Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.22 KB, 44 trang )

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 1+ 2: CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ MUC TIÊU:
A.Tập đọc:
-Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ;
bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi
trong sách giáo khoa).
*KNS: KN ra quyết định.
KN Giải quyết vấn đề.
(Nhóm KN nhận thức)
B.KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/ ĐỒ DÙNG DAY – HOC:
-GV: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể.
Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
-HS: SGK
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
G
1’
4’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1/Ổn định
2/KTBC:
KT đồ dùng, sách vở của HS
69’ 3/Bài mới :
a/ Khám phá(Gtb): 8 chủ điểm SGV tiếng
việt 3 (tập 1) GV đính tranh chủ điểm
“Măng non”


GT: “Cậu bé thơng minh” là câu chuyện
nói về sự thơng minh, tài trí đáng khâm
phục của 1 bạn nhỏ.
Giáo viên ghi tựa:
b/Kết nối:
b.1/Luyện đọc đúng:
*Giáo viên đọc mẫu lần 1
*Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
đoạn kết hợp giải nghĩa từ :
+Đọc từng câu:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. Mỗi em
đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài.
-GV theo dõi để sửa sai cho học sinh khi
các em đọc sai, nếu có (sửa sai theo
phương ngữ)
+Đọc đoạn trước lớp:
-Hỏi: Bài này có mấy đoạn?
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
-Hướng dẫn đọc một số câu.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-Cả lớp mở SGK phần mục lục
1 hoặc 2 HS đọc tên chủ điểm.
+ Măng non (nói về măng non)
-HS quan sát tranh
-HS nhắc lại tựa
-HS chú ý lắng nghe

-HS đọc mỗi em 1 câu.

-Theo dõi nhận xét, sửa sai.

-3 đoạn
-HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
(2, 3 lượt)
-2,3 HS đọc:
VD:
+Cậu bé kia sao dám đến đây làm ầm ĩ?
(giọng oai nghiêm) (HTT)
+Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố
ngươi là đàn ông sao đẻ được! (HTT)


-Giải nghĩa từ:
kinh đơ
om sịm
trọng thưởng
+ Đọc đoạn trong nhóm:
+ Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
-Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
-Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua?

(giọng bực tức)
-Nơi vua và triều đình đóng.
-Ầm ĩ, gây náo động.
-Tặng thưởng cho phần lớn.
- HS luyện đọc theo nhóm 3:

- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3 hoặc cả
bài)
* KT đặt câu hỏi:
-1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
-Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp
1 con gà trống biết đẻ trứng.
-Vì gà trống không thể đẻ trứng được.

Đoạn 2:
-HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả
-Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của lời câu hỏi.
ngài là vơ lí?
-Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vơ lí (bố
đẻ em bé )
Đoạn 3:
Nhận xét, bổ sung, sửa sai.
-Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu -HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm
điều gì?
-Cậu u cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn
chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt
-Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
chim.
-Yêu cầu 1 việc vua không thể làm được để
-Câu chuyện này nói lên điều gì?
khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
Kết luận: Câu chuyện ca ngợi tài trí -Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé.
thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu
bé.
d.Luyện đọc lại

-Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo
vai.
-HS luyện đọc theo phân vai: ông vua, cậu
Nhận xét, tuyên dương.
bé và người dẫn chuyện
đ. Kể Chuyện:
* Giới thiệu:
Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện.
Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện
Cậu bé thông minh.
* Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
theo tranh:
- Nhìn tranh: Kể
Tranh 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi:
+Qn lính đang thơng báo lệnh của Đức
-Qn lính đang làm gì?
Vua.
+Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng
-Lệnh của Đức Vua là gì?
phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
+Dân làng vô cùng lo sợ.
-Dân làng có thái độ ra sao?
-Y/c HS kể lại đoạn 1.
+ 2 HS kể trước lớp.
-Nhận xét tuyên dương những em kể hay.
Tranh 2:
- Cậu khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em
-Trước mặt vua cậu bé làm gì?
bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin
không được nên bị bố đuổi đi.



