Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Nghiên cứu một số bài tập phát triển thể lực cho nam vận động viên trẻ (16-18 tuổi) đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm Thể dục Thể thao Quốc phòng 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.47 KB, 9 trang )

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BÀI TẬP PHÁT TRIỂN THỂ LỰC
CHO NAM VẬN ĐỘNG VIÊN TRẺ (16-18 TUỔI) ĐỘI TUYỂN
VOVINAM QUÂN ĐỘI TRUNG TÂM THỂ DỤC THỂ THAO
QUỐC PHÒNG 2
PGS. TS. Trịnh Hữu Lộc1, ThS. Lê Tiến Dũng1, Lê Đức Anh2
1
Trường Đại học Sư Phạm Thể dục Thể thao Thành Phố Hồ Chí Minh
2
Trung tâm Thể dục Thể thao Quốc phịng 2

TÓM TẮT
Bài viết sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường qui nhưng đảm bảo
hàm lượng khoa học và tính logic. Đã xác định được 9 test đánh giá và 37 bài tập phát triển
thể lực của nam vận động viên trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm Thể dục Thể thao
Quốc phịng 2.
Từ khóa: Test, bài tập, thể lực, vovinam, trung tâm TDTT Quốc phòng 2

1.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Mơn Vovinam tuy được hình thành muộn song đã nhanh chóng phát triển rộng
khắp các tỉnh thành trong cả nước, trở thành quốc võ của Việt Nam vươn tầm thế giới,
mà điểm nhấn góp phần đánh dấu sự trưởng thành của thể thao Việt Nam là Vovinam
môn thể thao đầu tiên của Việt Nam được đưa vào thi đấu chính thức tại SEA Games
26. Đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm Thể dục Thể thao (TDTT) Quốc phòng
2 là một trong những đơn vị phát triển rất mạnh trong cả nước, tuy nhiên thành tích
và khả năng thi đấu tại các giải lớn như Giải trẻ toàn quốc gần đây chưa đạt được
những kết quả như mong muốn, nguyên nhân chủ yếu là do thể lực của các vận động
viên trẻ, nhất là những vận động viên nam, còn kém so với mặt bằng chung các đội
tuyển khác. Với cương vị là một vận động viên tuyến 1 nòng cốt của đội, và được sự


đồng ý của ban huấn luyện. Tơi mong muốn góp phần cải thiện thể lực cũng như khả
năng thi đấu cho các nam vận động viên trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm
TDTT Quốc phịng 2. Đó chính là ngun nhân thúc đẩy tơi mạnh dạn chọn hướng
nghiên cứu: “Nghiên cứu một số bài tập phát triển thể lực cho nam vận động viên
trẻ (16-18 tuổi) đội tuyển Vovinam Quân đội Trung tâm Thể dục Thể thao Quốc
phòng 2”.
2.

PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN

Đối tượng nghiên cứu: Một số bài tập phát triển thể lực cho nam vận động viên
trẻ (16-18 tuổi) đội tuyển Vovinam Quân đội Trung tâm TDTT Quốc phòng 2
Khách thể nghiên cứu: 10 nam vận động viên trẻ (16 tuổi – 18 tuổi) Vovinam
Quân đội Trung tâm Thể dục Thể thao Quốc phòng 2 nội dung đối kháng, 31 huấn
luyện viên Vovinam, chuyên gia, nhà quản lý, giảng viên.
Trong quá trình nghiên cứu của mình tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu là: Phương pháp tổng hợp tài liệu; Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp kiểm
tra sư phạm; Phương pháp thực nghiệm sư phạm; Phương pháp toán thống kê.
1


3.

NỘI DUNG

3.1

Xác định các test đánh giá thể lực cho nam vận động viên trẻ đội tuyển
Vovinam Quân Đội trung tâm TDTT Quốc phòng 2


Tác giả đã tổng hợp được 24 test thường được dùng để đánh giá thể lực nam
vận động viên trẻ đội tuyển Vovinam.
Sau đó phỏng vấn các nhà khoa học lựa chọn được 9 test đánh giá thể lực cho
nam vận động viên trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm TDTT Quốc phòng 2
đảm bảo có số phiếu đồng ý cao, đồng nhất ở cả hai lần phỏng vấn và đảm bảo độ tin
cậy là:
(1) Chạy 30m xuất phát cao (giây)
(2) Đấm hai tay với tạ 1kg trong 30s (lần)
(3) Chạy 1500m (giây)
(4) Dẻo gập thân (cm)
(5) Đấm thẳng 2 tay vùng mặt 10s (lần)
(6) Đá tạt chân thuận vùng mặt tại chỗ 10s (lần)
(7) Đá đạp chân thuận vùng bụng tại chỗ 10s (lần)
(8) Đá tạt chân nghịch vùng mặt tại chỗ 10s (lần)
(9) Đá đạp chân nghịch vùng bụng tại chỗ 10s (lần)
3.2

