TUẦN 13
Ngày soạn: 25/11/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
Toán
Tiết 63: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân và vận dụng để
giải các bài tốn có liên quan.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung bài 1
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động (4 phút)
- Cho học sinh thi đua nêu quy tắc - HS nêu
chia số tự nhiên cho số thập phân .
- Gọi 1 học sinh tính : 36 : 7,2 = ...?
- HS tính
- Giáo viên nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài: Luyện tập
- HS nghe
- Gv ghi tên bài lên bảng.
- HS ghi vở
2. Luyện tập
Bài 1. Đặt tính rồi tính (5 phút)
- GV HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài
- Gọi HS nêu kết quả tính và so sánh
của các bạn trên bảng.
- GV nhận xét
Bài 2. Tìm x (5 phút)
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa
bài nêu cách tìm x của mình.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân để giải thích.
a) x × 4,5 = 72
x = 72 : 4,5
x = 16
b) 15 : x = 0,85 + 0,35
15 : x = 1,2
x = 15 : 1,2
x = 12,5
- GV nhận xét HS
Bài 3 (8 phút)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS
- GV nhận xét
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề toán trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích cái sân hình vng hay diện
tích mảnh vườn hình chữ nhật :
12 x 12 = 144 (m2)
Chiều dài hình chữ nhật là:
144 : 7,2 = 20 (m)
Đáp số: 20m
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự
kiểm tra bài của mình.
Bài 4 (5 phút)
- GV Yêu cầu HS đọc đề toán.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề toán trong SGK.
- Yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó Giá trị thích hợp là:
hướng dẫn HS yếu kém.
x = 5,501; 5,502; 5,503
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét
3. Vận dụng (2 phút)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về - HS lắng nghe.
nhà làm các bài tập
- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Luyện từ và câu
Tiết 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Yêu cầu cần đạt
- Ôn tập về hệ thống hoá các kiến thức đã học về: danh từ, đại từ, quy tắc viết hoa
danh từ riêng
- Thực hành kỹ năng sử dụng danh từ, dại từ trong các kiểu câu đã học
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo. HS yêu thích mơn học
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1
- Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
1. HĐ Khởi động (3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi
"Truyền điện" đặt nhanh câu có sử
dụng cặp quan hệ từ Vì....nên.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Luyện tập – Thực hành
Bài 1 (5 phút)
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT
+ Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ
+ Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ
Hoạt động học
- HS chơi trị chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Danh từ chung là tên của một loại sự
vật. Ví dụ: sơng, bạn, ghế, thầy giáo...
+ Danh từ riêng là tên của một sự vật.
Danh từ riêng ln ln được viết hoa.
ví dụ: Huyền, Hà, Nha Trang,....
- HS tự làm bài. Gạch 1 gạch dưới - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp
danh từ chung, gạch 2 gạch dưới danh làm bài vào vở bài tập
từ riêng.
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai,
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đoạn
văn ghi nhớ về danh từ.
- Nhắc HS ghi nhớ định nghĩa danh từ - 2 HS nối tiếp nhau đọc lại định nghĩa
chung, danh từ riêng.
chung, danh từ riêng.
Bài 2 (5 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ - 2 HS trả lời
riêng.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
hoa danh từ riêng.
- Đọc cho HS viết các danh từ riêng.
- 3 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết
vào vở. Hồ Chí Minh, Tiền Giang,
Trường Sơn, An-đéc-xen, …..
- Gọi HS nhận xét danh từ riêng bạn - Nêu ý kiến bạn viết đúng/sai, nếu sai
viết trên bảng.
thì sửa lại cho đúng.
- Nhận xét
Bài 3 (5 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần + Đại từ xưng hô là từ được người nói
ghi nhớ về đại từ.
dùng để tự chỉ mình hay chỉ người
khác khi giao tiếp: Tơi, chúng tơi,
mày, chúng mày, nó, chúng nó,....
+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt
Nam cịn dùng nhiều danh từ chỉ người
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 4 (5 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
+ Đọc kỹ từng câu trong đoạn văn.
+ Xác định đó là kiểu câu gì
+ Xác định chủ ngữ trong câu là danh
từ hay đại từ.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu Ai làm gì?
làm đại từ xưng hơ theo thứ bậc, tuổi
tác, giới tính: Ơng, bà, anh, chị, em,
cháu, thầy, bạn....
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm VBT
- Nêu ý kiến
Đáp án: chị, em, tôi, chúng tôi.
- 1 HS đọc thành tiếng
- 4 HS làm trên bảng lớp. Lớp làm
VBT
- Nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai,
- Theo dõi bài chữa của GV và chữa
lại bài mình
- Nguyên quay sang tơi, giọng nghẹn
DT
ngào.
