Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Ga lớp 3 tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.1 KB, 36 trang )

TUẦN 15
Ngày soạn: 10/12/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
Buổi sáng
TOÁN

Tiết 76: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính và giải bài tốn có 2 phép tính.
- HS làm thành thạo các phép tính và giải tốn.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: VBT, SGK
III. Các hoat động dạy học
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
Trị chơi: Tính đúng, tính nhanh: - HS tham gia chơi
Giáo viên đưa ra các phép tính cho
học sinh thực hiện:
216 : 3
457 : 4
726 : 6
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Hoạt động thực hành (25 phút)
Bài 1: Số?
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài.


H. Bài tập yêu cầu gì?
Thừa số 123
207
170
- 2 HS lên bảng làm.
Thừa số
3
3
4
4
5
- Chữa bài:
Tích
369
828
- Nhận xét Đ - S?
H. Giải thích cách làm?
- Kiểm tra bài HS.
- GV: Tìm tích = thừa số x thừa số
Tìm thừa số = Tích : Thừa số đã biết
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
H. Bài tập yêu cầu gì?
- 4 HS lên bảng làm bài.
- 4 HS lên bảng làm.
864 : 2
789 : 7
H. Nêu cách thực hiện phép chia
308 : 6

425 : 9
308 : 6 và 425 : 9 ?
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- GV nhận xét.
- GV: Lưu ý HS về phép chia hết và - HS lắng nghe
phép chia có dư. Phép chia có chữ


số 0 ở thương
Bài 3: Bài toán.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
H. Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi - HS lên bảng làm bài.
gì?
Tóm tắt
- 1 HS lên bảng làm bài.

: 18 bao gạo tẻ
+ Trên xe tải có bao nhiêu bao gạo?
Bao gạo tẻ : 1/9 số bao gạo nếp
+ Em đã làm ntn để tìm ra số bao
Cịn lại
:.... bao gạo?
gạo trên xe ?
Bài giải
+ Một số HS đọc bài giải.
Có số bao gạo nếp là :
- GV: Bài tốn giải bằng 2 phép
18 : 9 = 2 (bao)
tính: Để tìm được số số bao gạo trên

Trên xe tải có số bao gạo là :
xe, trước tiên phải tìm số bao gạo
18 + 2 = 20 (bao)
nếp dựa vào dạng tốn tìm 1 trong
Đáp số: 20 bao gạo.
các phần bằng nhau của 1 số.
Bài 4: Số?
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Bài tập yêu cầu gì?
- HS báo cáo kết quả.
+ Trong bài có những hàng, những
Số đã cho
12 30 24 48 57 75
cột nào?
Thêm 3
- 4 HS lên bảng làm.
đơn vị
+ Giải thích cách làm?
Gấp 3 lần
- Kiểm tra bài của HS.
Bớt 3 đơn
- GV nhận xét.
vị
+ Thêm số đơn vị: cộng thêm số đơn
Giảm 3 lần
vị.
+ Gấp số lần: Nhân với số lần
+ Bớt số đơn vị: Trừ số đơn vị
+ Giảm số lần: Chia cho số lần

3. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- HS chú ý.
+ Nêu những điểm cần chú ý khi
thực hịên phép chia?
- HS trả lời.
- Dặn HS về làm bài trong VBT
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 46 + 47: ĐÔI BẠN
I. Yêu cầu cần đạt
Tập đọc
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ
người khác, hi sinh vì người khác và lịng thủy chung của người thành phố với
những người sẵn sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn. Hiểu nghĩa các từ trong bài: sơ
tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng...


- HS bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái, trách nhiệm, yêu quê hương
* QTE: Trẻ em (trai hay gái) ở thành phố hay nơng thơn đều có quyền được kết
bạn với nhau.
* Kĩ năng sống: Tự nhận thức bản thân. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực.

II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: SGK
III. Các hoat động dạy học
Tập đọc
1. Hoạt động khởi động (3 phút
1. - Học sinh hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - HS hát theo nhạc
- GV nhận xét, tuyên dương. Dẫn dắt vào - HS lằng nghe
bài
2. Hình thành kiến thức mới (25 phút)
a. Luyện đọc: (15’)
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Toàn bài đọc phân biệt lời các
nhân vật trong các tình huống:
+ Giọng người dẫn chuyện: thong
thả, rõ ràng.
+ Giọng chú bé: kêu cứu thất thanh.
+ Giọng bốThành: trầm lắng, xúc
động.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
* Đọc từng câu
- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.
- HS đọc nối tiếp câu (2 lần).
- HS luyện đọc từ khó
- Từ khó: nườm nượp, lấp lánh, lao
xuống nước, ướt lướt thướt, sẵn
* Đọc từng đoạn
lòng.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.
Câu dài
- Hai năm sau,/ bố Thành đón Mến
ra chơi.// Thành dẫn bạn đi thăm
khắp nơi;// Cái gì đối với Mên cũng
lạ.//
- Mỗi chiều,/ mỗi sáng/ những dòng
xe cộ đi lại nườm nượp.// Ban đêm,/
đèn điện lấp lánh như sao sa.//


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc chú giải SGK.
+ Đặt câu với từ “tuyệt vọng”?
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc bài (nhóm đơi).
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.
* Thi đọc giữa các nhóm
- 3 HS đọc lại 3 đoạn.
- Bình chọn nhóm đọc tốt
- 1 HS đọc lại tồn bài.
b. Tìm hiểu bài (10’)
- 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi 1
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?