Xác định một số bài tập nhằm phát triển thể lực cho nam vận động viên
trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm TDTT Quốc phòng 2

Qua tham khảo các tài liệu có các bài tập phát triển thể lực cho vận động viên
Vovinam của một số tác giả, cơng trình đã tổng hợp được 44 bài tập thường được
dùng để làm bài tập nhằm phát triển thể lực cho vận động viên đội tuyển Vovinam.
Cơng trình tiến hành phỏng vấn lựa chọn một số bài tập nhằm phát triển thể lực
cho nam vận động viên trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm TDTT Quốc phòng
2. Kết quả phỏng vấn được giới thiệu ở bảng 1.
Bảng 1: Kết quả phỏng vấn lựa chọn bài tập nhằm phát triển thể lực cho nam VĐV trẻ đội
tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm TDTT Quốc phòng 2

TT


Bài tập

1
2

Chạy chữ T
Nhảy lục giác
Chạy 30m xuất phát
cao
Chạy con thoi 10m x4
Giựt tạ ngang 10s

3
4
5
2

Kết quả phỏng vấn
Lần 1(n=31)
Lần 2(n=31)
Không
Không
Đồng ý
Đồng ý
đồng ý
đồng ý
n
%
n

%
n
%
n
%
21
68
10
32.3
19
61
12
38.7
24
77
7
22.6
27
87
4
12.9
28

90

3

9.7

30


97

1

3.2

19
26

61
84

12
5

38.7
16.1

20
27

65
87

11
4

35.5
12.9



TT

Bài tập

6
7
8
9
10
11
12

Đẩy tạ tay 30kg
Đấm tay với tạ 1.5 kg
Nằm sấp chống đẩy
Đẩy xe kút kít 10m
Squat
Bật cóc 10m
Nằm đạp tạ 50kg
Gánh tạ 30kg đứng lên
ngồi xuống
Bồng người di chuyển
10m
Gập cơ lưng
Gập cơ bụng
Nhảy dây 3 phút
Chạy 1500m
Chạy 12 phút

Chạy cầu thang
Chạy 10 phút trên cát
Xoạc ngang xoạc dọc
Dẻo gập thân
Uốn dẻo cầu vòng
Nhảy rút gối chân
trước
Rút gối chân phải
(trái) liên tục
Rút gối chân phải
(trái) liên tục có buộc
thun
Đấm thẳng 2 tay vùng
mặt
Đấm hai tay tốc độ
vùng mặt đeo tạ 0.5 kg
Đấm móc 2 tay liên
tục vùng mặt
Rút gối chân thuận,
nghịch
Ngồi tại chỗ đá chân
phải (trái)
Ngồi tại chỗ đá chân
phải (trái) có đeo chì

13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

Kết quả phỏng vấn
Lần 1(n=31)
Lần 2(n=31)
Khơng
Khơng
Đồng ý
Đồng ý
đồng ý
đồng ý
n
%
n
%

n
%
n
%
28
90
3
9.7
29
94
2
6.5
27
87
4
12.9
26
84
5
16.1
31
100
0
0.0
31
100
0
0.0
30
97

1
3.2
27
87
4
12.9
24
77
7
22.6
23
74
8
25.8
30
97
1
3.2
29
94
2
6.5
29
94
2
6.5
28
90
3
9.7

