Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Khuôn khổ của việc lập, trình bày báo cáo tài chính (BCTC) (Conceptual framework)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 28 trang )

Khn khổ của việc lập, trình
bày báo cáo tài chính (BCTC)
(Conceptual framework)

Tài liệu sử dụng nội bộ cho Khóa đào tạo IFRS của
Bộ Tài chính phối hợp với ACCA

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Nội dung

Giới thiệu chung
Chương 1: Mục đích của BCTC
Chương 2: Các đặc điểm định tính của BCTC
Chương 3: Các yếu tố của BCTC
Chương 4: Khái niệm vốn và bảo toàn vốn


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Giới thiệu
• Báo cáo tài chính được lập và trình bày
bởi nhiều cơng ty/tổ chức trên khắp thế
giới nhằm phục vụ các đối tượng sử dụng
bên ngồi.

• Các BCTC về cơ bản là giống nhau giữa
các quốc gia nhưng vẫn có sự khác biệt
xuất phát từ nền kinh tế, xã hội, môi
trường luật pháp của từng quốc gia và bởi
mỗi quốc gia đều dựa trên các nhu cầu


của những người sử dụng báo cáo tài
chính tại quốc gia đó để thiết lập các quy
định dành riêng cho họ.

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Mục tiêu
Hỗ trợ ban soạn thảo xây dựng các chuẩn mực kế toán
quốc tế (IFRSs) trong tương lai và soát xét các IFRSs hiện
tại;
Hỗ trợ ban soạn thảo hài hịa các quy định, các chuẩn
mực và quy trình kế tốn Ỉ giảm bớt số lượng các
phương pháp hạch tốn được chấp nhận bởi IFRSs;

Hỗ trợ các cơ quan thiết lập chuẩn mực cho từng quốc gia
phát triển các chuẩn tại các quốc gia đó;


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Mục tiêu
Hỗ trợ người lập báo cáo tài chính áp dụng IFRSs và xử lý các vấn đề chưa
được qui định trong một chuẩn mực IFRS;

Hỗ trợ các kiểm toán viên đưa ra các ý kiến về việc báo cáo tài chính
có tn thủ theo IFRS hay không;

Hỗ trợ những người sử dụng báo cáo tài chính giải thích các thơng tin
có trong báo cáo tài chính được lập theo IFRSs; và


Cung cấp cho những đối tượng quan tâm đến công việc của Hôij đồng soạn
thảo IFRSs (IASB) những thông tin về các phương pháp thiết lập IFRSs.

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Lưu ý chung
• Khn khổ lập BCTC khơng phải là một chuẩn mực báo
cáo tài chính, vì vậy khơng xác định bất kỳ một phương
pháp đo lường hay đề cập đến một vấn đề hạch tốn cụ
thể nào.

• Khn khổ lập BCTC khơng kiểm sốt bất kỳ một IFRS cụ
thể nào.

• Trong các trường hợp xảy ra xung đột giữa khn khổ lập
BCTC và IFRS thì các quy định trong IFRS sẽ được ưu
tiên hơn so với trong khuôn khổ.


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Phạm vi/Nội dung
Mục đích của Báo cáo tài chính
Các đặc điểm định tính của thơng tin tài chính
hữu ích
Định nghĩa, ngun tắc ghi nhận và xác định
giá trị các yếu tố của báo cáo tài chính
Khái niệm về vốn và bảo tồn vốn

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC


Đối tượng sử dụng báo cáo tài chính

Các đối tượng sử dụng thơng tin kế toán
bao gồm các nhà đầu tư, người lao động,
những người cho vay, nhà cung cấp và
các tổ chức tín dụng khác, khách hàng,
chính phủ, chính quyền các cấp và cơng
chúng.
Các đối tượng trên sử dụng BCTC có
cùng mục đích không?


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Chương 1: Mục đích của BCTC

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Mục đích của BCTC
‘Báo cáo tài chính sử dụng cho mục đích chung là cung cấp các
thơng tin của một đơn vị cho các nhà đầu tư hiện tại và tiềm
năng, các bên cho vay và các tổ chức tín dụng khác trong quá
trình ra quyết định cung cấp nguồn lực cho đơn vị đó’.

Các đối tượng sử dụng này cần thơng tin về:
• Các nguồn lực kinh tế của đơn vị
• Các nghĩa vụ nợ đối với đơn vị
• Những thay đổi trong nguồn lực kinh tế và nghĩa vụ nợ
trên của đơn vị



Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Mục đích của BCTC
Thông tin về các nguồn lực kinh tế và nghĩa vụ nợ sẽ giúp người
sử dụng đánh giá được tình trạng trả nợ và khả năng thanh
khoản của đơn vị cũng như nhu cầu tài trợ vốn bổ sung.

