Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

Ngu van 11 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.22 KB, 135 trang )

Ngày soạn: ................................................
Ngày giảng: 11A ...............................................................................................................
11B ...............................................................................................................
Tiết 1 + 2.
VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
_ Lê Hữu Trác _
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
a. Học sinh Khá, Giỏi.
- Bức tranh chân thực, sinh động về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ,
tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán.
- Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi.
- Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật; lối kể
chuyện lơi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ.
- Mở rộng, nâng cao hiểu biết vận dụng vào làm văn nghị luận.
b. Học sinh Yếu, TB.
- Nắm được các nội dung cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- Thái độ và tâm hồn thanh cao của Lê Hữu Trác.
- Bút pháp kĩ sự đặc sắc.
2. Kĩ năng.
- Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại.
- Kĩ năng viết bài văn nghị luận về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học.
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng ứng xử, giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ.
- Trân trọng tài năng, đức độ của Lê Hữu Trác.
- Có cái nhìn đúng đắn về sự kiện lịch sử.
- Biết yêu thương, trân trọng cuộc sống.
4. Phát triển năng lực.
- Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp.


- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- SGK, giáo án, tài liệu tham khảo.
- Phiếu học tập.
- Máy chiếu.
2. Học sinh.
- SGK, vở soạn, vở ghi.
- Tài liệu học tập.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức. ( phút)
11A ..............................................................................................................................
11B .............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.


Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. ( phút)
- Mục tiêu: Học sinh nắm được những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm.
- Phát triển năng lực: Năng lực thu thập thông tin, năng lực tự học, năng lực tư duy.
- Phương tiện: Sách giáo khoa, máy chiếu.
- Kĩ thuật dạy học: Cơng não, phát vấn đàm thoại.
- Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* Hoạt động cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS trả lời câu hỏi.
- Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức.
I. Tìm hiểu chung.
Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả và 1. Tác giả.
tác phẩm
SGK
Phần tiểu dẫn SGK trình bày những nội dung 2. Tác phẩm.
chính nào?
- Được hồn thành năm 1783.
+ HS hoạt động cá nhân, thu thập thơng tin - Nội dung: Ghi lại cuộc hành trình của Lê Hữu
trong SGK và trả lời.
Trác vào phủ chúa Trịnh chữa bệnh cho Trịnh Cán.
+ GV nhận xét, bổ sung và chuẩn hóa kiến Thấy được uy quyền của nhà chúa, đồng thời thể
thức.
hiện thái độ thờ ơ của tác giả.
(Tinh giản kiến thức).
3. Đoạn trích.
GV: Nêu vị trí và thể loại của đoạn trích?
- Nằm ở phần đầu “Thượng kinh kí sự”
+ HS suy nghĩ trả lời.
- Thể loại: Kí
+ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
Hoạt động 2: Đọc văn bản. ( phút)
- Mục tiêu: Học sinh biết cách đọc văn bản và chia bố cục theo nội dung chính.
- Phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Phương tiện: Sách giáo khoa.
- Kĩ thuật dạy học: Cơng não, phát vấn đàm thoại.
- Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân.

- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* Hoạt động cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi.
- Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, sau đó chuẩn hóa kiến thức.
GV hướng dẫn HS đọc văn bản.
II. Đọc văn bản.
HS đọc to, rõ ràng, đọc diễn cảm đúng thái độ 1. Đọc.
của tác giả (thờ ơ, băn khoăn, cung kính.
GV nhận xét cho HS.
GV hướng dẫn HS đọc chú thích/SGK
2. Chú thích.
GV hướng dẫn HS chia bố cục văn bản.
SGK
3. Bố cục.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS Tìm hiểu văn bản. (
phút)
- Mục tiêu: Quang cảnh và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa và thái độ của Lê Hữu Trác.


- Phát triển năng lực: Năng lực tư duy, hợp tác, cảm thụ thẩm mỹ.
- Phương tiện: SGK.
- Kĩ thuật dạy học: Động não, gợi tìm kết hợp với hình thức trao đổi thảo luận, vấn đáp.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.

Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cá nhân, các nhóm. Sau đó chuẩn hóa kiến thức
III. Tìm hiểu văn bản.
Hướng dẫn HS Tìm hiểu quang cảnh và 1. Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ
cung cách sinh hoạt trong phủ chúa.
chúa.
GV: Quang cảnh trong phủ chúa được tác giả a. Quang cảnh.
miêu tả như thế nào?
- Nhiều lần cửa, năm sáu lần trướng gấm 
+ HS suy nghĩ trả lời.
Nghiêm ngặt.
+ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
- Cảnh trí khác lạ: cây cối um tùm, chim kêu ríu rít,
danh hoa đua thắm  âm u, thiếu dương khí.
- Lối đi quanh co, dãy hành lang kéo dài.
- Trong phủ đều là những quyền bồng gác tía ... 
xa hoa, lộng lẫy.
GV: Mọi người trong phủ chúa có cung cách b. Sinh hoạt.
sinh hoạt ra sao?
- Vào phủ chúa phải có thánh chỉ, có thẻ trình và có
+ HS suy nghĩ trả lời.
lính chạy thét đường.
+ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
- Ln có phi tần túc trực.