30

97

1

3.2

29

94

2

6.5

26

84

5

16.1

29

94

2


6.5

31
31
28
28
30
30
28
27
29
19

100
100
90
90
97
97
90
87
94
61

0
0
3
3
1
1

3
4
2
12

0.0
0.0
9.7
9.7
3.2
3.2
9.7
12.9
6.5
38.7

31
31
29
28
29
30
28
29
25
17

100
100
94

90
94
97
90
94
81
55

0
0
2
3
2
1
3
2
6
14

0.0
0.0
6.5
9.7
6.5
3.2
9.7
6.5
19.4
45.2


20

65

11

35.5

22

71

9

29.0

28

90

3

9.7

27

87

4


12.9

29

94

2

6.5

27

87

4

12.9

30

97

1

3.2

31

100


0

0.0

27

87

4

12.9

28

90

3

9.7

28

90

3

9.7

29


94

2

6.5

27

87

4

12.9

29

94

2

6.5

22

71

9

29.0


19

61

12

38.7

24

77

7

22.6

29

94

2

6.5

3


TT

34

35
36
37
38

39
40
41
42
43
44

Bài tập

Đá tạt chân thuận
vùng mặt tại chỗ
Đá đạp chân thuận
vùng bụng tại chỗ
Đá chân thuận 3 mục
tiêu
Đá chân nghịch 3
mục tiêu
Đá chân thuận
(nghịch) khi có tín
hiệu
Bật rút gối tại chỗ 10
lần sau đó đã tạt 2
chân liên tục
Đá tống trước chân
thuận vùng mặt tại chỗ

Đá tạt hai chân liên
tục VB đeo tạ 0.5 kg
Đá tạt chân nghịch
vùng mặt tại chỗ
Đá đạp chân nghịch
vùng bụng tại chỗ
Đá tống trước chân
nghịch vùng mặt tại
chỗ

Kết quả phỏng vấn
Lần 1(n=31)
Lần 2(n=31)
Không
Không
Đồng ý
Đồng ý
đồng ý
đồng ý
n
%
n
%
n
%
n
%
28

90


3

9.7

29

94

2

6.5

27

87

4

12.9

29

94

2

6.5

29


94

2

6.5

29

94

2

6.5

29

94

2

6.5

28

90

3

9.7


31

100

0

0.0

31

100

0

0.0

26

84

5

16.1

26

84

5


16.1

25

81

6

19.4

27

87

4

12.9

28

90

3

9.7

26

84


5

16.1

29

94

2

6.5

24

77

7

22.6

31

100

0

0.0

31


100

0

0.0

23

74

8

25.8

21

68

10

32.3

Từ kết quả 2 lần phỏng vấn, theo nguyên tắc chỉ chọn những bài tập ≥ 75% ý
kiến tán đồng ở cả 2 lần phỏng vấn, đồng thời thông qua kiểm đinh Wilcoxon cho
thấy có sự đồng nhất giữa hai lần phỏng vấn. Do vậy, đề tài đã xác định được 37 bài
tập nhằm phát triển thể lực cho nam vận động viên trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội
trung tâm TDTT Quốc phòng 2 đạt yêu cầu để đưa vào chương trình thực nghiệm bao
gồm như sau:
(1) Nhảy lục giác (4 tổ x 20 giây)

(2) Chạy 30m xuất phát cao (4 tổ)
(3) Giựt tạ ngang 10s (4 tổ)
(4) Đẩy tạ tay 30kg (15 lần x 4 tổ)
(5) Đấm tay với tạ 1.5 kg (2 tổ x 1 phút)
(6) Nằm sấp chống đẩy (3 tổ x 30 lần)
(7) Đẩy xe kút kít 10m (2 lần x 4 tổ)
4


(8) Bật cóc 10m (3 tổ)
(9) Nằm đạp tạ 50kg (20 cái x 3 tổ)
(10) Gánh tạ 30kg đứng lên ngồi xuống (30 lần x 3 tổ)
(11) Bồng người di chuyển 10m (3 lần x 3 tổ)
(12) Gập cơ lưng (30 lần x 3 tổ)
(13) Gập cơ bụng (30 lần x 3 tổ)
(14) Nhảy dây 3 phút (2 lần)
(15) Chạy 1500m (1 lần)
(16) Chạy 12 phút (1 lần)
(17) Chạy cầu thang (2 tổ)
(18) Chạy 10 phút trên cát (1 tổ)
(19) Xoạc ngang, xoạc dọc (5 lần)
(20) Dẻo gập thân (5 lần)
(21) Rút gối chân phải (trái) liên tục (1 phút)
(22) Rút gối chân phải (trái) liên tục có buộc thun (1 phút)
(23) Đấm thẳng 2 tay vùng mặt (1 phút x 3 tổ)
(24) Đấm hai tay tốc độ vùng mặt đeo tạ 0.5 kg (1 phút x 2 tổ)
(25) Đấm móc 2 tay liên tục vùng mặt (1 phút x 2 tổ)
(26) Rút gối chân thuận, nghịch (1 phút x 2 tổ)
(27) Ngồi tại chỗ đá chân phải (trái) có đeo chì (30s x 2 tổ)
(28) Đá tạt chân thuận vùng mặt tại chỗ (1 phút x 3 tổ)

