Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
- HS thấy rõ được mục đích, ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí của con người trong giới động vật.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3. Thái độ:
- GD học sinh Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4.Năng lực, phẩm chất:
4.1 Năng lực
- NLC tự học , tự giải quyết vấn đề, hợp tác...
- NL chuyên biệt: nl tự tìm hiểu thơng tin.
4.2 Phẩm chất:
- u thích mơn học , muốn tìm hiểu về bản thân ...
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
Bảng phụ.
+ HS: ôn tập kiến thức về lớp Thú trong sinh học 7
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ: không
2.Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1 Khởi động
- Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?
( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)
- Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hố cao nhất?
(Lớp thú – bộ khỉ tiến hoá nhất)
2.2 Các Hoạt động Hình thành kiến thức
Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh.
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: hoạt động nhóm, đặt vấn đề...
I.Vị trí của con người trong tự
nhiên:
- KT : Động não , trình bày 1 phút....
- HT : cá nhân - nhóm
- Định hướng năng lực tự tìm hiểu thơng tin
- Cho HS đọc thơng tin mục 1 SGK.
- Xác định vị trí phân loại của con người
trong tự nhiên?
- Con người có những đặc điểm nào khác
biệt với động vật thuộc lớp thú?
-Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết
luận.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK.
- Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật
lớp thú có ý nghĩa gì?
- Cá nhân nghiên cứu bài tập.
- Người có những đặc điểm giống
thú Người thuộc lớp thú.
- Đặc điểm chỉ có ở người, khơng
có ở động vật (ơ 1, 2, 3, 5, 7, 8 –
SGK).
- Sự khác biệt giữa người và thú
chứng tỏ người là động vật tiến hoá
nhất, đặc biệt là biết lao động, có
tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu
tượng, hoạt động có mục đích Làm
chủ thiên nhiên.
HS có năng lực tự giải quyết vấn
đề
- Trao đổi nhóm và xác định kết luận đúng
bằng cách đánh dấu trên bảng phụ.
- Các nhóm khác trình bày, bổ sung Kết
luận.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể
người và vệ sinh (10’)
II.Nhiệm vụ của môn cơ thể người
và vệ sinh:
- PP: Hoạt động nhóm, vấn đáp, gơi mở...
- KT : Hỏi chuyên gia, động não...
- HT: cá nhân- nhóm
- Định hướng năng lực tự tìm hiểu thơng tin
*Tiến hành:
*Mục đích:
Yêu cầu HS đọc SGK mục II để trả lời :
- Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp
chúng ta hiểu biết những gì?
- Cá nhân nghiên cứu trao đổi nhóm.
- Một vài đại diện trình bày, bổ sung để rút
ra kết luận.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 1.3, liên hệ
thực tế để trả lời:
- Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và
vệ sinh có quan hệ mật thiết với những
ngành nghề nào trong xã hội?
- Quan sát tranh + thực tế trao đổi nhóm để
chỉ ra mối liên quan giữa bộ mơn với khoa
học khác.
- Mục đích ,ý nghĩa của kiến thức phần cơ
thể người?
Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ
môn cơ thể người và vệ sinh(10’)
+Bộ môn sinh học 8 cung cấp những
kiến thức về cấu tạo, sinh lí chức
năng của các cơ quan trong cơ thể.
+Nêu được mối quan hệ giữa cơ thể
và môi trường.
+ Nắm được mối liên quan với
những môn khoa học khác như :y
học, tâm lý hoc, hội hoạ, thể thao.
* Ý nghĩa:
+ Biết cách rèn luyện thân thể ,
phòng chống bệnh tật, bảo vệ sức
khoẻ, bảo vệ mơi trường.
+Tích luỹ kiến thức cơ bản để đi sâu
vào các ngành nghề liên quan.
III.Phương pháp học tập bộ môn
cơ thể người và vệ sinh:
- PP: vấn đáp, trao đổi nhóm...
- KT : Động não, trình bày 1 phút...
