Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.69 KB, 26 trang )

TUẦN 2
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2016
Chào cờ
********************************************
Toán
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1
nghìn, 10 nghìn = 1 trăm nghìn.
- Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
- NL: Tự thực hiện nhiệm vụ học tập cá nhân trên lớp. Tích cực làm việc trong
nhóm, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
- TĐ: Tự giác học tập, biết liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ như SGK, các thẻ số
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục,
nghìn, chục nghìn.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ Sgk trang 8
HS quan sát và TLCH của GV
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục?
+ Mấy chục bằng 1 trăm?
+ Mấy trăm bằng 1 nghìn?
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn?
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?
- Hãy viết số 100 000
Cả lớp viết bảng con
+ Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những


- có 6 chữ số là chữ số 1và 5 chữ số
chữ số nào?
0
3. Giới thiệu số có 6 chữ số
- GV treo bảng các hàng của số
HS quan sát
- GV giới thiệu số 100 000
1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- GV gọi HS viết số thích hợp vào bảng
HS viết bảng
- Gv đọc cho HS viết số 432 516
- GV nhận xét đúng sai
- có 6 chữ số
+ Số này có mấy chữ số?
- trái sang phải
+ Khi viết số này chúng ta bắt đầu từ đâu?
HS nêu
- GV cho HS đọc số 432 516
1 HS đọc
- Yêu cầu HS nêu cách đọc
Cả lớp viết bảng con.
- GV viết số có 5, 6 chữ số yêu cầu HS đọc
4. Luyện tập
Bài1. GV gắn thẻ ghi số vào bảng các hàng HS đọc
của số có 6 chữ số, yêu cầu HS đọc.
1 HS nêu số cả lớp viết
- GV nhận xét,gắn vài số cho HS đọc.
- Ycầu HS tự lấy VD và đọc, viết, gắn thẻ.
Bài2. Yêu cầu HS tự làm bài
2 HS lên bảng



- Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết số
Bài3. GV viết số lên bảng, chỉ số bất kì và
gọi HS đọc.
- GV nhận xét
Bài4. GV đọc số yêu cầu HS viết số
GV chữa bài.

HSđọc
HS viết bảng con
a) 63 115
b) 723 936
c) 943 103
d) 860 372

5. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Giao BT VN
Tiết 4: Tập đọc
BÀI 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với
cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, đến căng thẳng, tới hả
hê ), phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp,
lời lẽ đanh thép, dứt khoát ).
- Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghiã hiệp, ghét áp
bức, bất cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối, bất hạnh.
- Giáo dục HS học tập gương Dế Mèn
II. đồ dùng dạy học

- GV: bảng phụ
- HS: Luyện đọc ở nhà
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc : GV gọi 3 HS nối tiếp đọc bài
( 3 lượt )
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giải thích từ,
cách đọc câu hỏi, câu cảm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài:
+ Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?
+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc Đ!- TLCH:
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy
bọn nhện sẽ làm gì?
+ Em hiểu : “sừng sững”, “lủng củng”
nghĩa là thế nào?

HS đọc theo nhóm bàn
Đ1: Bọn Nhện…hung dữ
Đ2: Tơi cất tíếng…giã gạo
Đ3: Tơi thét…quang hẳn
- bọn nhện
- địi lại cơng bằng, bênh vực cho
Nhà Trò yếu ớt
- mai phục để bắt Nhà Trò phải trả
nợ

- sừng sững: dáng một vật to
lớn,đứng chắn ngang tầm mắt
- lủng củng:lộn xộn, nhiều, khơng có


+ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?
- Gọi HS đọc Đ2- TLCH:
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ?
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra
oai?
+ Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
- GV giảng
+ Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì
- Yêu cầu HS đọc Đ3- TLCH:
+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải?
- GV giảng
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn
nhện đã hành động như thế nào?
+ Từ ngữ “ cuống cuồng” gợi cho em cảnh
gì?

trật tự…
1 HS đọc, lớp đọc thầm
- quay phắt lưng, phóng càng đạp
phanh phách
- lời lẽ thách thức
- Lúc đầu ngang tàng, đanh đá, nặc
nô.Sau co rúm lại