Thông tin về hiệu quả hoạt động tài chính của đơn vị báo cáo
(thay đổi về nguồn lực kinh tế và các nghĩa vụ nợ) giúp người
sử dụng hiểu được lợi ích mà đơn vị thu được từ việc sử dụng
các nguồn lực kinh tế.

Biểu hiện cách thức quản lý hiệu quả các nguồn lực sử dụng
của đơn vị đó và giúp đơn vị dự đốn được lợi ích thu được
trong tương lai.

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Cơ sở lập BCTC

Kết quả kinh doanh
phản ánh bởi kế
tốn dồn tích.

Kết quả kinh doanh
phản ánh bởi các dòng
tiền quá khứ.



Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Lưu ý
• BCTC không thể cung cấp tất cả những thông tin cần thiết cho
các nhà đầu tư hiện tại và tiềm năng, chủ nợ.
• BCTC khơng được lập để thể hiện giá trị của đơn vị báo cáo
• Những người sử dụng báo cáo tài chính có nhu cầu về những
thơng tin khác nhau thậm chí có thể trái ngược. Các chuẩn
mực báo cáo tài chính sẽ cung cấp thơng tin đáp ứng nhu cầu
tối đa của những đối tượng này.
• Các báo cáo tài chính được lập trên cơ sở các ước tính, các
xét đốn và những mơ hình chứ khơng phải là những mơ tả
chính xác.

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Chương 2: Các đặc điểm định tính của
BCTC


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Các đặc điểm định tính của BCTC
Các đặc điểm
định tính cơ bản

Các yếu tố cấu
thành đặc điểm
định tính cơ bản


Các đặc điểm định
tính nâng cao

TRÌNH BÀY TRUNG THỰC

TÍNH THÍCH HỢP

Có giá trị
dự đốn

So sánh

Có giá trị
xác thực

Khách
quan

Đầy đủ

Kiểm chứng

Kịp thời

Khơng có
sai sót
trọng yếu

Dễ hiểu


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Đặc điểm định tính cơ bản – Tính thích hợp
Đặc điểm định
tính cơ bản

Các yếu tố cấu thành
đặc điểm định tính cơ
bản

TÍNH THÍCH HỢP

Có giá trị dự đốn

Có giá trị xác thực


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Đặc điểm định tính cơ bản – Trình bày trung thực
Đặc điểm định
tính cơ bản

Các yếu tố cấu
thành đặc điểm
định tính cơ bản

TRÌNH BÀY TRUNG THỰC


Đầy đủ

Khách quan

Khơng có sai sót

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Đặc điểm định tính cơ bản – Tính trọng yếu

Thơng tin được xem là trọng yếu nếu việc bị bỏ sót hay làm
sai lệch thơng tin đó có thể làm ảnh hưởng tới quyết định
của người sử dụng thơng tin tài chính về đơn vị báo cáo.
Số tiền của một sai phạm không được coi là trọng yếu khi
phát sinh từ một sai sót vơ ý nhưng ngược lại nó có thể
được xem là trọng yếu khi bắt nguồn từ một sai phạm cố ý.


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Áp dụng các đặc điểm
Thơng tin chỉ hữu ích khi đồng thời vừa thích hợp và vừa trung thực.
Quy trình áp dụng hiệu quả nhất đối với các đặc điểm định tính cơ
bản bao gồm các bước sau:
1 - xác định giao dịch kinh tế có tiềm năng hữu
ích cho người sử dụng thơng tin tài chính của
đơn vị báo cáo;
2 - xác định loại thơng tin thích hợp nhất có
thể được trình bày trung thực;


3 - xác định mức độ sẵn có và thơng tin có
thể trình bày trung thực được hay khơng.

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Rào cản chi phí khi lập BCTC
Khi xem xét các rào cản chi phí, cần đánh giá liệu những
lợi ích thu được từ việc báo cáo thơng tin có tương xứng
với các chi phí phát sinh để cung cấp và sử dụng thơng
tin đó hay khơng.
Khi xem xét các rào cản về chi phí cần tìm kiếm từ các
nhà cung cấp thơng tin tài chính, người sử dụng, kiểm
tốn viên, các học giả và đối tượng khác về nội dung, lợi
ích thu được và chi phí phát sinh từ việc áp dụng chuẩn
mực đó.
Việc đánh giá phải dựa trên sự kết hợp các thơng tin
định lượng và định tính.