H. Lần đầu ra thị xã, Mến thấy có gì lạ?
- 1 HS đọc đoạn 2- Lớp đọc thầm.

+ Ở cơng viên có những trị chơi gì?
+ Ở cơng viên Mến có hành động gì đáng
khen?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có gì
đáng q?

+ Em hiểu câu chốt của người bố ntn?

+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ
chung của gia đình Thành với người đã
giúp đỡ mình?

- HS đọc bài.
- HS đọc chú giải.
- Bác nông dân tuyệt vọng khi thấy
cảnh cánh đồng ngập chìm trong
nước.

- Các nhóm thi đọc.
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
- 1 HS đọc đoạn 1. Lớp đọc thầm
1. Đôi bạn Thành và Mến
- HS đọc đoạn 1
- Thành và Mến kết bạn ngay từ khi
còn nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền
Bắc, gia đình Thành rời thành phố
sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
- Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng
có nhà ngói san sát, cái cao, cái thấp
khơng giống ở q, những dịng xe

đi lại nườm nượp.
2. Mến dũng cảm cứu người gặp
nạn.
- Có cầu trượt, đu quay,...
- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức
lao xuống hồ nước, cưu một em bé
đang vùng vẫy tuyệt vọng.
- Mến là người có phản ứng nhanh,
đã lao xuống hồ cứu một em bé.
Hành động này cho thấy Mến là
người rất dũng cảm và sẵn sàng giúp
đỡ người khác.
3. Tình cảm thuỷ chung của gia
đình Thành
- Câu nói của người bố ca ngợi
những phẩm chất tốt đẹp của những
người sống ở làng quê - những
người sẵn sàng giúp đỡ người khác
khi gặp khó khăn.
- Gia đình Thành về thị xã nhưng
vẫn nhớ gia đình Mến, bố Thành


Tiết 2
3. Hoạt động thực hành - Đọc diễn cảm
(15 phút)
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong
nhóm (nhóm 3)
- Các nhóm thi đọc theo cách phân vai.
- HS - GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc

hay theo tiêu chí đánh giá của GV
1 HS đọc lại tồn bài.
Kể chuyện: 20’
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào câu hỏi gợi ý, kể lại toàn bộ câu
chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV treo bảng phụ có ghi những câu hỏi
gợi ý
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Từng cặp HS kể lại toàn bộ câu chuyện
dựa vào câu hỏi gợi ý .
- 3 HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu
chuyện.
- 1,2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS - GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay
nhất.
* QTE: Trẻ em (trai hay gái) ở thành phố
hay nơng thơn đều có quyền được kết bạn
với nhau.
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì
về những người sống ở làng q?
- GV nhận xét giờ học.
- YC HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

đón Mến ra chơi, Thành đưa Mến đi
thăm quan khắp thị xã.

Phân vai: Người dẫn chuyện, bố

Thành.
- Các nhóm thi đọc theo vai.
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
- Thể hiện được tình cảm của từng
nhân vật.

- HS lắng nghe.
- HS đọc gợi ý trong sách giáo khoa.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Từng cặp HS kể lại toàn bộ câu
chuyện dựa vào gợi ý.
- 3 HS thi kể trước lớp từng đoạn
của câu chuyện.
- 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS trả lời.

- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Lắng nghe.

IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Buổi chiều
ĐẠO ĐỨC

Bài 6: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng tháng xóm giềng.



- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.
- NL điều chỉnh hành vi (nhận thức, đánh giá, điều chỉnh hành vi), NL phát triển
bản thân (tự nhận thức bản thân). PC trách nhiệm, trung thực.
* Lưu ý: Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm
về tình làng, nghĩa xóm; có thể cho học sinh kể về một số việc đã biết liên quan
đến ”tình làng, nghĩa xóm”.
* Các KNS cơ bản: Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng
xóm, thể hiện sự cảm thơng với hàng xóm. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan
tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Tranh SGK, phiếu thảo luận.
2. Học sinh: Vở bài tập Đạo đức lớp 3.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Tổ chức cho cả lớp hát bài: “ Em yêu trường - Cả lớp hát
em”
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài học
- HS lắng nghe.
2. Hình thành kiến thức mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Chuyện hàng
xóm” (9 phút)
- Yêu cầu đóng tiểu phẩm (nội dung đã được - Nhóm HS được giao nhiệm vụ
chuẩn bị trước).
lên đóng tiểu phẩm.
- Nội dung
- HS dưới lớp xem tiểu phẩm.
+ Em đồng ý với cách xử lí của bạn nào? Vì - HS dưới lớp xem tiểu phẩm, tự
sao?

suy nghĩ, sau đó 4 đến 5 em trả
+ Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được bài học lời.
gì?
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (9 phút)
- Phát phiếu thảo luận cho nhóm và yêu cầu - Nghe yêu cầu, nhận phiếu và
thảo luận.
tiến hành thảo luận.
- Treo 1 phiếu thảo luận (phóng to) lên bảng - Sau 3 phút, đại diện mỗi nhóm
để các nhóm lên điền kết quả.
lên ghi kết quả lên bảng.
- Nội dung trong phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
- Nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng và lời giải quả, có kèm theo lời giải thích.
thích.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
- GV kết luận.
sung.
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, tìm hiểu ý
nghĩa các câu ca dao, tục ngữ (8 phút)
- Chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm - Thảo luận nhóm
thảo luận tìm ý nghĩa của các câu ca dao, tục
ngữ nói về tình hàng xóm, láng giềng.
- u cầu HS trình bày kết quả thảo luận và - Đại diện các nhóm trình bày kết
lấy VD minh hoạ cho từng câu 3 câu ca dao, quả.


tục ngữ.
- Nhận xét, bổ sung.

3. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

- Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ
sung.

IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

BÀI 4: VĂN MINH LỊCH SỰ KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG CÔNG CỘNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Học sinh biết được như thế nào là văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện
giao thông công cộng.
- Biết ứng xử văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.
Biết chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.
- NL điều chỉnh hành vi (nhận thức, đánh giá, điều chỉnh hành vi), NL phát triển
bản thân (tự nhận thức bản thân). PC trách nhiệm, trung thực.
II. Đồ dùng dạy – học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh, đọc clip lên xuống xe, đi tàu thuyền an tồn/khơng an tồn.
- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3
2. Học sinh
- Sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Hoạt động kết nối (3’)
- HS trả lời.

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Em hãy kể tên một số loại phương tiện - HS nêu ý kiến cá nhân
giao thông công cộng mà em biết ?
- Em nào đã được đi trên các phương tiện - HS trả lời cá nhân.
giao thông công cộng ?
- Khi đi trên các phương tiện giao thơng
cơng cộng, nếu có người già, người tàn tật,
em nhỏ… thì các em làm gì?
- Nếu muốn đi đị sang bên kia sơng hoặc đi
du lịch trên sơng nước các em nên làm gì ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi sau
đó mời đại diện vài nhóm trình bày trước
- HS thảo luận nhóm đơi, trả lời câu
lớp.
hỏi. Đại diện nhóm báo cáo.
2. Hình thành kiến thức mới (13 phút)
- GV treo tranh hỏi HS: Trong tranh vẽ gì?
- Giới thiệu câu chuyện: Vì sao con phải - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
nhường chỗ ?
- Giáo viên kể câu chuyện


- u cầu học sinh thảo luận nhóm đơi
hoặc nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện
- Mời đại diện vài nhóm trình bày ý kiến
trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
Lên xe nhường chỗ người già
Trẻ con, người ốm….là điều đương nhiên.

3. Hoạt động thực hành (12’)
* Hoạt động nhóm:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 nêu ý kiến
của mình cho câu hỏi sau:
+ Nếu em là một hành khách trên chuyến
xe trong câu chuyện “Tại sao con phải
nhường chỗ”, em sẽ nói gì với Mai ?
- GV theo dõi nhận xét
- GV cho HS quan sát tranh (trang 17, 18)
- u cầu các em thảo luận nhóm đơi nêu
những ý kiến của mình sau khi xem các
hình ảnh đó.
- GV theo dõi, nhận xét, liên hệ giáo dục
- Giáo viên chốt ý:
Lên xe, xuống đị
Khơng chen, khơng lấn
Trật tự xếp hàng
Lịch sự, đàng hoàng
An toàn, vui vẻ.
- Gọi HS nhắc lại
4. Hoạt động ứng dụng (3’)
- GV gọi HS đọc tình huống 1 trong sách
Văn hóa giao thơng 3 (trang 18)
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 viết lại
lời thoại của hai bạn ấy với lời lẽ hịa nhã,
lịch sự hơn. tình huống
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý đúng và tuyên dương
những nhóm có lời thoại tốt.
- GV gọi 1 HS đọc tình huống 2 trong sách

+ Theo em, các bạn nhỏ trong câu chuyện
trên đúng hay sai? Vì sao? Nếu em đi cùng
với nhóm bạn ấy em sẽ cư xử thế nào?
- Mời một vài nhóm trình bày, các nhóm
khác nghe và nhận xét.
- GV nhận xét, chốt những cách giải quyết
tốt

- HS nghe
- HS thảo luận nhóm đơi, trả lời câu
hỏi trong SGK.
- Gọi đại diện nhóm trình bày trước
lớp.

