Thứ hai, 24 tháng 9 năm 2018.
TUẦN 5
Tập đọc
Chiếc bút mực
Tiết 13, 14:
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật
trong bài.
- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
- KNS: Thể hiện sự cảm thơng.
II. ĐDDH:
- GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
- HS: SGK.
III. HĐDH:
GV
1. Khởi động:
2. KTBC: Trên chiếc bè.
- Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
HS
- Hát
- HS đọc bài và trả lời: Chúng tơi ghép ba
bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè.(HS
CHT)
- Tìm những từ ngữ tả thái độ các con vật đối với - Thái độ: bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan
nghênh.(HS HT)
2 chú dế?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- HS nêu
- Để hiểu chuyện gì xảy ra trong lớp học và
câu chuyện muốn nói với các em điều gì,
các em hãy đọc bài tập đọc hôm nay.
Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung. Khi - HS lắng nghe.
Lan quên bút Mai đã cho bạn mượn bút của
mình nhưng khi nghe cô nói sẽ cho Mai viết
bút mực Mai rất tiếc nhưng vẫn đưa cho bạn
dùng.
b) Luyện đọc câu
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong bài
- Gọi HS nối tiếp đọc từng câu.
GV đưa ra những từ cần luyện đọc: bút - HS đọc.
mực, sung sướng, nức nở, ngạc nhiên, mượn,
loay hoay, giúp đỡ, tiếc, lọ mực.
c) Luyện đọc đoạn trước lớp
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
- HS đọc từng đoạn đến hết bài
- Gọi HS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc phần chú giải
- GV hướng dẫn cách ngắt câu dài:
* Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết - HS đọc câu cần luyện đọc theo cá nhân,
đồng thanh.
buùt chì//.
* Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết
bút mực/ vì em viết khá rồi//.
d) Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- u cầu HS đọc bài theo nhóm 3.
e) Thi đọc
- Gọi 2-3 nhóm lên thi đọc trước lớp.
- Gọi HS nhẫn xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS bài theo nhóm 3 chú ý ngắt nghỉ
câu dài.
- HS đại diện lên thi đọc.
- HS nhận xét
g) Đọc đồng thanh
- Lớp đọc đồng thanh.
-
-
-
Tìm hiểu bài
GV giao việc cho từng nhóm.
Đoạn 1:
- HS thảo luận, đại diện trình bày.
Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được - HS đọc đoạn 1
viết bút mực?
- Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai
hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong
Đoạn 2:
lớp chỉ còn mình em viết bút chì.(HS HT)
Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
- HS đọc đoạn 2
- Lan được viết bút mực nhưng quên bút.
Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức
Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
nở.(HS CHT)
- Mai mở ra đóng lại mãi. Vì em nửa muốn
Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
cho bạn mượn, nửa lại tiếc.
Đoạn 3:
- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.
Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai - HS đọc đoạn 3
nghó và nói thế nào?
- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: “Cứ
Vì sao cô giáo khen Mai?
để bạn Lan viết trước”.(HS HT)
- Cô giáo khen Mai vì Mai ngoan, biết
giúp đỡ bạn bè./ Vì thấy Mai biết nhường
nhịn giúp đỡ bạn.(HS HTT)
GV: Mai là một cô bé tốt bụng, chân
thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn
mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết
bút mực (mà mình đã cho bạn mượn mất rồi)
nhưng em luôn hành động đúng vì em biết
nhường nhịn, giúp đỡ bạn.
- GV đưa ra ND bài: Cô giáo khen ngợi
bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. *KNS
Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV cho HS đọc phân vai
- HS đọc. (có thể tự phân vai theo 3 vai:
- Lưu ý về giọng điệu.
Cơ giáo, Mai, Lan, người dẫn chuyện.)(HS
- GV uốn nắn, hướng dẫn.
HT)
4. Củng cố – Dặn dò
- Trong câu chuyện này em thấy Mai là người
như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Bạn tốt, biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn.
- Bài sau: Mục lục sách.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Tốn
38 + 25
Tiết 21
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38+25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số có đơn vị là dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh 2 số.
- BTCL: BT1(cột 1,2,3), BT3, BT4(cột 1)
-u thích mơn học
II. ĐDDH:
- GV: 5 bó que tính và 13 que tính
- HS: SGK, bảng con.
