Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ĐỀ HSG HÓA 9 HUYỆN PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.02 KB, 2 trang )

PHÒNG GD ĐT PHỔ YÊN

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MƠN: HĨA HỌC
NĂM HỌC 2019- 2020
Thời gian: 150 phút

Câu 1: (4 điểm)
1. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp để hồn thành các phương trình hóa học theo
sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên tương ứng với 1 phương trình hóa học).
A

+D

B

+D

C

CuSO4

CuCl2

Cu(NO3)2

A

B

C



+D

2. Ngun tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125 % , số hạt mang
điện và tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử X là 49. Xác định nguyên tố X.
Nguyên tử Y có tổng số hạt p,n,e là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 16. Xác định số p,n của Y và xác định nguyên tố Y.
Câu 2: (4 điểm)
1. Tách riêng từng kim loại riêng biệt ra khỏi hỗn hợp rắn gồm: Na2CO3, BaCO3,
MgCO3
2. Khử hoàn tồn 3,12 (g) hh gồm CuO và FeXOY bằng khí H2 ở nhiệt độ cao . Sau
phản ứng thu được 2,32 (g) chất rắn . Hòa tan chất rắn vào 200ml dd H2SO4
lỗng (vừa đủ) thì có 0,672 lít khí thốt ra .
a, tính nồng độ mol dung dịch axit sunfuric
b. Xác định công thức FexOy
Câu 3: (4 điểm)
1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt
sau: H2SO4, MgCl2, Ba(NO3)2, K2SO3, Na2CO3, K2S. Viết PTHH của các phản ứng
xảy ra.
2. Cho 2,4g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200ml dd AgNO3 . Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd B và 7,88g chất rắn C . Cho B tác dụng với
dd NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được
2,8 g chất rắn
a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A
b) Tính CM của dd AgNO3
Câu 4: (4 điểm)
1. Cho rất từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na2CO3 .
Sau khi cho hết A vào B thu được dung dịch C. Hỏi trong dung dịch C chứa những
chất gì? Bao nhiêu mol tính theo x,y?
2. Cho 500 g dung dịch CuSO4 nồng độ 16 % (dung dịch X) . Làm bay hơi 100

gam H2O khỏi dung dịch X thì thu được dung dịch bão hòa (dung dịch Y). Tiếp tục
cho m gam CuSO4 vào dung dịch Y thấy tách ra 10 gam CuSO4.5H2O kết tinh. Xác
định giá trị của m.


Câu 5: (4 điểm)
1. Từ quặng pirit sắt, nước biển, khơng khí, hãy viết PTHH của các phản ứng điều
chế các chất: FeCl3, Fe(OH)3 , Na2SO3. Ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
2. X là hỗn hợp của 2 kim loại gồm kim loại R và kim loại kiềm M. Lấy 9,3 gam X
cho vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2 . Đem 1,95 gam Kali luyện thêm vào 9,3
gam X trên thu được hỗn hợp Y có phần trăm khối lượng Kali là 52%. Lấy tồn bộ
hỗn hợp Y cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 8,4 lít khí H2. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M và R



×