- HS thảo luận trong nhóm, trả lời
câu hỏi.
+ HS nêu ý kiến

- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm đơi nêu ý kiến
của mình.
- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại.
- HS đọc tình huống trong bài.
- HS thảo luận nhóm 4 viết lời thoại
của hai bạn nhỏ.
- HS đóng vai xử lí tình huống.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

- HS đọc tình huống 2, thảo luận
nhóm và xử lí tình huống.
- Đại diện các nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.


- GV chốt: Khi đi trên các phương tiện giao
thông đường thủy, tuyệt đối không được - HS lắng nghe.
đùa giỡn và chấp hành đúng quy định
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
THỂ DỤC

Tiết 22: ÔN TẬP BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
A. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để
đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác của bài thể dục PTC
1.2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác toàn thân trong sách giáo khoa.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động
tác và trị chơi.
2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trị chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trị chơi
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Trên sân thể chất
- Phương tiện:
+ Giáo viên: Còi, bìa cứng, cờ, khăn sạch
+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
LVĐ
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động HS
GV
1. Hoạt động mở đầu
5 –7’
GV nhận lớp, Đội hình nhận lớp
Nhận lớp
thăm hỏi sức 
khỏe học sinh 

phổ biến nội
dung, yêu cầu
Khởi động
- HS khởi động theo
- Xoay các khớp cổ tay, cổ 2Lx8N giờ học
- GV HD học GV.
chân, vai, hơng, gối,...
sinh
khởi
- HS Chơi trị chơi.



động.
- Trị chơi “nhảy ơ tiếp sức”

1-2L

162. Hoạt động hình thành 18’
kiến thức mới
- Biến đổi từ đội hình hàng
dọc thành vịng trịn và
ngược lại. Tập các động tác
tồn thân

3. Hoạt động luyện tập
Tập đồng loạt

3 lần

Tập theo tổ nhóm

1 lần

Thi đua giữa các tổ

4 - 5’

- GV hướng
dẫn chơi

- GV giới thiệu

động tác. HS
quan sát tranh.
Cho HS làm
quen với khẩu
lệnh.
- GV phân tích
kĩ thuật động
tác.
- Hơ khẩu lệnh
và thực hiện
động tác mẫu
- Cho 1 tổ lên
thực hiện cách
chuyển
- GV tổ chức
cho HS thi

- Đội hình HS quan sát
tranh



- HS quan sát GV làm
mẫu. Ghi nhớ tên động
tác, cách thực hiện động
tác
- Đội hình tập luyện
đồng loạt.



ĐH tập luyện theo tổ


  

GV

- Từng tổ lên thi đua trình diễn

4. Hoạt động vận dụng
- Thả lỏng cơ toàn thân.
- HS thực hiện thả lỏng
- Nhận xét, đánh giá chung
- Đội hình kết thúc
của buổi học.


- Xuống lớp
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 11/12/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
Buổi sáng
TOÁN

Tiết 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. Yêu cầu cần đạt
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.



- Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
Phẩm chất sáng tạo, chăm chỉ, tự học, có trách nhiệm khi được giao cơng việc
trong nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động (3 phút)- 2 HS
- Trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh”
- HS tahm gia chơi
Số đã cho
Thêm 4 đơn vị
Gấp 4
lần
Bớt 4 đơn vị
Giảm 4 lần

8
12
32

12
16
48

4
2


8
3

20

56

4

- GV nhận xét, đánh giá.
2. Hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Giới thiệu về biểu thức
- GV ghi bảng 126 + 51 và giới thiệu
tương tự với các phép tính:
62 - 11; 78 x 5; 165 : 5
- 1 số HS nhắc lại
- GV: Biểu thức là 1 dãy các số và phép
tính đặt sen kẽ nhau.
* Giá trị của biểu thức
- GV nêu yêu cầu tính: 126 + 51
- GV giới thiệu về giá trị của biểu thức
- GV yêu cầu tính giá trị của các biểu
thức: 62 - 11; 78 x 5;
165 : 5 ; 125 + 10 - 4
H. Giá trị của biểu thức 62 - 11 = ?
H. Giá trị của biểu thức 78 x 5 = ?
H. Giá trị của biểu thức 165 : 5 = ?
H.Giá trị của biểu thức 125 + 10 - 4 =?
3. Hoạt động thực hành (17 phút)
Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức

theo mẫu.
- HS đọc yêu cầu của bài
? BT yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn HS cách làm mẫu.
* Áp dụng dạy PHTM mạng W-lan
- Cho 5 HS làm máy tính bảng, lớp làm
bảng con.
b, Giá trị của biểu thức 161 – 150 là:

- HS lắng nghe
26 + 51 được gọi là biểu thức
62 - 11; 78 x 5; 165 : 5 ...cũng là những
biểu thức.
125 + 10 - 4 : là biểu thức.