- Bộ máy phục vụ đông đảo: người qua lại như mắc
cửi, truyền bá tin rộn ràng.
- Lễ nghi khuôn phép nghiêm ngặt.
 Thể hiện uy quyền nơi phủ chúa, lấn lướt cả
phép vua.
HẾT TIẾT 1
Hướng dẫn HS Tìm hiểu quang cảnh và 2. Thái độ của Lê Hữu Trác.
cung cách sinh hoạt trong phủ chúa.
- Thờ ơ trước quang cảnh nơi phủ chúa; dửng dưng
GV: Khi đứng trước quang cảnh xa hoa, trước những quyến rũ của vật chất.
quyền quý trong phủ chúa, tác giả đã có thái
độ như thế nào?
Thái độ ấy cho thấy ông là một người như thế
nào?
+ HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, báo cáo,
chia sẻ.
+ GV quan sát, hỗ trợ sau đó chuẩn hóa kiến
thức.
- Khơng đồng tình với cuộc sống quá no đủ , tiện
GV: Đứng trước căn bệnh của thế tử, tác giả nghi nhưng thiếu ý trời.
có thái độ như thế nào?
- Khi chữa bệnh có sự băn khoăn giữa 2 suy nghĩ.
+ HS suy nghĩ trả lời.
+ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
GV: Em đồng tình hay khơng đồng tình với
cách chữa bệnh của Lê Hữu Trác? Tại sao?
+ HS suy nghĩ trả lời.
+ GV nhận xét, đánh giá sau đó chuẩn hóa



đáp án.
* Giáo dục kĩ năng sống: có thái độ đúng
đắn khi đứng trước một hiện tượng đời sống,
trân trọng tài năng, nhân cách của tác giả.
GV: Từ đó, em nhận xét, đánh giá Lê Hữu  Là một người thầy thuốc uyên thâm, có lương
Trác là một con người như thế nào?
tâm, đức độ, là người khinh thường danh lợi, quyền
+ HS suy nghĩ trả lời.
quý.
+ GV nhận xét, đánh giá sau đó chuẩn hóa
đáp án.
* Tích hợp giáo dục kĩ năng sống.
Có kĩ năng ứng xử trong các tình huống có
vấn đề trong cuộc sống.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS Tổng kết. (
phút)
- Mục tiêu: Khái quát lại giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
- Phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực tự học.
- Phương tiện: SGK.
- Kĩ thuật dạy học: Động não, gợi tìm kết hợp với hình thức trao đổi thảo luận, vấn đáp.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân.
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.

GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cá nhân. Sau đó chuẩn hóa kiến thức
GV: Em hãy khái quát giá trị nội dung và giá IV. Tổng kết.
trị nghệ thuật của đoạn trích.
Ghi nhớ - SGK.
+ HS suy nghĩ, trả lời.
+ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
1. Nội dung.
Đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” phản ánh
quyền lực to lớn của Trịnh Sâm, cuộc sống xa
hoa, hưởng lạc trong phủ chúa đồng thời bày
tỏ thái độ coi thường danh lợi, quyền quý của
tác giả.
2. Nghệ thuật.
- Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, miêu tả
cụ thể, sống động, chọn lựa được những chi
tiết “đắt”, gây ấn tượng mạnh.
- Lối kể hấp dẫn, chân thực, hài hước.
- Kết hợp văn xuôi và thơ làm tăng chất trữ
tình cho tác phẩm, góp phần thể hiện một
cách kín đáo thái độ của người viết.
4. Dặn dò, hướng dẫn học bài. ( phút)
- Dựng lại chân dung Lê Hữu Trác qua đoạn trích.
- Chuẩn bị bài tiếp theo “Từ ngơn ngữ chung đến lời nói cá nhân”
*******************************************
Ngày soạn: ................................................
Ngày giảng: 11A ...............................................................................................................


11B ...............................................................................................................
Tiết 3 + 4

TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
a. Học sinh Khá, Giỏi.
- Tìm hiểu những biểu hiện của mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
- Thấy được sự tương tác: Ngôn ngữ là cơ sở để tạo ra lời nói, còn lời nói hiện thực hóa ngơn ngữ và
tạo điều kiện cho ngôn ngữ biến đổi, phát triển.
b. Học sinh Yếu, TB.
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa ngơn ngữ chung của xã hội và lời nói cá nhân
- Thấy được những biểu hiện của mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
2. Kĩ năng.
- Nhận diện và phân tích những đơn vị và quy tắc ngơn ngữ chung trong lời nói.
- Phát hiện và phân tích nét riêng, nét sáng tạo của cá nhân (tiêu biểu là các nhà văn có uy tín) trong
lời nói.
- Sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội.
- Bước đầu biết sử dụng sáng tạo ngơn ngữ chung để tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có
nét riêng của cá nhân.
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng sử dụng tiếng Việt.
3. Thái độ.
- Trân trọng ngôn ngữ dân tộc.
- Biết cách sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày.
- Trân trọng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Phát triển năng lực.
- Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ trong giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- SGK, giáo án, tài liệu tham khảo.

- Phiếu học tập.
- Máy chiếu.
2. Học sinh.
- SGK, vở soạn, vở ghi.
- Tài liệu học tập.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức. (
phút)
11A ..............................................................................................................................
11B ..............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ. (
phút)
Khái quát nội dung và nghệ thuật đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”.
3. Bài mới. ( phút)
GV gọi 02 HS lên bảng thực hiện một cuộc hội thoại về chủ đề thời trang học đường/
hoặc tình yêu tuổi học trò (2 HS đối thoại tự nhiên, có thể thoải mái bộc lộ cá tính nhưng phải phù


hợp). Sau đó GV giúp HS nhận thấy cả 2 bạn HS trên đều sử dụng ngôn ngữ chung để giao tiếp, nhưng
lời nói của mỗi bạn lại mang dấu ấn cá nhân => vào bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS Tìm hiểu ngơn ngữ - tài sản chung của xã hội. (
phút)
- Mục tiêu: HS nắm được những nét chung của ngơn ngữ xã hội trong lời nói cá nhân.
- Phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng tiếng Việt.
- Phương tiện: SGK.
- Kĩ thuật dạy học: Động não, gợi tìm kết hợp với hình thức trao đổi thảo luận, vấn đáp.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân.
- Các bước thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân.
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cá nhân. Sau đó chuẩn hóa kiến thức
I. Ngơn ngữ - tài sản chung của xã hội.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các yếu tố chung. 1. Các yếu tố chung.
GV đưa ra khái niệm: Ngôn ngữ là tài sản
chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội vì
nó được dùng làm phương tiện giao tiếp.
GV: Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung của một
dân tộc, một cộng đồng xã hội?
+ HS suy nghĩ trả lời.
+ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
Vì nó mang những yếu tố chung của cả 1 dân
tộc, 1 cộng đồng xã hội.
- Các âm và các thanh.
GV: Tính chung trong ngơn ngữ của cộng đồng - Các tiếng (sự kết hợp giữa âm và thanh theo quy
được biểu hiện bằng những yếu tố nào?
tắc nhất định).
- HS làm việc theo nhóm (đơi) (2')
- Các từ.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ)
- GV nx, chốt kiến thức
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các quy tắc và 2. Các quy tắc và phương thức chung