-Thái độ của nhà vua như thế nào?
-Y/c HS kể lại đoạn 2.
-Nhận xét tuyên dương những em kể hay.
Tranh 3:
-Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
-Thái độ của nhà vua ra sao?
5’

1’

- Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo,
dám đùa với vua.
-HS kể đoạn 2
-Về tâu với vua rèn con dao thành một chiếc
kim để xẻ thịt chim.
-Vua biết mình đã tìm được người tài, nên
trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường
học để rèn luyện.
- HS kể đoạn 3

-Y/c HS kể lại đoạn 3.
-Nhận xét tuyên dương những em kể hay.
4/Củng cố :
- Trình bày ý kiến cá nhân:
-Câu chuyện nói lên điều gì?
Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé.
-GDTT: Cậu bé trong bài học rất thông
minh, tuy nhỏ nhưng tài trí hơn cả người

lớn làm cho vua phải phục.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”.
-Nhận xét tiết học.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................



Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2019
TOÁN
TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU:
Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
-Giảm tải: Không làm BT4.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ có ghi nội dung BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
5’

30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định:
2. KTBC: KT sách vở, ĐDHT của HS
3. Bài mới:
a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ
được ôn tập về đọc, viết và so sánh các
số có 3 chữ số.
-Giáo viên ghi tựa.
-Ơn tập về đọc viết có 3 chữ số.
Bài 1 :
-Gọi 1 HS đọc yc BT.
-Tổ chức cho HS làm miệng, viết trên
bảng phụ

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-HS nhắc tựa bài.

-Viết (theo mẫu)
-Học sinh làm miệng- viết trên bảng phụ
(CHT)
-HS đọc kết quả, ví dụ:
Một trăm sáu mươi mốt : 161

Bài 2 :
-Gọi 1 HS đọc yc BT.
Các số tăng liên tiếp 310, …,….., 319.
-Viết số thích hợp vào ô trống.

Các số giảm liên tiếp 400,…,… 391.
-Các số ở bài a, b tăng – giảm một lần
mấy đơn vị?
- Một lần tăng, giảm 1 đơn vị.
-Yêu cầu HS làm vở:
-Chấm vở, sửa bài:
- HS làm vở
-2HS lên bảng viết:
310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318,
319.
Bài 3 :
400, 399, 398, 397, 496, 495, 494, 493, 492,
-Yêu cầu HS làm bảng con.
491.
HS nhận xét
Nhận xét.
-2 HS làm bảng lớp, cả Lớp làm bảng con.
303 < 330
615 > 516
30 + 100 < 131
Bài 4 : (giảm tải)
410 - 10 < 400 + 1
- Gọi 1 HS đọc yc BT.
243 = 200 + 40 + 3
-Chia lớp làm 3 đội.
-Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:
375, 421, 573, 241, 735, 142.
_3 HS đại diện 3 đội lên bảng làm thi đua.
Bài 5: dành cho HS HTT.
Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425 -Số lớn nhất trong các số đó là 735.

-Số bé nhất trong các số đó là 142.
a.Theo thứ tự từ bé đến lớn.


4’

1’

b. Theo thứ tự từ lớn đến bé.
GV nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót.
4. Củng cố:
Trị chơi “Ai nhanh hơn”
-Bảy trăm mười hai.
-Chín trăm linh tám.
-Nhận xét, tun dương.
5. Dặn dị:
-u cầu HS về nhà ơn tập thêm về đọc,
viết, so sánh các số có 3 chữ số.
-Chuẩn bị bài sau:
“Cộng, trừ các số có 3 chữ số”.
-NX tiết học.

HS HTT làm không bắt buộc.
a.162; 241; 425; 519; 537; 830.
b.830; 537; 519; 425; 214; 162.
-Cách chơi
2 em lên bảng viết số do GV đọc
Ai viết nhanh, đúng là chiến thắng.