126 + 51 = 177
Vì: 126 + 51 = 177 nên 177 là giá trị
của biểu thức 126 + 51.

- Giá trị của biểu thức 62 -11 là 51
- 78 x 5 = 390
- 165 : 5 = 33
- 125 +10 - 4 = 131

- HS đọc yêu cầu bài.
M: 284 + 10 = 294
Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294
- HS làm bài bằng máy tính bảng, lớp
làm bảng con.



A. 9
B. 10
C. 11
c, Giá trị của biểu thức 21 x 4 là:
A. 84
B. 25
C. 48
d, Giá trị của biểu thức 48 : 2 là:
A. 22
B. 24
C. 29
- GV nhận xét, chữa bài:
H. Nêu cách tính giá trị của biểu thức?
- GV: Kết quả của phép tính (biểu thức)
chính là giá trị của biểu thức.
Bài 2: Mỗi biểu thức sẽ ứng với mỗi số
nào?
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức trị chơi: Ai thơng minh.
- 2 đội, mỗi đội 6 HS lên thi làm
- HS dưới lớp làm trọng tài, nhận xét,
tuyên dương.
- Chữa bài:
- Nhận xét Đ - S?
H. Nêu thứ tự thực hiện biểu thức
97 - 17 + 20?
- Kiểm tra bài của HS.
- GV: Để nối đúng các em phải tínhgiá
trị của các biểu thức rồi mới nối.

Bài 3: Viết số thích hợp vào ơ trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Gọi 5 HS lên bảng làm bài.

b. Đáp án: C. 11
c. Đáp án: A. 84
d. Đáp án: B. 24
- HS lắng nghe.
- HS nêu cách tính biểu thức.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- HS làm bài, chơi trò chơi thi làm bài.
- HS chơi theo hướng dẫn.
45 + 23
79 - 20
50 + 80 + 10
97 - 17 + 20
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lắng nghe.
- 5 HS lên bảng làm bài.
60 : 2 = 30; 30 x 4 = 120;
162 – 10 + 3 = 155;
175 + 2 + 20 = 197; 147 : 7 = 21
- Giá trị của biểu thức là kết quả của
biểu thức đó.

- Gọi HS nhận xét.
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)

+ Thế nào là giá trị của biểu thức?
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
CHÍNH TẢ

Tiết 31: ĐƠI BẠN
I. u cầu cần đạt
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập phân biệt ch/tr hoặc thanh hỏi/thanh ngã.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái, trách nhiệm, yêu nước. HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: VBT, SGK


III. Các hoạt động dạy học
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Cho lớp hát bài: “Lớp chúng mình đồn
kết”
- GV nhận xét - đánh giá.
2. Hình thành kiến thức mới (20 phút)
* Hướng dẫn HS viết bài
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài 1 lần
- 2 HS đọc lại
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn viất có những tên riêng nào?

+ Lời nói của bố được viết ntn?
- HS tự tìm và viết từ khó vào giấy nháp

- HS hát theo nhạc
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- Đoạn văn có 6 câu.
- Các chữ đầu câu, tên người,...phải
viết hoa.
- Câu nói của bố được đặt sau dấu
hai chấm, xuống dòng và lùi vào 1 ơ.
Từ khó: lo lắng, dám, chuyện xảy ra,
chiến tranh, ...

b. HS viết bài vào vở
- HS lắng nghe.
- GV đọc - HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn, tư thế ngồi viết,
cách để vở, cầm bút.
c. Chấm chữa bài
- HS soát lỗi.
- GV tự soát lỗi bằng bút chì
- HS lắng nghe.
- GV chấm 5- 7 bài và nhận xét
3. Hoạt động thực hành (10 phút)
Bài 2: Điền vào chỗ trống: ay hay ây
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

a, chân trâu, châu chấu
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- chật chội, trật tự
- HS nhận xét - GV nhận xét.
- chầu hẫu, ăn trầu
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- HS lắng nghe.
- Nhận xét chung bài viết.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Buổi chiều
Đạo đức ( Lớp 2B)
BÀI 8: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
- HS nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng gia đình
- Nêu được vì sao cần phải bảo quản đồ dùng gia đình
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. Hình thành phẩm chất trách
nhiệm, chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: VBT, SGK


III. Các hoat động dạy học
Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động (3’)
- Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài
hát Cái quạt máy
- Em hãy kể tên những đồ dùng gia đình

mà em biết
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài.
2. Hình thành kiến thức mới (25 phút)
* Tìm hiểu cách bào quản đồ dùng gia
đình và ý nghĩa của việc làm đó
- GV yc HS làm việc cá nhân: Căn cứ vào
các tranh trong SGk, nhận xét hành động,
việc làm của các bạn trong tranh
- HD HS chia sẻ.

