PHIẾU BÁO GIẢNG
Tuần lễ thứ: 17; từ ngày 31/12 /2018 đến ngày 04/01/2019
Thứ,
ngày
Buổi
Sáng
Hai,
31/12
Chiều
Sáng
Ba,
01/01
Chiều
Sáng
Tư,
02/01
Chiều
Sáng
Năm
03/01
Chiều
Sáu,
04/01
Sáng
Tiết
TKB
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
Tiết
PPCT
33
81
17
33
82
33
83
17
34
84
34
34
85
Mơn
SHĐT
Tập đọc
LT Tốn
Âm nhạc
Tốn
LT Tốn
Thể dục
Chính tả
LTVC
Tốn
LT Tốn
Tiếng anh
LT TV
LT TV
Lịch sử
Kể chuyện
Địa lí
Kỹ thuật
Tập làm văn
Tốn
Đạo đức
Tập đọc
Khoa học
Toán
Mỹ thuật
Tiếng anh
LTVC
Thể dục
Tập làm văn
Toán
SHL
Khoa học
Tên bài dạy
Ngu công xã Trịnh Tường
Luyện tập chung
D
Nghe-viết: Người mẹ của 51 đứa con
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Luyện tập chung
D
D
D
Ơn tập về viết đơn
Giới thiệu về máy tình bỏ túi
Hợp tác với những người xung quanh
Ca dao về lao động sản xuất
Sử dụng máy tỉnh bỏ túi để giải tốn tỉ số
phần trăm
Ơn tập về câu
Trả bài văn tả người
Hình tam giác
Tân Dân, ngày 27 tháng 12 năm 2018
Hiệu trưởng duyệt
Người báo
Trần Kim Yến
Thứ hai, ngày 31 tháng 12 năm 2018
Buổi sáng:
Tiết 2: Tập đọc
Tiết PPCT: 33 – NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí
sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo lạc hậu của ơng Phàn Phù Lìn và hiểu được
nội dung bài.
- HS đọc diễn cảm bài văn, hiểu và nêu được ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ơng Lìn với tinh
thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình,
làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. Trả lời được các câu hỏi SGK.
- Giáo dục học sinh tính kiên trì, bền bỉ, sáng tạo, dám nghĩ dám làm.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc
- HS: Xem trước bài
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện”
- 2 HS lên đọc bài và TLCH
+ Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng + Cụ chữa bằng cúng bài nhưng bệnh tình
cách nào? Kết quả ra sao?
vẫn khơng thun giảm.
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?
+ Bài học đã phe phán cách suy nghĩ mê tín
- Nhận xét và tuyên dương
dị đoan … mới làm được việc đó
3. Bài mới:
a. GTB: Ngu Cơng xã Trịnh Tường
b. Phát triển bài
*Hoạt động 1: Luyện đọc
Hoạt động lớp
+ Bài chia thành mấy đoạn?
+ Đoạn 1: “Từ đầu ... trồng lúa”
+ Đoạn 2: “Con nước nhỏ … trước nữa”
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV sửa lỗi và hướng dẫn giải nghĩa 1 số - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lần)
từ ngữ khó trong bài.
+ Tập quán có nghĩa là gì?
+ Tập qn là thói quen
+ Canh tác ….?
+ Trồng trọt
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1-2 HS đọc toàn bài
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi:
- HS đọc đoạn 1
+ Ơng Lìn đã làm thế nào để đưa được + Ơng lần mị cả tháng trong rừng tìm
nước về thôn?
nguồn nước, cùng vợ con ….
GV chốt lại - ghi bảng từ ngữ
- HS đọc Sgk
+ Ngu Công nghĩa là như thế nào?
1-2 HS trả lời
GV yêu cầu
- HS đọc đoạn 2
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác + Họ trồng lúa nước; không làm nương,
và cuộc sống ở thơn Phìn Ngan đã thay đổi khơng phá rừng, cả thơn khơng cịn hộ đói.
như thế nào?
+ Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, + Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả
bảo vệ dòng nước?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ HS lần lượt phát biểu ý kiến:
Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người
phải dám nghĩ dám làm …
- GV gợi ý
- HS nêu đại ý bài:
Giáo dục: Có tính kiên trì, sáng tạo, tự lập, + Đại ý: Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám
vượt mọi khó khăn trong cuộc sống
làm của ơng Lìn đã thay đổi tập quán của
một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ
nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
+ GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
một đoạn (đoạn 2)
- GV yêu cầu
- 2 HS đọc đoạn 2
+ Cả lớp nhận xét rút ra giọng đọc cho đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn
Cả lớp luyện đọc theo cặp
- GV theo dõi, uốn nắn
+ 4, 5 HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
HS nhận xét cách đọc của bạn
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài
+ Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì?