 RÚT KINH NGHIỆM:

......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I/Mục tiêu:
-Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
-Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hơ hấp trên tranh vẽ.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan hơ hấp.
*KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, KN hợp tác, KN giao tiếp.
II/ Tài liệu và phương tiện:
-GV: Hình ảnh trong SGK (Trang 4, 5)
Phiếu bài tập cho hoạt động 1.
- HS: SGK
III/ Các hoạt động trên lớp:
TG
1’
3’
30’

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định :
2.KTBC :KT SGK, vở, ĐDHT

3.Bài mới :
a.Gtb: Tiết học này em tìm hiểu về vai trò
hoạt động thở rất quan trọng đối với sự
sống của con người.
-Giáo viên ghi tựa.
Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu.
MT:HS nhận biết được sự thay đổi của
lồng ngực
Cách tiến hành:
-Quan sát những nhận xét về cử động HH.
-GV phát phiếu HT
-Y.cầu cả lớp đứng lên thực hành thở sâu,
q.sát sự thay đổi của lồng ngực.
-HS tự đặt tay lên ngực. Đặt tay lên ngực
bạn.
-Đại diện các nhóm đọc.

-GV nhận xét
Kết luận :
-Khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống
đều đặn đó là cử động hơ hấp. Cử động hơ
hấp có 2 động tác hít vào và thở ra. Khi hít
vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận
nhiều khơng khí, lồng ngực sẽ nở ra. Khi ta
thở ra thì lồng ngực sẽ xẹp xuống, đẩy
khơng khí từ phổi ra ngồi.
Hoạt động 2:Các bộ phận của cơ quan hơ
hấp, đường đi của K.khí và chức năng của
cơ quan hơ hấp
MT: Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ

phận của cơ quan HH, đường đi của K.khí
và hiểu được vai trị của hoạt động thở đối
với sự sống của con người

Hoạt động của học sinh

-HS nhắc lại

*Quan sát
-HS thực hiện
- 2 em 1 phiếu
- HS thực hành
-HS thảo luận cặp đơi để hồn thành phiếu
học tập
-Lắng nghe.

Làm việc nhóm


-Làm việc theo nhóm đơi.
Bước 1: GV cho học sinh mở SGK.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

-Quan sát hình 2 trang 5 SGK.
-2 bạn lần lượt người hỏi người trả lời.
A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các
cơ quan hô hấp.
B: Bạn hãy chỉ đường đi của khơng khí trên
hình 2.

A: Đố bạn biết mũi dùng để làm gì?
B: Đố bạn biết khí quản có chức năng gì ?
A: Phổi có chức năng gì ?
B: Chỉ trên hình 3 trang 5 đường đi của
khơng khí khi ta hít vào và thở ra.
-1 vài cặp lên hỏi đáp và trả lời trước lớp.
-Nhận xét.

Kết luận:
-Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự
trao đổi khí giữa cơ thể và mơi trường bên
ngồi.
-Cơ quan hơ hấp gồm có: mũi, khí quản,
phế quản, và 2 lá phổi là đường dẫn khí.
-Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
-Trong thực tế người bình thường có thể
nhịn ăn trong vài ngày nhưng không thể
nhịn thở quá 3 phút hoạt động thở bị ngưng
5’ trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy, khi bị
ngạt thở cần cấp cứu ngay.
4/ Củng cố:
*Tổ chức TC: “Ai đúng đường”
Cho mỗi em cầm 1 bảng con ghi: mũi, khí
quản, phế quản, phổi.
-GV hơ: “Hít vào” các em chạy nhanh lên
1’
bảng xếp thành đường đi của khơng khí
-GV hơ: “Thở ra” HS sẽ xếp ngược lại
5/ Dặn dò:
-Vào mỗi buổi sáng ta nên tập thể dục hít

thở nơi có khơng khí trong lành để bảo vệ
cơ quan hơ hấp.
-Tiết sau chúng ta tìm hiểu tiếp nên thở như
thế nào?
-Nhận xét chung, tuyên dương những em
học tốt.
 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................



