Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giao an 5hd ptnl

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.5 KB, 38 trang )

Tuần 1

Ngày soạn
Ngày dạy

tháng 8 năm 2018
tháng 8 năm 2018

MỞ ĐẦU
TIẾT 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày khái quát về giới Động vật. Kể tên các ngành Động vật
- Chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật
- Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể
thực vật
2. Kĩ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng thuyết trình
3. Thái độ:
- Giáo dục hs ý thức học tập, u thích mơn học.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tự quản lí
- Hình thành cho hs phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước. Yêu thiên nhiên,
con người
II. CHUẨN BỊ.
GV: - Đồ dùng: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa
dạng,phong phú số lượng)
HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC


- Phương pháp: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
* Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Gv cho 2-4 hs tham gia
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài động vật mà em biết ?
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể

Hoạt động của GV và HS
- PP: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình

Nội dung


bày một phút
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK,
quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 và trả lời
câu hỏi:
- HS Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan
sát hình và trả lời câu hỏi:

? Sự phong phú về lồi được thể hiện như
thế nào?
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác
nhận xét, bổ sung
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ
sung.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông
tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi:
? Hãy kể tên lồi động vật trong một mẻ
lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở
hồ, chặn dịng nước suối nơng?
? Ban đêm mùa hè ở ngồi đồng có những
động vật nào phát ra tiếng kêu?
? Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể
trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc
được hay qua thực tế và nêu được:
- Đại diện nhóm hs trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung. Hướng dẫn nêu
- GV hướng dẫn HS tự rút ra kết luận về
sự đa dạng của động vật.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
- GV thông báo thêm: Một số động vật
được con người thuần hố thành vật ni,
có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu
của con người.

I. Đa dạng loài và phong phú về số
lượng cá thể.

+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu
lồi.
+ Kích thước của các lồi khác nhau.

+ Dù ở ao, hồ hay sơng suối đều có
nhiều loài động vật khác nhau sinh
sống.

+ Ban đêm mùa hè thường có một số
lồi động vật như: Cóc, ếch, dế mèn,
sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
+ Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
- Thế giới động vật rất đa dạng và
phong phú về loài và đa dạng về số cá
thể trong lồi.
- Hình thành cho hs phẩm chất: u
gia đình, quê hương , đất nước. Yêu
thiên nhiên, con người

Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi,
hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình II. Sự đa dạng về mơi trường sống
bày một phút
- GV hướng dẫn HS quan sát H 1.4
+ Dưới nước: Cá, tơm, mực...
hồn thành bài tập, điền chú thích.
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...

(SGK-7)
+ Trên khơng: Các lồi chim. dơi..
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và


hoàn thành bài tập điền từ
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông
tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích
nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở
nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng
ôn đới, Nam cực?
? Động vật nước ta có đa dạng, phong
phú không? Tại sao?
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong
phú về môi trường sống của động vật?
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại
diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận
xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV có thể nêu thêm 1 số lồi khác ở
mơi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà
điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...

+ Chim cánh cụt có bộ lơng dày, xốp,
lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật

phong phú, phát triển quanh năm là
nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ
phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì
nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc,
cá phát sáng ở đáy biển...
- Động vật phân bố được ở nhiều môi
trường : Nước , cạn, trên không
- Do chúng thích nghi cao với mọi
mơi trường sống.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực
hợp tác nhóm, năng lực trình bày ý
kiến

3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Hướng dẫn HS làm tập câu 1, 2 (SGK)
- Kể tên các động vật sống xuang quanh em ?
- Thế giới động vật đa dạng và phong phú ntn? Chứng minh sự đa dạng và phong phú
của giới động vật ?
4. Hoạt động vận dụng
- Nhận xét sự đa dạng động vật ở địa phương ?
- Em đã làm gì để góp phần bảo vệ động vật có ích ?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
- Tìm hiểu thêm về sự đa dạng của động vật qua internet
- Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật


Tuần 1

Ngày soạn
tháng 8 năm 2018
Ngày dạy
tháng 8 năm 2018
TIẾT 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT


ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Phân tích được điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực
vật
- Vận dụng được cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Hs có thể giới quan khoa học biện chứng, có lịng tin và u thích mơn học
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
Gv : - Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK
- Bài soạn Power point
Hs: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
* Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn
Gv cho 2 hs tham gia
Luật chơi: Viết nhanh tên của 10 loài khác nhau:
- hs1 10 loài thực vật
- hs2 10 loài động vật
Ai viết được nhanh và đúng sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Giữa động vật và thực vật có những điểm gì khác nhau. Động vật có những đặc
điểm chung gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hơm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật

Hoạt động của GV và HS
- PP: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi, hoạt
động nhóm

Nội dung
I. Phân biệt động vật với thực vật


- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận

nhóm, trình bày một phút
- GV hướng dẫn HS quan sát H 2.1 ->
thảo luận nhóm cặp đơi hồn thành bảng
phụ SGK trang 9
HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc
chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi
nhóm nhỏ (2 người) hoàn thành bảng
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa
bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả
của nhóm. mỗi nhóm là một nội dung
- HS theo dõi nhận xét và tự sửa chữa bài.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng
như bảng ở dưới.

- Hình thành cho hs năng lực: năng
lực quan sát, năng lực hợp tác nhóm
chia sẻ thơng tin

- Động vật và thực vật :
+ Giống nhau: Đều là các cơ thể
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu kết quả sống, đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và
bảng, thảo luận nhóm (khăn phủ bàn) và sinh sản.
trả lời câu hỏi:
+ Khác nhau: ĐV có khả năng Di
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
chuyển, có hệ thần kinh và giác
? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất

- Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác hữu cơ có sẵn
nhận xét, bổ sung .
- TV: khơng di chuyển, khơng có
- GV nhận xét và chốt kiến thức
HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự
tổng hợp chất hữu cơ để sống.
Đặc
điểm

Cấu tạo từ tế
bào

Đối
tượng
Không
phân
biệt
Động
vật
Thực
vật

Thành
xenlulo của
tế bào



Khơng


X

X

X



Lớn lên và
sinh sản

Khơng Có

Chất hữu cơ
ni cơ thể
Tự
tổng
hợp
được

X
X

X

Khả năng di
chuyển

Sử
dụng

chất
Khơng
hữu cơ
có sẵn
X

X



Hệ thần kinh
và giác quan

Khơng

X
X



X
X

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tịi, hoạt động nhóm, nêu II. Đặc điểm chung của động vật
và giải quyết vấn đề
- KT: đặt câu hỏi, động não



GV u cầu hoạt động nhóm cặp đơi làm
bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
- HS nghiên cứu và trả trả lời, các em
khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ
sung.
- GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4.
Từ kết quả bài tập trả lời câu hỏi
- Động vật có những đặc điểm chung
nào?
- HS rút ra kết luận.
- GV nhận xét và chốt kiến thức

- Động vật có đặc điểm chung là có
khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và
giác quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng
dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực
hợp tác nhóm

Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tịi
III.Sơ lược phân chia giới động vật
- KT: đặt câu hỏi, động não
( SGK/10)
- HS : N.cứu SGK /10 trả lời câu hỏi
- Có 8 ngành động vật

- Người ta phân chia giới ĐV NTN?
+ Động vật không xương sống: 7
- HS trả lời
ngành (ĐV nguyên sinh, Ruột khoang,
- GV giới thiệu: Động vật được chia Các ngành giun: (giun dẹp, giun
thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 trịn,giun đốt), thân mềm, chân khớp).
SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 + Động vật có xương sống: 1 ngành (có
ngành cơ bản.
5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trị của động vật
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tịi, hoạt động nhóm
III. Tìm hiểu vai trò của động vật
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận
nhóm, trình bày một phút
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm cặp
đơi hồn thành bảng 2: Động vật với đời
sống con người (SGK/11)
Các nhóm hs hoạt động, trao đổi với nhau
và hồn thành bảng 2.
Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt
KT trình bày 1 phút
cho con người, tuy nhiên một số lồi
? Động vật có vai trị gì trong đời sống con có hại.
người?