phương thức chung.
GV: Tính chung đó còn được biểu hiện bằng - Quy tắc cấu tạo các kiểu câu (SGK)
những qui tắc và phương thức nào? (Tinh giản - Phương thức chuyển nghĩa từ (SGK)
kiến thức).
- HS theo dõi SGK, một HS trình bày
- GV nx, lấy ví dụ làm rõ.
+ Quy tắc cấu tạo các kiểu câu: Câu ghép chỉ
quan hệ nguyên nhân-kết quả phải có cặp quan
hệ từ Vì – nên và 2 cụm C - V
+ Phương thức chuyển nghĩa từ: Ẩn dụ: non
một cân, già một cân, suy nghĩ còn non, suy
nghĩ đã chín, suy nghĩ già dặn.
* Tích hợp giáo dục kĩ năng sống. Kĩ năng sử
dụng ngôn ngữ tiếng Việt theo các yếu tố và
quy tắc, phương thức chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Tìm hiểu Lời nói – sản phẩm riêng của cá nhân.(
phút)
- Mục tiêu: Nắm được những nét riêng, sự sáng tạo của cá nhân khi dùng ngơn ngữ chung: giọng
nói, vốn từ, sự chuyển nghĩa của từ....


- Phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề...
- Phương tiện: SGK.
- Kĩ thuật dạy học: Động não, gợi tìm, vấn đáp.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân.

Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cá nhân. Sau đó chuẩn hóa kiến thức
II. Lời nói - sản phẩm riêng của cá nhân
GV yêu cầu HS nghiên cứu phần II (SGK, tr
- Giọng nói cá nhân.
11)
- Vốn từ ngữ cá nhân.
GV: Cái riêng trong lời nói cá nhân được biểu lộ ở - Sự chuyển đổi sáng tạo.
những phương diện nào?
- Việc tạo ra các từ mới.
- HSTL: Giọng nói cá nhân, vốn từ ngữ cá
nhân, Sự chuyển đổi, sáng tạo của cá nhân,
việc tạo ra các từ mới, việc vận dụng sáng tạo
các quy tắc chung.
GV: Vì sao giọng nói là cái riêng của mỗi cá
nhân?
- HS trình bày theo ý hiểu
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nx, kq kiến thức
GV: Hãy lấy ví dụ cụ thể trong thực tế để chứng
minh rằng mỗi người có 1 vốn từ ngữ riêng?
- HS suy nghĩ, lấy ví dụ. những người thường
xuyên truy cập mạng xã hội thường sử dụng các
từ ngữ như: sale, fake, order, facebook, like,
comment ...
+ GV yêu cầu HS lấy ví dụ (trồng cây - trồng
người, buộc gió lại ...)

+ GV u cầu HS lấy ví dụ (người ta tạo ra các
từ để chỉ tên gọi của đơn vị thuộc lực lượng vũ
trang như: mú, cớm, nút chai, cổ vàng (công an
HẾT TIẾT 1
giao thông).
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS Tìm hiểu mối quan hệ giữa ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân.
(
phút).
- Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói riêng: mối quan hệ giữa phương
tiện và sản phẩm ....
- Phát triển năng lực: Năng lực tư duy, tự học.
- Phương tiện: SGK.
- Kĩ thuật dạy học: Động não.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân.
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận.


- HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cá nhân. Sau đó chuẩn hóa kiến thức
III. Quan hệ giữa ngơn ngữ chung và lời nói cá
* Tinh giản kiến thức.
nhân.
GV yêu cầu HS làm bài tập 3 phần luyện tập

SGK – T để thấy mối quan hệ giữa ngôn ngữ * Ghi nhớ (SGK, tr 35)
chung và lời nói cá nhân.
+ HS suy nghĩ trả lời.
+ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
- Lời nói cá nhân được sản sinh trên hai cơ sở:
+ Từ ngơn ngữ chung.
+ Từ lời nói của cá nhân khác dựa trên cơ sở
ngôn ngữ chung.
- Ngôn ngữ chung được phát triển và xác lập
thêm những yếu tố mới dựa trên cơ sở lời nói cá
nhân.
* Giáo dục kĩ năng sống: Biết cách sử dụng
linh hoạt ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
vào giao tiếp hàng ngày sao cho đạt hiệu quả
cao nhất.
Trân trọng và có ý thức giữ gìn sự trong sáng
của tiếng Việt.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS Luyện tập. ( phút)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập.
- Phát triển năng lực: Năng lực tư duy, tự học.
- Phương tiện: SGK.
- Kĩ thuật dạy học: Động não.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân.
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cá nhân. Sau đó chuẩn hóa kiến thức
III. Luyện tập
Bài tập 1.
GV: Trong 2 câu thơ của Nguyễn Khuyến, tư Từ thôi:
"thôi" được sử dụng với nghĩa như thế nào?
- Có nghĩa gốc là chấm dứt, kết thúc một hoạt
- HS suy nghĩ tìm lời giải
động nào đó.
- HS lên bảng trình bày
- Ở đây, Nguyễn Khuyến dùng từ này với nghĩa
- GV, HS nx, kết luận
chấm dứt, kêt thúc một cuộc đời.
GV: Nhận xét về cách sắp đặt tư ngữ trong 2 Bài tập 2 (SGK, tr 13)
câu thơ của HXH? Hiệu quả?
Đây là cách sắp xếp khác thường của HXH:
- HS thảo luận nhóm (2 bàn).
- Các cụm danh từ (rêu từng đám, đá mấy hịn)
- Đại diện nhóm báo cáo
đều xếp theo kiểu danh từ trung tâm (rêu, đá) ở
- GV nx, kết luận
trước tổ hợp định từ + danh từ chỉ loại.
- Các câu đều dùng phép đảo ngữ: đưa động từ vị
ngữ (xiên ngang mặt đất, đâm toạc chân mây) lên