- Tơi nhìn em cười trong hai hàng
ĐT
nước mắt kéo vệt trên má.
- Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má.
DT
- Tôi chẳng buồn lau mặt nữa.
ĐT
- Chúng tơi đứng vậy nhìn ra phía xa
ĐT
b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ sáng rực ánh đèn màu{...}
trong kiểu cầu Ai thế nào?
- Một mùa xuân mới bắt đầu.
c) Danh từ hoặc đại từ đại từ làm chủ
Cụm DT
ngữ trong kiểu câu Ai là gì?
- Chị là chị gái của em nhé!
d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ ĐT gốc DT
trong kiểu câu Ai là gì?
- Chị là chị gái của em nhé!
DT
- Chị là chị của em mãi mãi
3. Vận dụng (2 phút)
DT
- Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt
Nam được viết hoa theo quy tắc nào?
- Khi viết tên riêng người, tên riêng địa
lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu
- Nhận xét tiết học.
của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
- Dặn HS về nhà ơn lại kiến thức về
động từ tính từ, quan hệ từ.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chiều
Đạo đức
Tiết 13: SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÍ (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được ví dụ về sử dụng tiền hợp lí. Biết được lợi ích của sử dụng tiền hợp lí.
- Sử dụng tiền hợp lý, tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,… trong đời
sống hàng ngày. Biết được vì sao cần phải sử dụng tiền hợp lý.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Nhắc nhở bạn bè, anh
chị em thực hiện cách sử dụng tiền hợp lý.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Bài hát “Con heo đất”.
- Video nhạc bài “Hãy chi tiêu một cách khôn ngoan nhé bạn tôi!”
- Mẫu kế hoạch chi tiêu cá nhân (HĐ 5, 6)
- Mơ hình giá tiền của các đồ dùng hằng ngày (vd: Gạo, rau, thịt, cá, …)
2. Học sinh: Thẻ chữ cái đúng- sai.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (3 phút)
- HS nghe và hát theo đĩa nhạc bài hát - HS hát
“Con heo đất”.
- Trả lời câu hỏi: Bài hát muốn nhắn nhủ - 2-3 HS trả lời
điều gì?
- HS lắng nghe.
- Giới thiệu bài, ghi bảng
- HS ghi bài vào vở.
2. Hình thành kiến thức mới (10 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin
- Chia lớp thành 4 nhóm, YC các nhóm - Thực hiện thảo luận theo nhóm.
tìm hiểu thơng tin trên mạng "11 cách
dạy con sử dụng tiền hợp lí và đúng
mục đích" và trả lời câu hỏi:
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
+ Em nghĩ gì khi xem các thông tin trên? + HS trả lời.
+ Theo em có phải do nghèo nên mới sử + Khơng phải, Vì sử dụng tiền hợp lí
dụng tiền hợp lí và đúng mục đích khơng? sẽ hình thành thói quen tốt giúp
chúng ta trưởng thành, bản lĩnh hơn
trong cuộc sống.
- GV nhận xét kết luận:
- Theo dõi, lắng nghe.
Sử dụng tiền hợp lí là một thói quen tốt,
là biểu hiện của con người văn minh, xã
hội văn minh và biết quý trọng đồng tiền
3. Luyện tập, thực hành
HĐ 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (10 phút)
GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS trao đổi, - Phát biểu ý kiến cá nhân tán thành,
bày tỏ thái độ tán thành, phân vân hoặc
không tán thành bằng cách giơ các thẻ
xanh, đỏ, vàng theo quy ước.
1. Sử dụng tiền hợp lí là khơng giúp đỡ
bằngtiền mặt hay vật chất với những
người gặp khó khăn mà không phải người
thân của chúng ta.
2. Sử dụng tiền hợp lí là mua sắm những
gì hữu ích cho cuộc sống và cần thiết sử
dụng hàng ngày.
3. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của
một cách hợp lí, có hiệu quả.
4. Sử dụng tiền hợp lí chính là hiểu được
giá trị của đồng tiền và ý nghĩa của việc
lao động chân chính.
- YC các nhóm trình bày ý kiến, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
* GV chốt lại ý đúng: ý 2; 3; 4.
Hoạt động 3 (10 phút)
- Y/c HS thảo luận nhóm 2.
- GV đưa ra hệ thống câu hỏi. Gọi các
nhóm trình bày.
+ Số tiền mà con có được thường ở đâu
mà có?
+ Với cùng một số tiền con sẽ làm gì để
sử dụng số tiền đó?
khơng tán thành hoặc phân vân ở
mỗi câu.
- HS lần lượt trình bày.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Các nhóm thảo luận và trình bày ý
kiến.
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
- Là tiền mừng tuổi, tiền thưởng cuối
năm học
- Con sẽ dành một phần tiền để ni
heo lớn, số tiền cịn lại sẽ dùng cho
việc mua dụng cụ học tập.
