Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

TIỂU LUẬN KHỞI NGHIỆP KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN CAFÉ CHÚ LÙN CAFÉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.11 KB, 17 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

BÀI TIỂU LUẬN MÔN: KHỞI NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI: KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN CAFÉ
“CHÚ LÙN CAFÉ”

Giảng viên hướng dẫn: HÀNG NHẬT QUANG
Danh sách thành viên thực hiện
STT
1
2
3
4
5

Họ Và Tên
Nguyễn Tấn Lợi (NT)
Đinh Thị Thanh Hương
Phạm Thị Kiều Trang
Phùng Thị Mỹ Trinh
Nguyễn Đắc Được

MSSV
1800001242
1900007765
1900007050
1900006778
1900008949


Tp. Hồ Chí Minh – Tháng 4 năm 2020

Lớp
19DQT1B
19DQT1B
19DQT1B
19DQT1B
19DQT1B


LỜI CẢM ƠN

¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

2


LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Tp. Hồ Chí Minh, Ngày…... Tháng….. Năm……
GIẢNG VIÊN

……………………………..

3


MỤC LỤC
1. Giới thiệu ý tưởng khởi nghiệp ……………………………………………Trang 5
2. Tóm tắt dự án………………...…………………………………………… Trang 6
3. Sản Phẩm và dịch vụ………………................…………………………….Trang 6-7-8
4. Triển khai dự án……………………………………………………

….Trang 8-9

5. Chiến lược Marketing………………………………………………………Trang 9
6. Mô tả sản phẩm………………………………..........……………….……..Trang 10-11
7. Cơ Cấu tổ chức – bố trí cơng việc
……………………………………………Trang 12-13
8. Phân tích tài chính của dự án ……………………………………………

........................................................................................................................Trang 13-14-15
9. Phân tích rủi ro …………………………………………..
…………………….Trang 16
10. Lời kết


4


KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN CAFÉ
“CHÚ LÙN CAFÉ”
1. Giới thiệu ý tưởng khởi nghiệp
Cuộc sống ngày càng hiện đại và đi kèm với nó là cuộc chạy đua với những điều lo toan, không
giờ nghỉ ngơi, sau một ngày làm việc và học tập mệt mỏi ai cũng muốn có một khơng gian để
được n tĩnh nghỉ ngơi, trị chuyện cùng bạn bè người thân và đôi khi chỉ để thư giãn suy nghĩ về
một điều nào đó trong cuộc sống.
Với vị trí địa lý thuận lợi, khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bị ảnh hưởng bởi thiên tai, lũ lụt. Mơi
trường và thị trường cực kì thích hợp kinh doanh, buôn bán. Hầu hết người dân Việt Nam rất ưa
chuộng không gian yên tĩnh, thoải mái và thư giãn.
Vì vậy tơi muốn mở một qn café với mặt bằng có sẵn do chính tơi đứng ra làm chủ đầu tư
cộng thêm vốn vay ngân hàng. Với gu nhạc nhẹ, thiết kế nội thất nền nhà gỗ, bày trí giản dị nhưng
hiện đại sẽ nhanh chóng được mọi người ưa chuộng. Đến với chúng tôi bạn sẽ được thưởng thức
ly cà phê, đồ uống sinh tố trái cây, các loại trà sữa, các loại kem trong không gian ấm cúng, sâu
lắng và riêng tư.
Việc kinh doanh quán café cho lợi nhuận rất cao và nhanh thu hồi được vốn. Bằng chứng là
ngày càng có nhiều quán café mọc lên nhưng bên cạnh đó muốn đạt được những lợi nhận đặt ra
cần phải có một kế hoạch và quản lí đúng đắn. Nhận thấy được điều đó nên tơi quyết định lập một
dự án xây dựng.