trước danh từ chủ ngữ (rêu từng đám, đá mấy
hòn)
GV nêu yêu cầu BT1

Bài tập 1 (SGK, tr 35)
- HS suy nghĩ lên bảng trình bày
Trong câu thơ của ND, nách chỉ góc tường (Từ
- GV, HS nhận xét, khái quát
nách được dùng với nghĩa chuyển): “nách tường”
chỗ tiếp giáp hai bức tường xây chắn quanh nhà
=> câu thơ sinh động hơn.
Bài tập 2 (SGK, tr 36)
GV nêu yêu cầu BT 2, chia lớp làm 4 nhóm * Từ xuân trong câu thơ của HXH vừa chỉ mùa
thảo luận, mỗi nhóm thảo luận 1 ý trong BT xuân , vừa chỉ sức xuân  Sự trở lại của mùa
- Đại diện các nhóm báo cáo
xuân đồng nghĩa với sự ra đi của tuổi xuân =>
- GV nx, kết luận
tâm trạng chán chường cho duyên phận éo le của
Từ “xuân” được dùng với những ý nghĩa mình.
khác nhau, thể hiện sự sáng tạo riêng của mỗi * Từ xuân (cành xuân) trong câu thơ ND chỉ vẻ
nhà thơ.
đẹp của người con gái.
* Từ xuân (bầu xuân) trong câu thơ của NK chỉ
chất men say của rượu ngon đồng thời được dùng
với nghĩa chuyển chỉ sức sống của tuổi trẻ, tình
cảm bạn bè thắm thiết.
* Từ xuân1 dùng với nghĩa gốc chỉ mùa xuân ,bắt
đầu một năm mới. Từ xuân2 dùng với nghĩa
chuyển chỉ sức sống mới ,sự tươi đẹp.
4. Dặn dò, hướng dẫn học bài.
- Tìm thêm những biểu hiện của mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng trong đời sống.
- Tìm thêm những biến đổi về nghĩa của từ trong lời nói.
- Chuẩn bị bài tiếp theo “Tự tình II”
******************************************

Ngày soạn: ................................................
Ngày giảng: 11A ...............................................................................................................
11B ...............................................................................................................
Tiết 5.
TỰ TÌNH II
_ Hồ Xuân Hương _
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
a. Học sinh Khá, Giỏi.
- Nắm được các nôi dung kiến thức cơ bản của bài học.
- Có được các miền kiến thức riêng, nâng cao hiểu biết vận dụng vào làm văn nghị luận. Thể hiện
được suy nghĩ, cảm xúc riêng của bản thân.
b. Học sinh Yếu, TB.
- Tâm trạng bi kịch, tính cách và bản lĩnh Xuân Hương.
- Hiểu được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của tác giả.
2. Kĩ năng.
- Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Kĩ năng viết bài văn nghị luận về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học.
* Giáo dục kĩ năng sống: Biết yêu thương, xót thương và trân trọng con người.
3. Thái độ.
- Trân trọng tài năng, cá tính Hồ Xuân Hương.
- Xót thương cho số phận những người phụ nữ xưa.


4. Phát triển năng lực.
- Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên.
- SGK, giáo án, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh.
- SGK, vở soạn, vở ghi.
- Tài liệu học tập.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức. (
phút)
11A ..............................................................................................................................
11B .............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: ( phút)
Giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”
3. Bài mới.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS Tìm hiểu chung. ( phút)
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- Phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực thu thập thông tin...
- Phương tiện: SGK.
- Kĩ thuật dạy học: Động não, gợi tìm kết hợp với hình thức trao đổi thảo luận, vấn đáp.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân.
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.

GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cá nhân, Sau đó chuẩn hóa kiến thức
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả, tác I. Tìm hiểu chung.
phẩm.
1. Tác giả.
GV: Phần tiểu dẫn SGK trình bày những nội - Hồ Xn Hương.
dung chính nào?
 Bà chúa thơ Nôm.
+ HS hoạt động cá nhân, thu thập thông tin
trong SGK và trả lời.
+ GV nhận xét, bổ sung và chuẩn hóa kiến
thức.
(Tinh giản kiến thức).
GV: Nêu vị trí và thể loại của tác phẩm?
2. Tác phẩm.
+ HS suy nghĩ trả lời.
- Được rút ra từ chùm 3 bài thơ tự tình.
+ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
- Thể loại: Thất ngơn bát cú đường luật
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Đọc văn bản. ( phút)
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cách đọc diễn cảm một tác phẩm thơ, chia bố cục văn bản theo


đặc trưng thể loại.
- Phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực đọc diễn cảm...
- Phương tiện: SGK.
- Kĩ thuật dạy học: Động não, gợi tìm, hỏi – đáp.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân.
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cá nhân, Sau đó chuẩn hóa kiến thức
II. Đọc văn bản.
GV hướng dẫn HS cách đọc: đọc với giọng to, 1. Đọc.
rõ ràng và thể hiện thái độ của nhân vật trữ
tình với cuộc đời.
GV gọi đại diện HS đọc văn bản.
GV hướng dẫn HS đọc chú thích trong SGK 2. Chú thích.
và giải nghĩa từ khó.
SGK
3. Bố cục.
GV: Với văn bản này ta nên chia thành mấy Đề - thực – luận – kết.
phần khi tìm hiểu?
+ HS suy nghĩ, trả lời.
+ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS Tìm hiểu văn bản. ( phút)
- Mục tiêu: Cảm nhận được tâm trạng bi kịch, tính cách và bản lĩnh Xuân Hương. Hiểu được tài
năng nghệ thuật thơ Nôm của tác giả.
- Phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực cảm thụ thẩm mỹ...
- Phương tiện: SGK.
- Kĩ thuật dạy học: Động não, gợi tìm, hỏi – đáp,...
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân.
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cá nhân, Sau đó chuẩn hóa kiến thức
I. Tìm hiểu chung.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu hai câu đề.
1. Hai câu đề.
GV: Câu 1 tác giả đã gợi ra không gian, thời - Câu 1:
gian và con người như thế nào?
+ Thời gian: đêm khuya, con người đối diện với
+ HS suy nghĩ trả lời.
chính mình.
+ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
+ Âm thanh: trống canh dồn  sự trôi chảy của
thời gian.
+ Không gian: văng vẳng  rộng lớn, yên tĩnh.
 Con người trở nên nhỏ bé, cô đơn trước không
gian.