+ Con hãy cho cô biết chiếc xe máy, ti vi, - 2 - 3HS trả lời
hay chiếc tủ lạnh bố mẹ con mua bao - Bố mẹ con đi làm có tiền lương và
nhiêu? Bố mẹ con làm như thế nào để mua được ạ.
mua được những đồ vật đắt tiền như vậy?
- GV: Muốn có được vật dụng đó, bố, mẹ - Lắng nghe
phải làm việc cực nhọc bao nhiêu ngày
mới có thể mua được. Các con phải biết
quý trọng sức lao động, quý trọng giá trị
của đồng tiền do chính ba, mẹ mình làm
ra.
- GV nhận xét kết luận
3. Vận dụng (3 phút)
+ Thế nào là sử dụng tiền hợp lí?
+ Em đã sử dụng tiền hợp lí bằng cách
nào?
- Về nhà thực hiện cách sử dụng tiền hợp
lí để lập kế hoạch sử dụng tiền hợp lí.
- NX tiết học
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/11/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
Toán
Tiết 70: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt
- HS vận dụng được qui tắc chia mốt số thập phân cho một số thập phân.
- Áp dụng chia một số thập phân cho một số thập phân để giải các bài tốn có liên
quan.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
Cv 3969: Ghép thành chủ đề. Điều chỉnh các bài tập luyện tập phép chia một số
thập phân cho số thập phân có khơng q hai chữ số ở dạng: a,b và 0,ab.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn ví dụ
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ Khởi động (5 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu
TN cho một STP.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi bảng
2. Hình thành kiến thức mới (12
phút)
a. Ví dụ 1. Hình thành phép tính
- GV nêu bài tốn :
- Làm thế nào để biết được 1dm của - HS nghe và tóm tắt lại bài tốn.
thanh sắt cân nặng bao nhiêu ki-lô- - Lấy cân nặng của cả thanh sắt chia
gam?
cho độ dài của cả thanh sắt.
- GV yêu cầu HS đọc phép tính tính - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.
cân nặng của 1dm thanh sắt đó.
Đi tìm kết quả
- Khi nhân cả số bị chia và số chia với - Khi nhân cả số bị chia và số chia với
cùng một số tự nhiên khác 0 thì cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương
thương có thay đổi khơng
khơng thay đổi.
- Hãy áp dụng tính chất trên để tìm - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả
kết quả của phép chia 23,56 : 6,2.
của phép chia.
- Như vậy 23,56 : 6,2 bằng bao - HS nêu : 23,56 : 6,2 = 3,8
nhiêu ?
Giới thiệu kĩ thuật tính
- HS theo dõi GV thực hiện phép chia.
- Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông
thường chúng ta làm như sau :
- HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - Các cách làm đều cho thương là 3,8
lại phép tính : 23,56 : 6,2.
- Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2
với 10.
- Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên
phải một chữ số tức là nhân 23,56 với
10.
- Vì nhân cả số bị chia và số chia với
- GV yêu cầu HS so sánh thương của 10 nên thương không thay đổi.
23,56 : 6,2 trong các cách làm.
b. Ví dụ 2
- 2 HS đặt tính vào giấy nháp.
- Dựa vào cách đặt tính và thực hiện - HS trình bày
tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và
thực hiện phép chia 82,55 : 1,27.
- HS trình bày cách tính của mình.
- 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi và học
c. Qui tắc chia một số thập phân thuộc qui tắc.
cho một số thập phân
3. Luyện tập thực hành
Bài 1 (7 phút)
Điều chỉnh các bài tập luyện tập phép
chi một số thập phân cho số thập phân
có khơng q hai chữ số ở dạng: a,b
và 0,ab.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
- Cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó bài vào vở bài tập.
yêu cầu HS tự làm bài.
8,5: 2,5 = 3,4
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, 8,5 : 0,24 = 25
sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu 9,6 : 2,3 = 4,2
rõ cách thực hiện phép tính của mình - 3 HS lần lượt nêu, HS cả lớp theo dõi
và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét HS.
Bài 2 (7 phút)
- 1 HS đọc đề toán trước lớp
- GV gọi 1 HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
vào vở bài tập.
Tóm tắt
Bài giải
3,5 lít : 2,66 kg
1 lít dầu cân nặng:
5 lít
: ......? kg
2,66 : 3,5 = 0,76 (kg)
5 lít dầu cân nặng:
0,76 x 5 = 3,8 (kg)
Đáp số: 3,8 kg
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng
- GV nhận xét HS
Bài 3 (7 phút)
- 1 HS đọc đề toán
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Bài giải
Ta có: 250 : 3,8 = 65 dư 3
Vậy 250m vải may được nhiều nhất 65
bộ quần áo còn thừa 3m vải.
