Tiết 9:
TUẦN 9
Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ.
A. MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .
-Biết được lợi ích của tiết khiệm thời giờ .
-Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,…hằng ngày một cách hợp lí.
-Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ .
KN xâc định giá trị của thời gian là vô giá
B. CHUẨN BỊ:
GV - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
HS :
- Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , trắng và vàng .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
-HS liên hệ thực tế
-Nhận xetù
c. Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài mới: Tiết kiệm thời giờ
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Kể chuyện HS CHT
- Kể chuyện Một phút SGK .
- Hướng dẫn thảo luận theo 3 câu hỏi trong
SGK
. * Câu 1: Mi-chi-a có thói quen sử dụng
thời giờ như thế nào?
*Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong
cuộc thi trượt tuyết?
*Câu 3:Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu ra
điều gì?
- Chốt : Mỗi phút đều đáng quý . Chúng ta
phải tiết kiệm thời giờ .
Tiểu kết: HS nắm bài học rút ra qua truyện
kể.
Hoạt động 2 :Tiết kiệm thời giờ có tác dụng
Hoạt động của học sinh
Hoạt động nhóm 2
-Theo dõi.
-Đọc phân vai minh hoạ chuyện.
- Thảo luận nhóm 2
+Không biết quý thời giờ”một phút
nữa !”bao giờ cũng chậm trễ hơn người
khác.
-Mi-chi-a về thứ nhì chỉ thua bạn Vích-to
có một phút thôi.
+…..hiểu rằng trong cuộc sống, con người
chỉ cần một phút cũng có thể làm nên việc
quan trọng.
-
Tự liên hệ bản thân .
gì? HS CHT
*Bài tập 2
a) HS đến phòng thi muộn?
b)Hành khách đến muộn giờ tàu chạy?
b)Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp
cứu chậm?
- Chốt: Thời giờ là cái quý nhất cần sử dụng
đúng thời gian.
*Thời gian rất quý. Có thời gian có thể làm
được nhiều việc có ích.
Các em có biết câu thành ngữ, tục ngữ nào
nói về sự quý gí của thời gian không?
Tiểu kết Biết ứng xử khi gặp tình huống .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm
thời giờ
*Bài tập 3 HS HTT
-Bày tỏ thái độ .
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 3/16.
-Y/c HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các
phiếu màu :
- Đề nghị HS giải thích lí do lựa chọn.
- Kết luận chung:
d) Tán thành
a),b),c) không tán thành.
=>Thế nào là biết tiết kiệm thời giờ?
Tiểu kết Biết biết bày tỏ thái độ.
-HS đọc ghi nhớ
KN xâc định giá trị của thời gian là vô giá
Hoạt động cá nhân
- Đọc BT 2/16.
-Không được vào phòng thi
-Khách bị nhỡ tà, mất thời gian và công
việc.
-Có thể nguy hiểm đến tính mạng người
bệnh.
-Thời giờ là vàng bạc
Hoạt động lớp .
-Đọc BT
- Bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu.
Đỏ = tán thành.
Trắng= phản đối.
Vàng = phân vân.
- Giải thích lí do lựa chọn.
-…là giờ nào việc nấy, là sắp xếp công
việc hợp lí, không phải là làm liên tục,
không làm gì hay tranh thủ làm việc 1 lúc.
4. Củng cố : (3’)
_ Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ?
-Nêu câu tục ngữ cần phải biết tiết kiệm thời
giờ mà em biết?
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
- Lập thời gian biểu hàng ngày của
bản thân .
- Chuẩn bị : Tiết kiệm thời giờ
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 41:
Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
A. MỤC TIÊU:
-Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
-Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
- Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
-Bài tập cần làm:Bài 1, 2, 3(a)
-Bài HS HTT:Bài 3(a),4
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Kẻ bảng như SGK /45.
HS : - SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Kiểm tra kiến thức:Góc nhọn, góc bẹt, góc tù.
