Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.93 KB, 5 trang )

Tuần 5
Tiết 9 đến tiết 10

Ngày soạn: 16/8/2019
Ngày dạy:

Bài 4: Một số hệ thức về cạnh và góc
Trong tam giác vuông
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
*Kiến thức:
- HS thiết lập và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vng.
- Hiểu được thuật ngữ “Giải tam giác vng” là gì?
*Kĩ năng:
- Bước đầu biết vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập.
- GiảI tam giác vuông.
*Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong tính tốn.
2. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh:
Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác.
II. Chuẩn bị :
1.GV : Máy chiếu, mơ hình tam giác vng.
2.HS : Ơn lại các các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác.
III. Tổ chức các hoạt động học cho hoc sinh:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút)
? Cho ABC vng tại A có B = . Viết các tỉ số lượng giác của góc . Từ đó hãy tính
cạnh góc vng qua các cạnh và các góc còn lại
3. Bài mới:
Cách thức tổ chức hoạt động
Kết luận:


HĐ1. Dẫn dắt vào bài: (2 phút)
Các em đã biết và vận dụng được các hệ về cạnh và đường cao trong tam giác vng,
hơm nay các em sẽ tìm hiểu các hệ thức về cạnh và góc trong tram giác vng.
HĐ 2. Hình thành kiến thức: ( 8 phút)
KT1: Các hệ thức: (30 phút)
Mục đích:
HS nắm được các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vng.
- GV giới thiệu bài mới
1.Các hệ thức
- Qua kiểm tra bài cũ yêu cầu HS thảo Cho  ABC vuông tại A có các cạnh theo
luận hồn thành ?1
hình
? Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải ?1 ?1


- GV treo bảng phụ kết quả - HS so sánh
kết quả và ghi bài

B
a
c

-? Qua bài toán trên, em có nhận xét gì
về việc tính cạnh góc vng trong 
- HS suy nghĩ phát biểu
- GV nhận xét và giới thiệu định lí

A

AC


b

C

b

a) sinB = BC = a
⇒ b = a sinB
AB

c

cosB = BC = a

⇒ c = a cosB

? Gọi 2 HS đọc định lý và viết dưới dạng
AC b
⇒ b = c tanB
b/ tanB = AB = c
công thức tổng quát
*Định lý : (Sgk-86)
- HS dưới lớp theo dõi và ghi bài
Trong  ABC vuông tại A ta có
b = a.sinB = a. cosC;
b =c.tanB = c.cotC;
c = a.sinC = a. cosB;
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS làm
c =b.tanC = b.cotB;

các VD1, VD 2 (Sgk) theo sơ đồ
- HS dưới lớp theo dõi, thảo luận và lên *Ví dụ 1 : (Sgk-86)
B
bảng trình bày.
- Giả sử AB là đoạn đường máy bay lên
trong 1,2 phút thỡ độ cao máy bay đạt

500km/h

A

300

?
H

Giải:
1,2 phút = giờ
HS: Đoạn BH
Ta có :
GV: BH đóng vai trũ là cạnh nào của BH = AB.sin A
tam giiỏc vuụng.
= 500. .sin 300 = 10. = 5 km
HS: Cạnh góc vng và đối diện với góc Vậy sau 1,2 phút máy bay bay cao được 5
300.
km.
GV:Vậy BH được tính như thế nào .
Ví dụ 2 : (Sgk-86)
HS: BH = AB.sin A
-GV: Nêu ví dụ 2: SGK

Giả sử BC là bức tường thỡ khoảng
cachds từ chõn chiếc cầu thang đến bức Ta có AB = AC.cos A
tưũng là đoạn nào .
= 3cos650 1,72m
HS: Đoạn AB
Vậy chân chiếc thang phải đặt cách chân
GV: AB đóng vai trũ là cạnh nào của
tường 1 khoảng là 1,72m (Khoảng cách an
tam giỏc vuụng ABC và cú quan hệ thế
toàn)
nào với gúc 650
được sau 1,2 phút là đoạn nào .


HS: Cạnh góc vng và kề với góc 650.
GV: Vậy AB được tính như thế nào?
HS: AB = AC.cos A
HS: Lên bảng thực hiện.
KT2: Áp dụng giải tam giác vuông: (35 phút)
Mục đích:
HS biết áp dụng các hệ thức để giải các tam giác vuông.
2. Ap dụng giải tam giác vng.
C
- GV giới thiệu thuật ngữ “Giải  * Ví dụ 3 : (Sgk-87)
vng” là gì ?
GT : Cho ABC (A = 1v)
- HS theo dõi, ghi bài
AC = 8 , AB = 5
8
? Vậy để giải  vuông cần biết mấy yếu KL : Tính BC, B, C

tố ? Trong đó số cạnh như thế nào ?
5
B
A
- Gv lưu ý về cách lấy kết quả
Giải
- Gv giới thiệu VD3 và đưa đề bài và
hình vẽ lên màn chiếu.
? Gọi 2 HS đọc đề bài trên màn chiếu, BC = √ AB2 + AC2
HS dưới lớp theo dõi và vẽ hình vào vở = √ 52+ 82  9,434
? Để giải  vng, cần tính cạnh, góc tanC = AB = 5 = 0,625
AC
8
nào ? Nêu cách tính ?
o
⇒ C  32 ⇒ B =900 – 320 = 580
? Ta có thể tính yếu tố nào trước
AC
?2 Tính B, C trước ⇒ BC = sin B
- HS ghi GT, KL và nêu cách tính
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày
 9,4
- Gv nhận xét, sửa sai

