Trường : Tiểu học Alfred Nobel
Thứ
ngày
tháng
năm 2018
GV : Nguyễn Thị Thu Hằng
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mơn: Tốn
Lớp : 5A2
Tuần: 1
Tiết: 1
KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một
số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Kĩ năng:
- Đọc, viết phân số thành thạo, áp dụng làm các bài tập
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
- HS yêu thích, tích cực tham gia mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài giảng điện tử
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời Nội dung,
Phương pháp, hoạt động tổ chức tương ứng
gian kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
cơ bản
2’
A. Bài cũ - Kiểm tra sách, vở.
- Nêu yêu cầu mơn học, sự chuẩn bị khi đến
lớp.
30’
B. Bài
1.Ơn tập khái niệm ban đầu về phân số:
mới
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1 xác định phần - HS quan sát nêu tên gọi
phân số.
phân số, tự viết phân số và
- GV cho HS quan sát hình trên bảng viết 2/3 đọc.
-2 HS đọc lại phân số 2/3.
và đọc là hai phần ba.
- Tương tự giáo viên hướng dẫn HS với các
- HS đọc và lấy ví dụ một vài
hình cịn lại.
- Cho HS đọc các phân số trong SGK KL đó là phân số khác.
các phân số.
(Lưu ý: HS phân số có giá trị 0).
2. Ơn tập cách viết thương 2 số tự nhiên,
cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS theo dõi ví dụ của GV và
- VD: 1 : 3=1/3 ....
thực hành làm miệng các phân
- Viết số 1 dưới dạng phân số: 1= 5/5....
số cịn lại.
- Phân số có giá trị 0: 0=0/5=0/100...
(Lưu ý khơng có phân số dạng 0/0)
- HS tự lấy VD tương tự.
3. Thực hành
Bài 1. Đọc các phân số và xác định tử số, mẫu
số:
*GV theo dõi và nhận xét chung (lưu ý học sinh - HS làm miệng bài 1.
mẫu số không thể bằng 0).
- Lớp theo dõi nhận xét và bổ
sung.
Bài 2. Viết thương dưới dạng phân số:
- HS trình bày bài vào vở
- HS làm bài
- GV chữa và nhận xét.
- Lớp theo dõi nhận xét và bổ
- Lưu ý HS trong nhiều bài toán kết quả khơng sung.
nên để dư và ta có thể xác định được giá trị
bằng phân số.
*HSG: Viết số 32 dưới dạng phân số có mẫu số
là 2, 3...
Bài 3. Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có
mẫu số là 1
- HS tự làm và trình bày kết quả
- GV theo dõi và nhận xét chung
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ trống:
- HS tự làm bài vào SGK
- GV chữa và nhận xét chung.
Mở rộng: 0 =.../...; 5 =.../3
3’
C. Củng
cố - dặn
dò
- GV chấm 1 số vở làm bài của HS.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Tính chất cơ bản
của phân số.
- HS tự làm và trình bày kết
quả
- HS nhận xét, soát bài
- HS làm bài
- HS theo dõi, nhận xét
- HS chú ý lắng nghe
Trường : Tiểu học Alfred Nobel
GV : Nguyễn Thị Thu Hằng
Mơn: Tốn
Lớp: 5A2
Tuần: 1
Tiết: 2
Thứ
ngày
tháng
năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
ƠN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA
PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu
số các phân số (trường hợp đơn giản)
2. Kĩ năng:
- Nắm vững các tính chất của phân số, áp dụng làm các bài tập
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
- HS u thích, tích cực tham gia mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài giảng điện tử
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời Nội dung,
Phương pháp, hoạt động tổ chức tương ứng
gian kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
cơ bản
3’
A. Bài cũ - GV đọc cho HS viết các phân số
- HS lên bảng
- GV nhận xét và đánh giá chung.
30’
B. Bài
1.Tính chất cơ bản của phân số
mới
- GV đưa ra ví dụ yêu cầu HS tự điền vào chỗ
- HS tự điển số vào ô trống,
trống:
2 HS lên bảng làm.
5 5 ... ...
6 6 ... ...
Qua VD trên em có nhận xét gì ?
- Tương tự ta làm VD2:
12 12 : ... ...