-3 HS lên bảng vẽ góc:nhọn, tù, bẹt –So sánh với góc vuông
-Nhận xét
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Giới thiệu bài: Hai đường thẳng vuông
góc .2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hai đường thẳng vuông góc .
-Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật ABCD và
nêu nhận xét về các góc vuông.
- Kéo dài hai cạnh BC và DC thành 2
đường thẳng , tô màu hai đường thẳng đã
kéo dài .
- Cho HS nhận xét ( Kiểm tra lại bằng êke)
- Dùng ê-ke vẽ góc vuông như SGK .
- Cho HS liên hệ một số hình ảnh có biểu
tượng về hai đường thẳng vuông góc với
nhau .
Tiểu kết : HS nhận biết hai đường thẳng
vuông góc với nhau
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1/50 : Dùng ê-ke kiểm tra hai đường
vuông góc .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động lớp .
- HS vẽ hình chữ nhật. Nhận xét.
- Quan sát : Hai đường thẳng DC và BC là hai
đường thẳng vuông góc với nhau .
- Nhận xét : Hai đường thẳng BC và DC tạo
thành 4 góc vuông chung đỉnh C .
- Nêu nhận xét : Hai đường thẳng vuông góc
OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung
đỉnh O .
- HS liên hệ: hai đường mép liền nhau của
quyển vở ; hai cạnh liên tiếp của bảng đen ,
ô cửa sổ , cửa ra vào ê-ke …
Hoạt động lớp .
- Dùng ê-ke để kiểm tra rồi trả lời .
Nêu tên hai đường thẳng vuông góc
-Thảo luận nhóm 2
- Bài 2/50 : Nêu cặp cạnh vuông góc với
nhau .
-Vẽ hình bảng lớp
-Bài 3/50 :Vẽ hình bảng lớp
Tương tự bài 2
-Nhận xét chốt ý:
a) Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông .
Ta có :AE,ED vuông góc nhau
CD,DE vuông góc nhau
b)Góc đỉnh P và góc đỉnh N vuông.
Ta có: PN;MN vuông gốc nhau
PQ,PN vuông góc nhau
- Dùng ê-ke để xác định góc vuông , nêu tên
từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có
trong mỗi hình đó.
- Dùng ê-ke để xác định từ đó nêu tên từng
cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong
mỗi hình đó
-Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc nhau
- Nêu được các cặp cạnh cắt nhau mà không
vuông góc với nhau .
- Bài 4/50 :
Tương tự bài 2
-Nhận xét chốt:
a)AB,AD vuông gốc nhau
DA,DC vuông góc nhau
b)ABvà BC; BC và CD
Tiểu kết : Rèn luyện kó năng.
4. Củng cố : (3’)
- Phát biểu hai đường thẳng vuông
góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có
chung đỉnh
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
-Vềâ xem lại bài
-Chuẩn bị: Hai đường thẳng song
song.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 17:
Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đối thọai.
Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đãthiết phục mẹ thấy nghề nghiệp nào
cũng đáng qúy.(Trả lời các câu hỏi SGK)
- Có mơ ước chính đáng , biết nghề nghiệp nào cũng đáng quý .
*KNS: lắng nghe tích cực
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh đốt pháo hoa giảng cụm từ đốt cây bông .
- Băng giấy viết đoạn: “Cương thấy nghèn ngẹn …………..cây bông”.
HS :
SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - 2 HS tiếp nối nhau:
+ Đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh ,
+ Trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
1.Giới thiệu bài
- Thưa chuyện với mẹ (Tranh minh họa )
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài.
- Hướng dẫn phân đoạn.
-Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm .
Hoạt động của học sinh
-Theo dõi
Hoạt động cả lớp
- HS đọc, phân đoạn ( 2 đoạn )
+ Đoạn 1 : Từ đầu … để kiếm sống .
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn : Kết hợp sửa lỗi
phát âm, giải nghóa các từ khó ( thưa; kiếm
sống; đầy tớ ).