Thứ ba ngày 27 tháng 08 năm 2019
TOÁN
Tiết 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (khơng nhớ)
I/ Mục tiêu
- Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (khơng nhớ) và giải tốn có lời văn về nhiều
hơn, ít hơn.
Bài 1 (cột a, c), bài 2, bài 3, bài 4
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ – phiếu học tập
III/ Các hoạt động trên lớp:
TG
1’
4’


30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/. Ổn định:
2/. Bài cũ:
-Hơm trước học tốn bài gì?
-Gọi 2HS lên bảng làm BT2

-GV nhận xét
3/ Bài mới :
a.GV giới thiệu bài - Ghi tựa.
b. Luyện tập thực hành
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS làm miệng bài tập

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
- Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số.
- 2HS lên bảng làm BT2
310; 311; 312; 313;314; 315; 316; 317; 318;
319.
400; 399; 398; 397; 396; 395; 394; 393; 392;
391.
HS nhắc lại

HS đọc yêu cầu bài
Tính nhẩm (CHT)

HS nêu miệng kết quả bài tập 1
a/400+ 300 =700 c/ 100+20+ 4= 124
700 - 300= 400 300 +60+7= 367
700- 300= 400 800 + 10+5= 815
Dành cho HS HTT
b/ 500+ 40 = 540
540 - 40 = 500
540- 500 = 40

GV cùng HS nhận xét– tuyên dương
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-HS đọc yêu cầu bài
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS lên bảng làm+ cả lớp làm -Đặt tính
2HS lên bảng làm+ cả lớp làm bảng con.
bảng con.
352 732 418 395




416 511 201 44
768 221 619 351
-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-u cầu HS làm bài vào vở

-Theo dõi HS làm bài

-HS đọc yêu cầu của bài
-Khối lớp Một có 245 học sinh. Khối lớp 2 ít
hơn khối lớp Một 32 học sinh
-Khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh?
-HS làm bài vào vở


Tóm tắt :
245học sinh
Khối lớp 1: I---------------------I-------I
32học sinh
Khối lớp 2: I---------------------I
? học sinh

-GV chấm 7 vở, sửa bài, nhận xét
Bài 4
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-u cầu HS làm bài vào phiếu
-Theo dõi HS làm bài
- Gv chấm, sửa bài, nhận xét
Bài 5: Dành cho HS HTT

4’
1’

4/ Củng cố:

-Nêu cách cộng trừ các số có 3 chữ số
(khơng nhớ)?
5. dặn dị:
-Về nhà ơn các phép tính +, số có 3
chữ số (không nhớ ).
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.

Bài giải:
Số học sinh khối 2 là
245 – 32 = 213 (học sinh )
Đáp số : 213 học sinh
HS đọc yêu cầu của bài
+Giá một phong bì: 200 đồng. Tem thư nhiều
hơn phong bì 600 đồng
+Một tem thư … tiền
Bài giải:
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800(đồng)
Đáp số : 800 đồng
315 + 40 = 355
355 – 40 = 315
40 + 315 = 355
355 – 315 = 40
- 2HS nêu – cả lớp theo dõi nhận xét

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................


TẬP VIẾT
TIẾT 1: ÔN CHỮ HOA A
I/MỤC TIÊU:
Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dịng) và
câu ứng dụng: Anh em … đỡ đần (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và
thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Chữ mẫu, kẻ bảng để viết mẫu.
-HS: Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
1’
5’
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định:
2/ KTBC: Kiểm tra ĐDHT của học sinh -Học sinh trình bày ĐDHT trên bàn
và bảng con. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Gtb: Tiết học này nhằm củng cố cách
viết chữ viết hoa A và tên riêng của câu
ứng dụng.Giáo viên ghi tựa

