Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Tuan 3 Thuong vo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.06 KB, 15 trang )


I. GIỚI THIỆU
1. Tác giả
- Trần Tế Xương, cịn gọi là
Tú Xương (1870-1907)
- Quê: làng Vị Xuyên, huyện
Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.
- Chỉ đỗ tú tài – sự nghiệp
thơ ca bất tử, hơn100 bài,
chủ yếu là thơ Nôm (trào
phúng và trữ tình).
2. Tác phẩm:
Nằm trong đề tài viết về bà
Tú (Phạm Thị Mẫn).
Sáng tác: 1896-1897


I. GIỚI THIỆU
1. Tác giả
2. Tác phẩm:

Mộ
Trần
Tế
Xương


II. ĐỌC HIỂU
1. Hình ảnh bà Tú:



II. ĐỌC HIỂU
1.Hình ảnh bà Tú:

a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:

Quanh năm:

Suốt năm không nghỉ
Năm này qua năm khác

Thời gian
Mom sông:
Khơng gian

Chênh vênh, nguy hiểm

Tất bật
ngược xuôi


II. ĐỌC HIỂU
1.Hình ảnh bà Tú:

a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:
Quanh năm:
Tất bật ngược xuôi
Mom sông:

Nuôi đủ


Chênh vênh, nguy hiểm
Nuôi vừa đủ
Nuôi đầy đủ các nhu cầu sinh hoaït


II. ĐỌC HIỂU
1.Hình ảnh bà Tú:

a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:
Quanh năm:
Tất bật ngược xuôi
Mom sông:

Chênh vênh, nguy hiểm

Nuôi đủ
Năm con
Cấu trúc đòn gánh

Một chồng


II. ĐỌC HIỂU
1.Hình ảnh bà Tú:

a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:

Đảo ngữ: lặn lội + eo sèo
 gợi hình, gợi cảm
 nhấn mạnh nỗi vất vả, gian truân

Thân cò: đặc tả dáng gầy guộc
vận dụng ca dao
Thân: sáng tạo  nỗi đau thân phận
Khi quãng vắng: thời gian, không gian heo hút, rợn
ngợp, nguy hiểm
Buổi đò đông: va chạm, tranh giành nguy hiểm
 đối về từ ngữ nhưng cộng hưởng, thừa tiếp về ý,
nhấn mạnh sự vất vả đầy bất trắc


II. ĐỌC HIỂU
1.Hình ảnh bà Tú:

a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:

 Cảnh làm ăn vất vả, đơn chiếc, bươn bả,
nguy hiểm của bà Tú.


II. ĐỌC HIỂU
1.Hình ảnh bà Tú:

b. Đức tính cao đẹp của bà Tú:
- Nuôi đủ 5 con với 1 chồng: đảm đang, chu đáo
Một
duyên
hai
nợ

Ít

Tình yêu, hạnh phúc
Nhiều
Trách nhiệm, đau khổ

- 5 nắng 10 mưa: vất vả, dãi dầu (5, 10: số từ phiếm
chỉ  số lượng nhiều)


II. ĐỌC HIỂU
1.Hình ảnh bà Tú:

b. Đức tính cao đẹp của bà Tú:
Một duyên
Hai nợ
Năm nắng

Nghệ thuật liệt kê tăng tiến

Mười mưa
-u đành phận
-dám quản công:

dịu dàng cam chịu, không
phàn nàn, kể lể
chịu thương chịu khó, giàu
lòng vị tha


II. ĐỌC HIỂU
1.Hình ảnh bà Tú:


a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú
b. Đức tính cao đẹp của bà Tú

 vận dụng thành ngữ khéo léo: vừa ca ngợi
sự hi sinh của vợ, vừa bày tỏ sự thương cảm.
vừa tả thực bà Tú, vừa có ý nghóa biểu
tượng.




II. ĐỌC HIỂU
2.Tấm lòng ông Tú:
- 5 con – 1 chồng:
+ chồng được xem như một loại con.
+ chồng xếp sau con: tự hạ thấp, tự chế giễu mình
- 1 duyên 2 nợ: tự coi mình là 1 thứ nợ đời
- Thói đời: xã hội đương thời (phong kiến + thuộc địa)
- Cha mẹ: tiếng chửi mình  chửi xã hội
- chồng hờ hững cũng như không: tự phê phán mình
thiếu trách nhiệm.
 Cảm thông, thấu hiểu và tri ân vợ sâu sắc.
 Là một nhà nho, Tú Xương lại dũng cảm ca ngợi
người phụ nữ, tự lên án bản thân và tố cáo xã hội.
 một tư tưởng tiến bộ, một nhân cách cao cả.


II. ĐỌC HIỂU
3. Nghệ thuật:

- Ngôn ngữ giản dị, giàu tính biểu cảm
- Vận dụng sáng tạo văn học dân gian (cò, thành
ngữ) và ngôn ngữ đời sống (khẩu ngữ, tiếng chửi)
- Kết hợp hài hòa giữa trữ tình và trào phúng.


III. GHI NHỚ
Với tình cảm thương yêu, quý trọng, tác giả
đã ghi lại một cách xúc động, chân thực hình
ảnh người vợ tần tảo, giàu đức hi sinh.
Thương vợ là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ
tình của Trần Tế Xương: cảm xúc chân
thành, lời thơ giản dị mà sâu saéc.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×