Đáp số: 65 bộ quần áo, 3m vải dư
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng
- GV nhận xét bài làm
4. Vận dụng (2 phút)
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét giờ học.
- HS chuẩn bị bài sau.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Kể chuyện
Tiết 9: PA-XTƠ VÀ EM BÉ
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
KẾ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Yêu cầu cần đạt
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện của Pa-xtơ và em bé bằng lời kể của mình. Thể hiện được lời kể tự nhiên,
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội
dung truyện. Biết theo dõi, đánh giá lời kể của bạn
- Hiểu được nội dung : Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết
mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh
khoa học lớn lao.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo. HS u thích mơn học
* QTE: HS có quyền được chăm sóc sức khỏe và hưởng các dịch vụ y tế
CV 3969: Chủ điểm “Vì hạnh phúc con người” (tuần 14, 15, 16, 17), GV lựa chọn
tổ chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện.
II. Chuẩn bị
- Ảnh Pa-xtơ
- Tranh minh hoạ trang 107, SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ Khởi động (5 phút)
- Cho HS thi kể lại một việc làm tốt - HS thi kể
hoặc một hành động dũng cảm bảo
vệ môi trường mà em đã làm hoặc
chứng kiến.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi đề.
2. Hình thành kiến thức mới (8
phút)
a) Giáo viên kể chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ.
- GV kể chuyện lần1
- HS đọc tên các nhân vật ghi được.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ.
- HS nêu nội dung chính của mỗi
tranh GV kết luận và ghi dưới mỗi
tranh.
- HS nghe
- HS ghi vở
- Quan sát
- Lắng nghe
- Các nhân vật: Bác sĩ Lu-i Pa-xtơ, cậu
bé Giô-dép, người mẹ
- Mỗi HS chỉ nêu 1 tranh
+ Tranh 1: Chú bé Giơ-dép bị chó cắn
được mẹ đưa đến nhờ Lu-i Pa-xtơ cứu
chữa.
+ Tranh 2: Pa-xtơ trăn trở, suy nghĩ về
phương cách chữa trị cho em bé.
+ Tranh 3: Pa-xtơ quyết định tiêm vắc
xin cho Giô-dép .
+ Tranh 4: Pa-xtơ thức suốt đêm để
quyết định tiêm mũi thứ 10 cho em bé
Lưu ý : Nếu HS đã nắm được nội + Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi, Giôdung truyện sau 2 lần kể, GV khơng dép vẫn bình yên và khoẻ mạnh
kể lần 3, cuần dành nhiều thời gian + Tranh 6: Tượng đài Lu-i Pa-xtơ ở
cho HS kể chuyện.
viện chống dại mang tên ơng.
b) Kể trong nhóm (7 phút)
- Yêu cầu HS kể tiếp nối nhau từng + HS kể trong nhóm theo 2 vịng
tranh, trao đổi với nhau về ý nghĩa + Vòng 1: mỗi bạn kể 1 tranh
của câu truyện. GV đi giúp đỡ những + Vịng 2: Kể cả câu truyện trong
nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nhóm.
nào cũng được tham gia kể chuyện
+ Kể xong thì trao đổi với nhau về ý
c) Kể trước lớp (16 phút)
nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS thi kể tiếp nối
- Gọi HS kể tồn truyện
- 2 nhóm HS mỗi nhóm 6 thi kể. Mỗi
- Gợi ý, khuyến khích HS dưới lớp HS chỉ kể về nội dung 1 bức tranh
đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện
- 2 HS kể toàn bộ truyện trước lớp
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa
truyện
- HS nêu ý kiến
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day
dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin + Vì Vắc xin chữa bệnh dại do ơng chế
cho Giơ-dép?
ra đã thí nghiệm có kết quả trên lồi
vật, nhưng chưa lần nào được thí
nghiệm trên cơ thể con người. Pa-xtơ
muốn em bé khỏi bệnh nhưng không
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
dám lấy em làm vật thí nghiệm. Ơng sợ
có tai biến.
+ Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm
lòng nhân hậu, yêu thương con người
hết mực của bác sĩ Pa-xtơ. Tài năng và
- Nhận xét, HS kể tốt, nói đúng ý tấm lịng nhân hậu đã giúp ơng cống
nghĩa truyện
hiến được cho loài người một phát
3. Vận dụng (2 phút)
minh khoa học lớn lao.
- Chi tiết nào trong truyện làm em
nhớ
nhất?