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Trao đổi
Khn khổ Lập và trình bày báo cáo tài chính của IASB quy định các
báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc kế
toán, các giả định cơ bản và một số đặc trưng nhất định.
Có 5 ngun tắc là:
• Ngun tắc phù hợp/ dồn tích
• Ngun tắc bản chất hơn hình thức
• Ngun tắc thận trọng
• Nguyên tắc so sánh

• Nguyên tắc trọng yếu
Yêu cầu: Minh họa bằng các ví dụ về cách áp dụng những ngun tắc
trên trong kế tốn hàng tồn kho.

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Các khái niệm cơ sở

Giả định cơ bản: Hoạt động liên tục
• Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là
đơn vị đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động
trong tương lai gần.
• Theo giả định này đơn vị khơng có ý định cũng như
khơng cần phải thanh lý hoặc phải thu hẹp phần lớn quy
mô hoạt động của mình.
• Nếu giả định hoạt động liên tục khơng được đáp ứng thì
báo cáo tài chính phải được lập trên một cơ sở khác và
phải thuyết minh rõ cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài
chính.


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Trao đổi - Giả định hoạt động liên tục

Một đơn vị đã phát sinh lỗ trong
suốt 4 năm vừa qua và số nợ phải
trả hiện tại đã vượt quá tổng tài
sản. Công ty đã vi phạm các điều
khoản vay nợ và đã đàm phán với

các tổ chức tài chính liên quan để
đảm bảo có được sự hỗ trợ tiếp
theo từ họ. Các nhân tố này đã làm
tăng đáng kể mối lo ngại rằng cơng
ty có thể tiếp tục hoạt động liên tục
hay khơng.
Ban giám đốc công ty nên giải
quyết vấn đề này như thế nào?

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Chương 3: Các yếu tố của BCTC


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Các yếu tố của báo cáo tài chính
ác yếu tố của báo cáo tài chính

ác định tình hình tài chính
trong ốảng c n đối ốế tốn


ài sản
• Nợ phải tốả
• ốốn chủ sở hốu

ác định ốết ốuả kinh o nh
trong áo cáo l i lố





hu nhập
hi hí

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Các yếu tố của báo cáo tài chính
Tình hình tài chính

Tài sản



à nguốn lốc o đơn ốị ốiểm ốt là ốết ốuả của các
số ốiốn quá khứ và có thể thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai.

Nợ phải
trả

• Là trách nhiệm pháp lý hiện tại của đơn vị phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải
thanh tốn từ các nguồn lực của mình.

Vốn chủ
sở hữu

• Là giá trị vốn của đơn vị, được tính bằng số chênh

lệch giữa giá trị tài sản của đơn vị trừ (-) nợ phải trả


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Các yếu tố của báo cáo tài chính
Tình hình tài chính
Khi xác định các khoản mục trong các yếu tố của báo cáo tài
chính phải chú ý đến hình thức sở hữu và nội dung kinh tế
của chúng.

Trong một số trường hợp, tài sản không thuộc quyền sở hữu
của đơn vị nhưng căn cứ vào nội dung kinh tế của tài sản thì
được phản ánh trong các yếu tố của báo cáo tài chính.

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Các yếu tố của báo cáo tài chính

Tình hình tài chính
Bảng cân đối kế tốn lập theo chuẩn mực báo cáo tài chính Việt
Nam có thể bao gồm các khoản mục mà khơng đáp ứng các
định nghĩa của một tài sản hoặc nợ phải trả và không được hiển
thị như một phần của vốn chủ sở hữu.
Các định nghĩa quy định của khuôn khổ này sẽ làm cơ sở cho
các đánh giá trong tương lai của chuẩn mực báo cáo tài chính
Việt Nam và xây dựng thêm các chuẩn mực báo cáo tài chính
Việt Nam.



Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Tình hình tài chính

Tài sản
ốốợi ích kinh tố trong tương lai của một tài sản là tiốm nống
làm tống nguốn tiốn và các khốản tương đương tiốn của đơn
vị hốốc làm giảm ốốt các khốản tiốn mà đơn vị phải chi ra.
ốC thể ốiểu hiện dưối h nh thái vốt chốt hốốc không.
ốC thể c các khốản chi hí hát inh nhưng khơng tốố ra ố
ợi
ích kinh tố trong tương lai th khơng tốố ra tài sảnốhốốc c
trưống hợp không hát inh chi hí nhưng vốn tốố ra tài sản.