(29) Đá đạp chân thuận vùng bụng tại chỗ (1 phút x 3 tổ)
(30) Đá chân thuận 3 mục tiêu (1 phút x 3 tổ)
(31) Đá chân nghịch 3 mục tiêu (1 phút x 3 tổ)
(32) Đá chân thuận (nghịch) khi có tín hiệu (1 phút x 3 tổ)
(33) Bật rút gối tại chỗ 10 lần sau đó đã tạt 2 chân liên tục (3 tổ)
(34) Đá tống trước chân thuận vùng mặt tại chỗ (1 phút x 3 tổ)
(35) Đá tạt hai chân liên tục vùng bụng đeo tạ 0.5 kg (1 phút x 3 tổ)
(36) Đá tạt chân nghịch vùng mặt tại chỗ (1 phút x 3 tổ)
(37) Đá đạp chân nghịch vùng bụng tại chỗ (1 phút x 3 tổ)
Cơng trình tiến hành thực nghiệm ứng dụng một số bài tập nhằm phát triển thể
lực cho nam vận động viên trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm TDTT Quốc
phòng 2 được tiến hành trong 24 tuần, mỗi tuần tập 6 ngày từ thứ 2 đến thứ 7; mỗi
5


ngày tập 1 buổi, 1 buổi thời gian mỗi buổi tập là 120 phút; thời gian tập thể lực chung
là 20 – 25 phút/buổi, thể lực chuyên môn buổi tập là 25 – 30 phút/buổi tập; nội dung
tập luyện phát triển thể lực trong mỗi buổi tập được xếp đầu buổi tập. Chương trình
huấn luyện là bắt buộc cho 10 VĐV. Vì vậy số thời gian dành cho thực nghiệm và tập
luyện là một tuần 6 giáo án. Tổng số thời gian thực hiện là 144 giáo án.
3.3

Đánh giá hiệu quả một số bài tập nhằm phát triển thể lực cho nam vận động
viên trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm TDTT Quốc phòng 2

Để đánh hiệu quả một số bài tập nhằm phát triển thể lực cho nam vận động viên
trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm TDTT Quốc phịng 2 cơng trình tiến hành
so sánh giá trị trung bình thành tích thể lực trước thực nghiệm và sau thực nghiệm và
đánh giá sự tăng trưởng thể lực cho nam vận động viên trẻ đội tuyển Vovinam Qn
Đội trung tâm TDTT Quốc phịng 2 thơng qua nhịp tăng trưởng.

Kết quả 06 tháng thực nghiệm việc ứng dụng một số bài tập nhằm phát triển
thể lực cho nam vận động viên trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm TDTT
Quốc phòng 2 sau 06 tháng tập luyện được trình bày ở bảng 3.
Bảng 3: Kết quả kiểm tra đánh giá hiệu quả ứng dụng một số bài tập nhằm phát triển thể lực
cho nam VĐV trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm TDTT Quốc phòng 2 sau 06 tháng
tập luyện
STT
1
2
3
4
5
6

7

8

9

Test

Ban đầu

X

Chạy 30m xuất phát
4.44
cao (giây)
Đấm hai tay với tạ

76
1kg trong 30s (lần)
Chạy 1500m (giây)
343.5
Dẻo gập thân (cm)
14.5
Đấm thẳng 2 tay vùng
30.4
mặt 10s (lần)
Đá tạt chân thuận
vùng mặt tại chỗ 10s
18.5
(lần)
Đá đạp chân thuận
vùng bụng tại chỗ 10s 18.8
(lần)
Đá tạt chân nghịch
vùng mặt tại chỗ 10s
15.8
(lần)
Đá đạp chân nghịch
vùng bụng tại chỗ 10s 14.8
(lần)

Sau 06 tháng

t

P


< 0.05

δ

X

δ

0.24

4.26

0.23

4.1

8.8

3.1

81.9

81.90

7.5

14.0 < 0.05

5.52
1.1


332.7
16.9

5.70
1.0

3.2
15.4

15.3 < 0.05
13.6 < 0.05

1.4

32.7

1.57

7.3

10.7 < 0.05

1.4

20.3

0.8

9.4


7.9

< 0.05

1.32

19.9

0.99

5.8

4.7

< 0.05

1.1

17.3

0.8

9.2

8.3

< 0.05

1.1


16.1

0.9

8.5

7.6

< 0.05

W%
Ghi chú: Df = 9, t 0.05 = 2.262

6

W%

7.8


Qua số liệu ở bảng 3 cho thấy, sau 06 tháng tập luyện giá trị trung bình ( X )
của 9 test đánh giá thể lực của nam vận động viên trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội
trung tâm TDTT Quốc phịng 2 đều có sự phát triển, thành tích sau 06 tháng tốt hơn
thành tích lúc ban đầu và có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05.
Nhịp tăng trưởng thể lực của nam vận động viên trẻ đội tuyển Vovinam Quân
Đội trung tâm TDTT Quốc phòng 2 được thể hiện qua bảng 3 và biểu đồ 1.
15.4%