- HSTL
* QTE: HS có quyền được chăm sóc
sức khỏe và hưởng các dịch vụ y tế
- Lắng nghe
- Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về kể
chuyện cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tập đọc
Tiết 28 : HẠT GẠO LÀNG TA
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Nội dung bài: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức
của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến
thắng của tiền tuyến trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. Đọc trơi chảy tồn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng
giữa các dòng thơ, khổ thơ. Chú ý đọc ngắt dòng nhấn giọng ở những từ ngữ nói
đến vị phù sa, hương sen, lời hát, bão, mưa, giọt mồ hôi chứa trong hạt gạo và nỗi
vất vả của người làm ra hạt gạo. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo. Yêu quý những người làm ra hạt thóc, hạt gạo.
*QTE: HS có quyền được tham gia góp sức mình vào công việc chung của cộng
đồng.
- Bổn phận phải giúp đỡ ơng bà, cha mẹ, góp sức chung vào cơng việc của cộng
đồng
CV 3799: Giới thiệu biện pháp điệp từ, điệp ngữ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 132, SGK
- Băng nhạc bài hát Hạt gạo làng ta
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ Khởi động (4 phút)
- Học sinh tổ chức thi đọc và trả lời câu - Học sinh thực hiện.
hỏi bài Chuỗi ngọc lam.
- Giáo viên nhận xét.
- Lắng nghe.
- Cho HS nghe bài hát Hạt gạo làng ta
- Hỏi: Em có biết đây là bài hát nào?
- Giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức mới
HĐ 1. Luyện đọc (12 phút)
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài
- Cho HS nối tiếp đọc từng khổ. GV chú
ý sửa lỗi phát âm.
- HS kết hợp giải nghĩa từ khó
- H/D ngắt giọng
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
HĐ 2. Tìm hiểu bài (13 phút)
- Cho HS đọc thầm toàn bài
+ Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được
làm nên từ những gì?
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả
của người nơng dân để làm ra hạt gạo?
+ Đây là bài hát Hạt gạo làng ta phổ
nhạc từ bài thơ Hạt gạo làng ta của
nhà thơ Trần Đăng Khoa
- 1 học sinh đọc bài
- HS đọc nối tiếp các khổ thơ (3 lần)
- Luyện ngắt các dòng thơ
- Lắng nghe
- 2 HS luyện đọc theo cặp
- Theo dõi.
- HS đọc thầm bài và TLCH
+ Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa,
nước trong hồm cơng lao của mẹ.
+ Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả
của người nông dân:
Giọt mô hôi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy....
+ Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế nào - Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người
để làm ra hạt gạo?
tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa,
gánh phân bón cho lúa.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- Theo dõi
+ Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt + Hạt gạo được gọi là "hạt vàng" vì
vàng"?
hạt gạo rất quý, làm nên nhờ công sức
của bao người.
CV 3799: Giới thiệu biện pháp điệp từ,
điệp ngữ.
+ Trong bài có những từ ngữ nào được + Hạt gạo làng ta, có, ...
lặp lại nhiều lần
+ Biện pháp điệp từ, điệp ngữ có tác + Cơng dụng của biện pháp điệp từ,
dụng gì?
điệp ngữ (nhằm nhấn mạnh khó khăn
của thiên nhiên)
+ Qua phần vừa tìm hiểu, em hãy nêu + Bài thơ cho biết hạt gạo được làm
nên từ mồ hôi công sức và tấm lịng
nội dụng chính của bài thơ
của hậu phương góp phần và chiến
thắng của tiền tuyến trong thời kì
chống Mĩ.
- Ghi nội dung chính của bài thơ
- 2 HS nhắc lại
3. Luyện tập - Đọc diễn cảm (9 phút)
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
HS cả lớp tìm cách đọc hay.
- Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 2:
- Treo bảng phụ có viết đoạn thơ
- Đọc mẫu một lượt.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng
- Gọi HS đọc thuộc lịng tồn bài thơ
- Nhận xét
4. Vận dụng (2 phút)
- Cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
- 5 HS nối tiếp nhau. 1 HS nêu ý kiến
về giọng đọc, sau đó cả lớp bổ sung ý
kiến
- Theo dõi GV đọc và tìm giọng đọc
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- HS tự học thuộc lòng
- 5 HS nối tiếp nhau đọc TL
- 2 HS đọc thuộc lịng tồn bài.
- HS hát và vỗ tay.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Lịch sử
Tiết 13: “THÀ HI SINH TẤT CẢ
CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. Yêu cầu cần đạt
Sau bài học, HS biết
- Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập nhưng thực dân
Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa. Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành
cuộc kháng chiến toàn quốc. Nhân dân Hà Nội và toàn quốc quyết đứng lên kháng
chiến với tinh thần “ thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, không chịu làm
nô lệ ”.
- Rèn cho Hs khả năng đặt câu hỏi và vận dụng kiến thức trả lời
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. Giáo dục Hs ý thức và tinh thần yêu
nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ Khởi động (5 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Nhân dân ta đã làm gì để chống lại - HS trả lời
“giặc đói” và “giặc dốt” ?