- Hình thành cho hs năng lực: năng
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số lực giải quyết vấn đề, năng lực tự tin


tác hại cho con người.
- GV nhận xét và chốt kiến thức

trình bày ý kiến

3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Đặc điểm chung của động vật? Có thể phân biệt động vật, thực vật dựa trên những
đặc điểm nào ?
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
4. Hoạt động vận dụng
- Kể tên các vật ni có ở địa phương em ?
- Các loại vật ni có vai trị ntn trong phát triển kinh tế địa phương ?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Tìm xem video một số động vật nguyên sinh trên youtube
- Chuẩn bị cho bài sau: + Ngâm rơm, cỏ khơ vào bình trước 5 ngày.

Ngày soạn 22 tháng 8 năm 2018
Ngày dạy 29 tháng 8 năm 2018
CHƯƠNG I : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
TIẾT 3 : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức

Tuần 2


- Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết
được các đặc điểm chung nhất của các Động vật nguyên sinh.
- HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng
roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. Kĩ năng vẽ hình quan sát
được
3. Thái độ
- Giáo dục hs thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận khi thực hành thí nghiệm
4. Năng lực – phẩm chất
- Hình thành cho hs năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quan
sát, năng lực sử dụng kính hiển vi
- Hình thành cho hs phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ
Gv :+ GV: - Đồ dùng: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
- Bài soạn Power point, video động vật nguyên sinh
+ HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò
chơi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, thao tác với kính hiển vi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :

* Hoạt động khởi động
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trị chơi “bóng chuyền”
Luật chơi:
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được chỉ
định bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai.
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: Kể tên các động vật theo sắp xếp nhỏ dần về kích thước ?
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
Thế giới xung quanh ta có rất nhiều các động vật vơ cùng nhỏ bé chỉ có thể
quan sát được qua kính hiển vi
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi,
- KT: đặt câu hỏi, thao tác với kính 1. Quan sát trùng giày
hiển vi


- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây
là bài thực hành đầu tiên,và phân chia
nhóm.
HS làm việc theo nhóm đã phân cơng.
Gv giới thiệu lại thao tác sử dụng kính
hiển vi
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước
ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi

dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết
trùng giày.
Hs tự ghi nhớ các thao tác của GV.
Hs thực hành theo nhóm, quan sát
các tiêu bản theo hướng dẫn
- GV kiểm tra ngay trên kính của các
nhóm.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm
lấy mẫu soi dưới kính hiển vi  nhận biết
hình dạng trùng giày.
GV hướng dẫn cách cố định mẫu:
Dùng Lamen đậy lên giọt nước có
trùng, lấy giấy thấm bớt nước.
- Mơ tả hình dạng trùng giày ?
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng
giày.
- GV hướng dẫn lấy một mẫu khác, HS
quan sát trùng giày di chuyển
- HS quan sát được trùng giày di
chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi
hướng di chuyển .
- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay
xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK
chọn câu trả lời đúng.
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn
thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các

nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự
sửa chữa, nếu cần.

- Hình dạng: Cơ thể hình khối, khơng
đối xứng, có hình chiếc giày.

- Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, có lơng
bơi

- Hình thành cho hs năng lực quan sát,
năng lực sử dụng kính hiển vi


Hoạt động 2: Quan sát trùng roi

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi, hoạt 2. Quan sát trùng roi ( SGK/15-16)
động nhóm
a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, thao tác
b. Quan sát ở độ phóng đại lớn
với kính hiển vi
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK
trang 15 để nhận biết trùng roi.
Gv tổ chức hs thực hành: lấy mẫu tiêu
bản quan sát trùng roi
- GV hướng dẫn HS làm với cách lấy mẫu
và quan sát tương tự như quan sát trùng

giày.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy
mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao
hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến
hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của
từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ
phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì
GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm làm - Hình thành cho hs năng lực làm
việc nhóm, năng lực quan sát, năng
bài tập mục  SGK trang 16.
- Các nhóm hs thảo luận, dựa vào thực tế lực sử dụng kính hiển vi
quan sát và thơng tin SGK trang 16 trả lời
câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV thơng báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
GV cho hs xem video:
Xác định số loại và số lượng động vật
nguyên sinh quan sát được trong video ( kĩ
thuật trị chơi)
Hs trả lời theo hình thức thi tiếp sức
- GV nhận xét và chốt kết quả

4. Hoạt động vận dụng
- GV hướng dẫn HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.


- Viết thu hoạch nộp
- Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Hướng dẫn dọn vệ sinh lớp học.
- Ba rem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản
trường trình 5 điểm.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Tìm hiểu thê về trung roi và trùng giày qua internet
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh” vào vở bài tập

Tuần 2

TIẾT 4

Ngày soạn 24 tháng 8 năm 2018
Ngày dạy 1 tháng 9 năm 2018
: TRÙNG ROI

I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng( bắt mồi, tiêu
hóa) của trùng roi


- Phân tích được mối liên hệ giữa động vật đơn bào với động vật đa bào qua đại diện
là tập đoàn trùng roi.

