Thứ hai, ngày 20 tháng 08 năm2018
Tập đọc
TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (phần 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,…
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của
nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp –
bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghóa hiệp của Dế
Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi
trong sách giáo khoa).
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt
nạt người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
* KNS: Hỏi đáp,thảo luận nhóm,đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK
Tiếng Việt 4. (Thương người như thể
thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi
cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo
diều).
3) Dạy bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài:
- GV treo tranh bài đọc cho HS quan sát.
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ
truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn
Tô Hoài.
3.2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu
chuyện)
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình
dáng Nhà Trò)
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà
Trò)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò )
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành
tiếng các đoạn trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- Hát tập thể
- Cả lớp theo dõi
- HS quan sát
- Lắng nghe
- Học sinh tập chia đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn
từng đoạn trong bài
- Học sinh đọc phần Chú giải
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc
từng đoạn theo nhóm đôi
- Mời học sinh đọc cả bài
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi
luyện đọc cho học sinh.
3.3/ Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi:
+ Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong
hoàn cảnh nào?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả
lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà
Trò rất yếu ớt?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả
lời câu hỏi:
+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế
nào?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả
lời câu hỏi:
+ Những cử chỉ và lời nói nào nói lên
tấm lòng nghóa hiệp của Dế Mèn?
- Học sinh đọc theo nhóm đôi
- 1 học sinh đọc cả bài
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ
xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại
gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu
bên tảng đá cuội.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu,
người bự những phấn như mới lột.
Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn,
quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm
yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ
nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Trước đây mẹ Nhà Trò có vay
lương ăn của bọn nhện. Sau đấy
chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm
yếu, kiếm không đủ ăn, không trả
được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà
Trò mấy bận. Lần này chúng chăng
tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt)
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ.
Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa
độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp
kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ
làm Nhà Trò yên tâm. Cử chỉ và
hành động của Dế Mèn: Phản ứng
mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành
động bảo vệ che chở: dắt Nhà Trò
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và
nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích,
cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
* Giáo dục : Chúng ta phải biết giúp đỡ
những người gặp hoạn nạn, khó khăn, không
ỷ vào quyền thế để bắt nạt kẻ yếu.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi
KNS: Nếu bạn em bị một anh chị lơn hơn
băt nạt, em cần phải làm gì?
3. 4/ Đọc diễn cảm
- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn
học sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể
NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế
Mèn giọng mạnh mẽ
- Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn các
em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc.
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
4/ Củng cố:
-Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý
nghóa của bài tập đọc
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
5/ Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương
học sinh học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn
- Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm.
đi.
- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá
cuội, mặc áo thâm dài, người bự
phấn… thích hình ảnh này vì Nhà
Trò là một cô gái đáng thương yếu
đuối…
- Lắng nghe
-HS trả lời
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh luyện đọc diễn cảm
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghóa hiệp – bênh vực người yếu.
- HS nêu
- Cả lớp chú ý theo doõi
- Lắng nghe và thực hiện
- Lắng nghe và thực hiện
Toán
TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
- Đọc viết các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn
Toán trong năm học.
3) Dạy bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến
100.000
3.2/ Ôn lại cách đọc số, viết số và các
hàng
- Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251
- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh viết số: 83 251
- Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ
rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm…)
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên với số:83001, 80201,
80001
+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề
nhau?
chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm…)
- Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau
là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
……….
- Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn - Học sinh nêu ví dụ
trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà
HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
3.3/ Thực hành:
Bài tập 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả trước
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
lớp
- Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết - Nhận xét, bổ sung, chốt lại
các số trong dãy số này; cho biết số cần
viết tiếp theo.
a/ 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; b/ 36000; 37000; 38000; 39000;
40000; 41000; 42000.
