Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

dia7tuan 6tiet 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.35 KB, 2 trang )

Tuần 6
Tiết 12

Ngày soạn: 23/09/2018
Ngày dạy: 26/09/2018

Bài 12 : THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được: NÓNG
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về các kiểu môi trường ở đới nóng.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng nhận biết các mơi trường của đới nóng qua ảnh địa lí và qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, học tập nghiêm túc
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn…
- Năng lực chun biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình,
video, clip…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên
Bản đồ các mơi trường địa lí
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, thước kẻ,…
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp
7A1……………………7A2……………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu đặc điểm khí hậu của mơi trường xích đạo ẩm và mơi trường nhiệt đới gió mùa ?
- Hậu quả của việc gia tăng dân số q nhanh ở đới nóng là gì?
3.Tiến trình bài học:
Khởi động: Các em vừa tìm hiểu xong mơi trường đới nóng, để nắm vững và củng cố, vận dụng kiến
thức phần đặc điểm tự nhiên của môi trường đới này hơm nay các em sẽ phân tích trong bài thực hành.


Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức đã học :
* Phương pháp dạy học: Giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu
đồ, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, …
Bước 1:
- GV treo bản đồ các môi trường địa lí, nhắc lại vị trí đới nóng và các mơi trường trong đới nóng
- HS lên bảng xác định lại trên bản đồ. ( học sinh yếu)
Bước 2:
- Em hãy nhắc lại đặc điểm khí hậu, cảnh quan các mơi trường thuộc đới nóng ( mơi trường xích đạo
ẩm, mơi trường nhiệt đới, mơi trường nhiệt đới gió mùa) ?
- Hs trả lời, Gv chuẩn xác kiến thức, chuyển ý.
Hoạt động 2: Nhận biết các kiểu mơi trường đới nóng qua tranh ảnh
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, pp sử dụng số
liệu thống kê và biểu đồ, thảo luận, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT khăn phủ bàn, KT học tập hợp tác, …
Bước 1:
- HS đọc nôi dung yêu cầu bài tập 1.
- GV hướng dẫn HS các bước quan sát ảnh:
- Mô tả quang cảnh trong bức ảnh.
- Chủ đề của ảnh phù hợp với đặc điểm của môi trường nào ở đới nóng?


- Xác định tên của kiểu môi trường trong ảnh?
Bước 2:
- GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm phân tích 1 ảnh theo kĩ tuật khăn phủ bàn, sau đó đại diện nhóm
báo cáo kết quả
- GV nhận xét, kết luận:
Ảnh A: Hoang mạc Xa-ha-ra thuộc môi trường hoang mạc.
Ảnh B: Xavan đồng cỏ cao thuộc môi trường nhiệt đới.
Ảnh C: Rừng rậm xanh quanh năm thuộc môi trường xích đạo ẩm.

Hoạt động 3: Nhận biết mơi trường đới nóng qua phân tích biểu đồ khí hậu
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, pp sử dụng số
liệu thống kê và biểu đồ, thảo luận, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT khăn phủ bàn, KT học tập hợp tác, …
Bước 1:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích xác định các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nào thuộc đới nóng
và loại bỏ biểu đồ khơng thuộc đới nóng bằng phương pháp loại trừ theo cặp đôi ngồi gần nhau.
Bước 2:
- GV yêu cầu HS phân tích biểu đồ khí hậu B
- HS: Nhiệt độ quanh năm >250C, lượng mưa trung bình 1500 mm, mưa nhiều vào muà hè
- Đó là đặc điểm khí hậu gì?
- HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức:
+ Biểu đồ A: Có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 15 0C vào mùa hạ nhưng lại là mùa mưa 
Khơng phải là đới nóng (loại bỏ)
+ Biểu đồ B: Nóng quanh năm trên 20 0C và có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều vào mùa
hạ  Thuộc đới nóng
+ Biểu đồ C: Nhiệt độ tháng cao nhất vào mùa hạ không quá 20 0, mùa đông ấm áp không xuống dưới
quá 50C, mưa quanh năm  Khơng phải là đới nóng (loại bỏ)
+ Biểu đồ D: Có mùa đơng lạnh dưới -50C  Khơng phải là đới nóng (loại bỏ)
+ Biểu đồ E: Có mùa hạ nóng trên 25 0C, mùa đơng mát dưới 150C, mưa rất ít và mưa vào thu đơng 
Khơng phải là đới nóng (loại bỏ)
Kết luận: Biểu đồ B là biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa thuộc mơi trường đới nóng
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Tổng kết:
GV nhận xét tiết thực hành, ghi điểm cho các HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở những HS còn
chưa tập trung chú ý.
2. Hướng dẫn học tập:
- Ôn lại ranh giới và đặc điểm của đới nóng
- Chuẩn bị tiết ơn tập.
V. PHỤ LỤC:

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×