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Tình hình tài chính

Nợ phải trả
ốốốc điểm cơ ốản của một khốản nợ phải trả là đơn vị c
nghĩa vố hiện tối hay trách nhiệm phải hành động hốốc thực
hiện một cách chốc chốn.
ốốợ phải trả hát inh tố các giao dịch và sự kiện đố qua.
ốốột số khốản nợ phải trả c thể chốđược xác định ốống
cách ưốc tính như các khốản dự h ng.


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Tình hình tài chính


Vốn chủ sở hữu
ốVốn chủ sở hữu là phần chênh ố
ệch giữa tài sản và nợ phải
trảốc thể được chi tiốt thành các chốtiêu riêng ốiệt trong
ốảng cân đối kố toán.
ốViệc h nh thành các ốuố thuộc vốn chủ sở hữu th o quy định
của há ố
uốt hốốc quy chố nội ốộ nhốm cung cốp cho đơn
vị và chủ nợ thêm nguốn để b đốp các khốản ố
ố trong quá
tr nh hốốt động.
ố iá trị vốn chủ sở hữu được tr nh bày trong ốảng cân đối kố
toán phố thuộc vào việc xác định giá trị của tài sản và nợ phải
trả.

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Kết quả kinh doanh

ốợi nhuốn được số dống là thưốc đố kốt ốuả kinh oanh.

Các ốốu tố liên quan trực tiốp đốn việc xác định ố
ợi
nhuốn là thu nhốp và chi hí.

hu nhốp và chi hí c thể được tr nh bày trong báo cáo
l i ố
ố th o những cách khác nhau để cung cốp thông tin
h hợp cho việc ra ốuốốt định kinh tố.



Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Kết quả kinh doanh
Thu nhập
hu nhốp bao gốm cả oanh thu và thu
nhốp khác.

hu nhốp khác gốm thu nhốp đố thực
hiện và chưa thực hiện.
ốhiốu ố
ốối tài sản c thể hát inh tố việc
ghi nhốn thu nhốp

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Kết quả kinh doanh
Chi phí
ố ốịnh nghĩa chi hí bao gốm các khốản ố
ố cống như
những chi hí hát inh trong quá tr nh hốốt động b nh
thưống của đơn vị.
ố Các khốản ố
ố làm giảm ố
ợi ích kinh tố và c ốản chốt
tương tự như chi hí
ố Chi hí cống bao gốm các khốản ố
ố chưa thực hiện



Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Các khoản điều chỉnh bảo toàn vốn
ố ốánh giá ố
ối hốốc tr nh bày ố
ối tài sản và nợ phải trả làm
tống hốốc giảm vốn chủ sở hữu.
ố Các khốản tống hốốc giảm này đáp ống định nghĩa vố
thu nhốp và chi hí nhưng không được bao gốm trong
báo cáo l i ố
ố.
ố Các khốản mốc này được bao gốm trong vốn chủ sở
hữu như khốản điốu chố
nh ốảố toàn vốn hốốc chênh

ệch đánh giá ố
ối tài sản.

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Ghi nhận các yếu tố trên báo cáo tài chính

ốột khốản mốc thốa m n định nghĩa một ốốu tố của
báo cáo tài chính được ghi nhốn nốu:
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế hoặc làm giảm
lợi ích kinh tế trong tương lai;
• Khoản mục đó có giá gốc hoặc giá trị được xác định
một cách đáng tin cậy.



Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Ghi nhận Tài sản trên báo cáo tài chính
Tài ốản được ghi nhận trong ốảng cân đối kế tốn khi đơn
ốị có khả năng chốc chốn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai và tài ốản có giá gốc hoặc giá trị được xác định
một cách đáng tin cậy.

Khuôn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Ghi nhận Tài sản trên báo cáo tài chính
Ví dụ: Ghi nhận tài sản
Cơng ty X ký kết một hợố đống hợố pháp ốối vai trò là ngưối được
ốy thác ốối công ty Y nốm giố các cố ốhiếu được niêm yết thay mặt
công ty Y. Công ty Y đưa ra tốt cả các ốuyết định đốu tư và công ty
X ốố thốc hiốn theo ốố hưống ốốn cốa công ty Y. Công ty X ốố thu
được phí ốy thác tố ốiốc nốm giố các cố ốhiếu đó. ốốt kố cố tốc
hoặc lãi/ lố tố ốiốc đốu tư thuộc ốố công ty Y.
Công ty X không được ghi nhận các cố ốhiếu được niêm yết trên là
tài ốản mặc dù hố có ốuyốn ốố hốu đối ốối ốố cố ốhiếu đó.
Vì sao?