+ Trong cuộc sống có tính kiên trì, sáng tạo,
dám nghĩ dám làm.
5. Dặn dị:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: “Ca dao về lao động sản
xuất”
Buổi chiều:
Tiết 1: Toán
Tiết PPCT: 81 – LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với STP và giải bài tốn có liên quan đến tỉ
số phần trăm.
- HS nhớ, hiểu và làm được BT1a; BT 2a và BT3.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Bảng con, Sgk
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Luyện tập.
- Tìm 1 số biết 30% của nó là 72
- GV yêu cầu
- Nhận xét và tuyên dương.
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
a. GTB: Luyện tập chung.
b. Phát triển bài:
* Hướng dẫn HS biết ôn lại phép chia số
thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ
bản về giải toán về tỉ số phần trăm.
Bài 1:
- GV yêu cầu
- Nhận xét sửa sai
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp tính
giá trị biểu thức.
Giáo dục: Có ý thức tự giác, làm bài cẩn
thận,….
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3: GV yêu cầu
Giáo dục: Có ý thức tun truyền mọi
người kế hoạch hố gia đình, sinh đẻ có kế
hoạch.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con:
72 × 100 : 30 = 240
Hoặc 72 : 30 × 100 = 240
- Nhắc lại và ghi vở
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS nhắc lại phương pháp chia các dạng đã
học.
+ 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu
+ 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con.
a. 216,72 : 42 = 5,16
- HS đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị
của biểu thức.
- HS làm vào bảng nhóm
+ Đại diện nhóm trình bày
Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính.
(131- 80,8) : 2,3 + 21,84 × 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
- 1 HS đọc đề. Cả lớp xác định yêu cầu
- HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm?
- Nêu tóm tắt.
- Cả lớp làm bài vào vở
Giải:
a) Số người tăng thêm (cuối 2000-2001)
15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm tăng thêm:
250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %
b) Số người tăng thêm là (cuối 2001-2002):
15875 × 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a) 1,6%
b) 16129 người
- GV thu bài tuyên dương
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố:
HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Hệ thống nội dung bài
- GV yêu cầu
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài tập. Làm lại các bài Nhận xét tiết học
tập. Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung”
Tiết 2: Luyện tập Toán
Thứ ba, ngày 01 tháng 01 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1: Chính tả (Nghe-viết)
Tiết PPCT: 17 – NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON (Ôn tập cấu tạo vần)
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Người mẹ của 51 đứa con”.
- HS viết đẹp, trình bày đúng và làm được BT2.
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, bảng phụ
- HS: Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
- 1 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa
tiếng rẻ/ giẻ hoặc vỗ/ dỗ
- Nhận xét, tuyên dương.
+ VD: Chiếc áo này mua với giá rất rẻ.
3. Bài mới:
a. GTB: Người mẹ của 51 đứa con
- Nhắc lại và ghi vở
b. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Học sinh nghe-viết bài.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Hoạt động cá nhân, lớp
+ Hỏi: Đoạn văn nói về ai?
- 1 HS đọc đoạn văn
+ … về mẹ Nguyễn Thị Phú – bà là một
- GV đọc toàn bài Chính tả.
+ GV u cầu HS đọc, tìm các từ khó khi phụ nữ … đã trưởng thành.
viết chính tả
+ HS tìm và nêu: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức
- Giải nghĩa 1 số từ
khuya, nuôi dưỡng, …
+ Bươn chải có nghĩa như thế nào?
Giáo dục: Có ý thức rèn chữ viết, giữ vở
+ … vất vả lo toan
sạch.
- GV đọc cho học sinh nghe-viết.
+ GV đọc lại bài.
- HS viết bài vào vở
- GV chấm chữa 1 số bài.