- Giới thiệu bài: Vừa giành độc lập, Việt - HS lắng nghe
Nam muốn có hồ bình để xây dựng đất
nước, nhưng chưa đầy 3 tuần sau ngày
độc lập, TDP đã tấn cơng Sài Gịn, sau
đó mở rộng xâm lược miền Nam, đánh
HP, HN....
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay
lại xâm lược nước ta (7 phút)
? Sau Cách mạng tháng Tám thành - Ngay sau khi Cách mạng tháng tám
công, thực dân Pháp đã có hành động thành cơng, thực dân Pháp đã quay
gì?
lại nước ta:
+ Đánh chiếm Sài Gịn, mở rộng xâm
lược Nam bộ.
+ Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.
+ Ngày 18/12/1946 chúng gửi tố hậu
thư đe doạ, đòi chính phủ phải giải
tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm
sốt Hà Nội cho chúng. Nếu khơng
chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn
công Hà Nội....
- Những việc làm trên cho thấy thực
? Những việc làm của chúng thể hiện dã dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta
tâm gì?
một lần nữa.
- Trước hồn cảnh đó nhân dân ta
? Trước hồn cảnh đó, Đảng, chính phủ khơng cịn con đường nào khác là
và nhân dân ta phải làm gì?
phải cầm súng lên đường chiến đấu
để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Lắng nghe
Kết luận: Ngay sau cách mạng tháng
Tám thành công, thực dân Pháp đã quay
lại xâm chiếm nước ta. Khơng cịn con
đường nào khác nhân dân ta phải cầm
súng chiến đấu để bảo vệ độc lập dân
tộc.
Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí - 1 HS đọc bài
Minh (10 phút)
- HS đọc SGK từ Đêm 18 rạng
19/12/1946 đến nhất định không chịu - Đêm 18 rạng 19/12/1946 Đảng và
làm nơ lệ.
Chính phủ đã họp và phát động toàn
? Trung ương Đảng và Chính phủ quyết quốc kháng chiến chống Pháp.
định phát toàn quốc kháng chiến vào + Ngày 20/12/1946 Đài tiếng nói Việt
khi nào?
Nam phát đi lời kêu gọi tồn quốc
? Ngày 20/12/1946 có sự kiện gì xảy ra? kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
- 1 HS đọc
- GV yêu cầu 1 HS đọc lời kêu gọi của - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
Bác Hồ.
? Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều
gì?
? Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện
điều đó rõ nhất?
Kết luận: Lời kêu gọi tồn quốc kháng
chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được
viết tại làng Vạn Phúc (Hà Đông - Hà
Tây). Trong lời kêu gọi ngoài phần chỉ
rõ quyết tâm chiến đấu Bác còn động
viên nhân dân: “Dù phải gian lao kháng
chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hi
sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta.”
Hoạt động 3: Quyết tử cho tổ quốc
quyết sinh (10 phút)
- HS làm việc theo nhóm, cùng đọc
SGK và quan sát hình minh hoạ
- GV tổ chức cho HS lớp đàm thoại để
trao đổi các vấn đề sau:
+ Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp
gì?
+ Việc quân và nhân dân Hà Nội chiến
đấu giam chân địch gần 2 tháng trời có
ý nghĩa như thế nào?
+ Hình minh họa chụp cảnh gì? Cảnh
này thể hiện điều gì?
của chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy
tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh
vì độc lập, tự do của nhân dân ta.
- Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất
định không chịu làm nô lệ.
- Lắng nghe
- Hoạt động nhóm
- Cuộc chiến đấu của nhân dân Hà
Nội, Huế, Đà Nẵng.
- Đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng
bào và Chính phủ rời thành phố về
căn cứ kháng chiến.
- Hình 2 chụp cảnh chiến sĩ ta đang
ơm bom ba càng, sẵn sàng lao vào
quân địch. Điều đó cho thấy tinh thần
cảm tử của quân và dân Hà Nội.
- Bom ba càng là loại bom rất nguy
hiểm không chỉ cho đối phương mà
còn cho người sử dụng bom. Để tiêu
? Em biết gì về bom ba càng
diệt địch, chiến sĩ ta phải ôm bom ba
càng lao thẳng vào quân địch và cũng
hi sinh luôn.
- Ở các địa phương khác trong cả
nước, cuộc chiến đấu chống quân
xâm lược cũng diễn ra quyết liệt.
+ Ở các địa phương nhân dân đã chiến Nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu
đấu với tinh thần như thế nào?
dài với niềm tin “kháng chiến nhất
định thắng lợi”
- Trong những ngày toàn quốc kháng
chiến ở địa phương em cùng với nhân
dân trong cả nước vùng lên đấu
+ Em biết gì về cuộc chiến đấu của tranh...
nhân dân quê hương em trong những
ngày toàn quốc kháng chiến.