- HT: cá nhân- nhóm
- Định hướng năng lực tự tìm hiểu thơng tin
*Tiến hành:
- u cầu HS nghiên cứu mục III SGK,
liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh
học ở lớp dưới để trả lời:
- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập
bộ môn?
- Cá nhân tự nghiên cứu , trao đổi nhóm.
- Quan sát mơ hình, tranh ảnh, tiêu
bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về
cấu tạo, hình thái.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra
kết luận.
- Thí nghiệm để tìm ra chức năng
sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.
- Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng
phương pháp.
- HS lấy VD cho từng phương pháp
- Vận dụng kiến thức để giải thích
hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ
sinh, rèn luyện thân thể.
- Cho 1 HS đọc kết luận SGK
HS có năng lực tự học
2. 3. Hoạt động Củng cố , luyện tập: 5’
? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc
lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
? Lợi ích của việc học bộ mơn “ Cơ thể người và sinh vật”.
2.4.Hoạt động vận dụng
- Tìm hiểu sự khác biệt giữa người và động vật
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng: 3’
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở.
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
Tuần 1
Ngày soạn 14/08/2018
Ngày dạy: ……
Tiết 2
Bài 2
CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ
thể.
- Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan.
- Giải thích được vai trị của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt
động các cơ quan.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số
cơ quan quan trọng.
4.Năng lực , phẩm chất:
4.1 Năng lực
- NLC tự học, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lí
- NL chuyên biệt năng lực quan sát
4.2 Phẩm chất:
- Có trách nhiệm với bản thân...
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mơ hình tháo lắp các cơ quan
của cơ thể người.
+ HS: kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức: 2’
Kiểm tra sĩ số.
2.Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. khởi động
HS được ngồi suy nghĩ – hình dung ...3 phút về các cơ quan bộ phận trên cơ
thể mình rồi ghi ra giấy , sau đó trao đổi cho HS khác cầm cuối giờ chấm
chéo.
2.2 .Các hoạt động hình thành kiến thức :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể (20’)
I.Cấu tao:
- PP: Trực quan, hoạt động nhóm...
1.Các phần cơ thể:
- KT : Trình bày 1 phút, hỏi chuyên gia...
- HT : cá nhân- nhóm
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu,
thân và tay chân.
- Định hướng năng lực quan sát, hs có trách bảo
vệ bản thân,...
- Da bao bọc bên ngoài để bảo
vệ cơ thể.
*Tiến hành:
- Dưới da là lớp mỡ cơ và
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự
tìm hiểu bản thân để trả lời:
xương (hệ vận động).
- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan
nào? Chức năng của cơ quan này là gì?
+Khoang bụng chứa dạ
dày,ruột, gan, tuỵ thận, bóng đái
và cơ quan sinh sản.
- Khoang ngực ngăn cách với
- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần khoang bụng nhờ cơ hồnh.
+ Khoang ngực chưá tim, phổi.
đó?
- Dưới da là cơ quan nào?
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng
nhờ cơ quan nào?
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực,
khoang bụng?
HS có năng lực tự học, có lịng
say mê, u thích mơn học.
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao
đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
(GV treo tranh hoặc mơ hình cơ thể người để HS
khai thác vị trí các cơ quan)
- HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mơ
hình tháo lắp các cơ quan cơ thể.
- Cho 1 HS đọc to SGK và trả lời:
-? Thế nào là một hệ cơ quan?
- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.
2. Các hệ cơ quan:
- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp
thú?
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hồn thành bảng
2 (SGK) vào phiếu học tập.
- Trao đổi nhóm, hồn thành bảng. Đại diện
nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ
sung Kết luận:
- 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong từng hệ
trên mơ hình.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV thơng báo đáp án đúng.
- Ngồi các hệ cơ quan trên, trong cơ thể cịn
có các hệ cơ quan nào khác?
- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có
nhận xét gì?
- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức
- Hệ cơ quan gồm các cơ quan
cùng phối hợp hoạt động thực
hiện một chức năng nhất định
của cơ thể.
HS có năng lực hợp tác , giao
tiếp
năng của các hệ cơ quan.
Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ Chức năng của hệ cơ quan
quan
- Hệ vận động
- Cơ và xương
- Nâng đỡ, ận động cơ thể
- Hệ tiêu hoá
- Miệng, ống tiêu hoá và
tuyến tiêu hoá.
- Lấy và biến đổi thức ăn
thành chất dd cung cấp cho
cơ thể và thải phân.
- Hệ tuần hoàn
- Tim và hệ mạch
- Vận chuyển chất dd, oxi tới
tế bào và vận chuyển chất
thải, cacbonic từ tế bào đến
cơ quan bài tiết.
- Thực hiện trao đổi khí oxi,
khí cacbonic giữa cơ thể và
mơi trường.
- Mũi, khí quản, phế quản và
2 lá phổi.
- Lọc máu
- Hệ bài tiết
- Thận, ống dẫn nước tiểu và
bóng đái.
-Tiếp nhận và trả lời kích từ
mơi trường, điều hồ hoạt
động của cơ thể
- Hệ thần kinh
- Não, tuỷ sống, dây thần
kinh và hạch thần kinh.
- Hệ hô hấp
- Hệ sinh dục
- Hệ nội tiết
- Cơ quan sinh dục nam.
- Cơ quan sinh dục nữ
- Các tuyến nội tiết
-Duy trì nịi giống
-Tiết hooc mơn góp phần
điều hồ các q trình sinh
lý của cơ thể
Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các
cơ quan (10’)
II.Sự phối hợp hoạt động của
các cơ quan:
- PP: Nghiên cứu, hoạt động nhóm...
- KT : Trình bày 1 phút, hỏi chuyên gia...
- HT : cá nhân- nhóm
- Định hướng năng lực quan sát, hs có trách bảo
vệ bản thân,...
- Các hệ cơ quan trong cơ thể
có sự phối hợp hoạt động.
Ví dụ: Khi ta viết: tay viết, mắt
nhìn vào chữ viêt,bộ não tập
- Yêu cầu HS đọc SGK mục II để trả lời :
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong trung suy nghĩ.
- Sự phối hợp hoạt động của
cơ thể được thể hiện trong trường hợp nào?
- Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt động khác các cơ quan tạo nên sự thống
nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo
và phân tích.
của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
- Cá nhân nghiên cứu phân tích 1 hoạt động
của cơ thể đó là chạy.
- Trao đổi nhóm để tìm VD khác. Đại diện nhóm
trình bày.
- u cầu HS quan sát H 2.3 và giải thích sơ đồ
H 2.3 SGK.
- Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và
hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì?
- Trao đổi nhóm:
+ Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ
quan.
+ Thấy được vai trò chỉ đạo, điều hoà của hệ
thần kinh và thể dịch.
-GV nhận xét ý kiến HS và giải thích: Hệ thần
kinh điều hồ qua cơ chế phản xạ; hệ nội tiết
điều hoà qua cơ chế thể dịch.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
2. 3. Hoạt động củng cố, luyện tập: 5’
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:
a. Trái ngược nhau
b. Thống nhất nhau.
c. Lấn át nhau
d. 2 ý a và b đúng.
2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ
cơ quan khác.
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
b. Hệ vận động, tuần hồn, tiêu hố và hơ hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.
d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.
2.4.Hoạt động vận dụng
- Xác định các cơ quan, bộ phận trên chính cơ thể mình
2.5.Hoạt động tìm tịi mở rộng: 3’
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
-Tìm hiểu trên internet về cấu tạo cơ thể người để hiểu sâu hơn.
Duyệt, ngày…..tháng…..năm 2018
Tuần 2
Ngày soạn :
Tiết 3
22/8/2017
Ngày dạy :
Bài 3: TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS mô tả được được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức
năng của chúng.
- Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng:
- Rèn HS kĩ năng quan sát tranh, mơ hình để tìm kiến thức.
- Rèn HS tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học tập, lịng u thích bộ mơn.
4.Năng lực, phẩm chất
- NL tự học, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lí...
- PC : Tự học , tự nghiên cứu, u thích bộ mơn...
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK
+ HS: kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: quan sát, vấn đáp, thuyết trình ,hoạt động nhóm...