+ HS sốt lỗi
- Nhận xét, sửa sai
+ HS cịn lại đổi vở soát lỗi cho nhau
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập
Bài 2:
- Hoạt động nhóm, cả lớp
- Câu a: Chép vần của từng tiếng
- HS làm bài vào phiếu
+ GV phát phiếu khổ to
Tiếng
Âm
Âm
Âm
đệm
- Câu b: Tìm những tiếng bắt vần
- Nhận xét, chốt lại
chính
o
a
iê
Con
ra
tiền
tuyến
u
- HS thảo luận cặp đơi
+ Đại diện 1 vài cặp trả lời
Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
cuối
n
n
n
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài học
- GV yêu cầu
- 1-2 HS nêu lại mơ hình cấu tạo vần của
5. Dặn dò:
tiếng: tiền, tuyến, xa,…
- Về nhà học bài, viết lại các từ viết sai
trong bài chính tả. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết PPCT: 33 – ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- HS nhớ, hiểu và thực hiện đúng yêu cầu của các bài tập SGK.
- Giáo dục học sinh áp dụng đúng, chính xác các từ loại đã học vào trong văn cảnh cụ
thể.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, bảng phụ
- HS: Xem trước bài
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc câu mình đặt
- Nhận xét và tuyên dương
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
a. GTB:
b. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT 1
- GV yêu cầu
- GV hỏi:
+ Trong Tiếng Việt có các kiểu từ cấu tạo
ntn?
+ Thế nào là từ đơn, từ phức?
- 3 HS lên bảng thực hiện đặt câu (bài tập 3
tiết trước). Cả lớp làm vào vở nháp
VD: Dịng sơng quê em quanh năm nước
xanh thăm thẳm.
Nhắc lại và ghi vở
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài, Cả lớp
đọc thầm.
+ Có các kiểu cấu tạo từ: Từ đơn, từ phức
+ Từ đơn gồm một tiếng
Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng
Từ phức có hai loại: từ ghép & từ láy.
+ HS đọc khổ thơ và xếp các từ trong khổ
thơ vào bảng phân loại
- GV yêu cầu
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
+ GV yêu cầu làm bài vào phiếu
hai, bước,
Cha con,
Rực rỡ,
đi, trên,
mặt trời,
lênh
cát, ánh,
chắc nịch
khênh.
biển,…
- Các nhóm trao đổi ghi vào bảng phân loại.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng
lớp.
+ Từ đơn: nhà, bàn, …
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Từ ghép: thầy giáo, học sinh, bút mực, …
+ Hãy tìm thêm 3 ví dụ minh hoạ cho các + Từ láy: chăm chỉ, long lanh, …
kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại?
- Nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 2
- HS đọc yêu cầu của bài 2
- GV yêu cầu
+ Thế nào là từ đồng âm?
+ Từ giống nhau về âm song khác nhau về
nghĩa.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Từ có một nghĩa gốc & một hay nhiều
nghĩa chuyển. Các nghĩa … có mối liên hệ
với nhau.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Là những từ chỉ cùng một sự vật, hoạt
động, trạng thái, tính chất.
- 2 HS cùng bàn làm bài tạo thành 1 cặp
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp
+ Các cặp nối tiếp nêu
Ý a: là từ nhiều nghĩa
- GV yêu cầu
Ý b: là những từ đồng nghĩa
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Ý c: là những từ đồng âm
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT 3
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 3 và đọc - 1 HS đọc yêu cầu bài văn.
bài văn.
- GV giao việc:
- HS làm bài cá nhân hoặc theo nhóm.
- Tìm các từ in đậm có trong bài.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
- Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in + Những từ in đậm trong bài văn là: Tinh
đậm vừa tìm được.
ranh, dâng, êm đềm.
+ Nói rõ vì sao tác giả chọn từ in đậm mà + Tìm từ đồng nghĩa với từ trên
khơng chọn những từ đồng nghĩa với nó.
. Tinh ranh: Tinh ranh, tinh nhanh, tinh
- Nhận xét – sửa sai
nghịch, ….
+ Vì sao nhà văn chọn từ … với nó?
. Dâng: Hiến tặng, cho, biếu, …
. Êm đềm: êm ả, êm lặng, êm ái, ….
+ … không thể thay từ tinh ranh bằng tinh
nghịch vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm BT 4
nghịch hơn …
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 4.
Giáo dục: Sống thật thà, chân thật, đúng
lương tâm của mình.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- GV thu bài tuyên dương
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài
+ Từ như thế nào gọi là từ trái nghĩa? Từ
đồng nghĩa?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài. Xem lại các bài tập đã
làm. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về câu
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào vở
+ Có mới nới cũ
+ Xấu gỗ, tốt nước sơn
+ Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
- 2-3 HS nhắc lại
Tiết 3: Toán
Tiết PPCT: 82 – LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với STP và giải các bài tốn có liên quan đến
tỉ số phần trăm.