Kết luận: Hưởng ứng lời kêu gọi của
Bác Hồ, cả dân tộc Việt Nam đã đứng
lên kháng chiến với tinh thần thà hi
sinh tất cả chứ nhất định không chịu
mất nước, nhất định không chịu làm nô - HS trả lời
lệ.
3. Vận dụng (2 phút)
- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của
mình về những ngày đầu toàn quốc
kháng chiến.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chiều
Khoa học
Tiết 20: SẮT, GANG, THÉP
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được nguồn gốc và một số tính chất của sắt, gang, thép. Kể tên được một số
ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.
- Biết bảo quản các đồ dung được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Giáo dục HS có ý
thức khai thác và sử dụng tài nguyên nhiên nhiên một cách hợp lí và tiết kiệm. Bảo
vệ mơi trường các khu công nghiệp ven biển.
BVMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài ngun thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình minh hoạ SGK. Phiếu học tập
- HS: Kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang (đủ dùng theo nhóm).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động (3 phút)
- Cho HS tổ chức trả lời câu hỏi:
- Học sinh trả lời
- Hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre?
- Hãy nêu đặc điểm ứng dụng của mây, song?
- Lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét
- Quan sát, trả lời.
- Cho HS quan sát cái kéo, hỏi:
+ Cái kéo, nó làm bằng sắt.
+ Đây là cái gì? Nó được làm bằng gì?
- GV nêu: Đây là cái kéo, nó được làm từ - Lắng nghe
sắt, từ hợp kim của sắt. Sắt và hợp kim của
sắt có nguồn gốc từ đâu? Chúng có tính
chất và ứng dụng như thế nào trong thực
tiễn? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong
bài học hơm nay.
2. Hình thành kiến thức mới
HĐ 1. Nguồn gốc và tính chất của sắt,
gang, thép (10 phút)
- GV phát phiếu và các vật mẫu
- Yêu cầu HS nêu tên các vật vừa nhận
- Trình bày kết quả
Sắt
Gang
Thép
Có trong Hợp
Hợp kim
thiên
kim của của sắt và
Nguồn thạch và sắt và các bon
gốc
trong
các bon thêm một
quạng
số chất
sắt
khác
- Dẻo, dễ - Cứng, - Cứng,
uốn, kéo giịn,
bền, dẻo
thành
khơng - Có loại
sợi, dễ thể uốn bị gỉ trong
Tính
rèn, dập hay kéo khơng khí
chất
- Có màu thành
ẩm, có
trắng
sợi
loại
xám, có
khơng
ánh kim
- GV nhận xét kết quả thảo luận
- Yêu cầu câu trả lời
+ Gang, thép được làm từ đâu?
+ Gang, thép có điểm nào chung?
+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào?
- Kéo, dây thép, miếng gang
- HS hoạt động nhóm
- Các nhóm trình bày
- Được làm từ quặng sắt đều là
hợp kim của sắt và các bon.
- Gang rất cứng và không thể
uốn hay kéo thành sợi. thép có ít
các bon hơn gang và có thể thêm
một vài chất khác nên bền và
dẻo.
- GV kết luận
Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, thép - Lớp lắng nghe
trong đời sống (10 phút)
- Tổ chức hoạt động theo cặp
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
+ Tên sản phẩm là gì?
luận
+ Chúng được làm từ vật liệu nào?
H1: Đường ray xe lửa làm từ
thép hoặc hợp kim của sắt.
H2: Ngơi nhà có lan can làm
bằng thép
H3: Cầu sử dụng thép để xây
dựng
H4: Nồi cơm được làm bằng
gang
H5: Dao, kéo, cuộn dây thép
bằng thép
- Ngoài ra em còn biết gang, sắt thép sản H6: Cờ lê, mỏ lết bằng thép
xuất những dụng cụ, đồ dùng nào?
- Cày, cuốc, dây phơi, hàng rào,
song cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe
Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm từ sắt ô tô, xe đạp
và hợp kin của sắt (10 phút)
+ Nhà em có những đồ dùng nào làm từ sắt
hay gang, thép. Nêu cách bảo quản
+ Dao làm làm từ hợp kim của
sắt dùng xong phải rửa sạch để
nơi khô ráo sẽ không bị gỉ.
+ Kéo làm từ hợp kim của sắt dễ
bị gỉ, dùng xong phải rửa và để
nơi khô ráo
+ Cày, cuốc, bừa làm từ hợp kim
sử dụng xong phải rửa sạch để
nơi
khô ráo
+ Hàng rào sắt, cánh cổng làm
bằng thép phải có sơn chống gỉ.
+ Nồi gang, chảo gang làm từ
3. Vận dụng (3 phút)
gang nên phải treo để nơi an
+ Nêu các vật dụng làm bằng sắt, gang, toàn. nếu rơi sẽ bị vỡ.
thép và nêu hiểu biết của bạn về các vật
liệu làm ra các vật dụng đó?