60000
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc: Viết theo mẫu
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK)
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp. - Học sinh trình bày kết quả trước
lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc: Viết mỗi số sau
thành tổng (theo mẫu)
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
4/ Củng cố:
Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và - Nhận xét, bổ sung, chốt lại
nêu giá trị của từng hàng: 345679; 78903;
15885
5/ Nhận xét, dặn dò:
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số - Học sinh thực hiện
đến 100 000 (tiếp theo)
Chính tả
TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính
tả
3) Dạy bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu.
3.2/ Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- Giáo viên đọc bài viết chính tả
- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện
tượng chính tả
- Cho học sinh luyện viết từ khó vào
bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn,
Nhà Trò,
tỉ tê, ngắn chùn chùn,...
- Nhắc cách trình bày bày bài chính tả
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát tập thể
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp lắng nghe
- 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm
- Học sinh thực hiện
- Học sinh luyện viết từ khó
- Học sinh nhắc lại cách trình bày
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
- GV đọc lại một lần cho học sinh soát
lỗi
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét
chung
3.3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả :
Bài 2:
- GV mở bảng phụ gọi học sinh đọc yêu
cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang
trời.
4/ Củng cố:
Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã
viết sai chính tả.
5/ Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai
chính tả (nếu có)
- Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng
bạn đi học.
- Học sinh nghe, viết vào vở
- Cả lớp soát lỗi
- Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống:
b) an hay ang.
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh thực hiện
- Lắng nghe.
- Cả lớp chú ý theo doõi
- Lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức
TIẾT 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người
yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.
- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Làm chủ bản thân trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh, ảnh trong SGK.
KNS: - Thảo luận ,giải quyết vấn đề
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn
Đạo đức trong năm học.
3) Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập
Hoạt động1: Thảo luận tình huống
- Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo
xem.
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên
ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp
sao
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp theo dõi
- Xem tranh và đọc mội dung tình
huống. Liệt kê các cách giải quyết
có thể có của bạn Long trong tình
huống.
quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết
đó ?
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Chia 3 nhóm theo 3 cách giải
- Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn
quyết và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về
mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách
giải quyết .
Kết luận:
+ Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện
tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học
mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu - HS đọc ghi nhớ trong SGK.
mến, tôn trọng.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập
1 sách giáo khoa)
- Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm cá nhân
- Yêu cầu học sinh làm cá nhân
- Học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao
- Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn
đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Kết luận:
+ Các việc (c) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực
trong học tập.
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (bài tập 2
sách giaùo khoa)
KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong
học tập cảu bản thân.
- Bình luận, phê phán những hành vi
không trung thực trong học tập.
- Làm chủ bản thân trong học tập.
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận,
giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
Kết luận
+ Ý kiến (b) , (c) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí
quy ước theo 3 thái độ :
+ Tán thành.
+ Không tán thành.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
4) Củng cố:
- Tại sao phải trung thực trong học tập?
- Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ
5) Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên hận xét tiết học
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung
thực trong học tập.
- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)
- Yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về
chủ đề bài học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Trung thực
trong học tập (tiết 2)
- Học sinh trả lời trước lớp
- Lắng nghe.
- Nhiều học sinh đọc ghi nhớ trong
sách giáo khoa
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán
TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ ghi bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
Ôn tập các số đến 100.000
Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và
nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656;
57686
3) Dạy bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến
100.000 (tiếp theo)
3.2/ Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 1: (cột 1)
- Mở bảng phụ gọi học sinh đọc yêu cầu
bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 2: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc: Tính nhẩm
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 3: (dòng 1, 2)
- Học sinh đọc: Điền dấu >, <,=
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số - Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
tự nhiên rồi làm bài vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước
lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Bài tập 4: (câu b)
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Nhận xét, bổ sung, chốt laiï kết quả đúng
4/ Củng cố:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - Nhận xét, bổ sung, chốt lại
sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5;
6000 : 3
5/ Nhận xét, dặn dò:
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số - Học sinh thực hiện
đến 100.000 (tiếp theo)
Thứ ba, ngày 21 tháng 08 năm 2018
Luyện từ và câu
TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
- Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1
vào bảng mẫu (mục III).
* Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nói về tác dụng của LTVC mà
học sinh được làm quen từ lớp 2 – tiết học
sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách
dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
3) Dạy bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng
Để người khác hiểu người ta phải dùng
tiếng nói bày tỏ. Để ghi lại lời nói đó là
dung gì?
Để người ta hiểu ta phải viết trọn câu. Câu
gồm có nhiều từ ngữ tạo thành.Và từ ngữ
do tiếng tạo thành.Vậy tiếng được cấu tạo
nên từ. Ta sẽ học bài hôm nay.
3.2/ Phần nhận xét:
- Giáo viên cho học sinh xem các khối
vuông có ghi tiếng.
- Từng khối vuông mang một tiếng. Các
em hãy đếm cho.
- Dòng 1 có mấy tiếng?
- Dòng 2 có mấy tiếng?
- Vậy cả hai câu có mấy tiếng?
- Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu
tô các âm - vần – thanh.
- Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh
vần gồm những phần nào?
- Nêu tên từng phần.
- Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau.
- Giáo viên bảng phụ cho lớp xem khung
Tiếng Âm
vần
Thanh
đầu
bầu
b
âu
huyền
- Chia nhóm, nhóm thảo luận
- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh nhắc lại
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1
- 1 học sinh đếm to và đọc
- HS quan sát.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4
bầu?
- Tiếng nào không có đủ các bộ phận như
tiếng bầu ?
* Phần ghi nhớ:
- Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ
3/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy
nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm
1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó
lại thành 1 bài trên phiếu khổ lớn.
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc câu đố, suy nghó
và giải câu đố.
- Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích:
để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao
4/ Củng cố:
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa
học (nêu lại phần ghi nhớ)
- Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học
sinh phân tích cấu tạo của tiếng đó.
5/ Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của
tiếng
- Học sinh trả lời.
- Vài học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc: Phân tích các bộ
phận cấu tạo của từng tiếng trong
câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả
phân tích vào bảng theo mễu sau:
- Học sinh nhận yêu cầu và làm bài
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở
- Học sinh đọc: Giải câu đố sau:
- Học sinh đọc câu đố, suy nghó và
giải câu đố.
- HS nêu lời giải câu đố và giải
thích
- HS nêu
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo doõi
- Lắng nghe và thực hiện.
Kể chuyện
TIẾT 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
1) Rèn kó năng nói:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp
được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể).
- Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
2) Rèn kỹ năng nghe:
Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
SINH
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết
Kể chuyện.
3) Dạy bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể
3.2/ Hướng dẫn kể chuyện:
a) Giáo viên kể chuyện:
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh hơn ở
đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội; chậm rãi
ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng nhựng từ ngữ
gợi tả, gợi cảm về hình dáng khổ sở của bà
cụ ăn xin, sự xuất hiện của con giao long,
nỗi khiếp sợ của mẹ con bà nông dân, nỗi
kinh hoàng của mọi người khio đất dưới
chân rung chuyển, nhà cửa, người vật đều
chìm nghỉm dưới nước…
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghóa
một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3(nếu cần)
b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghóa của
câu chuyện
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh
minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi
tranh trong SGK.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần
lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
+ Kể xong cần trao đổi với bạn về nội
dung và ý nghóa câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi, trao
đổi ý nghóa câu chuyện.
- Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý
nghóa câu chuyện .
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
- HS đọc yêu cầu của từng bài tập
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh kể theo nhóm đôi, trao
đổi ý nghóa câu chuyện.
- Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý
nghóa câu chuyện
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
4/ Củng cố:
Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý - Học sinh thực hiện
nghóa câu chuyện mà mình vừa chọn kể.
5/ Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi - Cả lớp chú ý theo dõi
những học sinh kể tốt và cả những học sinh
chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính
xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể - Lắng nghe và thực hiện.
chuyện đã nghe, đã đọc.
Thứ tư, ngày 22 tháng 08 năm 2018
Tập đọc
TIẾT 2: MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch, …
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với
giọng nhẹ nhàng, tình gảm.