5


2. Tóm tắt dự án:
 Tổng quan về dự án:
 Tên dự án: kinh doanh Café sân vườn

 Địa điểm: Phúc Thọ, Lâm Hà, Lâm Đồng
 Chủ dự án: Nhóm khởi nghiệp
 Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp dịch vụ giải khát

Mục tiêu cần đạt được









Đạt được trên 200 khách hàng trong một ngày
o Doanh thu trên 60 triệu/tháng
o Tỉ xuất lợi nhuận trên 40%
Tìm được đại lý bán giá sỉ càng thấp càng có lợi nhuận cao
Khách hàng thân thiết trên 100
Tạo tâm lí thư giãn, thoải mái cho khách hàng
Là nơi giao lưu, gặp gỡ người thân, bạn bè của tất cả mọi người
Tối đa hóa sự hài lịng cho khách hàng
Tạo uy tín với các đối tượng có liên quan nhà cung cấp khách hàng

Nhiệm vụ



Tạo cho khách hàng một khơng gian thoải mái để trị chuyện, thư giãn cùng với các món đồ
uống hấp dẫn

Bảo đảm có khơng gian riêng tư cho giới trẻ hẹn hị, tỏ tình, thân mật.

3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu

Sản phẩm
Một vài hình ảnh

Capuchino

Cà Phê Đen
6


Sinh tố dâu
Bánh mì Ốp La

Cacao
Hamburger

Sản phẩm chính
☕ Cà phê ☕
 Café đen ( đá/nóng )
 Café sữa ( đá/nóng )
 Bạc xỉu ( đá/nóng )
 Café đá xay
 Café Hạt ( đá/nóng)
 Capuchino ( đá/nóng)
 Cacao Sữa ( đá/nóng )

 Trà 

 Trà lipton Chanh
 Trà lipton Cam
 Trà lipton Sữa
 Trà Đào
 Trà Gừng
 Trà Chanh
 Trà đào cam sả
 Hồng Trà

 Sinh Tố 
 Sinh Tố Dâu
 Sinh Tố Bơ
 Sinh Tố Xoài
 Sinh Tố Dưa hấu
 Sinh Tố Dứa
 Sinh Tố Cà Chua
 Sinh Tố Dừa

 Nước ép 
 Nước ép Cam
 Nước ép Ôỉ
 Nước ép Táo
 Nước ép Dưa Hấu
 Nước ép Hoa Quả
 Nước ép Cà Rốt

 Yogurt 
 Yogurt đá
 Yogurt Hoa Quả
 Yogurt Dâu

 Yogurt Cam
 Yogurt Bạc Hà
 Yogurt Dừa xay

 Nước Dinh Dưỡng 
 Chanh
 Chanh Muối
 Đá Me
 Cam Mật Ong
 Dừa
 Atiso
 Xí Muội/Xí Muội Tắc
 Nước suối/ Nước ngọt
các loại

 Kem 
 Kem Ốc Quế
 Kem Ly
 Kem Trái Cây

 Trà Sữa 
 Trà Sữa Trân Châu
 Trà Sữa MatCha
 Trà Sữa Socola
7

 Điểm Tâm 
 Bánh Mì Ốp La
 Mì Tơm Trứng
 Mì Xào



 Trà Sữa Thái Xanh
 Trà Sữa Chú Lùn

 Hamburger

 Cũng như các quán cà phê khác trên địa bàn, quán sẽ cũng cấp và phục vụ khách
hàng các sản phẩm được chế biến từ cà phê, từ các loại trái cây để tạo ra những sản
phẩm đặc trưng cho quán.