- HS nhớ, hiểu và làm được BT1, 2 và 3.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
- 2 HS lên chữa bài tập trên bảng. Cả lớp
làm nháp
109,98 : 42,3 = 2,6
- Nhận xét và tuyên dương
22,1 + 43,68 = 65,78
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
a. GTB: Luyện tập chung
Nhắc lại và ghi vở
b. Phát triển bài:
Bài 1: GV yêu cầu
- 1 HS đọc đề, 1 nhóm làm 1 bài.
1
4
- Yêu cầu làm bảng con theo nhóm 4
4 =4,5
3 =3,8
- Chữa bài bảng, nhận xét
Bài 2: GV yêu cầu
- u cầu làm vở nháp theo nhóm đơi
2
3
2 =2 , 75
4
5
1
12
=1 , 48
25
- 1 học sinh đọc đề
+ HS nhắc lại cách tìm x
a. x × 100 = 1,643 + 7,357
- Giáo dục: Tự lập, cẩn thận
x × 100 = 9
x = 9 : 100
x = 0,09
b. 0,16 : x = 2 - 0,4
0,16 : x = 1,6
x = 0,16 :1,6
x = 0,1
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm vào vở
- 1 HS đọc đề. Cả lớp xác định yêu cầu bài
Giáo dục: Có ý thức tự giác, làm bài cẩn
thận, chính xác
Gợi ý cho HS giải cách 2
Giải
Hai ngày đầu máy bơm hút được là
35%+40% =75%(lượng nước trong hồ)
Ngày thứ 3 máy bơm hút được là
100%- 5% =25%(lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
- Thu 10 bài làm nhanh chấm
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài học
- 2 HS nhắc lại kiến thức vừa ơn tập
- Nhận xét, tun dương
5. Dặn dị:
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau:
Giới thiệu máy tính bỏ túi
Tiết 4: Luyện tập Tốn
Buổi chiều:
Tiết 2: Luyện tập Tiếng Việt
Tiết 3: Luyện tập Tiếng Việt
Thứ tư, ngày 02 tháng 01 năm 2019
Buổi chiều:
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết PPCT: 33 – ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn.
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. Biết viết một lá đơn theo yêu cầu đơn xin
học môn tự chọn đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
- Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi.
* GDKNS:
- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề
- Hợp tác làm việc nhóm
II. Chuẩn bị:
- GV: Phô tô mẫu đơn xin học
- HS: VBT Tiếng Việt 5
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a. GTB: “Ôn tập về viết đơn”
b. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT 1
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập 1?
- GV phát phiếu và nêu 1 số gợi ý:
+ Đơn viết có đúng thể thức khơng?
+ Trình bày có sáng tạo khơng?
+ Lí do, nguyện vọng viết có rõ khơng?
Giáo dục: Có ý thức tự giác làm bài …
- GV tuyên dương một số đơn, nhận xét về kĩ
năng viết đơn của HS
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập 2
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu
- GV gọi HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài học
+ Biên bản là gì? Nội dung biên bản gồm
những phần nào?
- GV đọc những lá đơn hay của một số học
sinh trong lớp
5. Dặn dò:
- Về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 2. Chuẩn bị
bài sau: “Trả bài văn tả người”.
Hoạt động của HS
- 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn
viện.
- Nhắc lại và ghi vở
- Hoạt động lớp.
Bài 1: Hoàn thành đơn xin học…
- HS làm bài cá nhân
+ 1 số HS lần lượt trình bày kết quả bài
làm của mình
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
Hoạt động nhóm.
- HS làm bài vào giấy khổ to
+ HS làm vào phiếu lên trình bày
+ 3-4 HS nối tiếp đọc bài làm của mình
+ Biên bản là văn bản ghi lại nội dung …
- Nội dung biên bản gồm 3 phần
- HS chú ý lắng nghe.
Tiết 2: Toán
Tiết PPCT: 83 – GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. Mục tiêu:
- Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia các số thập phân, chuyển một phân số thành STP.
- HS có kĩ năng sử dụng máy tính để làm được các BT1, 2 và 3 (HS được sử dụng khi
GV cho phép).
- Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống để tính tốn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, máy tính.
- HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi
+ Nhắc lại các quy tắc tìm phần trăm …?
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
a. GTB: “Giới thiệu máy tính bỏ túi”
- Nhắc lại và ghi vở
b. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm quen với - Hoạt động cá nhân, lớp.
việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các
phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- GV yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm. - Các nhóm quan sát máy tính.
+ Trên máy tính có những bộ phận nào?