Kỹ thuật: hỏi chuyên gia, thảo luận nhóm, động não, ...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt động khởi động
a. Ổn định tổ chức: 2’
b. Kiểm tra bài cũ: 6’
- Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể?
- Tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất? Sự thống nhất của cơ thể do đâu?
cho 1 VD chứng minh?
c.VB: Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào.
- GV treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể.
? Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào?
- GV: Tế bào khác nhau ở các bộ phận nhưng đều có đặc điểm giống nhau.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào
I. Cấu tạo tế bào:
PP: quan sát, gợi mở, phân tích,....
KT: phịng tranh, hỏi chun gia, ...
*Tiến hành:
- u cầu HS quan sát H 3.1 và cho biết cấu tạo một tế
bào điển hình.
- Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức.
- Treo tranh H 3.1 phóng to để HS gắn chú thích.
- 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV phân tích cấu trúc phù hợp với chức năng của các
thành phần tế bào:
-Màng sinh chất có cấu trúc kép gồm 2 lớp
phốtpholipit. Các phốtpholipit của 2 lớp này có đi a
xít béo hướng vào nhau tạo nên một màng không thấm.
Tuy nhiên tế bào vẫn có thể trao đổi chất được với môi
trường là nhờ các kên dẫn protein vắt qua màng , các
prôtêin cũng tạo ra lỗ màng để cho nuớc và một vài
loại phân tử các chất hoà tan có thể lọt qua.
- Màng của lưới nội chất tạo nên các kênh dẫnvà
xoang, phân bố rộng khắp và vận chuyển các chất trong
tế bào: Trên lưới nội chất có ribơxơm là nơi tổng hợp
prơtêin.
Màng ở bộ máy gơngi có khả năng tạo nên các túi
màng, có chức năng thu nhận prơtêin do ribơxơm tạo ra
để bao gói, hoạt hố rồi phân phát tới các bào quan
Cấu tạo tế bào gồm 3 phần:
+ Màng sinh chất
+ Tế bào chất gồm nhiều
bào quan như: lưới nội chất,
ribôxôm,ti thể,bộ máy gôngi,
trung thể.
+ Nhân.
khác hoặc tập hợp các sản phẩm tiết, các chất cạn bã
trong hoạt động sinh lý của tế bào để thải ra ngồi.
- Ti thể có cấu trúclà màng kép gồm 2 màng: màng
trong và màng ngoài, màng trong gấp nếp hướng vào
chất nền. Trong chất nền của ti thể chứa nhiều enzim
tham gia phản ứng phân giải các bonhiđrat. Mặt khác
màng trong của ti thể cịn có nhiều chất mang điện tử
và em zim tổng hợp ATP.
- Thành phần quan trọng nhất trong nhân là nhiễm sắc
thể,thành phần chủ yếu của NST là AND đóng vai trị
quyết định tính chất sống của tế bào.
Hoạt động 2 Chức năng của các bộ phận trong tế bào
- PP: Vấn đáp, nghiên cứu , tìm tịi…
- KT: trình bày 1 phút, động não
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi
nhớ chức năng các bào quan trong tế bào.
II. Chức năng của các bộ phận
trong tế bào:
- Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến
thức.
-Nội dung bảng3.1 SGK
- Màng sinh chất có vai trị gì? Tại sao?
- Lưới nội chất có vai trị gì trong hoạt động sống
của tế bào?
- Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
- Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức
năng giữa màng, chất tế bào và nhân?
- Dựa vào bảng 3 để trả lời.
Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào
- PP: vấn đáp,hoạt động nhóm, nghiên cứu…
- KT: trình bày 1 phút, thảo luận nhóm…
*Tiến hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Yêu cầu HS đọc mục III SGK và
III. Thành phần hoá học của tế
bào:
trả lời câu hỏi:
- Cho biết thành phần hố học chính - Tế bào là một hỗn hợp phức tạp
gồm nhiều chất hữu cơ và vô cơ
của tế bào?