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Ghi nhận Tài sản trên báo cáo tài chính
Ví dụ: Ghi nhận tài sản
ốối sao trong chuản mốc ốố 38 ố Tài ốản vơ hình lối có qui định:
danh sách khách hàng nội ốộ, các nhan đố bài báo, lợi thế

thương mối tố thiết lậố lối không được ghi nhận là tài ốản vơ hình
cốa một doanh nghiốố?

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Ví dụ: Ghi nhận tài sản từ doanh thu dồn tích
Cơng ty T, một cơng ty hoốt động trong lốnh ốốc hố thống ốiốn
thơng đố tính hóa đơn cho khách hàng đối ốối tồn ốộ chi phí cuộc
gối hàng tháng. Vào đốu tháng 03, tống giá trị hóa đơn mà công ty
T đố gối cho khách hàng là 1 triốu EUR. Các hóa đơn này liên
quan đến các cuộc gối mà khách hàng đố thốc hiốn trong tháng 02.
Các khách hàng ốố trả các hóa đơn này vào cuối tháng 04.
Công ty T nên ghi nhận doanh thu 1 triốu EUR trong báo cáo lãi
hoặc lố cốa tháng 02. ốột ốố tiốn tương ống cống được ghi tăng
lên trong khoản mục tài ốản (Hóa đơn bán hàng được xuốt ra, các
khoản ốhải thu ốố được ghi nhận trong ốảng cân đối kế toán).


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Ghi nhận Nợ phải trả trên báo cáo tài chính
ốợ ốhải trả được ghi nhận trong ốảng cân đối kế toán khi
phát sinh ốố giảm sút ốố nhống lợi ích kinh tế gốn liốn ốối
các nguốn lốc ốốn đến ốiốc thanh toán các nghốa ốụ nợ
hiốn được xác định một cách đáng tin cậy.

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Ghi nhận Thu nhập trên báo cáo tài chính
Thu nhậố được ghi nhận trong báo cáo lãi, lố khi thu được

lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến ốố gia tăng
ốố tài ốản hoặc giảm ốốt nợ ốhải trả và giá trị gia tăng đó
ốhải xác định được một cách đáng tin cậy.


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Ghi nhận Chi phí trên báo cáo tài chính
• Chi phí được ghi nhận vào báo cáo lãi, lố khi phát sinh ốố
giảm sút ốố lợi ích kinh tế trong tương lai ốốn đến ốiốc
giảm tài ốản hoặc tăng khoản nợ ốhải trả được xác định
một cách đáng tin cậy:
• Chi phí được ghi nhận vào báo cáo lãi, lố theo nguyên tốc
phù hợố giốa doanh thu và chi phí.
• Khi lợi ích kinh tế ốố kiến thu được trong nhiốu kố kế tốn
thì các chi phí liên quan được ghi nhận trong báo cáo lãi,
lố trên cơ ốố phân ốố theo hố thống hoặc theo tốlố:
• Chi phí được ghi nhận ngay vào báo cáo lãi, lố khi khơng
mang lối lợi ích kinh tế trong tương lai hoặc lợi ích kinh tế
trong tương lai khơng cịn đố điốu kiốn đố được ghi nhận
là tài ốản.

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Ghi nhận Chi phí trên báo cáo tài chính
Loại chi phí

Chi phí sản xuất

Mối quan hệ


Ghi nhận

Ghi nhận trong kố phát sinh
ốối quan hố trốc tiếố giốa
doanh thu (khốố doanh thu
chi phí và doanh thu
ốối chi phí)

• Ngun ốật liốu
• Lao động
• Chi phí chung
Chi phí thời kỳ
• ốương
• Chi phí ốuản lý hành
chính

Khơng có mối quan hố trốc
Ghi nhận theo kố mà chi
tiếố giốa chi phí và doanh
phí phát sinh
thu


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Đo lường giá trị của các yếu tố trên báo cáo tài chính
Các yếu tố cốa báo cáo tài chính ốhải được đo lưống ốống
giá trị tiốn tố:


Giá gốc

ốiá hiốn
hành

ốiá trị có
thố thốc
hiốn được

ốiá trị hiốn
tối

Căn cố đố xác định giá trị được áp ốụng ốhố ốiến nhốt khi
lậố và trình bày báo cáo tài chính là giá gốc:

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Giá gốc

ốài ốản

ốợ ốhải trả

• được ghi nhận theo giá trị cốa các
khoản tiốnốtương đương tiốn đố trả
hoặc giá trị hợố lý cốa khoản thanh
toán tối thối điốm mua tài ốản.

