Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong quy hoạch và thực hiện quy hoạch khu đô thị du lịch sinh thái nhơn hội thành phố quy nhơn tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------

Nguyễn Văn Hòa

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH VÀ THỰC HIỆN QUY
HOẠCH KHU ĐÔ THỊ DU LỊCH – SINH THÁI NHƠN HỘI,
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

HÀ NỘI - 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------

Nguyễn Văn Hòa

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH VÀ THỰC HIỆN QUY
HOẠCH KHU ĐÔ THỊ - DU LỊCH SINH THÁI NHƠN HỘI,
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8850103.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đinh Thị Bảo Hoa


XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG

Giáo viên hướng dẫn

Chủ tịch hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ khoa học

PGS.TS Đinh Thị Bảo Hoa

PGS.TS. Phạm Quang Tuấn


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tơi. Các
số liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận văn đảm bảo độ tin cậy, chính xác và trung
thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi cũng cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc./.

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Hòa

iii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Khoa Địa lý

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tơi hồn thành Luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo - PGS.TS Đinh Thị Bảo Hoa,
cùng các Thầy, Cô của Khoa Địa lý, trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo, cán bộ Phịng
Quản lý Tài ngun và Mơi trường, Phịng Quản lý Quy hoạch và Xây dựng, Phòng
Quản lý đầu tư thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định, Ban Quản lý dự án
và giải phóng mặt bằng Khu kinh tế tỉnh; Lãnh đạo UBND các xã Nhơn Hội, Nhơn
Lý và đại diện các chủ đầu tư xây dựng dự án đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số
liệu và những thông tin cần thiết liên quan.
Cảm ơn gia đình, các anh chị đồng nghiệp, bạn bè đã động viên và giúp đỡ
tơi hồn thành Luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Hòa


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................
MỤC LỤC..........................................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................
MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 2

5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 2
6. Cơ sở tài liệu để thực hiện đề tài................................................................. 3
7. Cấu trúc của đề tài....................................................................................... 4
Chương 1.TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất đô thị và Khu đô thị-du lịch sinh thái.........5
1.1.1. Khái quát về quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất........................5
1.1.2. Chức năng đất hạ tầng đô thị........................................................

5

1.1.3. Cơ cấu đất hạ tầng kỹ thuật đô thị....................................................... 11
1.1.4. Quản lý đất đai và quản lý lập quy hoạch đất hạ tầng đô thị...............15
1.1.5. Hiệu quả sử dụng đất........................................................................... 18
1.2. Cơ sở pháp lý của quy hoạch Khu đô thị - du lịch sinh thái.................................... 19
1.2.1. Những quy định pháp lý liên quan đến quy hoạch đô thị, quy hoạch sử
dụng đất của pháp luật......................................................................... 19
1.2.2. Những quy định pháp lý chủ yếu về dự án Khu đô thị - du lịch sinh
thái Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.........................19


1.3. Tổng quan một số cơng trình nghiên cứu có liên quan về quy hoạch Khu đô thị -du
lịch sinh thái tại Việt Nam....................................................................................... 20
Chương 2.THỰC TRẠNG QUY HOẠCH VÀ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ DU LỊCH SINH THÁI NHƠN HỘI...................................21
2.1. Khái quát chung về dự án Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội........22
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên................................................................ 22
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.................................................................... 26
2.1.3. Thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với
việc quy hoạch sử dụng đất................................................................. 30
2.2. Quy hoạch dự án Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội.....................31

2.2.1. Phương án quy hoạch Khu đô thị du lịch - sinh thái Nhơn Hội...........31
2.2.2. Thực trạng hồ sơ thực hiện dự án........................................................ 34
2.2.3. Đánh giá tác động môi trường của dự án............................................. 35
2.3. Thực trạng sử dụng đất trong quy hoạch dự án Khu đô thị- du lịch sinh
thái Nhơn Hội......................................................................................... 43
2.3.1. Tình hình sử dụng đất trong quy hoạch của dự án............................... 43
2.3.2. Hiệu quả sử dụng đất thực hiện theo quy hoạch dự án........................47
Chương 3.ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ĐẤT CHO KHU ĐÔ THỊ DU LỊCH SINH THÁI NHƠN HỘI...........64
3.1. Đánh giá chung về công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất của dự án64

3.1.1. Đánh giá hiệu quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của dự án Khu Đô thị - du lịch
sinh thái Nhơn Hội................................................................................................... 64
3.1.2. Những thành tựu và tồn tại trong công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất của dự
án

67
3.2. Định hướng chung về dự án Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội......70

3.2.1. Xây dựng đầu mối mang đặc trưng riêng và có sức hấp dẫn................................... 70
3.2.2. Bố trí sử dụng đất hiệu quả với trung tâm là các bến xe buýt.................................. 70
3.2.3. Hình thành mạng lưới nước và cây xanh................................................................. 70
3.2.4. Định hướng quy hoạch thân thiện với môi trường................................................... 71


3.3. Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất của dự

án............................................................................................................ 71
3.3.1. Giải pháp về công tác quy hoạch.............................................................................. 71
3.3.2. Giải pháp về chính sách............................................................................................ 72