Ví dụ 4 : (Sgk-87)
? Yêu cầu HS thảo luận làm ?2
GT : Cho PQO (O = 1v)
? Tính B, C trước bằng cách nào
PQ = 7, P = 360
- GV đưa đề bài và hình vẽ Ví dụ 4 lên KL : Tính Q, OP, OQ

bảng phụ
Giải
? Để giải  vuông PQO, ta cần tính Q = 900 - P = 540
cạnh, góc nào ? Nêu cách tính
OP = PQ.sinQ = 7.sin540  5,663
- HS ghi GT, KL và nêu cách tính
OQ= PQ.sinP = 7.sin360  4,114
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày
?3 OP = PQ.cosP = 7.cos360  5,663
- Gv nhận xét, sửa sai
OQ= PQ.cosQ = 7.cos540  4,114

? Yêu cầu HS thảo luận làm ?3

*Ví dụ 5 : (Sgk-88)
GT : Cho LNM (L = 1v)


? Tính cạnh OP, OQ qua cosP và cosQ ta
LM = 2,8, M = 510
làm như thế nào
KL : Tính N, LM, NM
? Gọi 1 HS lên bảng tính
Giải:
- GV đưa đề bài và hình vẽ Ví dụ 5 lên N = 900 – M = 390
màn chiếu
LN = LM.tanM = 2,8.tan510  3,458
? Để giải  vuông PQO, ta cần tính ⇒ MN  4,49
cạnh, góc nào ?
? Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài tốn

- u cầu HS thảo luận theo nhóm
N
- Gọi đại diện 2
Nhận xét : (Sgk-88).
nhóm lên bảng trình
bày lời giải
- Gv nhận xét, sửa sai
- Yêu cầu HS đọc
51
M
L
2,8
nhận xét (Sgk)
HĐ3. Củng cố:(5 phút) Mục đích: Kiểm tra mức độ hiểu kiến thức đã học của hs
Gv: Đưa nội dung các hệ thức về cạnh và đường cao, các hệ thức về góc và đường cao
lên màn chiếu để hệ thống lại và khắc sâu kiên thức cho học sinh.
HĐ4. Vận dụng:(10 phút)
Mục đích: Kiểm tra mức độ hiểu kiến thức đã học của hs
GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
Bài tập 27: 88: SGK
HS: làm bài theo nhóm.
b)
HS: Đại diện nhóm thực hiện
ABC; Â= 900; C=450; BC=10cm
HS: Cac nhóm
B =? AC=?; BC = ?
B
nhận xét
Giải
GV: Nhận xét.

Ta có B= 900-450= 450
10
?
AC = AB.tanB=10tan450=10.1=10cm.
450
Mặt khác: b = a.sinB  a =
C
A
?
GV: Hướng dẫn HS
Vậy: BC ===10: = 10 2
thảo luận nhóm.
Vậy B = 450; AC= 10cm; BC = 10 2
HS: làm bài theo nhóm.
c)
HS: Đại diện nhóm thực hiện
ABC; A=900
HS: Cac nhóm nhận xét
B=350; BC=20cm

Qua bài học hôm nay các em đã được

C = ?; AC=?; AB = ?
Giải:
Ta có: C B= 900 – 350 = 550


học những kiến thức gì ?
AC = a.SinB =20.sin 350 11,47cm
? Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học AB = a.sinC = 20.sin550 16,38cm

trong bài
- Nhắc lại định lý và viết lại các hệ thức
về cạnh và góc trong  vuông
Gv: Gọi học sinh đọc đề bài tập 26 SGK Bài 26 (88): Chiều cao của tháp là:
Hs : lên bảng trình bày
h = 86. tan 340  58 (m)
Gv: Gọi hs nhận xét và sửa sai nếu có.
Vậy chiều cao của tháp là 58 m
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp:(1 phút)
- Học thuộc định lý và nắm chắc các hệ thức về cạnh và góc trong  vng.
- Làm các BT 27a,c; 29; 30 (SGK - 89)
- Chuân bị tiết sau luyện tập.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/ bài học:
- Kiến thức trọng tâm của bài học là gì?
……………………………………………………………………………………………
V. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………
Vĩnh Thanh, ngày .....tháng....năm………
TỔ TRƯỞNG

Lâm Hồng Cẩm




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×