4. Triển khai dự án
A. Tài chính




Dự kiến đầu tư bản đầu của dự án là 1 tỷ bao gồm 700 triệu mua đất đã có sẵn mặt bằng
quán đã xây dựng của quán cũ. Như vậy dự kiến tổng vốn xây dựng cơ sở, dự phòng và mua
sắm trang thiết bị cho dự án khoảng 300 triệu.
Vốn vay ngân hàng 200 triệu với lãi xuất 17% một năm.
B. Nghiên cứu thị trường

 Thị trường tổng quan







Việt Nam được biết là 1 trong 3 quốc gia trong Đông Nam Á lọt vào top 50 nền kinh tế có
mơi trường kinh doanh tốt nhất trên thế giới do tạp chí Bloomberg thực hiện.
Theo dân số dân cư Việt Nam năm 2002, khơng có nhiều người dân Việt Nam tiêu thụ cà
phê trong hộ gia đình. Trong ngày thường có khoảng 19,2% tiêu thụ cà phê, trong đó 47%
tiêu thụ cà phê trong hộ gia đình tăng lên, khoảng 23% số hộ.
Bình quân người dân Việt Nam tiêu thụ 1,25 kg cà phê mỗi năm và số tiền người dân trong
nước bỏ ra cho ly cà phê khoảng 20.000 đồng/ly.
Thói quen uống cà phê cũng liên quan mật thiết tới nghề nghiệp, tầng lớp người về hưu,
cơng nhân, nhân viên văn phịng, và học sinh, sinh viên.

 Thị trường trọng tâm
Do nhu cầu con người uống cà phê nhiều nên quán sẽ được đặt gần nơi du lịch đông người
tham quan, di lịch, chụp ảnh.
 Khách hàng chủ yếu là khách du lịch và người dân xung quanh khu vực.
 Thị trường theo đặc điểm địa lý
 Thành phố
 Xa thành phố
 Lợi ích mà khách hàng tìm kiếm
- Giá
- Chất lượng sản phẩm
- Phong cách phục vụ
- Không gian quán
- Các dịch vụ kèm theo


C. Đối thủ cạng tranh





Loại hình cafe sân vườn khơng có gì mới mẻ, dọc theo đường phúc thọ có trên 10 quán cafe
lớn nhỏ hoạt động.Do đó cạnh tranh là điều khơng thể tránh khỏi khi hoạt động kinh doanh
loại hình cafe sân vườn.
Trong đó đối thủ cạnh tranh của quán là cafe tony, cafe long đỉnh...các quán cafe nhỏ có
cách thiết kế đơn giản và có địa điểm thuận lợi ( nằm ngay nơi có phog cảnh đẹp, thu hút
khá nhiều khách hàng đặc biệt là giới trẻ).
8


a) Khả năng cạnh tranh quán
 Điểm mạnh:




Phong cách kinh doanh mới lạ, ấn tượng,với nét đặc trưng về không gian thiết kế đẹp
và âm nhạc nhẹ nhàng tạo cảm giác thư giãn cho khách hàng đến đây lần đầu hứa hẹn
sẽ đến lần thứ hai và trở thành khách hàng quen thuộc của quán.
Vị trí địa lý gần khu vực du lịch sinh thái, có khung cảnh đẹp rộng rãi cho khách hàng
tham quan ngắm nhìn.

 Điểm yếu:




Mới xâm nhập thị trường nên sẽ gặp nhiều khó khăn vướng mắc về hoạt động cũng
như điều kiện xâm nhập.
Ưu thế cạnh tranh:
Phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như sản phẩm chất lượng, giá cả

hợp lý, phong cách quán mới lạ và thuận lợi đường giao thông cộng với khả năng tiếp
thị và đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ sẽ thu hút khách tiềm năng. Khả năng giao
tiếp và người quản lý có năng lực sẽ coa cơ hội phát triển tốt.