24 24 : ... ...
- GV giúp HS nêu tính chất cơ bản của phân số.
2.Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
* Rút gọn phân số:
VD
90
90 : 10
9
9:3 3
120 120 : 10 12 12 : 3 4
* Tương tự GV lấy VD về quy đồng mẫu số.
- HS nêu nhận xét về phân số
khi nhân tử và mẫu với cùng
1 số khác 0.
- HS làm tương tự VD1.
- HS nêu tính chất cơ bản
của phân số trong SGK.
- HS thực hành làm các VD
GV đưa ra với các cách khác
nhau.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
3. Thực hành
Bài 1. Rút gọn phân số
-Củng cố cho HS về rút gọn phân số
*GV theo dõi và nhận xét chung.
Mở rộng: Thế nào là phân số tối giản?
2’
C. Củng
cố - dặn
dò
- HS nêu yêu cầu của bài 1.
- HS tự làm và trình bày bài
làm của mình vào vở chữa
bài.
Bài 2. Quy đồng mẫu số.
-Củng cố về quy đồng mẫu số.
GV chữa và nhận xét.
-Lưu ý HS có thể quy đồng tử số, GV lấy VD.
- HS tự làm và trình bày bài
làm vào vở của mình.
-1 HS trình bày bài làm trên
bảng.
- Lớp theo dõi nhận xét và
bổ sung.
Bài 3.Tìm các phân số bằng nhau:
(?) 2 phân số bằng nhau khi nào?
- HD HS có thể quy đồng hoặc rút gọn để tìm
phân số bằng nhau.
- GV chấm 1 số vở làm bài của HS.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập: so sánh hai
phân số
- HS tự làm và trình bày kết
quả
- Cả lớp bổ sung ý kiến của
mình.
Trường : Tiểu học Alfred Nobel
GV : Nguyễn Thị Thu Hằng
Mơn: Tốn
Lớp: 5A2
Thứ
- HS chú ý lắng nghe
ngày
tháng
năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần: 1
Tiết: 3
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số; biết cách sắp xếp các
phân số theo thứ tự.
2. Kĩ năng:
- Nắm vững các cách so sánh phân số, áp dụng làm các bài tập
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
- HS u thích, tích cực tham gia mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài giảng điện tử
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời Nội dung,
Phương pháp, hoạt động tổ chức tương ứng
gian kiến thức
cơ bản
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
3’
A. Bài cũ - Nêu tính chất cơ bản của phân số.
- Kiểm tra 2 học sinh.
- HS rút gọn và quy đồng mẫu số một số phân
số (?) Dựa vào đâu em rút gọn, quy đồng phân
số được?
* GV nhận xét và đánh giá chung.
30’
B. Bài
1. Cách so sánh hai phân số
mới
- GV cho HS nêu cách so sánh 2 phân số có
- HS tự nêu cách so sánh 2
cùng mẫu số.
phân số
HS tự so sánh 2 phân số 2/7 và 5/7 phát biểu - HS thực hiện so sánh 2 phân
số kết luận.
so sánh 2 phân số có cùng mẫu số.
- GV tiếp tục so sánh phân số 5/7 và 2/7; 3/7
và 3/7.
- 2HS nêu lại cách so sánh 2
Cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số.
phân số có cùng mẫu số.
- Vậy muốn so sánh 2 phân số có mẫu số khác
- HS tự nêu cách làm để so
nhau ta so sánh như thế nào?
sánh 2 phân số này.
VD: 3/4 và 5/7.
- HS tự làm và nhận xét.
- GV cho HS nêu cách làm và 1 HS làm trên
- HS nêu yêu cầu của bài và
bảng.
thực hành làm từng cột.
(GV lưu ý HS có thể quy đồng tử số để so
sánh.)
2. Thực hành
Bài 1. Điền dấu vào chỗ chấm.
- Củng cố cho HS về so sánh 2 phân số.
* GV theo dõi và nhận xét chung.
Mở rộng: HSG có thể nêu nhiều cách để so
sánh 2 phân số như quy đồng tử, quy đồng
mẫu, phần bù...)
Bài 2. Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn
đến bé.
- GV HD HS làm phần a.
- GV theo dõi và nhận xét chung bài làm của
học sinh.