b. HD viết bảng con
-Giáo viên giới thiệu và hướng dẫn viết
lần lần lượt các chữ mẫu: A, V, D.
+GV đính bảng các chữ cái viết hoa
-HS nhắc lại quy trình viết:
A: có 3 nét: móc ngược trái, móc ngược phải,
lia bút lên khoảng giữa thân chữ viết nét lượn
ngang thân chữ từ trái qua phải.
V: có 3 nét: cong trái; lượn ngang, nét lượn
dọc, móc xi phải.
D: có 1 nét: nét lượn 2 đầu, nét cong phải tạo
vòng xoắn
- Nêu lại số nét, độ cao, cách viết– Viết bảng
con.
-HS viết bảng con
-YCHS viết bảng con
-3 HS lên bảng viết 3 chữ
* Giới thiệu tên riêng Vừ A Dính

-Giảng cho HS hiểu: Vừ A Dính là 1 thiếu
nhi người dân tộc Hmông anh dũng hi
sinh trong kháng chiến chống thực dân
Pháp để bảo vệ cán bộ CM.
+H/d viết bảng con từ ứng dụng.
GV nhận xét
*H/D viết câu ứng dụng:

+Hai HS lên bảng viết, cả lớp viết B/C từ ứng
dụng.
Vừ A Dính


-Học sinh đọc câu ứng dụng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần


- ND câu tục ngữ: Anh em thân thiết,
gắn bó với nhau như chân với tay lúc nào
cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.
-HD viết bảng con: Anh, Rách.
-Nhận xét
c.Hướng dẫn viết vở.
-HS HTT viết đúng và đủ cả phần bài tập
viết trên lớp.

3’
1’

-Viết bảng con: Anh, Rách.
-Học sinh viết vào vở theo yêu cầu GV
1 dòng chữ A
1 dòng Vừ A Dính
1 lần câu ứng dụng

-Thu vở HS chấm và nhận xét cách viết,
cách trình bày của học sinh.
4.Củng cố:
-1 số HS nhắc lại.
- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
5.Dặn dò: Về viết bài ở nhà đúng, đẹp,

nắn nót.
-Nhắc nhở, giáo dục
-Học thuộc câu ứng dụng.
-Nhận xét tiết học.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................


THỦ CƠNG
Tiết 1: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHĨI (tiết 1)
I/MỤC TIÊU:
-Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
-Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối
cân đối.
Với HS HTT:
Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thuỷ cân đối.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát
được.
Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy.
Giấy màu. Bút màu đen.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T

G
1’
4’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1/Ổn định:
2/Bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng.
-GV nhận xét.
25’ 3/Bài mới :
-GV giới thiệu – ghi tựa :
*Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát
và nêu nhận xét
 Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy, là đồ
chơi được gấp gần giống như tàu thuỷ.
-Tàu thuỷ dùng để làm gì?
-Y/c học sinh mở dần mẫu tàu thuỷ về dạng
ban đầu (hình vng).
*Hướng dẫn học sinh thực hiện:
*3 bước:
-Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vng. (H1)
-Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp
giữa hình vng. (H2)
-Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói. (H3,
4, 5, 6, 7, 8)
-Giáo viên làm mẫu 2 lần thật kĩ, gọi 1 học
sinh lên bảng xung phong gấp tầu thuỷ hai
ống khói.
-Giáo viên cho học sinh xếp thử bằng giấy

trắng.
4’
1’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Hát
-HS mang đồ dùng để trên bàn cho GV
kiểm tra.

-Chở hàng hoá, hành khách…trên sông,
biển.

+Học sinh quan sát, theo dõi.
+Học sinh cùng thực hiện theo y/c.
3 học sinh
-Học sinh xếp thử bằng giấy trắng. Và
trình bày sản phẩm.

-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên
dương.
4/ Củng cố :
-HS nêu lại quy trình (3-4em).
-GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện gấp
tàu thuỷ hai ống khói.
5. Dặn dị:
-HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên.
-Về nhà tập gấp lại tàu thuỷ hai ống khói cho
em mình chơi.