HS phát biểu
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Dế Mèn thét lên…đe doạ chúng
- sợ hãi, cả bọn cuống cuồng chạy
dọc chạy ngang
HS nêy ý kiến
- cuống cuồng: cảnh cả bọn nhện rất
vội vàng, rối rít vì q lo lắng
1 HS đọc
HSTL
HS giải thích
HSTL
HS nhắc lại
1 HS đọc, thảo luận tìm ý đúng.
HS nêu cách đọc

+ ý chính của đoạn 3 là gì?
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 Sgk
1 HS lên đánh dấu
- Yêu cầu HS thảo luận và TL
- GV giải nghĩa từng danh hiệu
- GV kết luận
Đại diện 2 nhóm thi đọc.
+ Nêu ý nghĩa của đoạn trích?
- GV ghi đại ý
HS liên hệ.
c)Thi đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS đọc
+ Hai đoạn trích này ta cần đọc với giọng
như thế nào?

- GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc, yêu
cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm 2 nhóm.
3. Tổng kết dặn dị
+ Qua đoạn trích chúng ta HT được Dế
Mèn đức tính gì đáng q?
- Nhận xét tiết học
- Dăn CB cho giờ sau.
---------------------------------------------------Tiết 5: Chính tả ( Nghe- viết )
TIẾT 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục tiêu


- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
- Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hố, Tun Quang, Đồn Trường
Sinh, Hanh.
- Làm đúng các BT chính tar phân biệt s/x.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
GV: chép BT 2a lên bảng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
2 HS đọc
+Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?
HSTL
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở

điểm nào?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, đễ lẫn chính HS nối nhau nêu từ khó.
tả khi viết
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm
1 HS đọc, cả lớp viết bảng con
được
HS viết bài
- GV đọc cho HS viết
2 HS đổi chéo vở soát lỗi
- GV đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm 1 số bài
3. Hướng dẫn làm BT chính tả
1 HS đọc
Bai2a .Gọi HS đọc yêu cầu
HS làm vở
- Yêu cầu HS tự làm bài
1 HS lên bảng, lớp nhận xét
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV chốt lời giải đúng
1 HS đọc to, cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi HSTl
+ Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
1 HS nêu yêu cầu
Bài 3a . Gọi HS đọc yêu cầu
Cả lớp làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.
HS giải thích
- Yêu cầu HS giải thích câu đố
4. Tổng kết dặn dị
- GV nhận xét giờ học .

- CB cho giờ sau.

Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2016
Chào cờ
********************************************
Tiết 1: Tập đọc
BÀI 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu
- Đọc lưu lốt tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của
từng câu thơ lục bát. Đọc giọng trầm lắng, tự hào.


- Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. đó là những
câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu
của cha ông.
- Giáo dục cho HS tấm lòng nhân hậu.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Tranh về các truyện cổ : Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây khế,…
- HS : Đọc bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc : Gọi HS nối nhau đọc bài trước
HS nối nhau đọc bài (4 em)
lớp (3lượt)
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giảI thích từ,
HS phat âm từ sai
cách đọc câu dài.

HS đọc nhóm đơi
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Gọi 2 HS đọc từ đầu đến …đa mang, TLCH: 2 HS đọc
+Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
TLCH
+ Em hiểu câu thơ Vàng cơn nắng, trắng cơn
mưa như thế nào?
+ Từ :” Nhận mặt” ở đây nghĩa là thế nào?
+ Đoạn thơ này nói lên diều gì?
- GV ghi ý 1
HS nhắc lại ý 1
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại , TLCH:
Cả lớp đọc thầm
+ Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ TLCH
nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó?
+ Nêu ý nghĩa của 2 truyện Tấm Cám và Đẽo
cày giữa đường?
+ Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng
nhân hậu của người VN ta?
- Gọi 2 HS đọc 2 câu thơ cuối bài và TLCH:
2 HS đọc
+ Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
HS phát biểu ý kiến
+ Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì?
- GV ghi ý 2
HS nhắc lại ý 2
+ Bài thơ muốn cho ta biết điều gì?
- GV ghi nội dung chính của bài thơ.
HS nhắc lại nội dung chính

c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi nêu
2 HS đọc
cách đọc.
- GV đưa đoạn thơ cần luyện đọc, yêu cầu HS 1 HS lên bảng nêu cách đọc
luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ HSđọc thầm
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ
HS nối nhau đọc
- Thi đọc diễn cảm cả bài.
2 HS thi đọc
- GV nhận xét cho điểm.
3. Tổng kết dặn dò