III. HĐDH:
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. KTBC:
Hoạt động học
- Haùt
28 + 5
- Gọi 1-2 HS đọc thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
Giới thiệu phép 38 + 25
- GV nêu đề toán có 38 que tính thêm 25 que
tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
- GV nhận xét hướng dẫn.
- Gộp 8 que tính với 2 que tính rời thành 1 bó
que tính, 3 bó với 2 bó lại là 5 bó, 5 bó thêm
1 bó là 6 bó, 6 bó với 3 que tính rời là 63 que
tính.
- Vậy 38 + 25 = 63.
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
-
GV nhận xét.
- HS đọc bảng cộng công thức 8 cộng với 1
số.(HS CHT)
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả
63.
- 1 HS trình bày.
- HS lên trình bày, lớp làm vở nháp
38 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1.
+25 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6,viết
63
6(HS CHT)
Luyện tập
Bài 1:(HS CHT dịng đầu)
- Tính
- Nêu yêu cầu đề bài?
HS tự làm bài. 1 HS lên bảng làm bài.
- GV cho HS tính dọc.
- GV hướng dẫn uốn nắn sửa chữa. Phaân +38 + 58 +28 +68 + 44 + 47
45 36 59 4 8 32
biệt phép cộng có nhớ và không nhớ.
83 94 87 72 52 79
Bài 2: (HS HT)
- GV cho HS cộng nhẩm các số ngay trên - HS làm bài – Đọc kết quả
bảng.
-
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề
- HS đọc đề bài.
Để tìm đoạn đường con kiến đi ta làm thế - Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn
nào?
BC.(HS HTT)
- HS làm bài - sửa bài
Bài giải:
Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số: 62 dm
-
Baøi 4:(HS CHT)
GV gọi 1 HS đọc đề.
Yêu cầu HS làm vào SGK bằng viết chì.
- HS đọc đề bài.
- HS nêu yêu cầu: Điền dấu thích hợp vào
chỗ chấm: ><=
HS làm bài. 1 HS làm bảng lớp.
8+4 < 8+5 ; 9+7 > 9+6 ;
9+8 = 8+9.
- HS laøm baøi bằng viết chì vào SGK.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Bài sau: Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Luyện đọc Tập đọc
CHIẾC BÚT MỰC
Tiết 13
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-
-u thích mơn học
II/ Chuẩn bị :
- SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài -Vài em nhắc lại tên bài
“Chiếc bút mực”
b) Hướng dẫn luyện đọc:
HĐ 1:Đọc mẫu
-GV đọc mẫu toàn bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Yêu cầu đọc từng câu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
Rút từ khó
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
HĐ 2/ Đọc từng đoạn : HS CHT
lớp .
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn - Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học
sinh .
- Hướng dẫn ngắt gioïng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng
một số câu dài , câu khó ngắt thống
nhất cách đọc các câu này trong cả
lớp.
-Nêu từ chú thích
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn
đọc .
HĐ 3/ Thi đọc HS CHT
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
HĐ4/ Luyện đọc lại truyện : HSCHT
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 4 em )
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài .
- Luyện đọc trong nhóm
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Luyện Toán:
Tiết :
38+25
Tiết 17
A/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
-u thích mơn học
B/ Chuẩn bị :
- Bảng gài
- que tớnh .
C/Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
a) H§1/ Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ học bài:38+25
b)HĐ2/ Luyện tập :
Bài 1 : - Yêu cầu 1 em đọc đề
bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giaự
HSCHT
Hoạt động của hs
-Vaứi em nhaộc laùi teõn baứi.
- Moọt em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở , hai em ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài
nhau .
28
48
68 28
88 78
+45 + 36 +13 + 7 + 8 + 12
73
81
81 35
92
90
58
38
+27 + 38
44 48
+ 8 + 33
85
76
52
81
Hs thực hiện SGK
Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu
đề bài .
HS CHT
-Nhận xét
Bài 3 : Vẽ hình lên bảng mời 1
em nêu yêu cầu HS HT
- Muốn biết con kiến đi hêt đoạn
đườngbao nhiêu dm ta làm thế nào ?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời một em lên chữa bài .