Mở rộng: Không quy đồng hãy sắp xếp từ lớn
đến bé các phân số sau:
2 9 6 4 15 99
; ; ; ; ;
3 10 7 5 16 100
Bổ sung: So sánh bằng cách nhanh nhất:
1999 2005 15 16 6
8 2006 2007
&
; & ; & ;
&
2000 2006 18 17 13 15 2007 2008
2’
C. Củng
cố - dặn
dò
- GV chấm 1 số vở làm bài của HS.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập: so sánh
hai phân số (tiếp)
Trường : Tiểu học Alfred Nobel
GV : Nguyễn Thị Thu Hằng
Mơn: Tốn
Lớp: 5A2
Tuần: 1
Tiết: 4
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
Thứ
- HS tự làm và trình bày bài
làm vào vở.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- HS thực hành so sánh và sắp
xếp phần a trình bày bài trên
bảng.
- Lớp nhận xét và bổ sung ý
kiến.
- Tương tự HS tự làm phần a.
- HS tự làm và trình bày bài
làm vào vở của mình.
- 1 HS trình bày bài làm trên
bảng.
- Lớp theo dõi nhận xét và bổ
sung.
- HS chú ý lắng nghe
ngày
tháng
năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
2. Kĩ năng:
- HS áp dụng kiến thức so sánh phân số để giải các bài tốn có liên quan
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
- HS u thích, tích cực tham gia mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài giảng điện tử
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời Nội dung,
Phương pháp, hoạt động tổ chức tương ứng
gian kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
cơ bản
3’
A. Bài cũ - Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu
- HS trả lời
số?
- HS thực hành so sánh phân số 3/7 và 5/ 8
- HS làm bài
* GV nhận xét và đánh giá chung.
30’
B. Bài
- Giới thiệu bài mới:
mới
GV tổ chức cho HS làm BT qua đó ơn tập
củng cố kiến thức đã học.
Bài 1. Điền dấu vào chỗ chấm.
- HS tự nêu cách so sánh phân số với 1.
- HS tự nêu cách so sánh phân
số với 1.
- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh với 1.
- HS thực hiện so sánh phân số
với 1 kết hợp với giải thích
* GV theo dõi và nhận xét chung Giúp HS
cách so sánh của mình.
- 2 HS nhắc lại cách so sánh.
nhắc lại cách so sánh phân số với 1.
Bài 2. So sánh các phân số.
- GV giúp HS so sánh phân số như bài 1.
KL: 2 phân số có cùng tử số phân số nào có
mẫu số lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
- GV theo dõi và nhận xét chung bài làm của
học sinh.
Mở rộng: Không quy đồng hãy sắp xếp từ lớn
đến bé các phân số sau:
5 5 5 5 5 5
; ; ; ; ;
3 10 7 5 16 100
Bài 3. Phân số nào lớn hơn
- 2 HS nêu lại cách so sánh 2
phân số có cùng tử số.
- HS tự nêu cách làm để so
sánh 2 phân số này.
- HS tự làm và nhận xét.
- GV HD HS cách so sánh phân số.
- Theo dõi Hs làm bài.
* GV chữa và nhận xét chung.
+ Có thể mở rộng các hình thức so sánh:
Phần bù, tính chất bắc cầu, phân số trung
gian...
Bài 4.
- Hướng HS thành so sánh 2 phân số KL
chung.
* GV chú ý sửa cách trình bày bài làm của
học sinh.
2’
C. Củng
cố - dặn
dò
- GV chấm 1 số vở làm bài của HS.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Phân số thập
phân.
Trường : Tiểu học Alfred Nobel
GV : Nguyễn Thị Thu Hằng
Môn: Toán
Lớp: 5A2
Tuần: 1
Tiết: 5
Thứ
- HS nêu cách so sánh phân số.
- HS tự làm và trình bày bài
làm vào vở.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tốn.
- 1HS trình bày bài làm trên
bảng.
- Lớp theo dõi nhận xét và bổ
sung.
- HS chú ý lắng nghe
ngày
tháng
năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được phân số thập phân.
