Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

TUAN 15 HH9 TIET 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.13 KB, 2 trang )

Tuần: 15
Tiết: 29

LUYỆN TẬP

Ngày soạn: 25/11/2018
Ngày dạy : 28/11/2018

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức - Củng cố, khắc sâu tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
2.Kỹ năng: - Vận dụng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau để giải một số bài tập liên
quan.
3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong toán học.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng , compa.
2. HS : SGK, thước thẳng , compa.
III. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A1 ……………………………………………………………………………………………………………………………
9A2 ……………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Nêu các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
- Thế nào là đường tròn nội tiếp, đường tròn bàng tiếp.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (22’)
Bài 26:
-GV: Vẽ hình và cho HS tóm -HS: Một HS đọc đề bài
tắt bài toán.


toán, các em khác vẽ hình
và tóm tắt bài toán.
-GV:  ABC là tam giác gì? -HS:  ABC cân tại A.
-GV: OA là đường gì đặc -HS: OA là đường phân
biệt của  ABC?
giác xuất phát từ đỉnh của
tam giác cân ABC.
-GV: Trong tam giác cân thì -HS: Còn là đường cao.
đường phân giác còn là
a) Ta có:  ABC cân tại A. Vì OA là
đường gì nữa?
đường phân giác xuất phát từ đỉnh của

-GV: Nghóa là ta suy ra …?
-HS: AO BC
tam giác cân nên OA cũng là đường
cao. Do đó: AO  BC
-GV: Trong  BCD ta có các -HS: OB = OC = OD
đoạn thẳng nào bằng nhau?  BCD là tam giác vuông
OB = OC = OD nghóa là tại B.
đường trung tuyến bằng nửa
cạnh đối diện thì  BCD là
b) Xét  BCD ta có OB = OC = OD
tam giác gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
nên  BCD vuông tại B. Hay DC  BC.
-GV: Nghóa là hai đoạn -HS: DC  O2



thẳng nào vuông góc?
-GV: Kết hợp kết quả ở câu -HS: BD // OA
a thì ta có kết luận nào?
-GV: Trong tam giác vuông -HS: AB = OA 2  OB2
OAB ta tính AB như thế nào?
2
2
= 4  2 = 2 3 cm
-GV: AC = ?
-HS: AC = AB = 2 3 cm
-GV: Hãy tính HB trong tam
-HS: BH.OA = OB.AB
giaùc OAB?
 BH = (OB.AB) : OA
-GV: BC = ?

BH = 2. 2 3 :4 = 3
-HS: BC = 2.BH = 2 3 cm.

Kết hợp kết quả ở câu a ta có BD OA

c) Nối O với B. Xét  OAB ta coù:
2
2
AB = OA  OB =

42  22 = 2 3 cm

Vaäy: AC = AB = 2 3 cm

Gọi H là giao điểm của OA và BC. Xét
tam giác vuông OAB ta có:
BH.OA = OB.AB
 BH = (OB.AB) : OA
 BH = 2. 2 3 :4 =

3

 BC = 2.BH = 2 3 cm.

Hoạt động 2: (15’)
-GV: Vẽ hình

Bài 27:
-HS: Chú ý và vẽ hình.

-GV: CADE = ?
-GV: Thay DE bằng tổng của -HS: CADE = AD + AE + DE
hai đoạn thẳng.
-HS: DE = DM + EM
-GV: DM = ? EM = ?
-GV: AD + DB = ?
-HS: DM = DB; EM = EC
-GV: AE + EC = ?
-HS: AD + DB = AB
-HS: AE + EC = AC

Chứng minh:
Ta có:


CADE = AD + AE + DE
= AD + AE + DM + EM
= AD + DB + AE + EC
= AB + AC
= 2AB

4. Cuûng cố
- Xen vào lúc luyện tập
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 28 (GVHD).
6. Rút kinh nghieäm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×