+ … màn hình, các phím, …
+ Em thấy ghi gì trên các nút?
+ HS kể tên
- Cho HS nhấn và nêu.
- HS nhấn ON/C và OFF -> nói kết quả
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính. quan sát.
+ GV nêu: 25,3 + 7,09
- 1 HS thực hiện trên máy
- Lưu ý HS ấn dấu “.” (thay cho dấu phẩy).
+ Cả lớp quan sát.
- GV yêu cầu
+ HS tự nêu ví dụ: 6% Hs khá lớp 5A + 15% Hs
giỏi lớp 5A
+ HS lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ, phép
nhân, phép chia.
+ HS thực hiện ví dụ của bạn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT và Cả lớp quan sát nhận xét.
thử lại bằng máy tính.
Hoạt động nhóm đơi, cả lớp
Bài 1: GV u cầu
Giáo dục: Sử dụng máy tính đúng mục đích, - 1 HS đọc đề.
phù hợp,…
+ Học sinh thực hiện.
+ Kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi.
Bài 2: GV yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu đề
- HS thực hiện theo nhóm.
+ Chuyển các phân số thành phân số thập
phân.
+ HS tiếp nối đọc kết quả
Bài 3: GV yêu cầu
+ HS thực hiện theo nhóm
- GV ghi 4 lần đáp án bài 3, học sinh tự sửa - HS sửa bài.
bài.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng khoanh
tròn vào kết quả đúng.
- Nhận xét, sửa bài
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài học
- 2 HS nêu lại cách sử dung máy tính
+ Nhắc lại kiến thức vừa học
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài
sau: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ
số phần trăm”
Tiết 3: Đạo đức
Tiết PPCT: 17 – HỢP TÁC CÙNG NGƯỜI CHUNG QUANH
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được: Sự cần thiết phải hợp tác với mọi người trong cơng việc và lợi
ích của việc hợp tác. Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong
công việc.
- Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết
công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng.
- Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những người trong gia đình, những
người ở cộng đồng dân cư. Tán thành, đồng tình những ai biết hợp tác và không tán thành,
nhắc nhở những ai không biết hợp tác với người khác.
* GDKNS: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng tư duy phê phán,
kĩ năng ra quyết định
* GDBĐ: Tham gia hợp tác với mọi người bảo vệ mơi trường biển, hải đảo, góp phần
giữ gìn mơi trường biển đảo.
II. Chuẩn bị:
Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong công việc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ: GV yêu cầu
- 2 HS lần lượt lên trả lời + nhận xét
+ Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
+ Kể về việc hợp tác của mình với người
khác.
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a. GTB: Hợp tác với những người xung
quanh (tiết 2).
b. phát triển bài
* Hoạt động 1: Thảo luận cặp đơi làm bài - Hoạt động nhóm đơi.
tập 3/Sgk
- u cầu từng cặp học sinh thảo luận làm - Từng cặp học sinh làm bài tập.
+ Đại diện trình bày kết quả. Giải thích
bài tập 3.
- GV kết luận: Tán thành với những ý kiến - Nhận xét, bổ sung.
a, không tán thành các ý kiến b.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 4/Sgk
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.
- HS làm bài tập.
- GV nhận xét, kết luận
- Giáo dục: Có ý thức hợp tác, đồn kết với
những người xung quanh
* GDBĐ: tham gia hợp tác với mọi người
bảo vệ mơi trường biển,hải đảo, góp phần
giữ gìn mơi trường biển đảo
- HS trình bày kết quả trước lớp.
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần
phân công nhiệm vụ cho từng người, phối
hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc
mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia
chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài - Hoạt động nhóm.
tập 5/Sgk.
- GV yêu cầu
- Các nhóm thảo luận để xử lí các tình
Kĩ năng hợp tác, Kĩ năng đảm nhận trách huống theo bài tập 5/Sgk.
nhiệm
- Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác
+ GV gọi 1 số em trình bày.
với những người xung quanh trong một số
việc.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS
- Lớp nhận xét và góp ý.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu
- Nhận xét- tuyên dương nhóm có SP đẹp - Hợp tác, thi xếp, dán ngôi nhà bằng giấy
và biết cách hợp tác.
màu.
- Về nhà học bài và Chuẩn bị bài sau: Việt - Nhận xét-bình chọn.
Nam-Tổ quốc em.