- HS nhận biết được có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết
chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
2. Kĩ năng:
- HS áp dụng kiến thức để giải các bài tốn có liên quan.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
- HS yêu thích, tích cực tham gia mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài giảng điện tử
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời Nội dung,
Phương pháp, hoạt động tổ chức tương ứng
gian kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
cơ bản
3’
A. Bài cũ - GV hỏi HS:
(?) Phân số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 1 khi nào?
- HS trả lời
(?) So sánh 2 phân số sau: 12/15 và
121212/151515.
* GV nhận xét và đánh giá chung.
- HS lắng nghe
30’
B. Bài
1. Giới thiệu phân số thập phân:
mới
- GV viết các phân số 3/10; 5/100... cho HS
- HS theo dõi và nhận xét về
nhận xét đặc điểm của mẫu số giới thiệu
mẫu số của các phân số.
phân số có mẫu số là 10, 100, 1000... là các
phân số thập phân.
- HS tự tìm VD.
- GV cho HS nêu một số phân số thập phân.
* Giới thiệu phân số 3/5 tìm phân số thập
phân có giá trị bằng 3/5 KL có phân số có
thể chuyển thành phân số TP
- HS thực hành chuyển các
Tương tự cho HS chuyển 1 số phân số như:
phân số thành phân số thập
2/25; 5/8...
- KL: Có thể chuyển một số phân số về dạng phân.
phân số thập phân.
2. Thực hành
Bài 1. Đọc các phân số sau:
- Củng cố cho HS về đọc , viết phân số thập
phân.
* GV theo dõi và nhận xét chung.
- HS nêu yêu cầu của bài và
thực hành đọc phân số thập
phân.
Bài 2. Viết các phân số thập phân:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS trình bày miệng.
- GV theo dõi và nhận xét chung bài làm của
học sinh.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
Bài 3. Tìm phân số thập phân:
(?) Phân số như thế nào là phân số thập phân? - HS tự làm bài trình bày bài
- HS tự làm bài
trên bảng.
*GV theo dõi và nhận xét chung.
- Lớp nhận xét và bổ sung ý
kiến.
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.
HS làm miệng lớp nhận xét và
* GV lưu ý HS: Có thể chuyển một số phân
bổ sung.
số thành PSTP tuy nhiên có phân số khơng
- HS tự làm và trình bày bài
chuyển được VD: 2/7; 3/9...
làm vào vở của mình.
- 1HS trình bày bài làm trên
bảng.
- Lớp theo dõi nhận xét và bổ
sung.
2’
C. Củng
cố - dặn
dò
(?) Phân số như thế nào là phân số thập phân? - HS trả lời
- GV chấm 1 số vở làm bài của HS.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- HS chú ý lắng nghe
Trường : Tiểu học Alfred Nobel
GV : Nguyễn Thị Thu Hằng
Môn: Lịch sử
Lớp: 5A2
Tuần: 1
Tiết: 1
Thứ
ngày
tháng
năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÌNH TÂY ĐẠI NGUN SỐI
TRƯƠNG ĐỊNH
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- HS biết Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu
tranh chống Thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kỳ.
- HS hiểu với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua kiên quyết
ở lại cùng nhân dân chống thực dân Pháp xâm lược.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức trong bài để thuật lại những nét chủ yếu của chiến dịch
3. Thái độ:
- Cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. Ơng đã đặt lợi
ích của nhân dân lên trên lợi ích của cá nhân, quyết hi sinh thân mình cho độc lập
của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài giảng điện tử
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời Nội dung,
gian kiến thức
cơ bản
3’
A. Bài cũ
35’
B. Bài
mới
Phương pháp, hoạt động tổ chức tương ứng
Hoạt động của thầy
- Kiểm tra sách, vở.
- Nêu yêu cầu môn học, sự chuẩn bị khi đến
lớp.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài kết hợp xác định
trên bản đồ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền
đông và 3 tỉnh miền tây Nam Kỳ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
(?) Khi nhận được lệnh của triều đình có điều
gì làm cho Trương định phải băn khoăn, suy
nghĩ.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
*GV theo dõi và nhận xét chung. (cần nhấn
thêm dưới chế độ phong kiến không tuân
lệnh vua là phạm tội lớn sẽ bị trừng trị.