Số hạng
8
18
48
Số hạng
5
26
24
tổng
13 44
72
58
3
61
10
88
28
11
38
99
- Quan sát nêu yêu cầu đề
- Ta thực hiện phép cộng
- Lớp làm vào vở .
Bài giải
Con kiến đi đoạn đường dài là :
18 + 25 = 43 ( dm )
Đ/S: 43 dm
-Một em đọc đề bài .
8+5>8+4
18+9<19+8
8+9=9+8
18+8<19+8
8+5<8+6
18+10>17+10
Bài 4: HS HTT
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
3) Củng cố - Dặn dò:
Gv nhận xét tiết học
Tuyên dương những em thực hiện
tốt.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
Thủ cơng
Gấp máy bay đi rời
Tiết 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp được đồ chơi tự chọn.
- HS gấp được đồ chơi tự chọn, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
-u thích mơn học
II. Đồ dùng day học:
- GV: Một số mẫu gấp đồ chơi tự chọn.
- HS: Giấy màu
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS:
giấy màu, hồ, kéo…
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
nhận xét:
- Giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời và
gợi cho HS nhận xét về hình dáng đầu,
cánh, thân, đi máy bay.
- GV mở dần phần đầu, cánh máy bay
mẫu cho đến khi trở lại dạng ban đầu là
tờ giấy hình vng để HS quan sát, sau
đó đặt câu hỏi để HS nêu hình dạng tờ
giấy dùng để gấp đầu và cánh máy bay.
- Đặt tờ giấy làm thân, đuôi máy bay và
tờ giấy gấp đầu, cánh máy bay lên tờ
giấy A4 và nói:
+ Để gấp máy bay đi rời phải chuẩn bị
hình gì?
Hoạt động học
-
Hát.
- Quan sát và nêu nhận xét về các bộ
phận của máy bay đuôi rời
- Theo dõi GV thao tác và trả lời câu hỏi
của GV.
- Quan sát.
- Phải chuẩn bị tờ giấy hình chữ nhật.
(HS CHT)
- Sau đó, gấp cắt thành mấy phần? Để - Gấp, cắt thành 2 phần hình vng để
làm gì?
gấp đầu và cánh máy bay; phần hình chữ
nhật cịn lại để làm thân và đi máy
bay.(HS HTT)
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
+ Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật
thành hình vng và 1 hình chữ nhật nhỏ
- Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật theo
đường dấu gấp ở H.1a sao cho cạnh ngắn
trùng với cạnh dài, được H.1b.
- Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở H.1b,
miết cạnh để tạo nếp gấp. Sau đó, mở tờ
giấy ra và cắt theo đường nếp gấp để
được 1 hình vng và 1 hình chữ nhật.
(H.2)
+ Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay
- Gấp đôi tờ giấy hình vng theo đường
chéo được hình tam giác (H.3a). Gấp đôi
tiếp theo đường dấu giữa ở H.3a để lấy
đường dấu giữa rồi mở ra được H.3b.
- Gấp theo dấu gấp ở H.3b sao cho đỉnh
B trùng với đỉnh A (H.4)
- Lặt mặt sau gấp như mặt trứơc sao cho
đỉnh C trùng với đỉnh A (H.5)
- Theo dõi và ghi nhớ các thao tác của
GV.
- Lồng 2 ngón tay cái vào lịng tờ giấy
hình vuông mới gấp kéo sang 2 bên được
H.6
- Gấp hai nửa cạnh đáy H.6 vào đường
dấu giữa được H.7
- Gấp theo các đường dấu gấp (nằm ở
phần mới gấp lên) vào đường dấu giữa
như H.8a và H.8b.
- Dùng ngón tay trỏ và ngón cái cầm vào
lần lượt 2 góc hình vuông ở 2 bên ép vào
theo nếp gấp (H.9a) được mũi máy bay
như H.9b.
- Gấp theo đường dấu gấp ở H.9b về phía
sau được đầu và cánh máy bay như H.10
(đường gấp trùng với chân mũi máy
bay).