GV: Trong câu 2, ta thấy số phận người phụ - Câu 2:
nữ bị coi thường, rẻ rúng qua cách nói như thế + Nhấn mạnh từ “trơ” qua 2 thủ pháp nghệ thuật
nào của Xuân Hương?
(đảo ngữ, ngắt nhịp).
+ HS suy nghĩ trả lời.
 Làm nổi bật nỗi đau và bản lĩnh Hồ Xuân
+ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.

Hương.
* Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Xót + “Cái hồng nhan”: vẻ đẹp, giá trị của người phụ nữ
thương cho số phận của con người bị khinh bị coi thường.
thường, rẻ rúng.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu hai câu thực.
2. Hai câu thực.
GV: Khi buồn, đau người ta thường tìm đến - Rượu – say – lại – tỉnh.
rượu để tìm đến sự quên nhưng với nhân vật  Sự quằn quại đau đớn.
trữ tình, càng uống lại càng tỉnh; tỉnh lại nhận
thấy sự đau khổ trước thân phận  nỗi đau
càng lớn, càng quằn quại hơn nữa.
GV: Con người thì buồn đau vậy cảnh vật ra - Cảnh vật: Vầng trăng bóng xế  phi logic của
sao? Nó thể hiện điều gì?
thiên nhiên nhưng lại đúng với tâm trạng của nhân
+ Hs suy nghĩ trả lời.
vật trữ tình  tăng thêm nỗi đau.
+ GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
GV chiếu cho HS xem hình ảnh vầng trăng
thiên nhiên (khuyết – tròn – xế) quy luật tự
nhiên nhưng ở đây tác giả lại miêu tả khuyết
nhưng chưa tròn. Trái với logic tự nhiên
nhưng đúng với cuộc đời Xuân Hương vì tuổi
xuân qua đi nhưng nhân vật trữ tình vẫn chưa
có được hạnh phúc, vẫn chưa có được vầng
trăng tròn viên mãn.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu hai câu luận.
3. Hai câu luận.
GV: Phân tích hiệu quả sử dụng từ ngữ trong - Đảo ngữ + động từ mạnh + cách thức hành động.
2 câu.
Xiên, đâm; ngang, toạc  thể hiện sự ương bướng,

+ HS suy nghĩ trả lời.
ngang ngạnh.
+ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
- Rêu, đá: tượng trưng cho thân phận người phụ nữ
* Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Trân đang đấu tranh thốt ra khỏi số phận.
trọng những khát vọng chính đáng của con
người.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu 2 câu kết.
4. Hai câu kết.
GV: Phân tích từ “Xuân” trong câu đầu? Nó - Tuổi xuân qua đi nhưng thời gian vẫn tuần hồn
có ý nghĩa như thế nào?
 xót xa cho số phận con người.
+ HS suy nghĩ trả lời.
- Nghệ thuật tăng cấp: mảnh tình – san sẻ - tí con
+ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
con.
GV: Nhận xét nghệ thuật tăng cấp và nhịp - Âm điệu: 2/2/3  như tiếng than, thở dài ngao
điệu của câu thơ.
ngán của người phụ nữ.
+ HS suy nghĩ trả lời.
+ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS Tổng kết ( phút)
- Mục tiêu: HS khái quát được nội dung và nghệ thuật của toàn bài.
- Phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực tư duy.
- Phương tiện: SGK.
- Kĩ thuật dạy học: Động não, phát vấn.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân.


Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cá nhân. Sau đó chuẩn hóa kiến thức.
GV yêu cầu HS khái quát lại nội dung và IV. Tổng kết.
nghệ thuật của bài.
Ghi nhớ - SGK.
+ HS suy nghĩ trả lời.
+ GV nhận xét, đưa ra ghi nhớ - SGK.
1. Nội dung.
Bản lĩnh Xuân Hương được thể hiện qua tâm
trạng đầy bi kịch: vừa buồn tủi, phẫn uất
trước tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khát
khao được sống hạnh phúc.
2. Nghệ thuật.
Sử dụng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh
sinh động; đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ.
4. Dặn dò, hướng dẫn học bài.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Bản lĩnh Hồ Xuân Hương được thể hiện như thế nào trong những vần thơ buồn tê tái này.
- Chuẩn bị bài tiếp theo “Câu cá mùa thu”.

Duyệt của tổ chuyên môn – Tuần 1

Lê Dịu Loan

****************************************
Ngày soạn: ..........................................
Ngày giảng: 11A ................................. 11B .......................................
Tiết 6.
CÂU CÁ MÙA THU
_Nguyễn Khuyến_
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
a. Học sinh Khá, Giỏi.
- Nắm được các nội dung kiến thức cơ bản của văn bản và tài năng nghệ thuật của tác giả.
- Phát triển nâng cao các nội dung kiến thức, liên hệ, mở rộng kiến thức khi làm bài.
b. Học sinh Yếu, TB.
- Vẻ đẹp bức tranh mùa thu ở nơng thơn đồng bằng Bắc Bộ, tình u thiên nhiên đất nước và tâm
trạng của tác giả.
- Sự tinh tế, tài hoa trong nghệ thuật tả cảnh và trong cách sử dụng ngôn từ của Nguyễn Khuyến.
2. Kĩ năng.
- Đọc – hiểu một bài thơ theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích, bình giảng thơ.
* Giáo dục kĩ năng sống: Thái độ tự tin nêu cảm xúc, suy nghĩ của bản thân; yêu quê hương, đất
nước và con người.