Thứ năm, ngày 03 tháng 01 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1: Tập đọc
Tiết PPCT: 34 – CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu:
- Giúp HS đọc ngắt nhịp đúng theo thể thơ lục bát, hiểu được lao động vất vả trên đồng
ruộng của người nông dân đã đem lại cho họ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài ca dao (thể lục bát). Nêu được ý nghĩa của bài ca dao:
Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh
phúc cho mọi người. Thuộc lòng 2-3 bài ca dao. Trả lời được các câu hỏi SGK.
- Ca ngợi tinh thần lao động cần cù của người nông dân.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ trong Sgk
- HS: Xem trước bài
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
- 2 HS đọc bài “Ngu Cơng ở xã Trịnh
Tường” và TLCH
+ Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, + Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả,
bảo vệ dịng nước?
…
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Ơng Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu
- Nhận xét và tuyên dương
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
a. GTB:
b. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV yêu cầu
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ
giọng cho học sinh, giải nghĩa từ.
nhờ tính kiên trì,…
Nhắc lại và ghi vở
- Hoạt động lớp
- 3 HS khá đọc lần lượt 3 bài ca dao
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc toàn bài
+ GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tâm
tình nhẹ nhàng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi:
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả,
lo lắng của người nông dân trong sản
xuất?
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi …
ruộng cày, bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một
hạt, đắng cay muôn phần
+ Sự lo lắng: … Đi cấy cịn trơng nhiều bề:
Giáo dục: Chăm chỉ học tập, biết phụ trơng trời …tấm lịng .
giúp cha mẹ, …
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc + Công lênh chẳng quản lâu đâu Ngày nay
quan của người nơng dân?
nước bạc, ngày sau cơm vàng
+ Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a, a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy:
b, c)
“Ai ơi …….. bấy nhiêu”
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản
xuất:
“Trông cho ……. tấm lòng”
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt
gạo:
“Ai ơi ……. muôn phần”
- GV gợi ý HS rút nội dung bài văn
Đại ý: Ca ngợi công việc vất vả, khó nhọc
Giáo dục : Q trọng và biết ơn người trên đồng ruộng của người nông dân và
nông dân,….
khuyên mọi người hãy trân trọng, nhớ ơn
những người đã làm ra hạt gạo nuôi sống cả
xã hội.
*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
+ GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn - 2 HS đọc cả 3 bài ca dao
cảm một bài thơ (bài thơ thứ 2)
+ Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài thơ thứ 2 + HS luyện đọc theo cặp
theo cặp
+ GV theo dõi, uốn nắn
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng
- HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định
- Nhận xét, tuyên dương khuyến khích
HTL
- HS thi đọc thuộc lòng
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
+ Ngoài các bài ca dao … về lao động sản
xuất? Hãy đọc cho các bạn cùng nghe?
- Nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc lịng bài. Chuẩn bị bài
sau: Ơn tập (Tiết 1)
Nhận xét tiết học
Tiết 3: Toán
Tiết PPCT: 84 – SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỀ GIẢI TỐN
TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện kỹ năng sử
dụng máy tính bỏ túi.
- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm và làm được
BT1, 2 (1, 2 dòng đầu) và BT3 (a, b)
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
- 2 HS lên bảng trả lời
- Đọc tên các nút trên máy tính
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a. GTB: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải
toán tỉ số phần trăm.
- Nhắc lại và ghi vở
b. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập các - Hoạt động cá nhân.
bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp
rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
- GV yêu cầu
+ Hướng dẫn HS áp dụng cách tính theo - HS nêu ví dụ 1 (Sgk)
máy tính bỏ túi
+ Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40
- HS nêu cách thực hiện.
- GV chốt lại cách thực hiện.
+ Tính thương của 7 và 40 (lấy phần thập
phân 4 chữ số).
* Tương tự: Tính 34% của 56.
+ Nhân kết quả với 100 – viết % vào bên
phải thương vừa tìm được.
- GV: Ta có thể thay cách tính trên bằng - HS bấm máy.
máy tính bỏ túi.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả (cách
thực hiện).
+ Cả lớp nhận xét.
- HS nêu cách tính như đã học.
56 × 34 : 100
- HS nêu và thực hiện trên máy tính
56 × 34%
- Cả lớp nhận xét kết quả tính và kết quả
của máy tính.
* Tìm 65% của nó bằng 78.
- Nêu cách thực hành trên máy.
+ Yêu cầu các nhóm nêu cách tính trên + HS nêu cách tính.
máy.
78 : 65 × 100
+ HS nêu cách tính trên máy tính bỏ túi.