3.3.3. Giải pháp về vốn đầu tư........................................................................................... 73
3.3.4. Giải pháp phối hợp.................................................................................................. 73
3.3.5. Một số giải pháp khác.............................................................................................. 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 75
1. Kết luận..................................................................................................... 75
2. Kiến nghị................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 77


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1. Cơ cấu quản lý đất hạ tầng kỹ thuật đơ thị.............................................. 18
Hình 2. 1. Sơ đồ vị trí khu vực dự án Khu đơ thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội.......22
Hình 2.2. Cảnh quan khu vực dự án........................................................................ 26
Hình 2. 3. Sơ đồ quy hoạch tổng thể mặt bằng sử dụng đất..................................... 32
Hình 2. 4. Quy trình thu gom rác............................................................................. 42
Hình 2. 5. Quy hoạch các tiểu khu của phân khu 3.................................................. 45
Hình 2. 6. Vị trí tiểu đơn vị II khu đơ thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội....................48
Hình 2. 7. Tiểu đơn vị II khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội............................ 50
Hình 2. 8. Vị trí tiểu đơn vị IV khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội..................51
Hình 2. 9. Tiểu đơn vị IV khu đơ thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội..........................53
Hình 2. 10. Vị trí tiểu đơn vị VI khu đơ thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội................54
Hình 2. 11. Tiểu đơn vị VI khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội.........................56
Hình 2. 12. Phân khu số 8........................................................................................ 61
Hình 2. 13. Phân khu số 9........................................................................................61


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật......................................................................... 15
Bảng 2.1. Tần suất mực nước triều trạm Hải văn Quy Nhơn................................... 25
Bảng 2.2. Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án..................................................... 27

Bảng 2.3. Tổng hợp quỹ đất xây dựng của dự án..................................................... 28
Bảng 2.4. Quy hoạch chi tiết sử dụng đất khu đô thị du lịch - sinh thái Nhơn Hội 31
Bảng 2.5. Chỉ tiêu thoát nước theo đối tượng sử dụng............................................. 39
Bảng 2.6. Nhu cầu thốt nước sinh hoạt tại khu đơ thị dự án..................................40
Bảng 2.7. Chỉ tiêu rác thải theo đối tượng sử dụng.................................................. 41
Bảng 2.8. Quy hoạch sử dụng đất toàn khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội......44
Bảng 2.9. Tiến độ thực hiện thủ tục pháp lý của các tiểu đơn vị trong dự án...........47
Bảng 2.10. Quy hoạch sử dụng đất tiểu đơn vị II.................................................... 49
Bảng 2.11. Kết quả thực hiện quy hoạch các tiểu đơn vị II..................................... 49
Bảng 2.12. Kết quả chuyển nhượng đất ở và tỷ lệ lấp đầy tiểu đơn vị II.................50
Bảng 2.13. Quy hoạch sử dụng đất tiểu đơn vị IV................................................... 52
Bảng 2.14. Kết quả thực hiện quy hoạch các tiểu đơn vị IV.................................... 52
Bảng 2.15. Kết quả chuyển nhượng đất ở và tỷ lệ lấp đầy tiểu đơn vị IV................53
Bảng 2.16. Quy hoạch sử dụng đất tiểu đơn vị VI................................................... 55
Bảng 2.17. Kết quả thực hiện quy hoạch tiểu đơn vị VI.......................................... 55
Bảng 2.18. Kết quả chuyển nhượng đất ở và tỷ lệ lấp đầy tại tiểu đơn vị VI Khu đô
thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội............................................................................... 56
Bảng 2.19. Quy hoạch sử dụng đất các tiểu đơn vị theo các phân khu....................58
Bảng 2.20. Kết quả thực hiện quy hoạch các tiểu đơn vị của..................................59
Bảng 2.21. Kết quả chuyển nhượng đất ở và tỷ lệ lấp đầy khu đô thị......................60
Bảng 2.22. So sánh định mức sử dụng đất của các tiểu đơn vị trong khu đô thị......62
Bảng 2.23. Kết quả chuyển nhượng và tỷ lệ lấp đầy khu đô thị............................... 63