2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm. Kĩ năng trình bày trước đám đơng
3. Thái độ
- Giáo dục hs ý thức học tập. Có tình u với mơn học
4. Năng lực – phẩm chất
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực
hợp tác nhóm
- Hình thành cho hs phẩm chất: Có trách nhiệm với mơi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ.
- GV: - Đồ dùng: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ
- Bài soạn Power point
- HS: Ôn lại bài thực hành.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, mảnh ghép
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
* Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức
Luật chơi:
- Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm
5 hs
- Trong vịng 1 phút lần lượt các thành
viên trong đôi lên viết nhanh tên các bộ
phận của trùng roi - Đội nào viết được
nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần
thắng

Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi
của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận
nhóm, trình bày một phút
I. Trùng roi xanh
- GV Yêu cầu hs nghiên cứu SGK


?Trùng roi sống ở đâu?
1. Nơi sống: Trong nước ngọt( ao,
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 hồ , đầm ,ruộng, vũng nước mưa...
và 18 SGK.
+ GV hướng dẫn hs quan sát H 4.1 và 4.2
SGK.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK, 2. Cấu tạo và di chuyển
quan sát tranh, thảo luận nhóm hồn thành phiếu
học tập:
Kết luận: (Bảng phiếu học tập)

Tên động
Bài
vật

Trùng roi xanh
tập
Đặc điểm
Cấu tạo
1
Di chuyển
2
Dinh dưỡng
3
Sinh sản
Tính hướng
4
sáng
- HS thảo luận nhóm hồn thành phiếu học
tập. Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp
nhận xét bổ sung.
- Hình thành cho hs năng lực: năng
- GV nhận xét và chốt kiến thức
lực quan sát, năng lực hợp tác nhóm
- GV mở rộng: Cách đinh dưỡng của trùng
roi gợi cho ta mối quan hệ về nguồn gốc
giữa động vật và thực vật.
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh

Tên
Bài
động vật
Trùng roi xanh
tập
Đặc điểm

Cấu tạo
- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt
diệp lục, hạt dự trữ, khơng bào co bóp.
1
Di chuyển
- Roi xốy vào nước  vừa tiến vừa xoay mình.
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
2
Dinh dưỡng
- Hơ hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ khơng bào co bóp.
3
Sinh sản
- Vơ tính bằng cách phân đơi theo chiều dọc.
Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh
4
sáng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đồn trùng roi.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi,
hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình II.Tập đồn trùng roi
bày một phút


- GV hướng dẫn HS: Đọc, Nghiên cứu
SGK quan sát H 4.3 trang 18.
- Cá nhân đọc TT.
Yêu cầu hs thảo luận nhóm cặp đơi:

+ Hồn thành bài tập mục  trang 19 SGK
(điền từ vào chỗ trống).
- Trao đổi nhóm và hồn thành bài tập:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác bổ sung.
- Đáp án: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa
bào.
- GV nêu câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
-Tập đồn Vơn vơc dinh dưỡng như thế
nào?
- Hình thức sinh sản của tập đồn
Vơnvơc?
- GV: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài
làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi
sinh sản một số tế bào chuyển vào trong
phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vơnvơc cho ta suy nghĩ gì về
mối liên quan giữa động vật đơn bào và
động vật đa bào?
- Hs nghiên cứu thông tin SGK trả lời
- GV nhận xét và chốt kiến thức

- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế
bào, bước đầu có sự phân hố chức
năng.