+ Bước 3: Làm thân và đi máy bay
- Dùng phần giấy Hình chữ nhật theo
chiều dài. Gấp đôi một lần nữa để lấy
dấu. Mở tờ giấy ra và vẽ theo đường dấu
gấp như H.11a được hình thân máy bay
(phần đầu của thân máy bay vẽ vát vào)
-Tiếp tục gấp đô 2 lần tờ giấy hình chữ
nhật theo chiều rộng. Mở tờ giấy ra và
đánh dấu khoảng ¼ chiều dài để làm
đi máy bay. Gạch chéo các phần thừa
(H.11b)
- Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo được
H.12
+ Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử
dụng
- Mở phần đầu và cánh máy bay ra như
H.9b, cho thân máy bay vào trong
(H.13); Gấp rở lại như cũ được máy bay
hồn chỉnh (H.14). Gấp đơi máy bay theo
chiều dài và miết theo đường dấu gấp
được H.15a. Bẻ đi máy bay ngang
sang 2 bên, sau đó cầm vào chỗ giáp giữa
thân với cánh máy bay như H.15b và
phóng chếch lên khơng trung.
NGHỈ GIỮA TIẾT
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS gấp mẫu - Thực hành.
- Cả lớp làm nháp theo
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gấp máy bay đi rời có mấy bước? - HS trả lời: Có 4 bước (HS HT)
Gồm những bước nào?
+ Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật
thành hình vng và 1 hình chữ nhật nhỏ
+ Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay
+ Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay
+ Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử
dụng
- Yêu cầu HS thi phóng máy bay đi rời
- HS thực hành phóng máy bay.
trước lớp.
- Về nhà tập gấp máy bay đuôi rời lại cho
nhớ các bước gấp.
- Chuẩn bị cho giờ học sau: kéo, keo,
giấy thủ công , bút màu, thước để thực
hành gấp máy bay đi rời.
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Thứ ba 25 tháng 9 năm 2018
Tốn
Luyện tập Tiết 22
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5, 38+25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
- BTCL: BT1, BT2, BT3
- -u thích mơn học
II. ĐDDH:
- GV: Các dạng bài – HS SGK, baûng con
- HS: bảng con, SGK
GV
1. Khởi động
2. KTBC
38 + 25
- GV cho HS làm baøi 4
8+4<8+5
18 + 8 < 19 + 9
9+8=8+9
18 + 9 = 19 + 8
HS
- Haùt
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Lớp nhận xét sửa bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu bài
- Củng cố kiến thức qua tiết luyện tập.
Làm bài tập
Bài 1:
- Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu đề bài.
- GV cho HS sử dụng bảng “8 cộng với 1 số” để
làm tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
tính.(HS CHT)
8+2=10; 8+3=11; 8+4=12; 8+5=13;
8+6=14; 8+7=15; 8+8=16; 8+9=17;
18+6=24; 18+7=25; 18+8=26; 18+9=27
-
-
-
GV nhận xét.
Baøi 2(HS CHT)
- 1 HS đọc u cầu.
Nêu yêu cầu đề bài
- HS làm bài vào bảng con + SGK, sau
GV yêu cầu HS làm vào bảng con + SGK(2 dịng
đó nhận xét bài làm của bạn.
cuối).
38
48
68
78
58
+
+
+
+
+
15
24
13
9
26
53
72
81
87
84
Gv nhận xét và sửa bài.
Baøi 3:
- Bài tốn u cầu ta làm gì?
- Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài tốn cho biết gì?
- Để tìm số kẹo cả 2 gói ta làm sao?
- u cầu HS làm vào vở, 1 bạn lên bảng làm
- 1 HS đọc đề: Giải bài tốn theo tóm tắt.
- Bài tốn cho biết có 28 cái kẹo chanh và
26 cái kẹo dừa.(HS CHT)
- Làm tính cộng.(HS HT)
- HS lên bảng làm bài. .(HS HTT)
Bài giải:
-
Cả 2 gói kẹo có:
28 + 26 = 54 (cái)
Đáp số: 54 cái
Gv nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Bài sau: Hình chữ nhật – Hình tứ giác.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Chính tả( chép)
Chiếc bút mực
Tiết 9
I. Mục tiêu
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT2, BT3 b.
-u thích mơn học
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở
III. Hoạt động dạy học:
GV
1. Khởi động:
2. KTBC:
Trên chiếc bè
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
HS
- Hát
- HS làm BT2: Tia nắng, đêm khuya, cây
mía. (HS CHT)
- GV nhận xét .