(?) Trước những băn khoăn đó nghĩa quân và
dân chúng đã làm gì.
(?)Trương định đã làm gì để đáp lại lịng tin
yêu của nhân dân.
*GV theo dõi và nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
(?) Em có suy nghĩa như thế nào trước việc
Trương Định không tuân lệnh triều đình
quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?
(?) Em biết gì thêm về Trương Định?
(?) Em có biết đường phố, trường học nào
Hoạt động của trò
- HS chú ý lắng nghe
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc toàn bài lịch sử.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Cả lớp theo dõi và bổ sung.
- HS thảo luận nhóm 4 thư ký
ghi lại thống nhất của nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp theo dõi và bổ sung
- HS xác định và trả lời.
- Cả lớp bổ sung ý kiến của
mình.
2’
C. Củng
cố - dặn
dò
mang tên Trương Định?
*GV nhận xét và bổ sung.
- Cho HS tham khảo thêm về tiểu sử và sự hi
sinh của Trương Định. (SGV)
(?) Qua bài học em thấy Trương định là
người như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Nguyễn Trường
Tộ mong muốn canh tân đất nước.
- HS xác định và trả lời.
- HS chú ý lắng nghe
Trường : Tiểu học Alfred Nobel
Thứ
ngày
tháng
năm 2018
GV : Nguyễn Thị Thu Hằng
Mơn: Chính tả
Lớp: 5A2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần: 1
Tiết: 1
VIỆT NAM THÂN YÊU
I.Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của đất nước Việt Nam
- Củng cố quy tắc chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k
2. Kĩ năng:
- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả theo hình thức thơ lục bát, không
mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Viết đúng tốc độ yêu cầu
- Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu bài tập 2, thực hiện đúng
bài tập 3
3. Thái độ:
- Yêu quý đất nước Việt Nam
- Bồi dưỡng cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mĩ
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời Nội dung,
gian kiến thức
cơ bản
2’
A. Bài cũ
30’
B. Bài
mới
Phương pháp, hoạt động tổ chức tương ứng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
- GV nêu u cầu mơn học, việc chuẩn bị đồ - HS chú ý lắng nghe
dùng cho mơn học chính tả.
1) Giới thiệu bài : Việt Nam thân yêu.
2) HD HS nghe viết:
- GV đọc bài viết 1 lượt.
- Cho HS đọc thầm bài viết Y/c HS chú ý
cách trình bày bài viết; các chữ cái đầu mỗi
câu thơ, những từ dễ viết sai
- Cho HS nêu cách trình bày bài thơ, GV
lưu ý cách trìn bày.
- GV đọc cho HS viết bài.(Lưu ý tư thế ngồi
viết cho HS)
- GV đọc soát lỗi 1 lượt.
- GV thu chấm một số bài của HS.
* GV nhận xét chung.
3) HD HS làm bài tập chính tả:
Bài 1.Tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ
trống:
- HD để HS hiểu u cầu của bài và cách tìm
các tiếng có chứa phụ âm: ng-ngh; g-gh; c-k
- GV theo dõi và thống nhất.
Bài 2. Tìm những chữ thích hợp với mỗi ơ
trống:
- GV cho HS tự làm bài
KL những tiếng có nguyên âm i,e,ê viết ntn
- HS đọc thầm theo giáo viên.
- HS đọc thầm và phát hiện từ
dễ sai.
- HS nghe – viết.
- HS tự phát hiện từ sai và sửa.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Thảo luận nhóm 2 thống nhất
cách làm bài.
- HS đọc và trình bày trước lớp
lớp nhận xét và bổ sung.
- HS tự làm bài và tìm chữ thích
hợp (có thể tìm từ)
và tác tiếng còn lại viết ntn.
3’
C. Củng
cố - dặn
dò
- HS trình bày và viết bài vào
vở.
lớp nhận xét và bổ sung.
- GV theo dõi và nhận xét chung.
- GV chấm một số bài
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau
Trường : Tiểu học Alfred Nobel
GV : Nguyễn Thị Thu Hằng
Môn: Tập đọc
Lớp: 5A2
Tuần: 1
Tiết: 2
- HS chú ý lắng nghe
Thứ
ngày
tháng
năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- HS hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc
trong bài.
- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một
bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động trù phú qua đó thể hiện tình yêu tha thiết
của tác giả đối với quê hương.
2. Kĩ năng:
- Học sinh đọc trơi chảy, lưu lốt, biết đọc diễn cảm bài văn tả quang cảnh làng
mạc ngày mùa với giọng chậm rãi, dịu dàng.
3. Thái độ:
- HS u thích, tích cực tham gia mơn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài giảng điện tử
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời Nội dung,
gian kiến thức
cơ bản
3’
A. Bài cũ
30’
B. Bài
mới
Phương pháp, hoạt động tổ chức tương ứng
Hoạt động của thầy
- Gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư.
(?) Nội dung chính trong bức thư của Bác là gì?
1. Giới thiệu bài: Thư gửi các học sinh.
2. HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (Bài chia là 4 phần) GV tổ chức
cho HS đọc sửa lỗi cho HS. GV kết hợp luyện
đọc từ khó, câu khó, giọng đọc.
- HS đọc phần chú giải giảng từ (GV có thể
giảng thêm từ :lụi, kéo đá, kinh doanh tập thể).
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp, cá nhân.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
Câu 1. Tìm trong bài những sự vật có màu vàng
và từ chỉ màu vàng.
(lúa-vàng xuộm; nắng-vàng hoe; xoan-vàng
lịm;...)
Câu 2. Em hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
VD: vàng xuộm: màu vàng đậm, lúa vàng
xuộm là lúa đã chín.
Câu 3. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm2:
(quang cảnh khơng có cảm giác héo tàn... ngày
không nắng, không mưa.)
* GV nhận xét và bổ sung: Thời tiết của ngày
Hoạt động của trò
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1HS khá đọc toàn bài.
- HS luyện đọc nối tiếp
nhau từng đoạn
- HS đọc thầm phần chú
giải.
- HS luyện đọc theo cặp,
- 1HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời lớp
theo dõi và nhận xét, bổ
sung.
- Tổ trưởng điều khiển tổ trả
lời các tổ khác nhận xét và
bổ sung.
- HS thảo luận nhóm 2
thống nhất các nhóm nhận
xét và bổ sung.
- HS thảo luận nhóm 4 trả
2’
C. Củng
cố - dặn
dò
mùa được miêu tả rất đẹp.
* Những chi tiết nào về con người làm cho bức
tranh quê thêm đẹp, sinh động?(không ai
tưởng... ra đồng ngay)
Câu 4. Phải yêu quê hương mới có thể miêu tả
cảnh ngày mùa ở quê hương đẹp như thế, thể
hiện tình yêu quê hương của tác giả.
c) HD học sinh đọc diễn cảm: 4 HS đọc diễn
cảm nối tiếp -GV đọc diễn cảm mẫu.
-HD HS luyện đọc diễn cảm sửa lỗi cho học
sinh.
- Nội dung chính của bài là gì?
-GV ghi nội dung lên bảng HS ghi vào vở.
* Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn
hiến.
Trường : Tiểu học Alfred Nobel
GV : Nguyễn Thị Thu Hằng
Môn: Tập đọc
Lớp: 5A2
Tuần: 1
Tiết: 1
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng
Thứ
lời.
- Cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS luyện đọc diễn cảm,
đọc theo cặp.
- HS nêu và ghi nội dung
chính của bài vào vở.
- HS thi đọc
- HS chú ý lắng nghe
ngày
tháng
năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
1. Kiến thức:
- HS hiểu nội dung: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin
tưởng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông.
2. Kĩ năng:
- Học sinh đọc trơi chảy, lưu lốt bức thư của Bác thể hiện được tình cảm thân ái
của Bác.
- Học thuộc lòng một đoạn thư.
3. Thái độ:
- HS u thích, tích cực tham gia mơn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài giảng điện tử
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời Nội dung,
gian kiến thức
cơ bản
2’
A. Bài cũ
30’
B. Bài
mới
Phương pháp, hoạt động tổ chức tương ứng
Hoạt động của thầy
-GV nêu yêu cầu môn học, kiểm tra sự chuẩn bị
của học sinh .