- HS nêu
- Về nhà tìm hiểu thêm công dụng của một
số vật dụng làm từ các vật liệu trên.
- Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hoạt động ngoài giờ lên lớp - Sách Bác Hồ
Bài 4: THƯ BÁC HỒ GỬI BÁC SĨ VŨ ĐÌNH TỤNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Cảm nhận được tấm lòng bao dung, đồng cảm của Bác trước nỗi đau của nhân
dân và tình cảm lớn lao của Người đối với những người đã hi sinh vì Tổ quốc
- Nhận thức về giá trị của cuộc sống hịa bình và tự do ngày nay
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo. Biết ơn, trân trọng đối với những người đã hi sinh vì đất nước và có
những hành động cụ thể để thể hiện lòng biết ơn đó.
II. Đồ dùng dạy học
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
- Bảng phụ ghi mẫu và trị chơi ơ chữ
- Các câu hỏi ghi trên giấy.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Cho HS hát
- Nêu ý nghĩ 4 câu thơ mà Bác Hồ đã đọc?
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài: Thư Bác Hồ gửi Bác sĩ Vũ
Đình Tụng
2. Hình thành kiến thức mới
* Hoạt động 1 (15 phút)
- GV đọc câu chuyện “Thư Bác Hồ gửi Bác sĩ
Vũ Đình Tụng”
+ Gia đình BS Vũ Đình Tụng đã phải chịu đựng
những nỗi đau gì trong chiến tranh?
+ Trong thư Bác đã dùng hình ảnh so sánh gì
khi nói về nỗi đau của Người khi mất đi một
tanh niên VN yêu nước?
+ Trong bức thư Bác Hồ đã động viên BS Tụng
như thế nào?
+Lá thư Bác Hồ gửi BS Vũ Đình Tụng cho em
suy nghĩ gì về tình cảm của Bác đối với những
người đã hi sinh vì Tổ quốc?
* Hoạt động 2 (10 phút)
GV cho HS thảo luận theo nhóm 4
+ Để có hịa bình, tư do hơm nay, nhân dân ta
phải đánh đổi bằng nhiều sự hy sinh, mất mát.
Trước sự hi sinh đó, chúng ta phải làm gì?
+ Kể về một tấm gương đã hi sinh vì Tổ quốc
mà em biết?
- Nhận xét
3. Thực hành, ứng dụng (10 phút)
+ Kể những việc em nên làm để thể hiện lịng
biết ơn đối với những người đã mang lại hịa
bình, tự do cho đất nước chúng ta.
Nội dung
Việc em nên làm
Hoạt động của HS
- HS hát
- HSTL
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung
- Hoạt động nhóm 4
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời
- Các bạn sửa sai, bổ sung
- HS làm bài cá nhân trên giấy
nháp
+ Viết vào giấy những điều các em đang được - HS làm bài trên bảng nhóm
hưởng trong cuộc sống tự do, hịa bình ngày - Đại diện nhóm trình bày
hơm nay và những điều xảy ra trong chiến - Các bạn bổ sung
tranh?
Hòa bình, tự do
* Trị chơi ơ chữ
Chiến tranh
- HS tham gia chơi
- GV hướng dẫn HS sinh chơi trên mẫu ô chữ
kẻ trên bảng phụ theo đội 4 người
- GV tuyên dương
4. Vận dụng (2 phút)
- HS trả lời
- Để thể hiện lòng biết ơn đối với những người
đã mang lại hịa bình, tự do cho đất nước chúng
ta, em phải làm gì?
- Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đạo đức – Lớp 2C
Bài 6 : NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- HS biết được ý nghĩa của việc nhận lỗi và sửa lỗi.
- Nêu được vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để
thực hành xử lý tình huống cụ thể.
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. Hình thành phẩm chất trung
thực, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3 phút)
`
- HS hát
- HS hát
- Nếu khơng biết nhận lỗi và sửa lỗi, điều gì - HS trả lời.
sẽ xảy ra?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1: Em đồng tình hoặc khơng đồng
tình với việc làm của bạn nào? Vì sao?
(5 phút)
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.31, YC - HS quan sát.
thảo luận nhóm đơi, lụa chọn Đồng tình với
việc làm nào? Khơng đồng tình với việc làm
nào? giải thích Vì sao.
- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh.
- GV chốt câu trả lời.
- HS chia sẻ.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
Bài 2: Thực hành nói lời xin lỗi (5 phút)
- YC HS quan sát tranh sgk/tr.31, đồng thời - HS quan sát.
gọi HS đọc tình huống của bài.
- YCHS thảo luận nhóm 2 đưa ra cách xử lí - HS thực hiện theo nhóm 2.