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BXD

: Bộ Xây dựng

BTNMT


: Bộ Tài ngun Mơi trường

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CHXHCNVN

: Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

CP

: Chính phủ

CQHĐĐ

: Cục Quy hoạch đất đai

CTR

: Chất thải rắn

KKT

: Khu kinh tế



: Nghị định


QHSDĐ

: Quy hoạch sử dụng đất

QCXDVN

: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam



: Quyết định

QHKHSDĐ

: Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất

TB

: Trung bình

UBND

: Uỷ ban nhân dân

TCQLĐĐ


: Tổng cục quản lý đất đai

TT

: Thông tư

TTG

: Thủ tướng

TW

: Trung ương


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đơ thị hóa là xu thế tất yếu của quá trình phát triển. Theo định hướng phát triển
đô thị Việt Nam đến năm 2020, dân số nước ta khoảng 103 triệu người trong đó dân số
đơ thị khoảng 46 triệu người, mức độ đơ thị hóa đạt 45%.
Với q trình đơ thị hóa như hiện nay, đời sống của con người ngày càng được
nâng cao thì nhu cầu về đất ngày càng tăng lên. Vì vậy, tình trạng sử dụng đất đai chưa
hợp lý, khai thác tài nguyên đất cạn kiệt, môi trường đất bị hủy hoại đi rất nhiều. Cho
nên việc quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất là việc làm rất cần thiết. Công tác
quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất luôn được sự chỉ đạo và quan tâm của Đảng
và Chính phủ. Thực hiện quy hoạch phải phù hợp với nhu cầu thực tế phát triển kinh tế
- xã hội của từng địa phương.
Khu kinh tế Nhơn Hội thuộc bán đảo Phương Mai, là một bán đảo nhơ ra biển ở
phía Đơng Bắc thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định có vị trí địa lý tương đối thuận

lợi. Khu kinh tế Nhơn Hội được xác định là một Khu kinh tế tổng hợp hoạt động theo
một quy chế riêng với vai trò làm đầu tầu, động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Bình Định.
Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội là 1 trong 8 phân khu chức năng của
Khu kinh tế Nhơn Hội, có diện tích khoảng 12.199ha với dân số khoảng 78.300 người.
Theo đồ án quy hoạch, Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội là Khu đơ thị ở sinh
thái có tính chất du lịch, thương mại và dịch vụ hiện đại, văn minh, thân thiện. Đánh
giá công tác thực hiện quy hoạch và hiệu quả sử dụng đất của dự án Khu đô thị - du
lịch sinh thái Nhơn Hội cho thấy được tiến độ thực hiện, những tồn tại, thuận lợi và
khó khăn trong quy hoạch sử dụng đất của dự án từ đó đưa ra các giải pháp cho
phương án quy hoạch để nâng cao hiệu quả sử dụng đất là một việc làm rất cần thiết.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong quy hoạch và thực hiện quy hoạch Khu đô thị
-du lịch sinh thái Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định”.

11


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ thực trạng sử dụng đất trong phương án quy hoạch và thực hiện quy hoạch

Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội;
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất đai trong thực hiện quy hoạch và đề xuất một số giải

pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội, thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của quy hoạch Khu đô thị - du lịch sinh

thái, vấn đề sử dụng hợp lý đất đai trong Khu đô thị -du lịch sinh thái Nhơn Hội;

- Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu về cơ sở pháp lý và thực trạng thực hiện quy hoạch

Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;
- Phân tích, đánh giá thực trạng, hiệu quả sử dụng đất thực hiện quy hoạch Khu đô thị

Du lịch - sinh thái Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;
- Đánh giá những thành tựu và tồn tại của dự án từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao

hiệu quả sử dụng đất trong Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội, thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn,

tỉnh Bình Định.
- Phạm vi khoa học: Đề tài nghiên cứu về sử dụng đất trong quy hoạch và thực hiện quy

hoạch Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội, trong đó tập trung làm rõ thực trạng và
hiệu quả sử dụng đất trong thực hiện quy hoạch của dự án.
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2017-2020 (từ khi UBND tỉnh Bình Định phê duyệt đồ án

quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội đến nay).
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin tài liệu số liệu:

+ Thu thập tài liệu về các văn bản pháp lý, quy định của Nhà nước về quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng: Luật quy hoạch đô thị, Luật xây dựng, Luật đất đai


2013, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng,…
+ Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu về phương án quy hoạch Khu đô thị - du

lịch sinh thái Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
+ Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình
hình sử dụng đất thực hiện quy hoạch dự án Khu đơ thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội có
sẵn tại các phịng, ban chun mơn của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định.
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế: Dùng để điều tra thực tế hiện trạng sử dụng đất

của dự án:
+ Đối tượng điều tra: Người dân, cán bộ quản lý, nhà đầu tư.
+ Nội dung điều tra: Tiến độ thực hiện quy hoạch của dự án, những thuận lợi,
khó khắn của người dân, chủ dự án, cán bộ quản lý trong quá trình triển khai thực hiện
dự án.
+ Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp các hộ dân, cán bộ quản lý, chủ
đầu tư tại các phân khu triển khai thực hiện dự án.
- Phương pháp thống kê: Trên cơ sở số liệu, tài liệu thu thập được chúng tôi tiến hành

thống kê,tổng hợp các số liệu về tình hình thực hiện dự án. Xử lý số liệu bằng chương
trình Microsoft Office Excel, kết quả được trình bày bằng các bảng biểu.
- Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp: Từ số liệu, tài liệu thu thập được tổng hợp

làm rõ thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch dự án Khu đô thị Du lịch
- sinh thái Nhơn Hội, phân tích thực trạng, hiệu quả sử dụng đất của dự án, từ đó đưa ra
những nhận xét, đánh giá.
- Phương pháp chuyên gia: Được sử dụng để lấy ý kiến các chuyên gia nhằm
hoàn thiện hơn các kết luận, đánh giá và các đề xuất giải pháp để góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng đất trong thực hiện dự án Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội.
6. Cơ sở tài liệu để thực hiện đề tài
- Luật đất đai 2013, Luật xây dựng, Luật quy hoạch và các văn bản dưới luật.
- Thu thập các số liệu, tài liệu có liên quan đến dự án nghiên cứu.
- Các báo cáo của các cấp bộ ngành, địa phương có liên quan đến vấn đề nghiên


cứu.