3. Thái độ.
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
- Trân trọng tài năng, nhân cách của Nguyễn Khuyến.
4. Phát triển năng lực.
- Thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực thưởng thức văn học, cảm thụ thẩm mỹ.

II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Sách giáo khoa, giáo án.
- Tài liệu tham khảo, máy chiếu, phiếu học tập.
2. Học sinh.
- Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.
- Tài liệu học tập.
III. Tiến trình bài học.
1. Tổ chức. ( phút)
11A ....................................................... 11B ...............................................................
2. Kiểm tra bài cũ. ( phút)
Đọc thuộc lòng và nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật bài “Tự tình II – Hồ Xuân Hương.
3. Bài mới. ( phút)
Thu là hồn thơ của đất trời, thơ là thu của lòng người và mùa thu là đề tài quen thuộc của thi nhân
từ xưa đến nay. Điển hình trong các bức tranh thu ấy chúng ta không thể nào không nhắc đến Thu
điếu của Nguyễn Khuyến. Đây là một cảnh thu điển hình của làng cảnh Việt Nam, mùa thu của đồng
bằng Bắc Bộ.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS Tìm hiểu chung. ( phút)
- Mục tiêu: Học sinh nắm được một cách khái quát về tác giả, tác phẩm.
- Phát triển năng lực: Năng lực thu thập thông tin, nêu cảm nghĩ.
- Phương tiện: SGK.
- Kĩ thuật dạy học: Công não; Gợi tìm kết hợp với hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân.

Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cá nhân, cặp đơi. Sau đó chuẩn hóa kiến thức.
I. Tìm hiểu chung.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả.
1. Tác giả.
GV: Dựa vào phần Tiểu dẫn/SGK và một số - Nguyễn Khuyến (1835 – 1909).
thông tin đã cho, em hãy cho biết vài nét cơ - Cuộc đời:
bản về tác giả Nguyễn Khuyến. (Cuộc đời, sự + Sinh ra tại quê mẹ: Nam Định nhưng chủ yếu
nghiệp)
sống ở Hà Nam.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
+ Sinh ra trong một nhà nho nghèo, học giỏi, tài
- GV: Chuẩn hóa kiến thức.
năng và thi đỗ 3 lần: thi Hương, thi Hội và thi


Đình  Vì vậy ơng được mệnh danh là Tam
ngun Yên Đổ.
- Con người: Là 1 con người tài năng và có cốt
cách thanh cao, nhiều lần xin về ở ẩn.
- Sự nghiệp: Ông để lại khoảng 800 bài thơ bằng
chữ Hán và chữ Nơm.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu tác phẩm.
2. Tác phẩm “Câu cá mùa thu”
GV: Em hãy trình bày xuất xứ và thể loại bài - Nằm trong chùm 3 bài thơ thu.
“Câu cá mùa thu”.
- Thể loại: Thất nôn bát cú Đường luật.

- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
- GV: nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
(Nhớ và nhắc lại đặc trưng thể loại ở bài thơ
Tự Tình II).
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Đọc văn bản. ( phút)
- Mục tiêu: Học sinh nắm được cách đọc một bài thơ thuộc dòng văn học trung đại. Nắm được một
số nét đặc trưng của thể loại và bố cục của bài.
- Phát triển năng lực: Đọc diễn cảm.
- Phương tiện: SGK.
- Kĩ thuật dạy học: Cơng não; hỏi – đáp, hoạt động cá nhân.
- Hình thức tổ chức: Đọc diễn cảm, Hoạt động cá nhân.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân.
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cá nhân, cặp đơi. Sau đó chuẩn hóa kiến thức.
II. Đọc văn bản.
GV hướng dẫn HS đọc văn bản. Với văn bản 1. Đọc.
này chúng ta đọc với giọng to, rõ ràng; đọc với
giọng suy tư, trầm buồn.
GV yêu cầu HS đọc văn bản trong SGK.
HS đọc văn bản
GV nhận xét cách đọc và sửa lỗi cho HS.
GV hướng dẫn HS đọc chú thích/SGK
2. Chú thích.

SGK.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bố cục.
3. Thể loại: Có 2 cách chia.
GV: Văn bản “Câu cá mùa thu” thuộc thể loại - C1: Đề - thực – luận – kết.
nào?
- C2: Cảnh thu – Tình thu.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
- GV: Chuẩn hóa kiến thức.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS Tìm hiểu văn bản. ( phút)
- Mục tiêu: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu Việt Nam vùng
đồng bằng Bắc Bộ và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân. Thấy được tài năng thơ Nôm với bút pháp tả
cảnh và nghệ thuật sử dụng từ ngữ của Nguyễn Khuyến.
- Phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, thẩm mỹ, cảm nhận văn học.
- Phương tiện: SGK.
- Kĩ thuật dạy học: Động não, gợi tìm kết hợp với hình thức trao đổi thảo luận, vấn đáp.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân và hoạt động cặp đôi.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.


Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân.
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cá nhân, cặp đơi. Sau đó chuẩn hóa kiến thức
III. Tìm hiểu văn bản.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu cảnh thu.