-Chuẩn bị bài sau (tiết 2).
-Nhận xét chung tiết học.
 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................


TẬP ĐỌC
TIẾT 3: HAI BÀN TAY EM
I/MỤC TIÊU:
-Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ giữa các dòng thơ.
-Hiểu nội dung: Hai bàn tay em rất đẹp, rất có ích, rất đáng u. Trả lời được các câu hỏi
trong SGK. Thuộc 2-3 khổ thơ trong bài.
-Học sinh HTT thuộc cả bài thơ.
* KNS: Giao tiếp. Lắng nghe tích cực.
Nhóm KN:
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: Tranh minh hoạ, bài học thuộc lòng, bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS
luyện đọc và học thuộc lòng.
-HS: SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
4’


31’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định:
2. KTBC: “Cậu bé thông minh”
-Gọi học sinh lên kể và TLCH.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-3 học sinh lên bảng mỗi em kể một đoạn
trong bài và trả lời các câu hỏi.
+Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
-Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp
1 con gà trống biết đẻ trứng.
+Cậu bé đã tìm làm cách nào để vua thấy -Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vơ lí
lệnh của ngài là vơ lí?
(bố đẻ em bé )
-Giáo viên nhận xét.
-Nhận xét chung.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Tiếp theo truyện đọc “Cậu
bé thông minh”. Hôm nay chúng ta sẽ học
tiếp bài thơ “Đôi bàn tay của em”. Qua bài
thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng
quí đáng yêu và cần thiết như thế nào với
chúng ta. Giáo viên ghi tựa.
-HS nhắc lại
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-GV đọc mẫu
-HD đọc từng dòng thơ kết hợp sửa sai theo -Học sinh đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng.... hết

phương ngữ:
bài.
-Đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ
mới:
+siêng năng: chăm chỉ làm việc
+giăng giăng: dàn ra theo chiều ngang.
-Luyện đọc từng khổ thơ
-Luyện đọc trong nhóm
-Từng cặp học sinh đọc
-Cả lớp đồng thanh bài thơ
-1 học sinh đọc 1 đoạn
*Tìm hiểu bài:
-So sánh với những nụ hoa hồng, những
-Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
ngón tay xinh xinh như những cánh hoa.
-Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên
-Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? má, hoa ấp cạnh lòng.
-Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc
-Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho
những hàng chữ nở hoa trên giấy
-Những khi một mình bé thủ thỉ tâm sự với


đơi bàn tay như với bạn.
-Trình bày ý kiến cá nhân.
-Em thích khổ thơ nào? Vì sao?
-GV đính bảng phụ viết sẵn bài thơ
Luyện đọc thuộc lòng:
-Cả lớp đồng thanh tồn bài
-Giáo viên xố dần bảng và hướng dẫn HS -Học sinh luyện đọc thuộc lòng

học thuộc lòng bài thơ
-Thi đọc thuộc lòng 2,3 khổ thơ
-HS HTT đọc thuộc cả bài thơ.
3’
4. Củng cố :
1’ -Bài thơ nói lên điều gì?
5. Dặn dị:
-Chuẩn bị bài: “Ai có lỗi”
-Nhận xét tiết học.
 RÚT KINH NGHIỆM:

-Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.

......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................


Thứ tư ngày 28 tháng 08 năm 2019
TOÁN
TIẾT 3: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ).
- Biết giải bài tốn về "Tìm x", giải tốn có lời văn (có một phép trừ).
Bài 1, bài 2, bài 3

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1 b để làm nhóm.
- HS: SGK, bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
G
1’
5’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
Bài 2/
-Kiểm tra VBT 1 số HS.