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực trình bày ý
kiến


3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gọi hs đọc kết luận SGK
- Có thể gặp trùng roi ở đâu ?
- Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ?
- Tại sao xếp trùng roi vào giói động vật ?
4. Hoạt động vận dụng
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Trùng giày di chuyển được là nhờ:
A. Nhờ có roi.
B. Có vây bơi.
C. Lơng bơi phủ khắp cơ thể.
Câu 2: Cấu tạo tế bào cơ thể trùng roi có?
A. 1 nhân
B. 2 nhân
C.3 nhân
Câu 3: Cách sinh sản của trùng roi:
A. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể. B.Phân đôi theo chiều ngang cơ thể. C.Tiếp hợp
Câu 4: Tập đoàn trùng roi là?
A. Nhiều tế bào liên kết lại.
B. Một cơ thể thống nhất
C. Một tế bào.
Câu 5: Môi trường sống của trùng roi xanh là:
A. Ao hồ
B. Biển
C. §ầm ruộng.
D. Cơ thể sống.


Câu 6: Sự trao đổi khí của trùng roi với môi trường qua bộ phận:

A. Màng cơ thể
B. Nhân.
C. Điểm mắt.
D.Hạt dự trữ.
Câu 7: Trùng roi di chuyển bằng cách?
A. Xoáy roi vào nước
B. Sâu đo
C. Uốn lượn
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
- Tìm hiểu trùng giày và trùng biến hình qua internet

Tuần 3

Ngày soạn 30 tháng 8 năm 2018
Ngày dạy 6 tháng 9 năm 2018

TIẾT 5
TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng( bắt mồi, tiêu
hóa) của trùng biến hình và trùng giày.
2. Kĩ năng


- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức học tập, yêu thích mơn học
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực
hợp tác nhóm
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm với mơi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
Gv: Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
Máy chiếu, Bài giảng Power point
Hs: Tìm hiểu trước nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
* Vào bài:
Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hơm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu
một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi, hoạt động
nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Gv yêu cầu cá nhân tự đọc các thông tin  SGK
trang 20, 21.

- Gv hướng dẫn hs quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK
trang 20; 21 thu thập thông tin.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, trao đổi
nhóm hồn thành phiếu học tập
- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng - Hình thành cho hs năng lực:
dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
năng lực quan sát, năng lực hợp
- Hs trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
tác nhóm
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và
chưa đúng (nếu cịn ý kiến chưa thống nhất, GV
phân tích cho HS chọn lại).
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.


Nội dung ghi bảng
Bài
Tên ĐV
tập Đặc điểm
1
Cấu tạo

Trùng biến hình

Trùng giày


- Gồm 1 tế bào có:
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, + Chất nguyên sinh lỏng, nhân
nhân
lớn, nhân nhỏ.
+ Khơng bào tiêu hố, + 2 khơng bào co bóp, khơng
khơng bào co bóp.
bào tiêu hố, rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
Di chuyển
- Nhờ chân giả (do chất - Nhờ lông bơi.
nguyên sinh dồn về 1 phía).
2
Dinh
- Tiêu hố nội bào.
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới
dưỡng
khơng bào tiêu hố và biến đổi
nhờ enzim.
- Bài tiết: chất thừa dồn - Chất thải được đưa đến khơng
đến khơng bào co bóp và bào co bóp và qua lỗ để thốt ra
thải ra ngồi ở mọi nơi.
ngồi.
3
Sinh sản
Vơ tính bằng cách phân đơi - Vơ tính bằng cách phân đơi cơ
cơ thể.
thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
- GV giải thích 1 số vấn đề cho HS:

+ Khơng bào tiêu hố ở động vật nguyên sinh
hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá
đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ
không giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức
tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản
hữu tính.
Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Trình bày q trình bắt mồi và tiêu hố mồi của
trùng biến hình?
- Khơng bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng Kết luận:
biến hình như thế nào? (- Số lượng nhân và vai - Nội dung trong phiếu học tập.
trò của nhân?
- Q trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến
hình khác nhau ở điểm nào- HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận xét - Hình thành cho hs năng lực:
năng lực hợp tác nhóm, năng
bổ sung.
lực trình bày ý kiến
- GV nhận xét và chốt kiến thức
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gọi hs đọc kết luận SGK


- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng,
sinh sản?
- Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết được điều gì?
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.