- Luyện đọc theo cặp . Vài em đọc cả bài .
- Đọc diễn cảm cả bài.
Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
* Tổ chức hỏi đáp.
-Đọc đoạn 1 .
Câu 1: Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
HS CHT
- Đọc đoạn 2.
*Câu 2: Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế
nào ? HS CHT
*Câu 3:Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
HS HTT
Câu 4:Yêu cầu đọc thầm toàn bài, nêu nhận
xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương .
* Cách xưng hô - Cử chỉ lúc trò chuyện
-Đọc thầm
+Cương thương mẹ vất vả, muốn học nghề để
kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
-Đọc thầm-Thảo luận nhóm 2
+…mẹ cho là Cương bị ai xui, Mẹ bảo nhà cương
dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu
cho con đi làm thợ rènvì sợ mất thể diện gia
đình.
+ Cương nắm lấy tay mẹ , nói với mẹ những lời
tha thiết ; nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những
ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
-Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia
HS HTT
đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính
trọng.Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng,
âu yếm.cách xưng hô có thể quan hệ tình cảm
mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái>
-Thân mật, tình cảm
* Cử chỉ của mẹ
* Cử chỉ của Cương
=>Liên hệ bản thân phát biểu tự do và giải
thích
Tiểu kết: Hiểu ý nghóa của bài .
*KNS: lắng nghe tích cực
Hoạt động cả lớp
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn một tốp 3 em đọc toàn truyện theo - Đọc theo lối phân vai .
lối phân vai .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : - Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
Cương thấy … cây bông .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các
nhân vật .
4. Củng cố : (3’)
-Nêu ý nghóa bài .
-Liên hệ thực tế : ước mơ chính đáng ,
nghề nghiệp nào cũng đáng quý
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Tiếp tục về nhà luyện đọc.
-Chuẩn bị: Điều ước của vua Mi-đát .
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 9:
Lịch sử
Buổi Đầu Độc Lập (Từ năm 938 đến năm 1009).
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN.
A. MỤC TIÊU:
-Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân:
+Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi day chia
cắt đất nước .
+Đinh Bộ Lónh đã tập hợp nhân dân dẹp lọan 12 sứ quân, thống nhất đất nước .
-Đôi nét về Đinh Bộ Lónh quê ở vùng hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, và có chí lớn, ông có
công dẹp loạn 12 sứ quân .
- Ý thức so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất đất nước.
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Hình SGK phóng to .
- Phiếu học tập .
HS : SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : -Nêu tên hai giai đoạn lịch sử đầu tiên của nước ta?Mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào
đến năm nào?
-Khởi nghóa Hai Trưng nổ ra vào thỡi gian nào và có ý nghóa như thế nào đối với lịch sử dân
tộc?
-Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào và có ý nghóa như thế nào đối với lịch sử dân
tộc?
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Giới thiệu bài:
-Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tình hình đất nướcsau khi Ngô
Quyền mất. HS CHT
-Yêu cầu Hs đọc thông tin SGK/25.
- +Sauk hi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta
như thế nào?
+Vì sao gọi là loạn12 sứ quân ?
Kết luận:Ngô Quyền mất đất nước rơi vào
cảnh loạn lạc chiến tranh liên miên, người dân
vô cùng cực khổ.Yêu cầu bức thiết trong hoàn
cảnh này là phả thống nhấ đất nước về một
mối.
Tiểu kết: Nắm được tình hình nước ta sau khi
Ngô Quyền mất .
Hoạt động 2 : Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ
quân HS CHT
-- Giải thích các từ :
+ Hoàng : là Hoàng đế , ngầm nói vua nước ta
ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa .
+ Đại Cồ Việt : nước Việt lớn .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động nhóm 2
-Đọc thầm.
-…….ngô quyền mất, triều đình lục đục tranh
nhau ngai vàng . Các thế lực phong kiến địa
phương nổi dậy , chia cắt đất nước thành 12
vùng đánh nhau liên miên .Dân chúng phải đổ
máu vô ích , ruộng đồng bị tàn phá, còn quân
thù thì lâm le ngoài bờ cõi.