31’ Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Gtb: Giới thiệu về tiết học này tiếp tục
ôn luyện về: “Cộng, trừ các số có ba
chữ số” Giáo viên ghi tựa.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 :
-Nêu yêu cầu của bài tập?
-Gọi 2 HS lên bảng làm, kết hớp cho cả
lớp làm bảng con.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-Cộng trừ các số có 3 chữ số.
1HS lên sửa

352
732
418



416
511
201
221
768
619



395
44
351

-Học sinh lắng nghe.

-Tính
-2 HS lên bảng làm, kết hớp cho cả lớp làm
bảng324
con.
761
25
+

405

729

a/

-

645

302
b/ 343

+
128
889

-

+

666
333
333

721
746

-

485
72

413

- Nhận xét, tuyên dương.
- Tìm x
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài tập?
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Hỏi:
-Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
+Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào?
+Muốn tìm số hạng trong một tổng, em
- 2 HS lên bảng làm thi đua.
làm thế nào?
X – 125 = 344
X + 125 = 266
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
X
= 344 + 125
X = 266 -125
X = 469
X = 141
-Nhận xét
Bài 3:

-Học sinh đọc đề.


-Gọi HS đọc đề tốn
-Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?

-u cầu HS làm vở.
Tóm tắt
Có : 285 người
Nam : 140 người
Nữ : … người?
-KT vở, và nhận xét.
Bài 4: Dành cho HS HTT
Nếu còn thời gian Tổ chức thi ghép hình
giữa các tổ, trong 1 thời gian nhất định tổ
nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ đó
thắng. Lưu ý vì đây là bài trên chuẩn nên
khi phân tổ thì trong mỗi tổ đều phải có
HS HTT để hỗ trợ cho các HS khác.
3’ 4/ Củng cố – Dặn dò:
-Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Cộng các số có ba chữ
số (có nhớ một lần)
-Nhận xét chung giờ học.
 RÚT KINH NGHIỆM:

-Có 285 người, trong đó có 140 nam.
-Hỏi có bao nhiêu nữ.
-Cả lớp làm vở, 1 HS lên bảng làm.
Giải
Số nữ có trong đội đồng diễn là:
285 – 140 = 145 ( người )
Đáp số: : 145 người
-HS HTT làm vở.

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................


CHÍNH TẢ (Tập chép)
TIẾT 1: CẬU BÉ THƠNG MINH
Phân biệt l/n, an/ ang
I/MỤC TIÊU:
-Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng BT (2) a/b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên
của 10 chữ đó vào ơ trống trong bảng (BT3).
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Nội dung bài viết ở bảng phụ.
-Bảng phụ chép sẵn bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
4’
31’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định:
2. KTBC:
-GV kiểm tra vở, bút bảng…
-Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét

3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hơm nay cơ
sẽ hướng dẫn các em chép lại một đoạn trong bài
tập đọc“ Cậu bé thông minh”.
Giáo viên ghi tựa
b.H/d học sinh tập chép:
- GV đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Hướng dẫn viết chữ khó.
-Y/C HS chép bài.
-H/d HS sửa lỗi.
-Chấm, chữa bài.
c. Luyện tập:
Bài 2:
a.Điền vào chỗ trống : l/n, an/ang
-2HS lên bảng , cả lớp làm VBT
Bài 3:Điền chữ và tên cịn thiếu:
-GV đính bảng.
-Cho HS làm việc theo nhóm,1HS lên bảng

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-Học sinh trình bày lên bàn.

-Nhắc tựa.
-1 học sinh đọc.

- Bài Cậu bé thông minh.
- Ở giữa
- 4 câu
- Dấu chấm
- Viết hoa
- Học sinh viết bảng con:
Ví dụ: chim sẻ, kim khâu, sắc
- Chép vào vở.
-Tự sốt lỗi cho nhau.

a. hạ lệnh
nộp bài
hơm nọ
- HS làm việc theo nhóm, 1HS lên
bảng
Số TT Chữ
Tên chữ
1
a
a
2
ă
á
3
â

4
b

5

c

6
ch
xê hát
7
d

8
đ
đê



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×