Hoạt động của HS
- HS hát theo nhạc
- HS trả lời
- HS thực hiện.

- HS làm việc cá nhân

- 2-3 HS chia sẻ, trao đổi về những
việc làm trong mỗi tranh
- GV cho HS trao đổi, chia sẻ những câu - HS trao đổi, bổ sung và nhận xét nội
hỏi sau:
dung của các bạn
?Theo em việc bảo quản đồ dùng gia đình
có ích lợi gì?
?Kể thêm những việc cần làm để bảo quản
đồ dùng gia đình?
- GV KL
+ Đồ dùng phòng khách: sắp xếp ngăn - HS lắng nghe.
nắp, ln giữ gìn bàn ghế, cốc chén…sạch
sẽ; nên lau bụi bàn ghế tủ ít nhất 1 tuần

/lần bằng vải mềm, ẩm; Những đồ dễ vỡ
cần nhẹ tay, cẩn thận khi sử dụng
+ Đồ dùng phòng ngủ:sắp xếp quần áo,
chăn màn và các đồ dùng khác trong
phòng ngăn nắp gọn gàng
+ Đồ dùng phịng bếp: Sắp xếp ngăn nắp,
đúng vị trí; vệ sinh sạch sẽ sau khi sử
dụng; không nên phơi đồ dùng bằng gỗ nơi
có ánh sáng, gần nguồn điện; khơng nên sử
dụng đồ nhựa để đựng thức ăn nóng hoặc
thức ăn nhiều dầu mỡ
+ Đồ dùng khu vực nhà vệ sinh:
Thường xuyên lau rửa nhà vệ sinh sạch sẽ,
nhất là gương, chậu rửa mặt, bồn cầu; sau
khi tắm nên dùng chổi quét sạch nước trên
sàn từ chỗ cao xuống chỗ thấp.
+ Bảo quản đồ dùng gia đình giúp đồ dùng
luôn sách sẽ, bền đẹp, sử dụng được lâu
dài… Qua đó giúp em rèn luyện tính ngăn


nắp, gọn gàng và ý thức trách nhiệm trong
cuộc sống
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc
sống.
- Nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 32: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I. Yêu cầu cần đạt
- Phân biệt được sụ khác nhau giữa làng quê và đô thị về các mặt: phong cảnh, nhà
cửa, hoạt động sống chủ yếu của nhân dân, dường xá và hoạt động giao thông.
- Kể tên được một số phong cảnh, công việc, đặc trưng ở làng quê và đô thị.
- Năng lực mô tả được các hoạt động làng q, đơ thị. Phẩm chất u q thiên
nhiên, có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: VBT, SGK
III. Các hoat động dạy học
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Cho lớp hát bài: “Quê hương tươi đẹp”
- GV nhận xét, đánh giá. Đãn dắt vào bài - HS hát theo nhạc
2. Hình thành kiến thức mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về phong cảnh
của làng q và đơ thị.
- HS thảo luận nhóm 6
- HS lắng nghe.
- Các nhóm quan sát H1, 2, 3 ( SGK) và
trả lời câu hỏi.
H. Phong cảnh, nhà cửa, đường xá, ở làng - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
q có gì khác ở đô thị?
1. Phong cảnh ở làng quê và đơ thị
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo a, ở làng quê:
luận.
+ Xung quanh nhà có vườn cây,

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
chuồng trại,...
+ Người dân sống chủ yếu bằng nghề
trồng trọt, chăn nuôi, ...
+ Đường làng nhỏ, ít người đi lại, ...
- GV kết luận: Phong cảnh, nhà cửa ở b, ở đô thị:
làng quê thể hiện rất thanh bình, yên tĩnh. + Nhà cao tầng, tập trung san sát, ...
Phong cảnh ở đô thị thể hiện sự sầm uất, + Người dân chủ yếu đi làm ở các
sôi động.
công sở, cửa hàng, ...
+ Đường rộng, nhiều xe cộ đi lại.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi


- HS trao đổi nhóm đơi và TLCH
H. Nêu sự khác nhau về nghề nghiệp ở 2. Nghề nghiệp ở nông thôn và thành
làng quê và đô thị?
thị.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo - HS thảo luận nhóm đơi.
luận.
a, ở làng q:
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Trồng trọt: trồng lúa, trồng rừng,
- GV kết luận: Cùng với sự khác nhau về trồng cây cơng nghiệp, cây hoa quả, ..
phong cảnh, sự vật thì cơng việc cũng + Chăn ni: gà, vịt, trâu bị, ..
khác nhau: ở làng quê công việc mang + Nghề thủ cơng: dệt chiếu, đan cói, ..
tính thủ cơng, thuần nông. ở đô thị người b, ở thành thị:
dân chủ yếu làm trong các công sở, nhà Buôn bán, sản xuất và chế tạo máy
máy, xí nghiệp.
móc, nghiên cứu khoa học, ...

hương và ý thức bảo vệ môi trường quê
hương.
* Hoạt động 3: Vẽ tranh
- GV gợi ý cách thể hiện những nét chính - HS lắng nghe
- HS vẽ tranh theo nhóm 4
- Các nhóm trưng bày và trình bày ý - HS làm việc theo nhóm 4.
tưởng trong tranh của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn - Lớp nhận xét.
những bức tranh đẹp.
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- HS đọc phần bóng đèn toả sáng.
- HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 12/12/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
Buổi sáng
TỐN

Tiết 78: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I. Yêu cầu cần đạt
- Tính giá trị biểu thức dạng chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia.
- Biết tính nhẩm và áp dụng tính giá trị biểu thức vào điền dấu <, >, =.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.

II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: VBT, SGK
III. Các hoat động dạy học
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”
- HS tham gia chơi


+ 3 học sinh lên bảng (mỗi một học sinh
hái một bơng hoa có ghi nội dung 1 phép
tốn).
+ Học sinh thực hiện yêu cầu của phép
toán
VD: 134 + 64= ? 172- 152 = ?
32 x 4
= ? 99 : 9 =?
- GV nhận xét.
2. Hình thành kiến thức mới (13 phút)
* HĐ 1: Hai quy tắc tính giá trị của biểu
thức
- GV viết biểu thức: 60 + 20 - 5
- GV chú ý HS cách trình bày :
60 + 20 - 5 = 80 - 5
= 75
+ Biểu thức thứ nhất có những phép tính
nào?
+ Biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ
thì ta thực hiện theo thứ tự nào?
+ YC học sinh thực hiện tính giá trị biểu

thức: 49 : 7 x 5 (cách tiến hành tương tự )
+ 1 số HS nêu lại cách thực hiện tính giá trị
của biểu thức.
- GV: Biểu thức chỉ có phép cộng và trừ
thì ta thực hiện từ trái sang phải.
+ Biểu thức chỉ có phép nhân và chia, ta
cũng thực hiện từ trái sang phải.
3. Hoạt động thực hành (17 phút)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
- 4 HS lên bảng làm bài
+ Nêu thứ tự thực hiện 2 biểu thức ở phần
a?
+ Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ ta thực
hiện ntn?
- GV: Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ ta
thực hiện từ trái sang phải.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
- HS nêu yêu cầu của bài
+ Bài tập yêu cầu gì?
- 4 HS lên bảng làm bài
+ Nêu thứ tự thực hiện 2 biểu thức ở phần
b.
+ Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia,
ta thực hiện ntn?

- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.

- Biểu thức thứ nhất chỉ có phép cộng và

phép trừ.
- Thực hiện từ trái sang phải.
- HS thực hiện tính.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài.
a, 205 + 60 + 3 b, 462 - 40 + 7
= 265 + 3
= 422 + 7
= 268
= 429
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
a, 15 x 3 x 2
b, 8 x 5 : 2
= 45 x 2
= 40 : 2
= 90
= 20
48 : 2 : 6
= 24 : 6

81 : 9 x 7
=9x7


- HS đổi chéo bài kiểm tra.


=4
- HS lắng nghe.

= 63

- GV: Biểu thức chỉ có phép nhân và phép
chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Bài 3: Điền > , < , = vào chỗ chấm
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
+ Để điền dấu đúng ta cần phải làm gì?
+ Kiểm tra bài HS.

- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
55 : 5 x 3 ... 32
47 ... 84 - 34 - 3
20 + 5 ... 40 : 2 + 6
- GV: Trước khi điền dấu ta cần tính giá - HS lắng nghe.
trị của các biểu thức rồi so sánh sau đó
mới điền dấu.
Bài 4: Bài tốn.
- HS đọc bài tốn.
- HS đọc u cầu bài.
?Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- HS lên bảng làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Tóm tắt
1 gói mì : 80g

+ 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao 1 hộp sữa: 455g.
nhiêu g?
2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng ... g?
+ Để tìm được 2 gói mì và 1 hộp sữa cân
Bài giải
nặng bao nhiêu g trước tiên ta phải làm gì?
2 gói mì cân nặng số gam là:
- HS tự kiểm tra bài của mình
80 x 2 = 160 (gam)
- GV: Đây là bài toán giải bằng 2 phép
2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặnglà:
tính cần lưu ý cách đặt lời giải và cách
160 + 455 = 215 (gam)
trình bày.
Đáp số: 215 gam.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức khi chỉ
có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép
nhân và phép chia ?
- Dặn HS về nhà làm bài trong VBT.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TẬP ĐỌC

Tiết 48: VỀ QUÊ NGOẠI
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu

những người nông dân làm ra lúa gạo. Hiểu nghĩa các từ: hương trời, chân đất
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. Đọc đúng các từ khó: sen nở, lá
thuyền, lòng em, mát rợp...


- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái, trách nhiệm, yêu quê hương
* BVMT: Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý nông thôn nước ta. Cho học sinh
biết môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.
* QTE: Quyền có quê hương, ông bà. Bổn phận phải biết yêu quê hương, yêu quý
những người nông dân làm ra lúa gạo.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: VBT, SGK
III. Các hoat động dạy học
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
1. - Học sinh hát: Cháu yêu bà.
- HS hát theo nhạc
- GV nhận xét, tuyên dương. Dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài
2. Hình thành kiến thức mới (30 phút)
a. Luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài
- Giọng thiết tha, tình cảm, nhấn giọng
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.
giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV sửa lỗi phát âm sai
- HS đọc nối tiếp câu (2 lần)

- HS luyện đọc từ khó
- HS luyện đọc từ khó.
Từ khó: sen nở, lá thuyền, lòng em,
* Đọc từng đoạn trước lớp
mát rợp…
- HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ (lần 1).
- GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ
- HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ (lần 1).
- 1 HS đọc câu dài và nêu cách đọc
Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ :
- Nhiều HS đọc
Em về quê ngoại/ nghỉ hè
- HS đọc nối tiếp khổ thơ (lần 2)
Gặp đầm sen nở/ mà mê hương trời.//
- 1 HS đọc Chú giải- SGK
Gặp bà/ tuổi đã tám mươi/
Quên quên / nhớ nhớ/ những lời ngày
* Đọc từng đoạn trong nhóm
xưa.//
- HS đọc từng khổ trong nhóm
- GV nhận xét.
- HS các nhóm thi đọc
* Các nhóm thi đọc
- Đọc thể hiện giọng thiết tha, tình cảm.
- Cả lớp - GV nhận xét, bình chọn
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)
- 1 HS đọc khổ thơ 1
1. Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
+ Quê ngoại của bạn nhỏ ở đâu?
ngoại.

- Bạn nhỏ về thăm quê ngoại ở nông
H. Bạn nhỏ thấy ở q có gì lạ?
thơn.
- Đầm sen nở ngát hương, gặp trăng,
gặp gió bất ngờ, con đường rực màu
rơm phơi, bóng tre rợp mát vai người,


- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra
hạt gạo?

vầng trăng như lá thuyền trôi.
2. Bạn nhỏ yêu cảnh đẹp, yêu những
người làm ra hạt gạo
- Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp
người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà,
bạn thương họ như thương người ruột
thịt, thương bà ngoại mình.
- Bạn thêm yêu cuộc sống, thêm yêu
con người sau chuyến về thăm quê.
- Lắng nghe.

+ Chuyến về quê ngoại đã làm cho bạn
nhỏ có gì thay đổi?
* BVMT: Giáo dục học sinh tình cảm u
q nơng thơn nước ta. Cho học sinh biết
môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở
nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.
3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (7p)

- GV hướng dẫn HS học thuộc lịng
- HS luyện dọc thuộc lịng.
- GV xố dần bảng, một số HS thuộc từng
khổ thơ
- Gọi 1 số HS đọc thuộc khổ thơ mà HS
thích và giải thích lí do tại sao em thích? - 2-3 HS đọc thuộc khổ thơ mà mình
- GV nhận xét, tun dương.
thích và nêu lí do.
4. Hoạt động ứng dụng (4 phút)
+ Quê em ở đâu? Em yêu những gì ở quê?
* QTE: Các em có quyền q hương, ơng
bà. Bổn phận phải biết yêu quê hương, - HS trả lời.
yêu quý những người nông dân làm ra lúa - HS lắng nghe.
gạo.
- GV nhận xét giờ học
IV. Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 16: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nơng thơn. Ơn luyện về
cách dùng dấu phẩy.
- Kể được tên một số thành phố, vùng quê ở nước ta. Kể tên được một số sự vật và
công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích
hợp trong đoạn văn.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất
nhân ái, trách nhiệm, yêu quê hương
* TTHCM: Bác Hồ là tấm gương sáng về tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc.

* QTE: Quyền được sống chung với các dân tộc khác trên đất nước Việt Nam như
anh em một nhà.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: VBT, SGK



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×