- Các giáo trình: Hồ sơ địa chính, quản lý nhà nước về đất đai, cơ sở địa chính,...
- Tài liệu chuyên ngành của các chuyên gia.
- Thu thập thông tin từ việc điều tra thực tế tại địa phương.
- Đọc và rút ra những thông tin quan trọng, cần thiết trong các bài báo trên mạng có đề

cập tới vấn đề nghiên cứu.
7. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung đề tài
gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch dự án Khu đô thị - du
lịch sinh thái Nhơn Hội
Chương 3: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất
tại Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội


Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất đô thị và Khu đô thị - du lịch sinh thái
1.1.1. Khái quát về quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất và Khu đô thị - du lịch sinh
thái
1.1.1.1. Khái quát về quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất

a) Khái niệm đô thị, đất đô thị, quy hoạch đô thị
* Khái niệm đô thị:
Đô thị là các điểm dân cư tập trung với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi
nông nghiệp, dân cư sống và làm việc theo phong cách văn minh, hiện đại hơn, có tổ

chức chặt chẽ và hiệu quả kinh tế cao hơn, có trình độ văn hóa cao hơn. Đó là phong
cách, lối sống thành thị, lối sống công nghiệp. Đô thị ở nước ta là các điểm dân cư tập
trung với các tiêu chí cụ thể sau:
- Là trung tâm tổng hợp hay chun ngành, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của một vùng lãnh thổ nhất định.
- Quy mô dân số tối của nội thành, nội thị là 4000 người.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của nội thành, nội thị từ 65% trở lên trong tổng số lao
động nội thành, nội thị và là nơi có sản xuất, dịch vụ, thương mại phát triển.
- Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ các hoạt động của dân cư tối thiểu phải đạt 70%
mức tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định đối với từng loại đơ thị (ít nhất là bước đầu
xây dựng một số cơng trình cơng cộng và hạ tầng kỹ thuật cơ bản).
- Có mật độ dân số nội thành, nội thị phù hợp với quy mơ tính chất và đặc điểm của
từng đô thị, tối thiểu là 200 người/km2 trở lên. (UBND tỉnh Bình Định, 2016)[27]
* Khái niệm về đất đô thị:
Đất đô thị là đất nội thành, nội thị xã, thị trấn được xây dựng nhà ở, trụ sở các
cơ quan, tổ chức, các cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích cơng
cộng, quốc phịng, an ninh và các mục đích khác. Đất ngoại thành, ngoại thị đã có quy


hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để phát triển đô thị cũng được
quản lý như đất đơ thị [16].
Đất đơ thị thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được chia thành 6 loại gồm: đất xây
dựng nhà cửa, đất xây dựng cơng trình cơng cộng, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng,
đất quốc phòng và đất chưa sử dụng. Theo cơ cấu quy hoạch, đất đô thị được chia
thành 2 loại:
- Đất dân dụng bao gồm đất ở, đất phục vụ công cộng, đất cây xanh, đất giao thơng và
các cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
- Đất ngồi khu dân dụng bao gồm đất cơng nghiệp kho bãi, các trung tâm chuyên
ngành, đất giao thông đối ngoại, cơ quan ngồi đơ thị, đất an ninh quốc phịng, đất
chuyên dụng khác, đất chưa sử dụng và các loại đất khác [16].

Đất đơ thị có những đặc điểm chủ yếu sau:
- Có nguồn gốc từ đất tự nhiên hoặc đất nông nghiệp, được trang bị cơ sở hạ tầng cơng
cộng khi chuyển đổi mục đích sử dụng;
- Việc sử dụng đất đơ thị phải có căn cứ quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư và thiết kế
cơng trình được duyệt. Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật;
- Đất đơ thị có vị trí cố định, mỗi vị trí có đặc thù riêng, khơng giống với bất kỳ một vị
trí khác;
- Đất đơ thị có giá trị kinh tế cao. Giá trị của đất phụ thuộc vào khả năng sinh lời do vị
trí đất đem lại; mức độ trang bị cơ sở hạ tầng, mục đích sử dụng hoặc chức năng của
các lô đất xác định theo quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt;
- Đất đô thị là một loại bất động sản, là tài sản có giá trị đặc biệt. Đất gắn với nhà và kết
cấu hạ tầng trở thành đối tượng chủ yếu trong quan hệ dân sự và là động lực thúc đẩy
sự phát triển của thị trường bất động sản [16].
Nhu cầu sử dụng đất đô thị giữa các nước phát triển và các nước đang phát
triển, giữa các thành phố và thị trấn trong một quốc gia rất khác nhau. Chỉ số đât đô thị
(m2/người): ở Mỹ - 740, Anh – 440, Ấn Độ - 27. Tỷ lệ diện tích đất đơ thị/Tổng diện
tích đất đai (%): ở Mỹ = 1, Anh = 7 (Đỗ Hậu và Nguyễn Đình Bồng, 2005) [14].
* Quy hoạch đơ thị:


Quy hoạch đô thị là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đơ thị, hệ
thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập mơi
trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án
quy hoạch đô thị.
b) Khái quát về quy hoạch sử dụng đất
*Khái niệm
QHSDĐ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời ba tính chất: kinh
tế, kỹ thuật và pháp chế.
Trong đó:

- Tính kinh tế: thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai.
- Tính kỹ thuật: bao gồm các tác nghiệp chun mơn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây
dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu....
- Tính pháp chế: xác định tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất theo quy
hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai đúng pháp luật.
Từ đó tạm đưa ra định nghĩa: “QHSDĐ là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ
thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý,
khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho
các mục đích của ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử
dụng cụ thể), nhằm nâng cao hệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai
và môi trường”.
Như vậy, QHSDĐ là quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện
đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời hai
chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản
xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và
mơi trường (Nguyễn Đình Thi, 2007) [21].
*Các ngun tắc lập quy hoạch sử dụng đất:
Theo Luật Đất đai 2013, chương IV, Điều 35 quy định: Các nguyên tắc lập quy
hoạch sử dụng đất như sau:


1- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh;
2- Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên. QHSDĐ quốc gia phải đảm
bảo tính đặc thù, liên kết các vùng kinh tế - xã hội; QHSDĐ cấp huyện phải thể hiện
nội dung sử dụng đất cấp xã.
3- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
4- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi trường; thích ứng biến đổi khí
hậu.

5- Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. 6- Dân
chủ và công khai.
7- Đảm bảo ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phịng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia,
cơng cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
8- Quy hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê
duyệt.
1.1.1.2. Khái quát về Khu đô thị - du lịch sinh thái

a) Khái niệm Khu đô thị - du lịch sinh thái
Đơ thị du lịch là: Đơ thị có lợi thế phát triển du lịch và du lịch có vai trị quan
trọng trong hoạt động của đơ thị.
Khu đơ thị sinh thái:
- Theo tổ chức y tế thế giới WHO: “Một đô thị sinh thái là đô thị mà trong q trình tồn
tại và phát triển của nó khơng làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, không làm
suy thối mơi trường, khơng gây tác động xấu đến sức khỏe cộng đồng và tạo điều
kiện thuận tiện cho mọi người sống, sinh hoạt và làm việc trong đô thị”. (Đỗ Hậu và
Nguyễn Đình Bồng, 2005)[14].
- Theo Tổ chức Sinh thái đô thị của Úc: Đô thị sinh thái là đô thị đảm bảo sự cân bằng
với thiên nhiên hay là sự định cư cho phép các cư dân sinh sống trong điều


kiện chất lượng cuộc sống nhưng chỉ sử dụng tối thiểu các nguồn tài nguyên thiên
nhiên, (Hoàng Đức Sơn, 2015)[20].
- Theo quan điểm của các nhà thiết kế xây dựng thì đơ thị sinh thái là các đơ thị có mật
độ thấp, dàn trải, được chuyển đổi thành mạng lưới các khu dân cư đô thị mật độ cao
hay trung bình có quy mơ giới hạn được phân cách bởi các không gian xanh. Hầu hết
mọi người sinh sống và làm việc trong phạm vi đi bộ và đi xe đạp.
b) Đặc điểm và vai trị của Khu đơ thị - du lịch sinh
thái Đặc điểm của Khu đô thị- du lịch sinh thái

* Khu đơ thị du lịch có những đặc điểm sau (Điều 4 - Luật Du lịch; Điều 11 - Nghị định
số 92/2007/NĐ-CP) [19], [9]:
1- Đáp ứng các quy định về đô thị theo quy định của pháp luật;
2- Có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc khu vực liền kề
với ranh giới đơ thị;
3- Có đường giao thơng thuận tiện đến các khu du lịch, điểm du
lịch; 4- Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu phục vụ khách
du lịch;
5- Có hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật đồng bộ, tiện nghi đạt tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật do cơ quản quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đáp ứng được
nhu cầu đa dạng của khách du lịch trong nước và quốc tế.
* Khu đơ thị sinh thái có những đặc điểm sau:
1- Xâm phạm ít nhất đến mơi trường tự nhiên;
2- Đa dạng hóa nhiều nhất việc sử dụng đất, chức năng đơ thị và các hoạt động
khác của con người;
3- Trong điều kiện có thể, cố giữ cho hệ thống đơ thị được khép kín và tự cân
bằng;
4- Giữ cho sự phát triển dân số đô thị và tiềm năng của môi trường được cân
bằng một cách tối ưu.
Vai trò của Khu đô thị - du lịch sinh thái:
- Tạo ra môi trường sống tốt, bảo đảm sức khỏe và tiện nghi cho người dân. Tất cả các
hoạt động trong đô thị sinh thái hài hịa và thân thiện với mơi trường. Giảm


thiểu các tác động xấu trong hoạt động sinh sống và phát triển của con người đến môi
trường.
- Xây dựng đơ thị sinh thái giúp cho lồi người có mơi trường sống cân bằng với thiên
nhiên.
- Giúp phát triển kinh tế theo hướng bền vững, nâng cao đời sống tinh thần, vật chất của
con người.