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
- Viết bài “Chiếc bút mực”
Hướng dẫn tập chép
a) HDHS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- 1 HS đọc(HS HT)
- Trong lớp ai còn phải viết bút chì?
- Mai, Lan(HS CHT)
- Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao - Lan quên bút ở nhà.
Lan lại oà khóc?
- Ai đã cho Lan mượn bút?
- Bạn Mai(HS CHT)
- Những chữ nào phải viết hoa?
- Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu,
tên người.
- Đoạn văn có những dấu câu nào?
- Dấu chấm, dấu phẩy.(HS CHT)
- GV cho HS phân tích và viết 1 số từ khó - HS viết bảng con: viết, bút mực, oà khóc,
vào bảng con.
hóa ra, mượn.
b) Viết bài
- GV theo dõi uốn nắn(nhắc tư thế ngồi viết)
- HS viết bài vào vở.
c) Soát lỗi
- Đọc lại bài cho HS sốt lỗi. Dừng lại phân tích - HS dị bài.
các từ khó.
- Hai bạn ngồi cùng bàn đổi vở sốt lỗi.
- Đổi vở, dùng bút chì sốt lỗi, ghi tổng số
lỗi, viết lỗi sai ra lề.
d) NX baøi
- chữa bài: thu và NX 5 đến 7 bài. Nhận xét về nội
dung, chữ viết, cách trình bày của HS.
Làm bài tập
Bài 2(HS CHT)
- Nêu yêu cầu bài 2
- Điền ia hay ya vào chỗ trống :
- HS lên điền, cả lớp làm vào SGK.
tia nắng, đêm khuya, cây mía
- Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
Bài 3:(HS HTT)
- Nêu yêu cầu bài 3b.
- Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc
eng :
- Chỉ đồ dung xúc đất là gì?
- Xẻng
- Chỉ vật dung để chiếu sáng?
- Đèn
- Trái nghĩa với chê?
- Khen
- Cùng nghĩa với xấu hổ?
- Thẹn
- GV nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Bài sau: Cái trống trường em
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Kể chuyện
Chiếc bút mực
Tiết 5
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện chiếc bút mực.
- KNS: Thể hiện sự cảm thông.
II. ĐDDH:
- GV: Tranh + Nội dung câu hỏi, Vật dụng sắm vai.
- HS: SGK.
III. HĐDH:
GV
HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 1HS lên kể lại chuyện: Bím
tóc đi sam.
- Gv nhận xét.
3.Bài mới:
1. Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn câu
chuyện
* Tranh 1:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và kể lại nội
dung tranh:
- Hát
+ Cô giáo gọi Lan lên bàn cơ để làm gì?
+ Thái độ của Mai thế nào?
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô để lấy mực.(HS CHT)
- Mai hồi hộp nhìn cơ.(HS HT)
+ Khi khơng được viết bút mực thái độ
của Mai ra sao?
- Gọi một số HS kể lại nội dung bức
tranh 1, khuyến khích các em nói bằng
lời của mình.
- Tiến hành tương tự với các bức tranh
cịn lại.
* Tranh 2:
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
- Khi biết mình quên bút Lan làm gì?
- Lúc đó, thái độ của Mai thế nào?
- Vì sao Mai lại loay hoay với cái hộp
bút nhỉ?
* Tranh 3:
- Bạn Mai đã làm gì?
- Mai đã nói gì với Lan ?
* Tranh 4 :
- Thái độ của cơ giáo như thế nào ?
- Khi biết mình được viết bút mực, Mai
cảm thấy thế nào ?
- GDKNS : Mai là cô bé tốt bụng, chân
thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho
bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho
mình viết bút mực, nhưng em ln hành
động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp
- Mai rất buồn, vì trong lớp chỉ cịn mình em phải
viết bút chì.(HS CHT)
- Một số HS kể lại. Cả lớp theo dõi, nhận xét sau
mỗi lần có bạn kể.
- 4 HS kể theo vai(Hà, Tuấn, Thầy giáo), cả lớp
lắng nghe.(HS HT)
- Một hôm, ở lớp 1A, HS đã bắt đầu viết bút mực,
chỉ cịn có Mai và Lan vẫn phải viết bút chì.