+ Qua những câu chuyện cổ ông cha ta muốn
khuyên con cháu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- CB cho giờ sau.
Toán
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố về đọc, viết các số có 6 chữ số.
- Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ HT.
II. Đồ dùng dạy học
HS: Bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hỗ trợ của giáo viên
1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: GV kẻ bảng, gọi HS lên bảng, các HS khác
dùng bút chì làm bài vào Sgk
- Nhận xét, kết luận
Bài 2a. GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc
các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc
trước lớp.
4 GV yêu cầu HS làm phần b, TLCH
+ Chữ số hàng đơn vị của số 65 243 là chữ số nào?
+ Chữ số 7 ở số 762 543 thuộc hàng nào?
Bài3. GV yêu cầu HS tự viết số vào vở
- GV chấm và chữa bài.
Bài 4: GV yêu cầu HS tự điền số vào từng dãy số, sau
đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
- GV yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của các dãy số
trong bài.
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học - CB cho giờ sau.
c. Hướng dẫn đọc lại:
- GV đọc lại toàn bài
- HD + đọc mẫu diễn cảm khổ thơ 1
+2
- Tổ chức cho HS đọc bài
3. Củng cố - dặn dị:
- Về ơn bài, chuẩn bị bài sau

Hoạt động của học sinh
1 HS làm bảng, cả lớp làm
Sgk
HS hoạt động nhóm đơi

4 HS đọc bài
HSTL
Lớp làm vở
HS làm, 1 HS đọc trước lớp
HS phát hiện.

- 5HS thực hành đọc cả bài
- HS theo dõi
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Hs lắng nghe

********************************************
Lịch sử
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (T2)
1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn mục tiêu bài.


- Bản đồ địa lý Việt Nam và lợc đồ hình 4.
- Phiếu học tập theo mẫu bài 2.
2. Điều chỉnh hoạt động: Không.
3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không.
4. Dự kiến phơng án hỗ trợ cho HS:
- Cho HSY chỉ những nội dung dễ quan sát và dễ thấy nh sơng ngịi, các thành phố
lớn...
- Có thể cho HSG chỉ đờng biên giới, các con đờng rút chạy của địch, đờng tấn
công của quân ta.
5. Hướng dẫn phần ứng dụng:
- Có thể nhờ bố mẹ giới thiệu thêm về những điểm du lịch của quê hơng, những
cảnh đẹp của nơi đó và các em tập giới thiệu lại cho các bạn cùng nghe.

********************************************
Tập làm văn
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu
- Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết cách xây dựng nhân vật với các hành động tiêu biểu.
- Biết cách sắp xếp các hành động của nhân vật theo trình tự thời gian.
- Giáo dục ý thức rèn luyện bản thân
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ, thẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
1 HS đọc
2.2. Nhận xét
- Gọi HS đọc truyện.
HS tiến hành thảo luận.
- GV đọc diễn cảm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát bảng phụ. Yêu
HS treo bảng phụ , trình
cầu thảo luận và hoàn thành BT.
bày
+ Thế nào là ghi lại vắn tắt ?
1 HS kể
- Gọi HS treo bảng phụ và đọc kquả làm việc
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

+ Qua mỗi hành động của cậu bé, bạn nào có thể kể lại
HSTL
câu chuyện?
- GV giảng
+ Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào?
Lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ?
+ Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên?
+ Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý gì?
2 HS đọc
- GV nhắc lại ý đúng và giảng thêm
2.3. Ghi nhớ
1 HS đọc BT
- Gọi HS đọc và lấy VD
HS thảo luận nhóm đơi.