c) Tiêu chí đơ thị sinh thái
Ở Việt Nam trong hệ thống văn bản pháp luật chưa có các tiêu chí cụ thể để xét
đánh giá đô thị sinh thái. Tuy nhiên, theo các nhà nghiên cứu tiêu chí về đơ thị sinh
thái có thể được khái quát trên một số phương diện: Kiến trúc công trình, sự đa dạng
sinh học, giao thơng, cơng nghiệp và đơ thị.
- Về kiến trúc, các cơng trình trong đơ thị tiêu thụ tới 70% tổng năng lượng tiêu thụ của
tồn đơ thị. Để trở thành đơ thị sinh thái, các cơng trình kiến trúc phải được thiết kế và
xây dựng theo các tiêu chí: Tiết kiệm và sử dụng hợp lý năng lượng; tiết kiệm nguồn
nước; thải chất thải ra mơi trường xung quanh ít nhất; mơi trường trong nhà xanh...
- Giao thông và vận tải đô thị sinh thái cần giảm thiểu nhu cầu di chuyển của phương
tiện cơ giới thông qua việc xây dựng đường dành cho người đi bộ và đi xe đạp, tăng
cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
- Công nghiệp của đô thị sinh thái sẽ sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa có thể tái sử
dụng, tái sản xuất và tái sinh. Các quy trình cơng nghiệp bao gồm cả việc tái sử dụng
các sản phẩm phụ và giảm thiểu sự vận chuyển hàng hóa. Ngồi ra, cần thực hiện chu
trình tái sử dụng, tái chế chất thải trong ngành sản xuất công nghiệp để giảm thiểu chất
thải thải ra môi trường; sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo thay thế cho năng
tượng từ đốt nhiên liệu hóa thạch.
- Chất lượng mơi trường đơ thị sinh thái: Các đô thị sinh thái phải đạt được chất lượng
môi trường khơng khí, nguồn nước sạch; quản lý chất thải rắn tốt; vệ sinh đường phố
luôn sạch.


- Cộng đồng dân cư đô thị sống thân thiện với mơi trường, có nhận thức cao và có ý
thức tự giác sống hòa hợp với nhau, đặc biệt là ứng xử có văn hóa trong tham gia giao
thơng và thân thiện với môi trường tự nhiên.
1.1.2. Chức năng đất hạ tầng đơ thị
1.1.2.1. Sử dụng đất cho cơng trình đầu mối

Đất cho các cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm đất để xây

dựng các cơng trình như bãi đỗ xe (giao thơng tĩnh); nút giao thông đối ngoại; đất cây
xanh chức năng; trạm bơm cấp nước; bể cấp nước; trạm bơm xử lý nước thải; bể nước
và trạm bơm cứu hỏa; bể thu gom rác; trạm điện; tủ cáp thông tin truyền thông như
truyền hình cáp, điện thoại....
1.1.2.2. Sử dụng đất cho cơng trình mạng lưới

Đất cho các cơng trình mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đo thị bao gồm đất để xây
dựng các cơng trình tuyến đường giao thơng nội khu; đất cây xanh đường phố; các
đường ống cấp, thoát nước; các đường ống cung cấp năng lượng như gas, dầu; các
đường ống cứu hỏa, hệ thống đường dây cấp thông tn truyền thông; đường dây điện
chiếu sáng và điện sinh hoạt.
1.1.3. Cơ cấu đất hạ tầng kỹ thuật đô thị
1.1.3.1. Cơ cấu đất hạ tầng kỹ thuật đô thị

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại các thành phố là một trong những yếu tố quan
trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Dân số tại đô thị sẽ ngày càng tăng cao
trong khi hạ tầng kỹ thuật của tất cả các thành phố vẫn chưa đáp ứng được trong điều
kiện hiện nay.
Để khắc phục tình trạng trên, các đơ thị đã bắt đầu có những dự án nhằm phát
triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tuy nhiên, để làm tốt cần ưu tiên cân đối vốn cho công
tác quy hoạch xây dựng liên quan đến đảm bảo phù hợp với quy hoạch; khuyến khích
các nhà đầu tư nước ngồi tham gia đầu tư xây dựng, kinh doanh hệ thống hạ tầng kỹ
thuật; xây dựng hệ thống giao thông đô thị đồng thời với xây dựng cơng trình hạ tầng
kỹ thuật khác.
Sự tăng trưởng kinh tế, tốc độ đô thị hóa và dân số thì tăng nhanh chóng, đã
tăng sức ép rất lớn đến cơ sở hạ tầng đô thị nới chung và hạ tầng giao thông vận tài đô