1. Cảnh thu
GV: HS hoạt động nhóm 4 trả lời câu hỏi vào - Điểm nhìn của tác giả: Thuyền câu - mặt ao, bầu
phiếu học tập: Nhà thơ cảm nhận cảnh thu từ trời, ngõ trúc rồi lại trở về ao thu, thuyền câu =>
điểm nhìn nào?
cảnh thu được đón nhận từ gần đến cao xa rồi từ
+ HS suy nghĩ trả lời.
cao xa trở lại gần.
+ GV nhận xét, bổ sung và chuẩn hóa kiến - Mang đậm những màu sắc, hình ảnh:
thức.
+ Xanh ngắt, trong veo.
Từ láy quanh co càng làm cho đường đi lối lại + “Hơi gợi tí”, “khẽ đưa vèo” “mây lơ lửng” 
trong làng trở nên hun hút  cảnh mang đậm Làm cho mùa thu nơi thơn q trở nên bình dị,
phong vị q hương, tốt lên sự tĩnh lặng.
thanh bình, n ả.
Có những màu sắc nào được nhắc trong bài?
- Không gian:
=>Tiêu biểu cho cảnh sắc mùa thu, càng làm + Nước trong veo.
nổi bật nền xanh của trời đất, thanh sơ, dịu + Hơi gợi tí.
nhẹ, hài hòa nhưng gợi cảm giác se lạnh
+ Khẽ đưa vèo.
Tiếng cá đớp mồi: nghệ thuật lấy động tả tĩnh, + Mây lơ lửng.
có âm thanh nhưng càng làm tăng thêm sự yên
ắng, tĩnh mịch của làng quê.
* Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Tình u => Khơng gian dường như ngưng chuyển động
q hương, đất nước.
hoặc chuyển động rất khẽ và nhẹ nhàng.
Cảnh thu đẹp, dịu nhẹ nhưng tĩnh lặng và
đượm buồn. Cái hồn dân tộc được gợi lên từ
khung cảnh ao hẹp, từ cánh bèo, từ ngõ trúc.
Có thể nói cảnh thu trong bài rất điển hình cho

mùa thu của làng cảnh Việt Nam.
2. Tình thu
GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình thu.
GV: Đằng sau bức thơ thu, ta nhận thấy hình - Xuất hiện hình ảnh con người.
ảnh của con người. Đó là hình ảnh như thế + Tư thế: tựa gối  sự chờ đợi.
- Nghe thấy tiếng “đớp động”  Không gian yên
nào?
tĩnh và con người lẻ loi.
+ HS suy nghĩ trả lời.
+ GV nhận xét, bổ sung và chuẩn hóa kiến
thức.
Qua bài câu cá mùa thu, người đọc cảm nhận ở
NK một tâm hồn gắn bó tha thiết với thiên
nhiên, đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm
kín nhưng không kém phần sâu sắc.
GV: Hai câu thơ cuối thể hiện tâm trạng gì của
- Thể hiện nỗi cơ đơn, buồn man mác và đầy uẩn
nhà thơ? Vì sao có tâm trạng đó?
khúc trong lòng thi nhân. Đây là một tâm hồn gắn
+ HS suy nghĩ trả lời.
bó với thiên nhiên, đất nước, 1 nỗi lòng thầm kín
+ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
* Tích hợp kiến thức lịch sử: Thời đại lúc mà sâu sắc.
bấy giờ - Bất mãn với triều đình nhà Nguyễn
nên lui về ở ẩn để giữ gìn khí tiết, nhưng khi
về ở ẩn ông vẫn canh cánh trong lòng một nỗi
buồn thầm kín, nỗi lo cho đất nước.
* Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Tự tin



phát biểu một vấn đề.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS Tổng kết. ( phút)
- Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
- Phương tiện: SGK, phiếu học tập.
- Kĩ thuật dạy học: Cơng não, hoạt động nhóm 4.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm 4.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân.
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cá nhân, cặp đơi. Sau đó chuẩn hóa kiến thức
Hoạt động của GV – HS
Nội dung cần đạt
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung IV. Tổng kết.
và nghệ thuật đoạn trích.
Ghi nhớ - SGK.
GV: Em hãy hoạt động nhóm 4 trả lời câu hỏi
vào phiếu học tập: Khái quát lại giá trị nội
dung và nghệ thuật tác phẩm “Câu cá mùa
thu”.
- HS thảo luận nhóm 4 và ghi lại những thơng
tin cơ bản. Sau đó tiến hành báo cáo, chia sẻ.
- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn sau đó chuẩn hóa
kiến thức.
1. Nội dung.
Vẻ đẹp bức tranh mùa thu, tình yêu thiên

nhiên, đất nước và tâm trạng thời thế của tác
giả.
2. Nghệ thuật.
- Bút pháp thủy mặc Đường thi và vẻ đẹp thi
trung hữu họa của bức tranh phong cảnh.
- Vận dụng tài tình nghệ thuật đối.
4.Dặn dị – hướng dẫn học bài.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Theo Xuân Diệu, trong ba bài thơ thu chữ Nôm của Nguyễn Khuyến, Thu điếu điển hình hơn cả. Anh
(chị) hãy làm sáng tỏ ý kiến của nhà thơ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Chuyên đề: Làm văn nghị luận”
Phiếu học tập.
Nhà thơ cảm nhận cảnh thu tư điểm nhìn nào?
Những hình ảnh nào gợi lên cảnh sắc mùa thu?
Có những màu sắc nào được nhắc trong bài?
Đánh giá của em về cảnh thu trong bài?
*****************************************

Ngày soạn: ................................................
Ngày giảng: 11A ....................................... 11B ......................................................


Chuyên đề:
LÀM VĂN NGHỊ LUẬN
A. Nội dung chuyên đề.
1. Nội dung 1: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
2. Nội dung 2: Thao tác lập luận phân tích.
3. Nội dung 3: Luyện tập thao tác lập luận phân tích.
4. Nội dung 4: Viết bài viết số 1 (NLXH)
B. Tổ chức dạy học chuyên đề.

I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
a. Học sinh Khá, Giỏi.
- Nắm vững cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
- Sử dụng thành thạo thao tác lập luận phân tích và cách làm một bài văn nghị luận.
b. Học sinh Yếu, TB.
- Nắm được các cách phân tích đề và lập dàn ý khi làm một bài văn nghị luận.
- Nắm vững các thao tác lập luận phân tích.
- Biết cách làm một bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng thực hiện các bước trước khi làm bài văn nghị luận.
- Rèn kĩ năng phân tích đề, nắm vững vấn đề cần giải quyết, làm rõ.
- Biết vận dụng các thao tác phân tích vào trong làm văn và trong cuộc sống.
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng phân tích giải quyết một vấn đề trong cuộc sống, trong làm văn
nghị luận.
3. Thái độ.
- Bồi dưỡng tình yêu văn chương.
- Có ý thức vận dụng lý thuyết vào làm một bài văn nghị luận.
4. Phát triển năng lực.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- SGK, giáo án, tài liệu tham khảo.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh.
- SGK, vở soạn, vở ghi.
- Tài liệu học tập.