2.4. Luyện tập
- Gọi HS đọc BT
- Ycầu HS thảo luận cặp đơi để hồn thành BT
- u cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp
với hành động.
- GV nhận xét cho điểm
- Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành
1 câu chuyện.
-Gọi HS nhận xét , GV kết luận.
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.
3. Tống kết dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn CB cho giờ sau.


2 HS thi gắn bảng
HS thảo luận và sắp xếp.
1 HS đọc

******************************************************************
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2016
Toán
HÀNG VÀ LỚP
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng là : đơn vị, chục, trăm, lớp nghìn gồm 3 hàng
là : nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- Nhận biết được vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng hàng, từng lớp.
- NL: Tự thực hiện nhiệm vụ học tập cá nhân trên lớp. Tích cực làm việc trong
nhóm, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
- TĐ: Tự giác học tập, biết liên hệ thực tế.

Lịch sử - Địa lý
BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính(bắc, Nam, Đơng, Tây).
II.Chuẩn bị :
- GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc ở một số vùng.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của - 2 HS trả lời.

HS.
- Nhận xét chung.
B. Bài mới:
1 - Giới thiệu bài:
2 - Phát triển bài:


*HĐ1: Làm việc cả lớp
Dựa vào kiến thức của bài trước trả lời câu
hỏi:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 SGK đọc 1
số đối tượng địa lý.
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN.
*HĐ2: Thực hành theo nhóm.
- HS lần lượt trong nhóm làm bài tập a, b
trong SGK.
- GV hồn thiện câu trả lời của các nhóm.
- Các nước láng giềng của VN: Trung Quốc,
Lào, Cam pu chia.
- Vùng biển của nước ta là 1 phần của biển
Đơng.
- Quần Đảo của VN: Hồng sa, Trường sa...
- Một số đảo của VN: Phú Quốc, Côn Đảo,...
- Một số sơng chính: Sơng Hồng, Sơng Thái
Bình, sơng Tiền, sơng Hậu...
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
- GV treo bản đồ hành chính VN lên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc tên bản đồ chỉ các
hướng, chỉ vị trí của tỉnh, thành phố mình

đang sống và các tỉnh lân cận.
C . Tổng kết - dặn dò
- HS nhắc lại bài học phần đóng khung.

- 3 HS đại diện trình bày và chỉ
đường biên giới phần đất liền VN
trên bản đồ VN.
- 2 HS .
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.

- 7 - 10 HS thực hành chỉ cho cả
lớp quan sát.
- Nhận xét, bổ sung.

Sáng thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Toán
TIẾT 8: HÀNG VÀ LỚP
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng là : đơn vị, chục, trăm, lớp nghìn gồm 3 hàng
là : nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- Nhận biết được vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng hàng, từng lớp.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Kẻ sẵn bảng như phần bài học Sgk


- HS ;Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày

Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn
+ Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ
HS nêu
nhỏ đến lớn?
- GV chỉ bảng và giới thiệu về hàng và lớp.
HS quan sát
+ Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng HSTL
nào?
+ Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng
nào?
- GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc 1 HS đọc
- Gọi 1 HS lên bảng viết các chữ số của số 321 1 HS lên bảng
vào các cột ghi hàng.
- GV làm tương tự với các số 654 000, 654 321
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 321?
HSTL
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000?
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321?
3. Luyện tập
Bài 1. GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột 1 HS nêu
trong bảng số của BT.
- Yêu cầu HS đọc, viết số và nêu các chữ số ở
HS làm
các hàng của từng số.
-GV củng cố thêm về lớp.
Bài 2a. GV gọi 1 HS lên bảng đọc cho các bạn 1HS đọc,lớp viết bảng con
viết các số trong BT
- GV hỏi thêm về hàng và lớp của số