thị nói riêng. Từ khi có chính sách “đổi mới” đến nay, nền kinh tế nước ta khởi sắc và
đang phát triển nhanh chóng, nhiều đơ thị được mở rộng và đi vào chiều sâu, nhiều

khu công nghiệp được xây dựng. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế tương đối ổn định khoảng 7
– 7,6 %/năm (Đỗ Hậu và Nguyễn Đình Bồng, 2005)[14].
Thời kỳ đầu, tốc độ đơ thị hóa chưa cao, các đô thị lớn vẫn chưa bị tác động
nhiều bởi ùn tắc giao thơng. Nhưng hiện nay nó đang trở thành vấn đề nan giải và là
một trong những nguyên nhân làm chậm sự phát triển kinh tế. Những vấn đề tác động
của đơ thị hóa vớ giao thơng đơ thị được thể hiện trên 2 mặt tích cực và hạn chế sau:
- Mặt tích cực đơ thị hóa:
+ Góp phần làm tăng nhanh khối lượng vận chuyển và nhu cầu đi lại, thúc đẩy
và tạo động lực quan trọng cho việc phát triển các ngành giao thơng.
+ Góp phần hiện đại các cơng trình giao thơng. Tại các thành phố lớn, nhiều dự
án đầu tư xây dựng hệ thống các đường sá, trục chính, đường vành đa được cải tạo, mở
rộng, xây dựng mới.
+ Góp phần thúc đẩy việc đầu tư để đổi mới, đa dạng và phát triển hiện đại các
loại phương tiện giao thông vận tải cơng cộng.
- Mặt tiêu cực của đơ thị hóa:
+ Tăng sức ép lên cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, đặc biệt là giao thông phát triển
cơ sở hạ tầng giao thông không theo kịp tốc độ đô thị hóa.
+ Tỷ lệ cơ giới hóa các loại phương tiện giao thông tăng nhanh, vấn đề ùn tắc
giao thông và tại nạn, mất an tồn giao thơng đã và đang trở thành vấn đề hết sức bức
xúc tại các đô thị, bất cứ tuyến đường, nút giao thông nào cũng tiềm ẩn ùn tắc giao
thông trong khi hạ tầng vừa yếu, vừa thiếu và phương tiện xe máy, ô tô tăng đến chóng
mặt. Điều này, khơng những làm cản trở tới các hoạt động kinh tế - xã hội mà cịn gây
nên tình trạng ơ nhiễm mơi trường ngày càng nghiêm trọng.
+ Đơ thị hóa làm cho đất đai ngày càng có giá trị cao. Đây là một trong những
nguyên nhân làm khó khăn thêm cho cơng tác giải phóng mặt bằng để xây dựng các
cơng trình giao thơng.
Tốc độ đơ thị hóa liên quan chặt chẽ với tăng trưởng kinh tế, tiến bộ khoa học
công nghệ và môi trường xã hội của mỗi nước. Đơ thị hóa khơng chỉ mang lại các lợi



ích về mặt kinh tế và xã hội, ngược lại đơ thị hóa cũng tác động tiêu cực đến mơi
trường và xã hội. Nhiệm vụ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước địi hỏi phải tăng tốc độ đơ
thị hóa. Với tình hình như vậy, chúng ta cần rút kinh nghiệm của các để quản lý và
phát triển đô thị nước ta theo hướng phát triển bền vững. Vì thế, trong quá trình phát
triển hệ thống đơ thị cần phải tích cực đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao
thơng phải đi trước một bước vì đây chính là “hạt nhân” của phát triển.
1.1.3.2. Quy hoạch đất hạ tầng kỹ thuật đơ thị

Theo các tiêu chí của Bộ Xây dựng, công tác quy hoạch đất hạ tầng kỹ thuật đơ
thị phải đạt các tiêu chí sau (Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, 2006)[8]:
1-

Yêu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật với tỷ lệ lấp đầy theo quy hoạch tính theo diện
tích lớn hơn 70%, đối với khu vực dân cư đạt 100%. Đã xây dựng đồng bộ, đúng theo
quy hoạch xây dựng, sẵn sàng đấu nối cho các cơng trình xây dựng. Đảm bảo sự tiếp
cận sử dụng các cơng trình hạ tầng cơng cộng, dịch vụ chung đối với người khuyết tật.
Đảm bảo hệ thống phịng cháy chữa cháy chung của khu đơ thị và riêng đối với cơng
trình.

2-

Tỷ lệ đất giao thơng, chỗ để xe tính theo người, độ rộng vỉa hè phù hợp quy chuẩn quy
hoạch xây dựng. Khoảng cách tiếp cận với các phương tiện giao thông công cộng từ
nơi ở, làm việc khơng q 500m.

3-

Tiêu chuẩn cấp nước từ 150 lít/người/ngày trở lên, chất lượng nước phù hợp vớ tiêu
chuẩn Việt Nam, áp lực nước trong hệ thống đường ống tại điểm bất lợi nhất phải đạt
tối thiểu là 10m cột nước, đảm bảo liên tục 24/24h.