- Lan khơng mang bút.(HS CHT)
- Lan khóc nức nở.(HS CHT)
- Mai đang loay hoay với cái hộp bút.
- Mai nửa muốn cho bạn mượn, nửa không muốn.
- Mai đã đưa bút cho Lan mượn(HS CHT).
- Bạn cầm lấy, mình đang viết bút chì.
- Cơ giáo rất vui.
- Mai thấy hơi tiếc nhưng vẫn cho bạn mượn
bút(HS HT)..
đỡ bạn.
- Cơ giáo cho Mai mượn bút và nói gì ?
- Cơ cho em mượn. Em thật đáng khen.
NGHỈ GIỮA TIẾT
2. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu (HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện)
chuyện theo vai
- Yêu cầu HS kể theo hình thức phân vai - Người dẫn chuyện: giọng thong thả, chậm rãi.
- Cô giáo: dịu dàng, thân mật.
- Lan: buồn.
- Mai: dứt khốt, nhưng có chút nuối tiếc.
- Lưu ý giọng điệu
- Kể lại chuyện
+ Lần 1: Gv là người dẫn chuyện phối
hợp kể cùng HS.
+ Lần 2: gọi 4 HS xung phong nhận vai
- 4 HS lên nhận vai kể lại chuyện(HS HTT).
kể, hướng dẫn HS nhận nhiệm vụ của
từng vai sau đó yêu cầu thực hành kể
- Yêu cầu HS nhận xét từng vai.
- HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị:
- Trong truyện trên em thích nhân vật - HS trả lời.(HS CHT)
nào? Vì sao?
- Theo em ai là người bạn tốt? Vì sao?
- Nhắc HS về nhà tập kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Mẩu giấy vụn.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
Luyện viết Chính tả
Mẫu giấy vụn Tiết 14
I. Mục tiêu
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong
bài.
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị
-
GV: SGK, bảng cài, bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới
Giới thiệu:
Hoạt động học
- Hát
-Viết chính tả bài: Mẩu giấy vụn
* Hoạt động 1: HD HS viết chính tả:
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- GV đọc đoạn viết
- HDHS nắm nội dung bài viết:
b. Hướng dẫn HS cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc lại.
- 6 câu.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
-Nêu những từ dễ viết sai?
-Yêu cầu HS viết các từ ngữ trên và chỉnh sửa
lỗi cho HS (nếu có).
d. Viết chính tả:
GV cho HS nhìn bảng để viết vào vở Nhắc tư
thế ngồi viết. GV uốn nắn giúp đỡ
- Đọc lại cho HS dị.
e. Soát lỗi:
- Hai ban ngồi cùng bàn sốt lỗi cho nhau.
g. NX baøi:
- GV thu khoảng 3-5 tập nx
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS viết bảng con
- HS viết bài.
- HS dị bài.
- HS sốt lỗi.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen HS viết bài
sạch đẹp.
- Trò chơi: Tìm từ mới qua bài tập 3
- Chuẩn bị: Ngôi trường mới
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Luyện Tốn
Luyện tập
Tiết 22
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5, 38+25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
- -u thích mơn học
II. ĐDDH:
- GV: Các dạng bài – HS SGK, baûng con
HS: bảng con, SGK
-
GV
1. Khởi động
2. KTBC
HS
- Hát
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu bài
- Củng cố kiến thức qua tiết luyện tập.
Làm bài tập
- Tính nhẩm
Bài 1:
- Nêu yêu cầu đề bài.
- GV cho HS sử dụng bảng “8 cộng với 1 số” để
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép
làm tính nhẩm.
tính.(HS CHT)
- u cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
-
GV nhận xét.
Baøi 2(HS CHT)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con + SGK, sau
- Nêu yêu cầu đề bài
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con + SGK(2 dòng đó nhận xét bài làm của bạn.
cuối).
- Gv nhận xét và sửa bài.
Bài 3:
- Bài tốn u cầu ta làm gì?
- Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài tốn cho biết gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 bạn lên bảng làm
-
- 1 HS đọc đề: Giải bài tốn theo tóm tắt.
- Làm tính cộng.(HS HTT)
- HS lên bảng làm bài. .(HS HT)
Gv nhận xét, sửa bài.