1. Giới thiệu bài :Thư gửi các học sinh.
2. HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: GV tổ chức cho HS đọc sửa lỗi
cho HS. GV kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó,
giọng đọc.
- HS đọc phần chú giải giảng từ (cơ đồ, hoàn
cầu, cuộc chuyển biến khác thường).
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp, cá nhân.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: Ngày
khai giảng tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so
với những ngày khai trường khác?
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2: Sau cách
mạng tháng 8 nhiệm vụ của tồn dân là gì?
(Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho
nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu)
- Câu hỏi 3: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm2:
(HS phải cố gắng, ngoan ngỗn, học tập, nghe
Hoạt động của trị
- 1HS khá đọc toàn bài.
- HS luyện đọc nối tiếp
nhau từng đoạn
- HS đọc thầm phần chú
giải.
- HS luyện đọc theo cặp, 1
HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời lớp
theo dõi và nhận xét, bổ
sung.
- Lớp trưởng điều khiển lớp
trả lời và bổ sung.
- HS thảo luận nhóm 2
thống nhất các nhóm nhận
3’
C. Củng
cố - dặn
dò
thầy...
*GV theo dõi, nhận xét và bổ sung
c) HD học sinh đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm mẫu đoạn 2.
- HD HS luyện đọc diễn cảm sửa lỗi cho học
sinh.
(?) Nội dung chính của bài là gì?
- GV ghi nội dung lên bảng HS ghi vào vở.
* HD HS đọc thuộc lòng GV tổ chức cho thi
đọc TL.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng
mạc ngày mùa.
Trường : Tiểu học Alfred Nobel
GV : Nguyễn Thị Thu Hằng
Môn: Khoa học
Lớp: 5A2
Thứ
xét và bổ sung.
- HS luyện đọc diễn cảm,
đọc theo cặp.
- HS nêu và ghi nội dung
chính của bài vào vở.
* HS nhẩm những câu
HTL đã chỉ định
- HS chú ý lắng nghe
ngày
tháng
năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần: 1
Tiết: 1
SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
2. Kĩ năng:
- HS có khả năng nhận ra mỗi trẻ đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh u thích, tìm tịi khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài giảng điện tử
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời Nội dung,
gian kiến thức
cơ bản
2’
A. Bài cũ
30’
B. Bài
mới
Phương pháp, hoạt động tổ chức tương ứng
Hoạt động của thầy
- Kiểm tra sách, vở.
- Nêu yêu cầu môn học, sự chuẩn bị khi đến lớp.
Hoạt động 1: “Bé là con ai?”
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.
-GV nêu yêu cầu của hoạt động: Vẽ 1 em bé và
mẹ hoặc bố so cho khi nhìn vào ta có thể xác
định được đó là mẹ con hoặc cha con.
- Sau khi cho HS xác định căp mẹ con
(?) Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em
bé.
(?) Qua đó em rút ra được bài học gì?
KL: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có
những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
- HD HS quan sát tranh SGK và đọc các đoạn
hội thoại trong sách liên hệ với gia đình mình
theo gợi ý của GV.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2.
- GV theo dõi và giúp đỡ thắc mắc của các
nhóm.
*GV theo dõi và nhận xét đánh giá chung.
(?) Em hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản trong
gia đình và dịng họ?
Hoạt động của trị
- HS chú ý lắng nghe
- HS hoạt động nhóm 4 vẽ
và thống nhất các đặc điểm
để xác định mẹ con (cha
con).
- HS xác định và trả lời.
- HS theo dõi tranh và hội
thoại trong SGK thảo luận
nhóm 2. Trình bày về các
thế hệ trong gia đình mình.
- HS các nhóm trình bày
trước lớp lớp trao đổi và
nhận xét bổ sung.
- HS xác đinh và trả lời.
- 2 HS đọc phần bạn cần
biết trong SGK.
3’
C. Củng
cố - dặn
dị
(?) Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khơng có
khả năng sinh sản?
(?) Gia đình bạn gồm những ai?
(?) Ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình
dịng họ?
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Nam hay nữ.
Trường : Tiểu học Alfred Nobel
Thứ
- HS xác định và trả lời.
- 2HS đọc phần bạn cần biết
SGK.
- HS chú ý lắng nghe
ngày
tháng
năm 2018