16.00

14.00
12.00

9.4%

10.00
7.5%

8.00
6.00

9.2%

8.5%

7.3%
5.8%

4.1%
3.2%

4.00
2.00
.00
1

2

3


4

5

6

7

8

9

(1) Chạy 30m xuất phát cao (giây); (2) Đấm hai tay với tạ 1kg trong 30s (lần); (3) Chạy 1500m (giây);
(4) Dẻo gập thân (cm); (5) Đấm thẳng 2 tay vùng mặt 10s (lần); (6) Đá tạt chân thuận vùng mặt tại chỗ
10s (lần); (7) Đá đạp chân thuận vùng bụng tại chỗ 10s (lần); (8) Đá tạt chân nghịch vùng mặt tại chỗ
10s (lần); (9) Đá đạp chân nghịch vùng bụng tại chỗ 10s (lần)

Biểu đồ 1: Sự tăng trưởng thành tích thể lực của nam vận động viên trẻ
đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm TDTT Quốc phòng 2 sau 06 tháng tập luyện

Kết quả nghiên cứu ở bảng 3 và biểu đồ 1 cho thấy, sau 06 tháng thực nghiệm
bài tập nhằm phát triển thể lực cho nam vận động viên trẻ đội tuyển Vovinam Quân
Đội trung tâm TDTT Quốc phịng 2 thì thể lực đều tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở
ngưỡng xác xuất P <0.05. Sự tăng trưởng trung bình đạt W % = 7.8 %. Trong đó, có
test có sự tăng trưởng cao nhất đó là dẻo gập thân (cm) với W% = 15.4 %. Test chạy
1500m (giây) có sự tăng trưởng trung bình phát triển là thấp nhất W % = 3.2 %.
Qua đó cho thấy hiệu quả tốt của một số bài tập phát triển thể lực cho nam vận
động viên trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm TDTT Quốc phòng 2 đến sự
phát triển thể lực của nam vận động viên trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm
TDTT Quốc phòng 2.

4.

KẾT LUẬN

Qua các bước nghiên cứu, đề tài đã lựa chọn được 9 test đánh giá thể lực cho
nam VĐV trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm TDTT Quốc phòng 2 là:
(1) Chạy 30m xuất phát cao (giây)
(2) Đấm hai tay với tạ 1kg trong 30s (lần)
7


(3) Chạy 1500m (giây)
(4) Dẻo gập thân (cm)
(5) Đấm thẳng 2 tay vùng mặt 10s (lần)
(6) Đá tạt chân thuận vùng mặt tại chỗ 10s (lần)
(7) Đá đạp chân thuận vùng bụng tại chỗ 10s (lần)
(8) Đá tạt chân nghịch vùng mặt tại chỗ 10s (lần)
(9) Đá đạp chân nghịch vùng bụng tại chỗ 10s (lần)
Qua nghiên cứu tác giả lựa chọn được 37 bài tập để phát triển thể lực của nam
vận động viên trẻ đội tuyển Vovinam Quân Đội trung tâm TDTT Quốc phòng 2 là:
(1) Nhảy lục giác (4 tổ x 20 giây)
(2) Chạy 30m xuất phát cao (4 tổ)
(3) Giựt tạ ngang 10s (4 tổ)
(4) Đẩy tạ tay 30kg (15 lần x 4 tổ)
(5) Đấm tay với tạ 1.5 kg (2 tổ x 1 phút)
(6) Nằm sấp chống đẩy (3 tổ x 30 lần)
(7) Đẩy xe kút kít 10m (2 lần x 4 tổ)
(8) Bật cóc 10m (3 tổ)
(9) Nằm đạp tạ 50kg (20 cái x 3 tổ)
(10) Gánh tạ 30kg đứng lên ngồi xuống (30 lần x 3 tổ)