4. Cuûng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Bài sau: Hình chữ nhật – Hình tứ giác.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
Cơ quan tiêu hóa
Tiết 5
I. Mục tiêu
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ
hoặc mô hình.
- Phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
- Giáo dục HS ăn uống đều đặn để bảo vệ đường tiêu hóa.
- -u thích mơn học
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mô hình (hoặc tranh vẽ) ống tiêu hóa. Bút dạ.
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
- Hát
1. Khởi động:
2. KTBC:
Làm gì để cơ và xương phát triển
tốt?
- Chúng ta phải tập thể dục thường xun,
- Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin.
Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt,
trứng, cơm, rau…(HS HTT)
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của
thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hóa.
Mục tiêu: HS nhận biết đường đi của thức ăn
trong ống tiêu hóa.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Bước 1:
- Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa.
- Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của
ống tiêu hóa.
- Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt
rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong
ống tiêu hóa)
Bước 2:
- GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa.
- GV mời 1 số HS lên bảng.
- Thảo luận theo nhóm
- HS quan sát.
- Các nhóm làm việc.
- HS quan sát.
- HS lên bảng(HS CHT)
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu
hóa.
+ Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong
ống tiêu hóa.(HS HT)
GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn
trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ
quan tiêu hóa trên sơ đồ.
Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên
các cơ quan tiêu hóa.
Bước 1:
- GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm
trưởng.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to
(hình 2)
- Các nhóm làm việc.
- GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên
các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù
hợp.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS.
-
Bước 2:
- Mời nhóm lên trình bày.
- Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán
tranh của nhóm vào vị trí được quy định
trên bảng lớp.
Bước 3:
- GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu
hóa.
- GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột
già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước
bọt,gan, tụy
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Tiêu hóa thức ăn
HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
Thứ tư 26 tháng 9 năm 2018
Đạo đức
Gọn gàng, ngăn nắp
Tiết 5
I. Mục tiêu
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
*GDĐĐHCM: Giáo dục HS đức tính gọn gàng, ngăn nắp.
*GDKNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
*GDBVMT: soáng gọn gàng ngăn nắp làm cho khuôn viên nhà cửa thêm khang trang, sạch sẽ góp phần
làm sạch, đẹp môi trường, bảo vệ môi trường.
II. ĐDDH:
- GV:SGK
- HS: Dụng cụ, SGK.
III. HÑDH:
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng
gì?
- Gv nhận xét, tun dương.
3. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hoạt cảnh “ Đồ dùng
để ở đâu?”
- Dương đang chơi bi thì Trung gọi:
- Dương ơi, đi học thơi!
- Dương: Đợi tí! Tớ lấy cặp sách đã.
Dương loay hoay tìm nhưng khơng thấy.
- Trung( vẻ sốt ruột):- Sao lâu thế! Thế
cặp sách của ai trên bệ cửa sổ kia?
- Dương( vỗ vào đầu):- À! Tớ qn.
Hơm qua vội đá bóng, tớ để tạm đấy.
- Dương ( mở cặp sách):- Sách Tốn đâu
rồi? Hơm qua, tớ vừa làm bài tập cơ mà.
Cả hai cùng loay hoay kiếm tìm quanh
nhà hú gọi:- Sách ơi! Sách ở đâu? Sách
ời! Hãy ới lên một tiếng đi!
- Trung (giơ hai tay):- Các bạn ơi! Chúng
mình nên khuyên Dương như thế nào
đây?
- GV chia nhóm và giao kịch bản để các
nhóm chuẩn bị.
- Cho HS thảo luận sau khi xem hoạt
cảnh:
+ Vì sao bạn Dương lại khơng tìm thấy
cặp và sách vở?
+ Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
Hoạt động học
- Hát
-
Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến
bộ và được mọi người yêu quý(HS HT)
- Một nhóm trình bày kịch bản.
- Thảo luận.
+ Vì cặp sách của Dương không để gọn
gàng và ngăn nắp(HS CHT)
+ Phải ln giữ gìn cặp vở thật gọn gàng,
ngăn nắp giúp chúng ta giữ gìn đồ đạc bền
và đẹp.(HS HTT)
- GDKNS: Tính bừa bãi của bạn Dương - HS lắng nghe. *KNS
khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất
nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ
dùng khi cần đến. Do đó, em nên rèn