+Vì các thế lực cát cứ địa phương nổi day, chia
cắt đất nước thành 12 vùng, lập chính quyền
riêng , không phục tùng triều đình và đánh
chiếm lẫn nhau, sử cũ gọi là “loạn 12 sứ
quân”.
- Lắng nghe.
- HS đọc SGK/25 và trả lời câu hỏi
Hoạt động nhóm 5
-Đọc to phiếu thảo luận trên bảng :
*Đánh dấu x vào
trước câu trả lời đúng
cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1/ Quê hương Đinh Bộ Lónh ở đâu?
Đường Lâm, Hà Tây
+ Thái Bình : yên ổn , không có loạn lạc và
chiến tranh .
-Nhận xét, chốt ý:
Tronh hoàn cảnh đất nước rơi vào cảnh loạn
lạc, chiến tranh như thế. Bấy giờ ở Hoa Lư,
Ninh Bình có Đinh Bộ Lónh là người tài giỏi, có
chí lớn. Ông lãnh đạo nhânh dân dẹp loạn 12 sứ
quân, mang lại hoà bình thống nhấ đất nước.
Nhân dân không còn phiêu tán, họ trở về quê
làm ruộng, đời sống dần dần ấm no.
Tiểu kết: Biết được công lao thống nhất đất
nước của Đinh Bộ Lónh .
4. Củng cố : (3’)
-Ngô Quyền mất đất nước như thế nào?
-Đinh Bộ Lónh có công gì trong buổi đầu độc
lập?
-HS đọc lại ghi nhớ
Ở Hoa Lư,Ninh Bình.
Ở mê Linh, Vónh Phúc.
2/Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về
Đinh Bộ Lónh khi còn nhỏ?
Đinh Bộ Lónh là người phi thường.
Đinh Bộ Lónh là người thích đánh trận.
Đinh Bộ Lónh là người tài giỏi có lớn.
3/ Đinh Bộ lónh có công gì ?
Đánh đuổi quân xâm lược Nam Hán,
giành độc lập cho đất nước .
Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất lại đất
nước.
4/ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lónh
đã làm gì ?
Trở về vùng Hoa Lư làm dân thường .
Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên
Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại
Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình .
Đưa hậu vệ của Ngô Quyền lên ngôi vua .
5/ đời sống nhân dân dưới thờ Đinh Bộ Lónh
có gì thay đổ so với thời “loạn 12 sứ quân”?
Đời sống nhân dân tiếp tục cực khổ vì mất
mùa.
Nhân dân không còn phiêu tán, họ trở về
quê làm ruộng , đời sống dần dần ấm no.
Nhân dân chịu sự cao thế nặng của chính
quyền phong kiến mới.
-Trình bày nhận xét
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
-Về đọc lại bài và học ghi nhớ.
-Chuẩn bị: Cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ nhất ( 981).
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 42:
Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2018
Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
A. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song .
-Nhận biết được hai đường thẳng song song
- Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài .
-Bài tập cần làm:Bái,2,3(a)
_Bài HS HTT:3b
B. CHUẨN BỊ:
GV - Eke , Phấn màu .
HS - SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Hai đường thẳng vuông góc.
c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: Luyện tập .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hai đường thẳng song song Hoạt động lớp .
- HS vẽ hình chữ nhật ABCD .
.
- Thực hiện.
- Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật ABCD ở
bảng
- Quan sát
- Yêu cầu: Kéo dài hai cạnh AB và DC.
Tô màu hai đường kéo dài .
- Giới thiệu : Hai đường thẳng AB và DC - Thực hiện.
-HS nhận xét AD và BC là hai đường
là hai đường thẳng song song với nhau .
thẳng song song với nhau .
- Tương tự , kéo dài cạnh AD và BC .