HSTL CH của GV
Bài 3 . GV viết lên bảng số 52 314
+ Số gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn,
HSTL
mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ Hãy viết thành tổng các chục nghìn, nghìn,
HS viết bảng
trăm, chục, đơn vị ?
- GV nxét và yêu cầu HS làm các phần còn lại. HS tiếp tục làm
Bài 4. GV đọc số
- GV chấm chữa bài
HS viết số vào vở
Bài 5. GV viết lên bảng số 823 573 và yêu cầu 1 HS đọc
HS đọc số
+ Lớp nghìn của số này gồm những số nào?
HS TL
-GV nhận xét và yêu cầu HS làm tiếp các phần HS làm tiếp.
còn lại.
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- BTVN: 2b
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………
------------------------------------------------- Tiết 3: Khoa học
BÀI 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Biết được vai trị của các cơ quan hơ hấp, tiêu hố, tuần hồn, bài tiết trong q
trình trao đổi chất ở người.
- Hiểu và giải thích được sơ đồ của q trình trao đổi chất.
- Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hố, hơ hấp, tuần
hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh cơ thể người
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung giờ học
* Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham
gia quá trình trao đổi chất
- YC HS quan sát các hình minh hoạ trang 8 Sgk HS quan sát và TLCH
và TLCH:
+ Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao - HS TL
đổi chất?
+ Cơ quan đó có chức năng gì?
- Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ hình minh hoạ vừa
4 HS lên bảng chỉ và giới thiệu.
giới thiệu
- GV nhận xét câu TL của HS
- GV kết luận
* Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất.
HS hoạt động theo nhóm bàn.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát phiếu học
tập cho HS, yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành
HS đọc phiếu và TLCH
phiếu HT

- Yêu cầu HS nhìn vào phiếu HT TLCH:
+ Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực
hiện? Nó lấy vào và thải ra những gì?
+ quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực
hiện và nó diễn ra như thế nào?
+ Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và
nó diễn ra như thế nào?
- GV nhận xét câu TL của HS và KL
* Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ
quan tiêu hoá, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết trong
việc thực hiện q trình trao đổi chất.
2 HS đọc
- Gv dán sơ đồ H7 lên bảng và gọi HS đọc phần
thực hành
1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ.
- Yêu cầu HS viết các từ cho trước vào chỗ chấm, HS quan sát và thảo luậ theo
gọi HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào
nhóm đơi.


chỗ chấm trong sơ đồ.
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận.
1 HS hỏi, 1 HS TL
-GV hướng dẫn HS QS sơ đồ và TLCH:
+ Vai trò của từng cơ quan trong quá trình TĐC?
- Gọi 3 cặp HS đại diẹn lên hỏi và TL trước lớp.
- GV nhận xét , kết luận.
HS đọc mục bạn cần biết.
3. Tổng kết dặn dị
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các cơ quan tham

gia vào QT TĐC ngừng hoạt động?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn CB cho giờ sau.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
------------------------------------------------Tiết 4: Luyện từ và câu
BÀI 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm : Thương người như thể
thương thân.
- Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm.
- Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách
dùng các từ đó.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bút dạ
- HS : Bảng con
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài1. Gọi HS đọc yêu cầu
1 HS đọc
- GV chia nhóm, phát bảng phụ và bút dạ cho HS thảo luận theo nhóm bàn
HS, yêu cầu các nhóm suy nghĩ tìm từ.
Dại diện các nhóm treo bảng và
- u cầu các nhóm treo bảng phụ, GV nhận
trình bày.

xét .
HS đọc
Bài2. Gọi HS đọc yêu cầu
- GV kẻ bảng như nội dung BT 2a, 2b
HS trao đổi theo cặp
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm nháp.
2 HS làm bảng lớp
- Gọi HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét , GV chốt lời giải đúng.
HS giải thích
+ Giải nghĩa các từ vừa xếp được.
Tìm từ
+ Tìm các từ ngữ có tíếng “ Nhân” cùng
1 HS đọc
nghĩa?
HS làm vở
Bài3. Gọi HS đọc yêu cầu
5 HS nối tiếp lên bảng làm


- Yêu cầu HS tự làm bài
Cả lớp nhận xét
- Gọi HS lên bảng viết câu vừa đặt
HS đọc
- Gọi HS khác nhận xét.
HS thảo luận theo cặp
Bài4. gọi HS đọc yêu cầu
HS TL
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi về ý
nghĩa của từng câu tục ngữ.

- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, chốt câu TL
đúng.
HS tìm và giải thích.
+ Tìm thêm các câu tực ngữ, thành ngữ thuộc
chủ điểm và giải thích ý nghĩa của câu đó?
3. Củng cố dặn dị
- GV nhận xét giờ học
- CB cho giờ sau.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Thể dục
TIẾT 4: ĐỘNG TÁC QUAY SAUTRÒ CHƠI: “ NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH”
I. Mục tiêu
-Củng cố và nâng cao kĩ thuật : quay phải, quay trái, đi đều.
Yêu cầu động tác đều, đúng với khẩu lệnh.
- Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm
quen với động tác quay sau.
- Trò chơi “nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn,hào
hứng, trật tự trong khi chơi.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Còi, kẻ sân trò chơi.
- HS Giầy TT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Thời gian
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
5 phút

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
2 phút
X X X
X
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
X X X
X *
phục tập luyện.
- Chơi trò chơi : “Diệt các con vật có
3 phút
hại”
25 phút
2. Phần cơ bản
15 phút
a) Đội hình đội ngũ
- Ơn quay phải, quay trái, đi đều: GV
điều khiển cả lớp tập 2 lần, sau đó chia
tổ tập luyện. GV quan sát sửa sai.


- Học kĩ thuật động tác quay sau : GV
làm mẫu 2 lần, vừa làm vừa giải thích
động tác. Sau đó cho HS tập thử. GV
nhận xét , sửa sai, cho HS tập theo khẩu
lệnh
* Chia tổ tập luyện, GV quan sát , sửa
sai
10 phút
a) Trò chơi : “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
- GV tập hợp lớp , nêu tên trò chơi, giải

thích cách chơi, cho HS chơi thử,cho HS
chơI chính thức.
5 phút
3. Phần kết thúc
- Cho HS hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……..
--------------------------------------------------Tiết 4: Mỹ thuật:
(GV chuyên dạy)
----------------------------------------------------Tiết 5: Tập làm văn
TIẾT 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu
- Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết cách xây dựng nhân vật với các hành động tiêu biểu.
- Biết cách sắp xếp các hành động của nhân vật theo trình tự thời gian.
- Giáo dục ý thức rèn luyện bản thân
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ, thẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nhận xét
- Gọi HS đọc truyện.
1 HS đọc
- GV đọc diễn cảm.

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát bảng phụ. Yêu
HS tiến hành thảo luận.
cầu thảo luận và hoàn thành BT.
+ Thế nào là ghi lại vắn tắt ?
HS treo bảng phụ , trình
- Gọi HS treo bảng phụ và đọc kquả làm việc
bày
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
1 HS kể
+ Qua mỗi hành động của cậu bé, bạn nào có thể kể lại
câu chuyện?
- GV giảng
HSTL
+ Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào?


Lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ?
+ Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên?
+ Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý gì?
- GV nhắc lại ý đúng và giảng thêm
3. Ghi nhớ
2 HS đọc
- Gọi HS đọc và lấy VD
4. Luyện tập
1 HS đọc BT
- Gọi HS đọc BT
HS thảo luận nhóm đơi.
- Ycầu HS thảo luận cặp đơi để hồn thành BT
2 HS thi gắn bảng
- u cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp

với hành động.
HS thảo luận và sắp xếp.
- GV nhận xét cho điểm
- Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành
1 câu chuyện.
1 HS đọc
-Gọi HS nhận xét , GV kết luận.
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.
4. Tống kết dăn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn CB cho giờ sau.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...........
Chiều thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Tốn
TIẾT 9: SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ số với nhau,
so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau.
- Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số.
- Xác định được số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số, số bé nhất, lớn nhất có 6 chữ
số.
Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi viết số .
II. Đồ dùng dạy học :
GV ; bảng phụ
HS Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày

Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số
a)So sánh các số có số các chữ số khác nhau
- GV viết lên bảng các số 99 578 và 100 000 yêu
- HS so sánh
cầu HS so sánh 2 số .
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh.- GV kết luận
- HS nêu cách so sánh
- Gv viết lên bảng số 693 251 và 693 500, yêu cầu
- HS so sánh