III. Bảng mô tả các chuẩn được đánh giá.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Nhận diện được các
Từ nội dung cần tìm Vận dụng luận
Biết dựa vào các luận
nội dung cần tìm
hiểu biết cách xác lập điểm, luận cứ để
điểm, luận cứ đã có bàn
hiểu trong một đề
luận điểm, luận cứ tiến hành viết một
luận, bình luận về một
văn nghị luận.
cho bài văn nghị luận. bài văn.
vấn đề cần nghị luận, liên
hệ bản thân.


Nhận diện và chỉ ra
sự hợp lí, nét đặc sắc
của cách phân tích
trong các văn bản.

Lí giải được tại sao lại Từ việc hiểu rõ
dùng thao tác phân cách sử dụng các
tích đó.
thao tác phân tích

vận dụng vào
phân tích, lí giải
một vấn đề.
Hiểu được tác dụng Biết cách vận
của các thao tác lập dụng thao tác
luận phân tích.
phân tích trong
bài văn nghị luận.

Nhận thức được việc
sử dụng các thao tác
lập luận phân tích
vào làm văn nghị
luận.
Làm các câu hỏi Đọc – hiểu.
IV. Kế hoạch dạy học chuyên đề.
Nội dung chuyên đề

Làm bài tập nghị luận văn học (bài viết)
Mục tiêu cần đạt

Nội dung 1: Phân tích đề, lập
dàn ý bài văn nghị luận.

Nắm được cách phân tích đề
văn nghị luận.
Biết cách lập dàn ý bài văn
nghị luận.

Nội dung 2: Thao tác lập

luận phân tích.

Nắm được mục đích, yêu cầu
của thao tác lập luận phân
tích.
Biết phân tích một vấn đề xã
hội hoặc văn học.

Nội dung 3: Luyện tập thao
tác lập luận phân tích.

Củng cố và nâng cao tri thức
về thao tác lập luận phân
tích.
Biết vận dụng thao tác lập
luận phân tích trong bài văn
nghị luận.
HS biết cách làm một bài văn
nghị luận về một hiện tượng
đời sống.

Nội dung 4: Viết bài văn số
1 (NLXH).

Trình bày những suy
nghĩ riêng, sự sáng tạo
dựa trên các thao tác
phân tích đã học.

Thời gian, phương pháp,

phương tiện dạy học.
Thời gian: 1 tiết học.
Phương pháp dạy học: Nêu vấn
đề, trao đổi thảo luận, vấn đáp,
công não.
Phương tiện dạy học: SGK, tài
liệu tham khảo, máy chiếu.
Thời gian: 1 tiết học.
Phương pháp dạy học: công
não, trao đổi thảo luận, gợi tìm
kiến thức mới.
Phương tiện dạy học: SGK,
giáo án, tài liệu tham khảo, . . .
Thời gian: 1 tiết học.
Phương pháp dạy học: Trao đổi
thảo luận.
Phương tiện dạy học: SGK,
bảng . . .
Thời gian: 2 tiết học.
Hình thức kiểm tra: Tự luận.

Câu hỏi/ bài tập minh họa.
Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
Nhận biết
Thơng hiểu
Đề nào có định hướng cụ
thể? Đề nào người viết phải
tự triển khai?
Nêu nội dung yêu cầu của
các đề

Thao tác lập luận phân tích.

Vấn đề cần nghị luận
của mỗi đề là gì?

Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng
Thấp
Em hãy lập
dàn ý chi tiết
cho đề 2.

Cao
Lập dàn ý theo suy
nghĩ của bản thân,
đưa ra đánh giá.

Vận dụng
Thấp

Cao


Hãy chỉ ra các câu sử dụng Để thuyết phục người
thao tác phân tích?
đọc, tác giả đã phân tích
ý kiến của mình như thế

nào?
Trong các đoạn trích dưới
đây, người viết đã phân tích
đối tượng từ những mối
quan hệ nào?
Luyện tập thao tác lập luận phân tích.
Nhận biết
Thơng hiểu
Tự ti là gì? Tự phụ là gì?

Phân tích từ “lơi thơi”
Từ “ậm ọe”

Em sử dụng
thao tác phân
tích nào để
lập luận.

Bằng suy nghĩ của
bản thân. Phân tích
vẻ đẹp của ngơn
ngữ nghệ thuật
trong Tự tình II.

Vận dụng
Thấp
Cao
Vận dụng thao tác lập luận phân tích
nêu suy nghĩ của bản thân về cảnh
quan trường thi.


V. Tiến trình tổ chức học tập theo chuyên đề.
Ngày giảng: 11A ......................................... 11B ........................................................
Nội dung thứ 1: Tiết 7
PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
1. Tổ chức. ( phút)
11A ................................................. 11B ................................................................
2. Kiểm tra bài cũ.
Không.
3. Bài mới. ( phút)
Trong chương trình ngữ văn THCS, chúng ta đã làm quen với văn nghị luận, đặc biệt là đã rèn
luyện được một số kĩ năng như: cách lập luận, cách xây dựng luận điểm, luận cứ…Trong tiết học
này, chúng ta sẽ rèn luyện thêm một kĩ năng nữa nhằm tránh trường hợp lạc đề, xa đề khi làm bài:
kĩ năng phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách phân tích đề. (
phút)
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được các nội dung cần tìm hiểu trong một đề văn nghị luận.
- Phát triển năng lực: Giải quyết tình huống đặt ra trong đề bài, tự học.
- Phương tiện: máy chiếu.
- Kĩ thuật dạy học: Công não; hỏi - đáp, hoạt động cá nhân.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân.
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hỗ trợ tư vấn.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cá nhân. Sau đó chuẩn hóa kiến thức.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích đề I. Phân tích đề.
1.
1. Bài tập.
GV: Chiếu lần lượt các đề trong SGK. Yêu a. Đề 1:
cầu HS đọc kĩ 3 đề và trả lời:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×