4-

Đảm bảo khả năng tiêu thốt nước bề mặt. Có hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh
hoạt, khác (y tế, công nghiệp. ).

5-

Tỷ lệ cây xanh công cộng từ 7m2/người trở lên. Đảm bảo sự phù hợp về cây xanh chức
năng, cây xanh đường phố đảm bảo mỹ quan.

6-

Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom đạt 100%, có phân loại tại nguồn, xử lý thu gom rác độc
hại. Phương tiện vận chuyển đúng tiêu chuẩn môi trường, đảm bảo đường phố luôn
sạch, đẹp.

7-

Cấp điện liên tục, điện áp ổn định.


8-

Chiếu sáng đủ 100% tại khu vực dân cư và khu vực công cộng đảm bảo độ rọi theo tiêu
chuẩn, tạo cảnh quan đẹp, tiết kiệm, an toàn.

9-

Quảng cáo ngoài trời đúng quy định về vị trí, độ lớn, màu sắc, nội dung quảng cáo lành

mạnh.

10- Thông tin liên lạc (truyền hình cáp, internet....) đầy đủ, đáp ứng yêu cầu cuộc sống đô thị
hiện đại.
Đối với các đô thị cải tạo, việc xây dựng mới riêng lẻ từng cơng trình hạ tầng
kỹ thuật đơ thị cải tạo, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật ngầm bắt buộc phải bố trí xây
dựng chung trong hầm hoặc hào kỹ thuật. Các hầm hoặc hào kỹ thuật được đặt dưới
phần đường xe chạy hay dưới hè phố, dải phân cách có chiều rộng lớn của các trục
đường trong đô thị.
- Hào kỹ thuật: Thường có kích thước nhỏ sử dụng để bố trí chủ yếu các đường dây cáp
thông tin, đường dây điện cao thế hoặc hạ thế, đường ống cấp nước phân phối. Hào kỹ
thuật thường được bố trí ở trên trục đường phố cấp khu vực và nội bộ.
- Hầm kỹ thuật: Được sử dụng khi cần phải bố trí nhiều cơng trình đường dây, đường
ống. Để đảm bảo cho cơng nhân đặt đường ống hay vận hành, sửa chữa có thể đi lại thì
kích thước bên trong hầm cần phải rộng (có thể cao khoảng 1,8 - 3m, rộng khoảng 1,5
- 2,7m tùy thuộc vào từng dự án cụ thể) (Bộ Xây dựng, 2008) [4].
Việc sử dụng hầm hoặc hào kỹ thuật có ưu điểm:
- Tập hợp các loại đường dây, đường ống thành một mối tiện lợi cho việc bảo quản, bảo
trì, nâng cấp, cải tạo và kiểm tra các cơng trình ngầm dễ dàng; khi sửa chữa, cải tạo
khơng phải bóc lớp mặt đường, hè khơng gây cản trở và ách tắc giao thông.
- Tạo được mỹ quan đơ thị, đảm bảo an tồn cho người và phương tiện khi có thiên tai.
Tiết kiệm diện tích chiếm đất xây dựng, thời gian sử dụng lâu dài.
Tuy nhiên, giá thành và vốn đầu tư ban đầu cao, thời gian thu hồi vốn chậm,
nhưng xét về lợi ích lâu dài thì việc xây dựng các cơng trình này có ý nghĩa kinh tế
cao.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng về nguyên tắc sẽ dựa trên các tiêu chuẩn
sau:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:



2008/BXD do Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày
03/4/2008 [4].;
- Quy chuẩn Việt Nam – QCVN 07:2010/BXD do Bộ Xây dựng ban hành theo
Thông tư số 02/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đô thị[5].
Bảng 1. 1. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
TT
1

2

Loại chỉ tiêu
Đất dân dụng
- Đất cây xanh - công viên

≧6 m2/người

- Đất giao thơng- quảng trường

≧18% tổng diện tích

Cấp nước

Tỷ lệ cấp nước≧90%

- Cấp nước sinh hoạt

≧180 lít/người/ngày.đêm

- Cấp nước khách vãng lai

- Cấp nước tưới cây, rửa đường
3

4

Chỉ tiêu theo QCXDVN

≧80% lượng nước cấp SH (144 lít
/người/ngđ)
≥ 8% lượng nước cấp SH

Cấp điện
- Cấp điện sinh hoạt

≧2100KWh/người/năm

- Cấp điện cơng cộng

40% tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt

Thốt nước thải

≧80%lượng nước cấp

- Nước thải sinh hoạt

≥180 l/người/ngày.đêm

- Nước thải công trình cơng cộng




≧1,3 kg/người/ngày

5

Rác thải

6

Thơng tin liên lạc



7

Nghĩa trang



(Nguồn: Bộ Xây dựng, 2010)[5]
1.1.4. Quản lý đất đai và quản lý lập quy hoạch đất hạ tầng đô thị
1.1.4.1. Cơ chế quản lý

* Quản lý đất đai:
Quản lý đất đai bao gồm những chức năng bao hàm những quy tắc cho sự sử
dụng và phát triển đất đai cùng với những lợi nhuận thu được từ đất (thông qua bán,



×