- HS dựa vào SGK để trả lời.
a. Chất hữu cơ:
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên
tế bào có ở đâu?
+ Prơtêin: C, H, O, S, N.
- Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi
người cần có đủ prơtêin, gluxit, lipit,
vitamin, muối khống và nước?
+ Lipit: C, H, O (tỉ lệ O thay đổi tuỳ
loại)
- Trao đổi nhóm để trả lời.
b. Chất vơ cơ: Muối khoáng chứa Ca,
Na, K, Fe ... và nước.
+ Các nguyên tố hố học đó đều có
trong tự nhiên.
+ Gluxit: C, H, O (tỉ lệ 1C:2H: 1O)
+ Axit nuclêic: ADN, ARN.
+ Ăn đủ chất để xây dựng tế bào giúp
cơ thể phát triển tốt.
Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào
- PP: thuyết trình , hoạt động nhóm,giảng giải, nghiên cứu…
- KT: đặt câu hỏi, động não, …
*Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2
SGK để trả lời câu hỏi:
IV. Hoạt động sống của tế bào:
- Hằng ngày cơ thể và mơi trường có
mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Hoạt động của tế bào gồm: trao
đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm
ứng.
- Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm,
thống nhất câu trả lời.
+ Cơ thể láy từ mơi trường ngồi oxi,
chất hữu cơ, nước, muối khoáng cung
cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng
lượng cho cơ thể hoạt động và thải
cacbonic, chất bài tiết.
- Kể tên các hoạt động sống diễn ra
trong tế bào.
- Hoạt động sống của tế bào có liên
quan gì đến hoạt động sống của cơ
thể?
- Qua H 3.2 hãy cho biết chức năng
của tế bào là gì?
- Hoạt động sống của tế bào liên
quan đến hoạt động sống của cơ thể
+ Trao đổi chất của tế bào:cung cấp
năng lượng cho hoạt động sống của
cơ thể.
+ Sự phân chia và lớn lên của tế
bào giúp cơ thể lớn lên tới trưởng
thành và sinh sản.
+ Sự cảm ứng của tế bào: giúp cơ
thể tiếp nhận và trả lời kích thích=>
Tế bào là đơn vị chức năng của cơ
thể.
+ HS rút ra kết luận.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
3. Hoạt động luyện tập
Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK)
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì:
a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào.
b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể.
c. Khi tồn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết.
d. a và b đúng.
(đáp án d đúng)
4.Hoạt động vận dụng
- vận dụng kiến thức cho biết tại sao tế bào có nhiều hình dạng khác nhau?
5. Tìm tịi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK)
- Đọc mục “Em có biết”
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng.
Tuần 2
Ngày soạn :22/8/2017
Tiết 4
Ngày dạy :
Bài 4: MÔ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:HS nêu được định nghĩa mơ.
- Phân biệt được các loại mơ chính, cấu tạo và chức năng các loại mô.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh.
- Rèn luyện HS khả năng khái qt hố, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:giáo dục HS ý thức u thích bộ mơn.
4.Năng lực, phẩm chất
- NL tự học, hợp tác, quản lí...
- PC : Ham học hỏi,tự nghiên cứu, yêu thích bộ mơn...
II. CHUẨN BỊ
- Phương tiện: Tranh phóng to hình 4.1 4.4 SGK
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: quan sát, vấn đáp, thuyết trình ,nghiên cứu, hoạt động nhóm...
Kỹ thuật: hỏi chuyên gia, thảo luận nhóm, động não, ...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt động khởi động
a. Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
c. Vào bài mới
VB: Từ câu 2 => Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức
năng, người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống
nhau, các nhóm đó gọi chung là mơ. Vậy mơ là gì? Trong cơ thể ta có những
loại mơ nào?
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm mơ
- PP: vấn đáp,nghiên cứu, hoạt động nhóm
- KT : Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
*Tiến hành:
Hoạt động của GV&HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS trao đổi nhóm để hồn thành bài tập .
I.Khái niệm mô:
- Yêu cầu HS đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác
nhau mà em biết?
- Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác
nhau?