• được ghi nhận theo giá trị cốa khoản
nhận được khi trao đối ốối các nghốa

ốụ hoặc theo ốố tiốnố tương đương
tiốn ốố kiến ốốố
hải trả đố thanh tốn
khoản nợ trong q trình hoốt động
kinh doanh bình thưống cốa đơn ốị.


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Giá hiện hành

ốài ốản

ốợ ốhải trả

• được ghi nhận theo giá trị cốa các
khoản tiốn hoặc tương đương tiốn
ốhải trả nếu tài ốản đó được mua tối
thối điốm hiốn tối.

• được ghi nhận theo giá trị cốa các
khoản tiốn hoặc tương đương tiốn
chưa được chiết khốu nếu thanh
toán nghốa ốụ vào thối điốm hiốn tối

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Giá trị thuần có thể thực hiện được

ốài ốản


ốợ ốhải trả

• được ghi nhận theo giá trị cốa các
khoản tiốn hoặc tương đương tiốn có
thố thu được tố ốiốc bán tài ốản tối
thối điốm hiốn tối.

• được ghi nhận theo giá trị cốa các
khoản tiốn hoặc tương đương tiốn
chưa được chiết khốu ốố kiến ốhải
thanh tốn trong q trình hoốt động
kinh doanh bình thưống cốa đơn ốị.


Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Giá trị hiện tại

ốài ốản

ốợ ốhải trả

• được ghi nhận theo giá trị chiết khốu
hiốn tối cốa dòng tiốn vào thuốn
trong tương lai ốố kiến ốốốố
phát sinh
trong quá trình hoốt động kinh doanh
bình thưống cốa đơn ốị.


• được ghi nhận theo giá trị chiết khốu
hiốn tối cốa dòng tiốn ra thuốn trong
tương lai ốố kiến đố thanh tốn nợ
ốhải trả trong q trình hoốt động
kinh doanh bình thưống cốa đơn ốị.

Khn khổ của việc lập, trình bày BCTC

Đo lường giá trị
Ví dụ:
Một : :: : :: được : :: ::: :::: :::::::: với ::: : triệu $. Đây là giá gốc. Máy này có thời gian sử dụng hữu
ích là 10 năm và theo nguyên tắc giá gốc, giá trị sổ sách của nó được tính bằng giá gốc trừ đi khấu hao lũy kế.
Như vậy trong các báo cáo tài chính tại ngày 31/12/20X9, máy móc này có giá trị sổ sách là: 3 triệu $ – (0.3 x 2) =
2.4 triệu $.
Giá hiện hành của máy móc cũng có thể chính là giá trị hợp lý, được xác định khá dễ dàng nếu máy này không
quá chuyên dụng. Chẳng hạn như, các máy móc qua sử dụng hai năm như loại máy này được bán trao tay ở thời
điểm hiện nay với giá 2.5 triệu $, đây được coi là giá trị hợp lý.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của máy móc là số tiền có thể thu được từ việc bán máy móc trừ đi các loại
chi phí liên quan đến q trình bán máy. Nếu máy móc phải bị tháo dỡ và vận chuyển đến địa điểm của người
mua với mức chi phí phát sinh là 200,000 $ thì giá trị thuần có thể thực hiện được của máy móc này là 2.3 triệu
$.
Chi phí thay thế của máy móc là giá mua loại máy mới trừ đi mức khấu hao qua 2 năm. Ví dụ, chi phí của máy
mới hiện nay là 3.5 triệu $. Giả sử máy móc này có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm thì chi phí thay thế là
2.8 triệu $.
Giá trị hiện tại của máy móc là giá trị chiết khấu của các dòng tiền trong tương lai dự kiến sẽ phát sinh. Nếu máy
móc này dự kiến phát sinh 500,000 $ mỗi năm trong suốt 8 năm sử dụng cịn lại và chi phí vốn của cơng ty là
10% thì giá trị hiện tại của máy móc này bằng: 500,000 $ x 5.335* = 2667,500 $.
* Giá trị tích lũy của 1$ mỗi năm trong 8 năm được chiết khấu ở mức 10%.



×