(11) Bồng người di chuyển 10m (3 lần x 3 tổ)
(12) Gập cơ lưng (30 lần x 3 tổ)
(13) Gập cơ bụng (30 lần x 3 tổ)
(14) Nhảy dây 3 phút (2 lần)
(15) Chạy 1500m (1 lần)
(16) Chạy 12 phút (1 lần)
(17) Chạy cầu thang (2 tổ)
(18) Chạy 10 phút trên cát (1 tổ)
(19) Xoạc ngang, xoạc dọc (5 lần)
(20) Dẻo gập thân (5 lần)
(21) Rút gối chân phải (trái) liên tục (1 phút)
(22) Rút gối chân phải (trái) liên tục có buộc thun (1 phút)
(23) Đấm thẳng 2 tay vùng mặt (1 phút x 3 tổ)
(24) Đấm hai tay tốc độ vùng mặt đeo tạ 0.5 kg (1 phút x 2 tổ)
8


(25) Đấm móc 2 tay liên tục vùng mặt (1 phút x 2 tổ)
(26) Rút gối chân thuận, nghịch (1 phút x 2 tổ)
(27) Ngồi tại chỗ đá chân phải (trái) có đeo chì ( 30s x 2 tổ)
(28) Đá tạt chân thuận vùng mặt tại chỗ (1 phút x 3 tổ)
(29) Đá đạp chân thuận vùng bụng tại chỗ (1 phút x 3 tổ)
(30) Đá chân thuận 3 mục tiêu (1 phút x 3 tổ)
(31) Đá chân nghịch 3 mục tiêu (1 phút x 3 tổ)
(32) Đá chân thuận (nghịch) khi có tín hiệu (1 phút x 3 tổ)
(33) Bật rút gối tại chỗ 10 lần sau đó đã tạt 2 chân liên tục (3 tổ)
(34) Đá tống trước chân thuận vùng mặt tại chỗ (1 phút x 3 tổ)
(35) Đá tạt hai chân liên tục vùng bụng đeo tạ 0.5 kg (1 phút x 3 tổ)
(36) Đá tạt chân nghịch vùng mặt tại chỗ (1 phút x 3 tổ)
(37) Đá đạp chân nghịch vùng bụng tại chỗ (1 phút x 3 tổ)

Sau quá trình thực nghiệm cho thấy hiệu quả tốt của một số bài tập phát triển
thể lực cho nam vận động viên trẻ đội tuyển Vovinam Qn Đội trung tâm TDTT
Quốc phịng 2 thơng qua thành tích các test đều tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở
ngưỡng xác xuất P <0.05. Sự tăng trưởng trung bình đạt W % = 7.8 %. Trong đó, có
test có sự tăng trưởng cao nhất đó là dẻo gập thân (cm) với W% = 15.4 %. Test chạy
1500m (giây) có sự tăng trưởng trung bình phát triển là thấp nhất W % = 3.2 %.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Nguyễn Văn Hùng (2016),“Đánh giá sự phát triển thể lực và kỹ thuật chuyên môn của
nam VĐV đối kháng đội tuyển Vovinam Quân đội sau 1 năm tập luyện”, luận văn Thạc sĩ
GDH, Trường ĐH SP TDTT TP.HCM

2.

Phạm Thị Kim Liên (2015), “Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập và chương trình huấn
luyện sức mạnh cho các VĐV nam Vovinam tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 15 -16 qua 6 tháng
tập luyện”, luận văn Thạc sĩ GDH, Trường ĐH TDTT TP.HCM.

3.

Lê Nguyệt Nga (2013), “Một số cơ sở y học của tuyển chọn và huấn luyện vận động viên”,
NXB Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.

4.

Lê Nguyệt Nga, Nguyễn Quang Vinh, Nguyễn Thanh Đề (2016,) “Khoa học tuyển chọn
tài năng thể thao”, NXB Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.

5.


Trần Hồng Quang (2016),“Giáo trình Vovinam”, NXB ĐHQG TPHCM.

6.

Đỗ Vĩnh – Huỳnh Trọng Khải (2010), “Thống kê học trong TDTT”, NXB TDTT

7.

Đỗ Vĩnh, Trịnh Hữu Lộc (2010), “Đo lường thể thao”, NXB TDTT.

8.

Đỗ Vĩnh, Nguyễn Quang Vinh, Nguyễn Thanh Đề (2016), “Giáo trình Lý thuyết phương
pháp nghiên cứu khoa học trong thể dục thể thao”, NXB ĐHQG TPHCM.

9



×