5. Chiến lược marketing





Chương trình vào tuần đầu khai trương giảm giá 20% giá trị thức uống, liên kết với nhà
cung cấp tặng quà khách hàng nhằm tạo ấn tượng ngay từ đầu.
Lập một tài khoản trên mạng xã hội Facebook hằng ngày đăng các tin quảng cáo và úp các
ảnh đẹp chất lượng về các sản phẩm, không gian cũng như các chương trình khuyến mại hấp
dẫn để cộng đồng mạng được biết và đến với quán để trải nghiệm
Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo bẳng băng ngơn và phát tờ rơi nơi đông
người qua lại

Dự kiến chi phí quảng cáo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Phương tiện quảng cáo
Tờ rơi (tờ)
Bảng hiệu
Banel (apphich)
In logo đồng phục nhân viên
Lập topic quảng cáo trên
các diễn đàn du lịch

Số lượng
6.000

1
1
20
10

Đơn giá
1.000
1.500.000
3.000.000
150.000
1.000.000

Tổng cộng (năm đầu)
Tổng cộng (năm sau)

Chi phí
6.000.000
1.500.000
3.000.000
3.000.000
10.000.000

23.500.000
10.000.000

6. Mơ tả sản phẩm


Với chiến lược đa dạng hóa sản phẩm quán sẽ có những thức uống khác nhau chủ yếu nhưng
cafe là thức uống đặc trưng của quán, các loại trà, nước uống đóng chai và các thức uống

thơng thường khác mà các quán cafe dành cho khách. Bên cạnh đó sản phẩm phải đảm bảo
tiêu chí khác biệt hố trên phương tiện sản phẩm nhằm nôi kéo khách hàng trẻ yêu thích mới
lạ.
9




ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

Quán sẽ cũng cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau
dành cho mỗi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến có thu nhập cao.
Đơn vị tính: VNĐ
Tên sản phẩm

Đơn vị tính


Giá thành bán ra

Lợi nhuận

Cà phê đen
Cà phê đen đá
Cà phê sữa nóng
Cà phê sữa đá
Bạc xỉu
Cà phê đá xay
Cà phê Hạt
Capuccino
Cacao sữa
Trà lipton Chanh
Trà lipton Cam
Trà lipton Sữa
Trà Đào
Trà Gừng
Trà Chanh
Trà Đào Cam Sả
Hồng Trà
Nước ngọt các loại
Sinh Tố Dâu
Sinh Tố Bơ
Sinh Tố Xoài
Sinh Tố Dưa Hấu
Sinh Tố Dứa
Sinh Tố Cà Chua
Sinh Tố Dừa


Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Chai
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly

22.000
22.000
24.000
24.000

24.000
32.000
30.000
30.000
25.000
28.000
30.000
32.000
30.000
30.000
28.000
35.000
25.000
22.000
30.000
30.000
30.000
30.000
30.000
30.000
30.000

12.000
12.000
12.000
12.000
12.000
15.000
15.000
15.000

12.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
20.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000

Nước ép Cam
Nước ép ỔI
Nước ép Táo
Nước ép Dưa Hấu
Nước ép Hoa Quả
Nước ép Cà Rốt
Yogurt đá
Yogurt Hoa Quả
Yogurt Dâu
Yogurt Cam
Yogurt Bạc Hà
Yogurt Dừa Xay

Nước Chanh
Chanh Muối
Đá Me
Cam Mật Ong
Dừa

Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly

30.000
30.000
30.000
30.000
30.000
30.000

30.000
35.000
32.000
32.000
35.000
35.000
25.000
28.000
25.000
25.000
25.000
10

15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000



43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57

Atiso
Xí Muội
Xí Muội Tắc
Kem Ốc Quế
Kem Ly
Kem Trái Cây
Trà Sữa Trân Châu
Trà Sữa Matcha
Trà Sữa Socola
Trà Sữa Thái Xanh
Trà Sữa Chú Lùn
Bánh Mì Ốp La

Mì Tơm Trứng
Mì Xào
Hamburger

Ly
Ly
Ly
Ly
Viên
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Phần

Dĩa
Phần

25.000
25.000
30.000
35.000
25.000
42.000
30.000
30.000
30.000
30.000

30.000
25.000
25.000
30.000
35.000

15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000

Các loại thức uống được phân thành 6 nhóm với tỉ lệ chi phí NVL/doanh thu như sau
STT
1
2
3
4
5
6


Nhóm thức uống
Café
Trà + khác
Nước uống đóng chai
Nước ép
Sinh tố
Kem

Tỉ lệ %
35
20
10
10
20
5

Nguồn cung cấp nguyên liệu
-

Café: Nhà phân phối cafe Trung Nguyên
Nước đóng chai:Đại lý
Sữa, cacao,…: BigC, Co,op Mart
Trái cây: Những nhà cung cấp có giá phải chăng, tạo thuận lợi đôi bên.