HS đọc và so sánh 2 số này
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh
- HS nêu cách so sánh
+ Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ta
- HS nêu.
làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu VD và nói cách so sánh.
- HS tự lấy VD rồi so sánh.
3. Luyện tập
Bài 1. BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS so sánh miệng
- GV yêu cầu HS làm miệng- GV củng cố cách làm.
Bài 2.BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- HSTL
+ Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho
chúng ta phải làm gì?
- HS tự làm

- Yêu cầu HS làm nháp, 2 HS lên bảng , lớp nhận
xét, nêu cách làm.
Bài 3. BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- HSTL
+ Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn
ta phải làm gì?
- HS làm bảng con
- GV YC HS làm bảng con- GV nhận xét chữa bài.
Bài4. GV yêu cầu HS mở Sgk và đọc nội dung BT 4 - HS làm vào vở
- Gv yêu cầu HS làm vở
- GV chấm chữa bài.
4. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn CB cho giờ sau.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu
BÀI 4: DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng đằng
sau nó là lời nói của nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
- Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn.
- Giáo dục ý thức sử dụng dấu câu để viết văn .
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS ; Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày

Hoạt động của trị
1 Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu VD
- Gọi HS đọc yêu cầu
1 HS đọc
a) Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH:
HS đọc thầm và TLCH
+ Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì?
+ Nó dùng phối hợp với dấu câu nào?
b), c) tiến hành tương tự


+ Qua các VD em hãy cho biét dấu hai chấm
có tác dụng gì?
+ Dấu hai chấm thường phối hợp với những
dấu câu nào khác?
- GV kết luận
3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và lấy VD
4. Luyện tập
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu và VD
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôI về tác dụng
của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn.
- Gọi HS nhận xét, GV chữa bài.
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật
có thể phối hợp với dấu nào?
+ Cịn khi nó dùng để giải thích thì sao?
- u cầu HS viết đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình, đọc rõ

dấu hai chấm dùng ở đâu? Nó có tác dụng gì?
- GV nhận xét cho điểm.
4. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn CB cho giờ sạu.

- HSTL

2 HS đọc
2 hS đọc
HS thảo luận nhóm bàn
1 HS đọc
HSTLCH
HS viét đoạn văn
HS nối nhau đọc bài

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
….
KÜ thuËt
C¾t vải theo đờng vạch dấu
I.Mục tiêu
-HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đờng vạch dấu
- Vạch đợc đờng dấu trên vải và cắt đợc vải theo đờng vạch dấu đúng quy trình,
đúng kĩ thuật.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu, mẫu mảnh vải đà đợc vạch dấu.
- HS: kéo, phấn may, vải,

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung bài
* Hoạt động1: GV híng dÉn HS quan s¸t, nhËn xÐt
mÉu.
- GV giíi thiƯu mÉu, híng dÉn HS quan s¸t, nhËn xÐt
HS quan sát
hình dạng các đờng vạch dấu, đờng cắt vải theo đờng
HSTLCH Sgk
vạch dấu.
+ Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bớc
cắt vải theo đờng vạch dấu?
- Nhận xét câu TL của HS và kết luận
* Hoạt ®éng 2: GV híng dÉn thao t¸c kÜ tht.


a. Vạch dấu trên vải
HS quan sát tiếp
- Hớng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b( Sgk)
HSTL
+ Nêu cách vạch dấu theo đờng thẳng, đờng cong?
- GV hớng dẫn HS lu ý một số điểm:
1 HS lên bảng thực hiện
b. Cắt vải theo đờng vạch dấu
HS nêu
- Yêu cầu HS quan sát hình 2a,2b( Sgk)
+ Nêu cách cắt vải theo ®êng v¹ch dÊu?
- GV nhËn xÐt, bỉ sung nh néi dung Sgk

- GV hớng dẫn một số điểm khi cắt vải:
. Không đùa nghịch khi cắt vải .
* Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải
theo đờng v¹ch dÊu.
- GV kiĨm tra sù CB cđa HS.
HS thùc hiện.
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS.
- HS trng bày sản phẩm
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả häc tËp.
- NX trong nhãm.
- GV tæ chøc cho HS trng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành
của HS.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo 2
mức: Hoàn thành và không hoàn thành.
3. Nhận xét, dặn dò
- GV đánh giá kết quả HT của HS - DỈn CB cho giê
sau.
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............
Tiết4 : Âm nhạc:
(GV chun dạy
-------------------------------------------------Tiết 5: Khoa học
BÀI 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ
CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Phân loại được thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật

hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong
thức ăn đó.
- Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trị của chúng
- Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1 : Phân loại thức ăn và đồ uống
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở
HS quan sát và TLCH
trang10, Sgk TLCH:
+Thức ăn và đồ uống nào có nguồn gốc động
vật, thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc thực
vật?