78 : 65% = 120
- HS nhận xét kết quả.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành Hoạt động cá nhân.
trên máy tính bỏ túi.
Bài 1: GV yêu cầu
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
+ HS thực hành bấm máy
+ Lần lượt HS nêu kết quả:
- Nhận xét, sửa sai
50,8%; 50,87 %
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập?
Bài 2:
Giáo dục: Tính cẩn thận, chính xác,…
- HS lần lượt bấm và nêu kết quả:
100 × 69 % = 103,5 kg
- Nhận xét bài làm của học sinh
125 × 69 % = 86,27 kg
Bài 3: GV yêu cầu
- 1 HS nêu yêu cầu bài – Xác định yêu cầu
+ Xác định tìm 1 số biết 0,6 % của nó là
30.000 đồng; 60.000 đồng; 90.000 đồng.
+ Các nhóm tự tính nêu kết quả.
30000 : 0,6 % = 5000000
- Thu bài chấm
60000 : 0,6 % = 10000000
- Nhận xét, sửa sai
HS lần lượt sửa bài.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Hệ thống nội dung bài học
+ Nêu cách tính và tính 1 số biết 0,6 % là - HS nêu cách tính và tính trên máy
- Cả lớp nhận xét
30000 đồng
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh xem bài trước ở nhà. Chuẩn
bị: Hình tam giác
Buổi chiều:
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết PPCT: 34 – ÔN TẬP VỀ CÂU
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm vững được những kiến thức đã học về các kiểu câu: Câu cảm, câu
khiến, dấu hiệu nhận biết các kiểu câu đó và phân loại được các kiểu câu.
- HS tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu cầu khiến và nêu được dấu hiệu của
mỗi kiểu câu đó BT1; Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác
định được chủ ngữ, vị ngữ theo từng câu theo yêu cầu BT2
- Giáo dục HS biết sử dụng đúng kiểu câu trong nói, viết.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết sẵn mẩu chuyện Quyết định độc đáo.
- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
- 3 HS lên bảng đặt câu với yêu cầu
+ Câu có từ đồng nghĩa với từ dâng
+ Vd: Em đến biếu bà ít quà.
+ Câu có từ đồng nghĩa với êm đềm
Cuộc sống gia đình em rất êm ấm.
- Nhận xét và tuyên dương
3. Bài mới:
a. GTB:
- Nhắc lại và ghi vở
b. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài BT - Hoạt động cả lớp
1
- GV yêu cầu
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ GV nêu 1 số câu hỏi về nội dung cần ghi - HS nối tiếp trả lời
nhớ
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra
câu hỏi bằng dấu hiệu nào?
+ Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra
câu kể bằng dấu hiệu nào?
+ Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có thể
nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu nào?
+ Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra
câu cảm bằng dấu hiệu nào?
- GV nhận xét và chốt lại
- GV giao việc:
- Các em tìm trong câu chuyện vui 4 câu: - HS làm bài cá nhân hoặc theo cặp.
Một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một - Một số HS phát biểu ý kiến.
câu khiến.
+ Câu hỏi:
- Nêu dấu hiệu để nhận biết mỗi kiểu câu.
Nhưng vì sao cơ biết cháu đã cóp bài của
Giáo dục: Trung thực, tự giác làm bài
bạn ạ?...
(Dấu hiệu nhận biết: Dấu chấm hỏi).
+ Câu kể:
Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi cạnh
cháu có những lỗi giống hệt nhau…
(Dấu hiệu nhận biết: Dấu chấm cuối câu).
+ câu cảm:
Thế thì đáng buồn quá!
(Dấu hiệu nhận biết: dấu chấm than và nội
dung là lời đề nghị, yêu cầu…).
Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm, cả lớp
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 2
- GV yêu cầu
+ Có những kiểu câu nào? CN, VN trong - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm cả yêu cầu và
câu đó trả lời cho câu hỏi nào?
mẩu chuyện.
- HS làm bài trong nhóm
+ Đại diên trình bày
1/ Câu kể: Ai làm gì?
Cách đây khơng lâu / lãnh đạo Hội
TN
thành phố … ở nước Anh / đã quyết
CN
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
định … tiếng Anh không chuẩn.
- GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân
VN
loại
…………….
4. Củng cố:
- 2 HS nhìn bảng đọc lại
- Hệ thống nội dung bài học
+ Kể tên các kiểu câu đã học & cho biết tác + Có 4 kiểu câu: câu kể, câu hỏi, câu
dụng của chúng?
khiến, câu cảm
+ Kể tên các kiểu câu kể?
+ Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
5. Dặn dị:
- Về nhà học các kiến thức vừa ơn. Chuẩn
bị bài sau: Ôn tập.
Thứ sáu, ngày 04 tháng 01 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết PPCT: 34 – TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Hướng dẫn HS rút kinh nghiệm về bài kiểm tra TLV tả một em bé, một người thân,
một người bạn hoặc một người lao động; viết đúng thể loại bài văn miêu tả; bố cục rõ ràng,
trình bày miêu tả hợp lí; tả có trọng tâm; diễn đạt rõ ý; câu văn có hình ảnh và bộc lộ cảm
xúc tự nhiên chân thực; viết đúng chính tả và trình bày sạch đẹp.
- HS rèn kĩ năng phát hiện và sửa các lỗi đã mắc trong bài làm của bản thân và của bạn;
học tập bài làm tốt, tự viết lại một bài kiểm tra cho hay hơn.
- Giáo dục học sinh học tập cách dùng từ đặt câu hay của các bạn.
II. Chuẩn bị:
Bài thi + Bảng phụ hoặc phiếu để HS sửa lỗi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
- Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
a. GTB:
b. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp
- GV chép đề bài lên bảng (cả 4 đề).
- GV nhận xét kết quả bài làm.
- Về nội dung:
+ Ưu điểm:
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu
ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
- GV thơng báo điểm cụ thể
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tham gia
sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân
trong bài viết.
- GV đưa bảng phụ đã ghi các loại lỗi tiêu
biểu HS mắc nhiều, hướng dẫn các em cách
sửa lỗi để bài viết không chỉ đúng mà hay.
- GV trả bài kiểm tra.
+ GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi
+ GV theo dõi, nhắc nhở các em.
+ GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung.
+ GV theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi
sai
- GV lưu ý về các loại lỗi mà HS cần chú ý
khi tự sửa lỗi.
- GV nhận xét và khen những HS viết được
đoạn văn hay so với đoạn văn cũ.
- Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay.
GV đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng,
sáng tạo
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài
- GV yêu cầu
5. Dặn dò:
- Về nhà viết lại đoạn văn, ôn tập để chuẩn bị
thi HKI.
Hoạt động của HS
- 3 HS đọc bài (mẫu đơn xin học mơn tự
chọn) của mình
- Nhắc lại và ghi vở
- Hoạt động cả lớp
- 1 HS đọc lại 4 đề bài
- Cả lớp lắng nghe
- Hoạt động cả lớp
- HS lắng nghe để rút kinh nghiệm khi làm
bài.
+ HS tham gia sửa lỗi trên bảng phụ.
+ HS đọc bài của mình đọc lời nhận xét
của cơ giáo, đọc kĩ lỗi mình mắc phải, tự
sửa lỗi đã sai cho đúng.
- HS chọn đoạn văn mình viết chưa hay
hoặc cịn sai nhiều để viết lại.
- 2-3 HS đọc lại đoạn viết vừa viết lại
- HS lắng nghe
- 2 HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả
người
- Nhận xét tiết học
Tiết 2: Tốn
Tiết PPCT: 85 – HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh. Phân biệt 3 loại
hình tam giác (phân loại theo góc). Nhận biết đáy và đường cao tương ứng theo góc.
- HS nhận biết được hình tam giác, vẽ đường cao nhanh, chính xác và làm được BT1,
2.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màụ.
- HS: Ê ke, Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con:
- GV yêu cầu
Số đó là: 78 × 100 : 65 % = 120
+ Tìm 1 số biết 65% của nó bằng 78
- Nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới :
- Nhắc lại và ghi vở
a. GTB: Hình tam giác.
b. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận - Hoạt động cá nhân, lớp.
biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh,
góc, cạnh.
- HS vẽ hình tam giác.
- GV cho học sinh vẽ hình tam giác.
+ 1 học sinh vẽ trên bảng.
A
- Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm.
C
B
- Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc
(BAC; CBA; ACB) – ba đỉnh (A, B, C).
- Cả lớp nhận xét
- GV giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- GV chốt lại ba đặc điểm của hình tam
giác.
- Lần lượt học sinh vẽ đướng cao trong hình
+ GV giới thiệu đáy và đường cao.
tam giác có ba góc nhọn.
+ GV thực hành vẽ đường cao.
A
+ Vẽ đường vng góc.
+ Vẽ đường cao trong hình tam giác có 1
góc tù.
+ Vẽ đường cao trong tam giác vuông.