4. Hoạt động vận dụng
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Hình thức dinh dưỡng ở trùng biến hình là:
A. Tự dưỡng
B. Dị dưỡng
C. Ký sinh
D. Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng
Câu 2: Phương thức sinh sản ở trùng biến hình là:
A. Phân đơi
B. Tiếp hợp
C. Nãy chồi
D. Hữu tính
Câu 3: Tiêu hố thức ăn ở trùng giày nhờ:
A. Men tiêu hoá
B. Dịch tế bào
C. Chất tế bào
D. Enzim tiêu hố
Câu 4: Q trình tiêu hố ở trùng giày là:
A. Thức ăn → Miệng → hầu → thực quản → dạ dày → hậu môn
B. Thức ăn → màng sinh chất → chất tế bào → thẩm thấu ra ngoài
C. Thức ăn → miệng → hầu → khơng bào tiêu hố → khơng bào co bóp → lỗ
thốt
D. Thức ăn → khơng bào co bóp → ra ngồi mọi nơi
Câu 5: Hình thức sinh sản ở trùng giày là:
A. Phân đôi
B. Nảy chồi
C. Tiếp hợp
D. Vừa phân đơi vừa tiếp hợp
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK

- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu thêm về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng giày
và trùng biến hình qua internet
Ngày soạn 1 tháng 9 năm 2018
Tuần 3
Ngày dạy 8 tháng 9 năm 2018
TIẾT 6
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống
kí sinh.
- HS liên hệ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh
sốt rét.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng trình bày ý kiến
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.


4. Năng lực – phẩm chất
- Hình thành cho hs năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quan sát
- Hình thành cho hs phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng trong việc
giữ vệ sinh phịng bệnh
II. CHUẨN BỊ
Gv: - Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
Máy chiếu, Bài giảng Power point
Hs: kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.

Phiếu học tập

STT

Tên ĐV
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Đặc điểm
1
Cấu tạo
2
Dinh dưỡng
3
Phát triển
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm, bản đồ tư duy
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, bản đồ tư duy
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng,
sinh sản?
* Vào bài:
Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con
người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét

Hoạt động của GV và HS

Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi,
hoạt động nhóm
I. Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
rét
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, Kết luận: Bảng phụ
quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang
23, 24. Thảo luận nhóm hồn thành
phiếu học tập.
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát tranh
=> thảo luận nhóm hồn thành phiếu học
tập. Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Lớp nhận xét bổ sung.
- Sau khi hs trình bày mỗi đặc điểm gv
cho hs khác nhận xét và chốt kiến thức
trên bảng phụ
Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét


Tên ĐV
STT

Trùng kiết lị

Trùng sốt rét

Đặc điểm
1


Nơi kí sinh

2

Kích thước

3

Cấu tạo

4

Dinh dưỡng

5

Lây nhiễm

6

Phát triển

7

Tác hại

- Trùng kiết lị kí sinh ở
thành ruột.
- Lớn
- Có chân giả ngắn - Khơng

có khơng bào.
- Thực hiện qua màng tế
bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Qua đường tiêu hóa
- Trong mơi trường, kết bào
xác, khi vào ruột người chui
ra khỏi bào xác và bám vào
thành ruột.
- Gây bệnh kết lị

- Trùng sốt rét kí sinh trong
máu người và tuyến nước bọt
của muỗi Anơphen.
- Nhỏ
- Khơng có cơ quan di
chuyển.
- Khơng có các khơng bào.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng
cầu.
- Qua đường máu
- Trong tuyến nước bọt của
muỗi, khi vào máu người,
chui vào hồng cầu sống và
sinh sản phá huỷ hồng cầu.
- Gây bệnh sốt rét

- GV hướng dẫn HS đọc lại nội dung
bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK.

- u cầu HS hoạt động nhóm cặp đơi
làm bài tập mục  trang 23 SGk, so sánh
trùng kiết lị và trùng biến hình.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị
có tác hại như thế nào?( chúng khó bị tiêu
diệt, tăng nguy cơ lây nhiễm )
- Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? (Do
hồng cầu bị phá huỷ)
- Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
- Hình thành cho hs phẩm chất: Có
(Thành ruột bị tổn thương.)
Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta trách nhiệm với bản thân, cộng đồng
trong việc giữ vệ sinh phịng bệnh
phải làm gì?(Giữ vệ sinh ăn uống)
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tịi
.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×