- GV chia bảng thành 2 cột
- Gọi HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ ghi tên Từng HS lên bảng gắn thẻ
thức ăn, đồ uống vào đúng cột
- Gọi HS kể tên các thức ăn khác có nguồn
HS nối nhau kể
gốc động vật và thức vật.
- Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang 10
1 HS đọc
Sgk
+ Người ta còn cách phân loại thức ăn nào?

HS TL
Theo cách này thức ăn được chia thành mấy
nhóm? đó là những nhóm nào?
+ Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? Dựa
vào đâu để phân loại như vậy?
- GV kết luận như mục bạn cần biết.
HS nhắc lại
- GV mở rộng : Một số loại thức ăn chứa
nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên chúng
có thể xếp vào nhiều nhóm thức ăn khác nhau.
* Hoạt động 2 :Các loại thức ăn chứa nhiều
chất bột đường và vai trò của chúng.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo HS cử nhóm trưởng, thư kí
luận TLCH:
THảo luận và TLCH
+ Kể tên những thức ăn giầu chất bột đường
có trong hình ở trang 11, Sgk?
+ Hàng ngày em thường ăn những loại thức ăn
nào có chứa chất bột đường?
+ Nhóm thức ăn có nhiều chất bột đường có
vai trị gì?
- Gọi đai diện các nhóm trình bày
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
- GV kết luận.
bổ sung.
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS HS hoàn thành phiếu
suy nghĩ và làm bài.
- Gọi vài HS trình bày phiếu
HS nối nhau trình bày.
- GVkết luận

3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn CB cho giờ sau.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............
Sáng thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Toán
TIẾT 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu.
- Biết đọc, viết các số tròn triệu


- Củng cố vệ lớp đon vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ
số
theo hàng.
Giáo dục HS có tính cẩn thận khi đọc và viết số .
II.Đồ dùng dạy học
- GV : kẻ bảng phụ bảng các lớp, hàng.
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu,
lớp triệu.
+ Hãy kể các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? HS nêu miệng
+ Hãy kể tên các lớp đã học?

- GV đọc, yêu cầu HS viết số: 10 trăm,…10
HS viết bảng con.
trăm nghìn.
- GV giới thiệu :
+ 1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
HSTL
+ Số 1triệu có mấy chữ số, đó là những số
nào?
- Gọi HS lên bảng viết số số triệu
1 HS lên bảng viết.
+ số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những số
HSTL
nào?
- GV giới thiệu: 10 triệu còn gọi là 1 chục
triệu.
- Gọi 1 HS viét số 10chục triệu.
1 HS viết
- GV giới thiệu : 10 chục triệu còn gọi là 100
triệu.
+ 1 trăm triệu có mấy chữ số, dó là những chữ HSTL
số nào?
- GV giới thiệu: các hàng triệu, chục triệu
trăm triệu tạo thành lớp triệu.
+ Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng HSTL
nào?
+ Kể tên các hàng, lớp đã học?
3. Luyện tập
Bài 1: GV yêu cầu HS đếm miệng
HS làm miệng
- GVyêu cầu HS viết các số từ 1 triệu đến 10

Cả lớp viết nháp
triệu.
- GV chỉ không theo thứ tự, HS đọc.
HS đọc
Bài 2: GV hướng dẫn HS làm như BT1
+ 1 chục triệu cịn được gọi là gì?
HSTL
+ 2 chục triệu cịn được gọi là gì?
Bài3: GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số
HS làm vở
như BT yêu cầu.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ lần lượt vào
2 HS đọcvà nêu miệng
các số vừa viết và nêu số chữ số O có trong số



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×