7. Cơ cấu tổ chức - bố trí cơng việc
A. cơ cấu tổ chức
11



Chủ đầu tư
(quản lí)

Nhân viên pha
chế

Nhân viên phục vụ

Nhân viên bảo vệ
,giữ xe

B. Bố trí cơng việc









Căn cứ vào cách thiết kế cơng việc có thể phân chia làm việc như sau:
Chủ đầu tư quản lý nhân viên, hoạt động của quán, đảm nhận thêm một phần kế toán (thu
ngân) cho quán.
Nhân viên pha chế chính kèm theo nhân viên pha chế phụ giúp một số việc cần thiết mỗi khi
khách đông, như vậy sẽ tuyển 2 nhân viên pha chế
Nhân viên Oder nước: Quán sẽ chia ra làm 3 khu và 3 nhân viên phụ trách từng khu của
mình
Nhân viên phục vụ làm theo ca. Dự kiến ca sáng là 6 nhân viên chia đều cho mỗi khu và ca
tối là 3 nhân viên. Ca trưa ít khách nên chỉ có 2 nhân viên.

2 Nhân viên quét dọn phụ trách dọn dẹp và vệ sinh quán.
2 nhân viên làm bảo vệ và giữ xe cho khách.
Mỗi nhân viên phục vụ chỉ được làm một đến hai ca để đảm bảo sức khỏe và đi làm đều đặn
Ca 1: Từ 6h đến 11h30
Ca 2: Từ 11h30 đến 17h00
Ca 3: Từ 17h00 đến 22h













Tuy nhiên chỉ áp dụng với nhân viên phục vụ có thể thay ca cho nhau nên khơng làm bị tình
trạng thiếu nhân viên. Riêng nhân viên pha chế và nhân viên giữ xe, thu ngân sẽ ở lại quán
cho đến khi hết khách họ sẽ được nghỉ ngơi tại phòng của quán.
3 nhân viên Oder nước
11 nhân viên phục vụ làm việc theo từng ca.
1 nhân viên thu ngân và kế toán làm ca 1 đến ca 3 sẽ do quản lý trực tiếp làm thu ngân và kế
toán.
2 nhân viên pha chế làm việc 3 ca thay phiên nhau nghỉ ngơi vào buổi trưa.
2 nhân viên giữ xe trong đó có 1 nhân viên làm nhiệm vụ bảo vệ làm 3 ca.
 Tộng cộng có tất cả 19 nhân viên kể cả quản lý.
Yêu cầu tuyển dụng nhân sự và cách thức tuyển dụng:

Phục vụ: lao động phổ thông, sinh viên làm thêm yêu cầu nhanh nhẹn, biết quan sát khách
hàng, vui vẻ. Ưu tiên nữ tuổi từ 18-25.
Thu ngân, kế toán: nam, nữ tuổi từ 18-25. Tốt nghiệp PTTH trung thực, có trách nhiệm, biết
sử dụng máy tính, nhanh nhẹn.
Pha chế: Am hiểu về việc pha chế nhiều loại thức uống sạch sẽ . Ưu tiên người có kinh
nghiệm. Nam, nữ tuổi từ 20-30.
12




Nhân viên bảo vệ: Giữ xe có trách nhiệm,nhanh nhẹn,vui vẻ,có sức khỏe tốt. Nam tuổi từ
18-35.