- Dựa vào mục “Em có biết” ở bài trước để trả lời.
- Vì chức năng khác nhau.
- GV phân tích: chính do chức năng khác nhau mà
tế bào phân hố có hình dạng, kích thước khác
nhau. Sự phân hố diễn ra ngay ở giai đoạn phôi.
*Mô là một tập hợp các
tế bào chun hố có
cấu tạo giống nhau, đảm
nhiệm chức năng nhất
định.
- Vậy mơ là gì?
- HS rút ra kết luận
Hoạt động 2: Các loại mô
.- PP; hoạt động nhóm, nghiên cứu,gợi mở, vấn đáp...
- KT: Đặt câu hỏi, hợp tác, hỏi chuyên gia...
- Phiếu học tập HS kẻ sẵn trong vở.
Hoạt động của GV&HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
II.Các loại mơ:
-HS kẻ sẵn phiếu học tập vào vở.
- Yêu cầu HS đọc mục II SGK.
- Quan sát H 4.1 và nhận xét về sự sắp xếp các tế
bào ở mơ biểu bì, vị trí, cấu tạo, chức năng. Hồn
thành phiếu học tập.
- HS nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp với SGK,
trao đổi nhóm để hồn thành vào phiếu học tập của
nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- GV treo tranh H 4.1 cho HS nhận xét kết quả.
- Yêu cầu HS đọc mục II SGK kết hợp quan sát
H 4.2, hoạt động nhóm để hồn thành phiếu học
tập.
- HS trao đổi nhóm, hồn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét các
nhóm khác.
- GV treo H 4.2 cho HS nhận xét. GV đặt câu hỏi:
-Mơ biểu bì:
+Đặc điểm:Gồm các tế bào xếp
xít nhau thành lớp dày phủ mặt
ngồi cơ thể,lót trong các cơ
quan rỗng.
+ Chức năng:Bảo vệ, hấp thụ
và tiết.
- Máu thuộc loại mơ gì? Vì sao máu được xếp
vào loại mơ đó?
+Ví dụ: Tập hợp các tế bào dẹt
tạo nên bề mặt da .
(Nếu quan niệm huyết tương của máu là chất nền
và xét về nguồn gốc các tế bào máu được tạo ra từ
các tế bào giống như nguồn gốc tế bào sụn, xương
thì có thể xếp máu thuộc mô liên kết)
- Mô liên kết:
- Mô sụn, mơ xương có đặc điểm gì? Nó nằm ở
phần nào?
+ Chức năng:Nâng đỡ, liên kết
các cơ quan.
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.
+Ví dụ : mơ máu.
- u cầu HS đọc kĩ mục III SGK kết hợp quan
-Mô cơ:
sát H 4.3 và trả lời câu hỏi:
+ Đặc điểm: Gồm tế bào hình
trụ, hình thoi dài, trong tế bào
có nhiều tơ cơ.
- Hình dạng tế bào cơ vân và cơ tim giống và
khác nhau ở điểm nào?
+Đặc điểm: Gồm các tế bào
liên kết nằm rải rác trong chất
nền.
- Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế + Chức năng:co, dãn.
nào?
+Ví dụ: Tập hợp tế bào tạo nên
- u cầu các nhóm hồn thành tiếp vào phiếu học thành tim.
tập.
-Mơ thần kinh: Gồm các tế
-Hồn thành phiếu học tập của nhóm. đại diện
nhóm báo cáo kết quả.
bào thần kinh và các tế bào
thần kinh đệm.
- GV nhận xét kết quả, đưa đáp án.
+Chức năng: Tiếp nhận kích
thích, sử lý thơng tin, điều
khiển hoạt động của cơ thể.
- Yêu cầu HS đọc kĩ mục 4 kết hợp quan sát H
4.4 để hoàn thành tiếp nội dung phiếu học tập.
- Cá nhân đọc kĩ kết hợp quan sát H 4.4; trao đổi
nhóm hồn thành phiếu học tập theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.
? Kể tên các loại mô ? Nêu đặc điểm chức năng?
Cấu tạo, chức năng các loại mô