C. Mức lương dự kiến:
STT
1
1
2
3
4
5

Loại lao động
Nhân viên Oder
Nhân viên phục vụ
Pha chế chính
Pha chế phụ
Thu ngân + kế toán
Bảo vệ + giữ xe


Số lượng nhân viên
3
11
1
1
1
2

Tổng

19

Tiền lương/người/tháng
3.000.000
3.000.000
4.000.000
3.500.000
3.500.000
3.500.000

60.000.000

8. Phân tích tài chính của dự án.
A. Chi phí của từng tiện ích.







Lượng nước tiêu thụ tăng 5% mỗi năm.
Điện năng tiêu thụ mỗi ngày 20 kW mỗi năm tăng giá 10%.
Số cuộc điện thoại gọi đi 5 cuộc/ngày. Tổng chi phí điện thoại hàng tháng là 300.000đ.
Phí thuê wifi hàng tháng 1.200.000đ.
Chi phí điện thoại, wifi dự kiến tăng 10% mỗi năm.

B. Hoạch định nguồn vốn


Vốn lưu động của dự án gồm: chi phí NVL, chi phí chiêu thị và Tiền gốc của quán để thối
cho khách

STT
1
2
3

Khoản mục
Chi phí NVL
Chi phí tiện ích ( điện, nước,…)
Dự phòng tiền mặt

Nhu cầu
Hàng tháng
Hằng tháng
Hằng tháng

Tổng vốn lưu động


Thành tiền
35.000.000
15.000.000
5.000.000

55.000.000

C. Chi phí mua trang thiết bị đồ dùng:


Quán rộng khoảng 150m vng nên có thể đặt được khoảng 25 bàn tương ứng 100
ghế.Trang thiết bị phục vụ cho quán và trang trí quán:

STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Khoản mục
Ti vi (50inch)
Bộ máy tính để bàn
Dàn loa
Amli
Wifi
Bàn mây tròn

Ghế mây loại vừa
Bàn thu ngân, gọi món

Số lượng
2
1
5 cặp
1
6
30
150
1
13

Đơn giá
29.000.000
15.000.000
2.000.000
2.000.000
500.000
450.000
190.000
3.000.000

Thành tiền
58.000.000
15.000.000
10.000.000
2.000.000
3.000.000

13.500.000
28.500.000
3.000.000


9
10

Bàn pha chế, làm món
Đồ trang trí qn

1

2.500.000

Tổng

2.500.000
15.000.000

150.500.000

 Đồ dùng cần thiết trong quán:
STT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Khoản mục
Muỗng lớn
Khay
Máy ép
Máy xay
Gạt tàn thuốc
Cây khuấy nước
Ly café
Ly trà
Ly nước ép
Ly nước sinh tố
Ly kem
Tách café
Phích nước rạng đơng

Bình điện nấu nước sơi lớn
Bình chứa café pha sẵn
Muỗng nhỏ
Bình trà
Tủ đơng
Tủ lạnh
Kệ để ly
Máy pha cà phê

Số lượng
150
5
1
1
30
50
80
60
30
30
40
20
3
2
1
100
50
1
1
3

2

Đơn giá
3.000
40.000
295.000
250.000
25.000
3.000
8.000
8.000
13.000
11.000
9.000
11.000
125.000
450.000
150.000
2.000
30.000
4.000.000
3.700.000
560.000
50.000.000

Tổng

Thành tiền
300.000
200.000

295.000
250.000
750.000
150.000
640.000
480.000
390.000
330.000
360.000
220.000
375.000
900.000
150.000
200.000
1.500.000
4.000.000
3.700.000
1.680.000
100.000.000

116.870.000

D. Cơ cấu nguồn vốn và kế hoạch trả nợ vay


Cơ cấu nguồn vốn bao gồm 2 nguồn: vốn tự có và vốn vay ngân hàng.

STT
1
2

3



Tổng vốn đầu tư
Vốn chủ sở hữu
Vốn nay ngân hàng

Tỉ trọng vốn/tổng vốn đầu

927.730.000
727.730.000
200.000.000

Giá trị
100%
78.44%
21.56%

Do thiếu vốn đầu tư nên chủ đầu tư phải vay thêm từ ngân hàng là 200 triệu đồng để thực
hiện dự án. Thời hạn vay là 2 năm. Kế hoạch trả nợ vay như sau:

STT
1
2

Khoản mục

Khoản mục
Dư nợ đầu kì

Trả nợ gốc và lãi

1
200.000.000
134.000.000
14

Năm
2
100.000.000
117.000.000


2.1
2.2

Lãi phải trả trong kì
Nợ gốc đến hạn phải trả

34.000.000
100.000.000

17.000.000
100.000.000

Doanh thu trung bình hàng ngày
Đơn vị tính:VNĐ
STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9

Sản Phẩm
Cà Phê
Trà
Sinh Tố
Nước Ép
Yogurt
Nước Dinh Dưỡng
Kem
Trà Sữa
Điểm Tâm
Tổng Cộng

Số lượng
50
40
20
20
20
20
5
20
5

200

Đơn Giá Trung Bình
22.000
25.000
30.000
30.000
30.000
20.000
25.000
30.000
25.000

Thành Tiền
1.100.000
1.000.000
600.000
600.000
600.000
400.000
125.000
600.000
125.000
5.150.000

Doanh thu trung bình hàng tháng
Đơn vị tính: VNĐ
Tổng Doanh Thu Trung Bình Trong 30 Ngày

154.500.000


Bảng tính lãi lỗ hàng tháng
Đơn vị tính: VNĐ
STT Doanh Thu

154.500.000

1
Vốn Lưu Động
55.000.000
2
Lương Nhân Viên
60.000.000
3
Lợi Nhuận
39.500.000
- Vì nằm trong vị trí đắc địa gần khu du lịch, xung quanh khung cảnh, thỏa sức cho khách
tham quan, chụp hình, sống ảo,
- View quán thơ mộng, huyền ảo, với mức giá đưa ra rất phải chăng vì thế doanh thu và
lợi nhuận đặt ra hoàn toàn rất khả thi có thể doanh thu sẽ tăng lên trong những tháng tiếp
theo.

9. Phân tích rủi ro
-

Khơng phải qn café nào mở ra cũng thu hút được khách hàng và đem lại lợi nhuận cao, có
những quán sớm nở cũng sớm tàn.
Xác định sai đối tượng, khách hàng mục tiêu
Không làm nổi bật được sự khác biệt, sự đẳng cấp cho thương hiệu qn cafe của mình
Nhân viên có cái độ không tốt với khách hàng sẽ làm ảnh hưởng đến doanh thu của quán.

15


-

Thiếu nhân viên trầm trọng.
Không tạo được niềm tin với khách hàng.
Trong lĩnh vực này có rất nhiều đối thủ cạnh tranh, vì thế chúng ta cần năng động, thích
nghi và đưa ra những ý tưởng độc, lạ để thu hút khách hàng và đưa ra chiến lược cạnh tranh
thích hợp.

16


 LỜI KẾT 
Một kế hoạch kinh doanh tốt cần phải xem xét, phân tích,
đánh giá
được hiện trạng của nó và những triển vọng
trong tương lai một cách khách quan nhất. Với mục đích,
hiểu rõ kế hoạch kinh doanh của mình và giúp ta tìm được
những quyết định đúng đắn hơn.
Với bản kế hoạch kinh doanh này sẽ giúp nhóm chúng tôi
định ra những mục tiêu cụ thể, và đưa ra kế hoạch thực hiện
nhằm mục đích đã đưa ra, nhằm đi đến mục tiêu cuối cùng
đưa kế hoạch kinh doanh quán cafe “Chú Lùn CaFe” vào
hoạt động trong thời gian sớm nhất.
Nhóm chúng em chân thành cảm ơn thầy đã xem bản kế
hoạch của chúng em.

17




×