- Quan sát và nhận dạng.
- Kết luận : Hai đường thẳng song song
- HS liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng
với nhau thì không bao giờ cắt nhau .
- Vẽ hình ảnh 2 đường thẳng song song ở song song ở xung quanh : hai đường mép
bảng để HS quan sát và nhận dạng .
- Cho HS tiếp tục liên hệ các hình ảnh hai
đường thẳng song song ở xung quanh
Tiểu kết : Có biểu tượng về hai đường
thẳng song song .
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1/51: Nêu tên các cặp cạnh song
song . HS CHT
-Nhận xét,chốt :
a)AD va BClà mộ cặp cạnh song song
với nhau.
b)MN và QP là một cặp cạnh song song
với nhau
MQ và NP là một cặp cạnh song song
với nhau
- Bài 2/51 : Làm vở
HS CHT
* Yêu cầu HS đọc đề bài và suy luận.
-Nhận xét, chốt :
+BE song song với AGvà song song với
CD
Bài 3/51: Nêu tên các cặp cạnh song song
và vuông góc với nhau. HS HTT
-Nhận xét,chốt :
*Hình MNQP:a)MN song song PQ
b) MQ vuông gốc QP
QM vuông góc MN
*Trong hình DEHI :a) DI song song HG
b) DE vuông góc EG
DI vuông góc IH
IH vuông gốc HG
Tiểu kết : Xác định được 2 đường thẳng
có song song.
4. Củng cố : (3’) - Phát biểu về hai đường
song song
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp:
(1’)
- Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập 1,3/51 .
- Chuẩn bị : Vẽ hai đường thẳng
vuông góc.
song song của bìa quyển vở hình chữ
nhật ; hai cạnh đối diện của bảng đen ,
khung ảnh , chấn song cửa sổ …
Hoạt động lớp .
- Nêu yêu cầu bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài . Lớp thống
nhất.
- HS đọc đề bài và suy luận.
*Bài toán cho biết gì?
*Xác định các cặp cạnh song song với
BE.
- Tự làm bài rồi chữa bài . Lớp thống
nhất.
- Nêu yêu cầu bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Sửa.
-Nhóm 2
-Trình bày
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 9:
Chính tả
TH RÈN.
A. MỤC TIÊU:
-Nghe-viết đúng chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
-Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2) b
- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
B. CHUẨN BỊ:
GV :
- Một số mẩu giấy có thể gắn lên bảng để HS thi tìm từ .
HS :
- SGK
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b- Bài cũ : - Đọc cho 2, 3 em viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào (B) các từ ngữ sai tuần trước:
máy phát điện, phấp phới, ống khối, chi chít, cao thẳm
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài Nghe – viết bài thơ Thợ rèn
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
-Đọc bài thơ
- 1 HS đọc đoạn thơ – tìm hiểu nội dung.
+Bài thơ cho các em biết những gì về nghề +Sự vất vả và niềm tự vui trong lao động của
người thợ rèn.
thợ rèn ?-HS HTT
.-Đọc thầm, viết các từ vừa tìm được (B)
- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn.
- Viết bài vào vở .
-Đọc HS Viết chính tả.
-Soát lỗi.
- Chấm , chữa 7 – 10 bài .
Tiểu kết: trình bày đúng bài viết
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
-Bài 2b : HS CHT
-Thảo luận nhóm 5
-Dán đề bảng
- Đọc yêu cầu bài.
-Luật chơi:Thảo luận nhóm 5 trên PHT.Sau
- Nghe- thảo luận điền vào phiếu học tập .
khi thảo luận nhóm mời 3 nhóm thi tiếp sức
Mỗi em điền một câu. Nhóm nào làm đúng,
đẹp về trước nhóm đó thắng.
+ Gắn bảng 3 tờ phiếu
- Ba nhóm thi tiếp sức.
-Nhận xét
-Nhận xét
* Bài giải:
- Vài em đọc lại những câu tục ngữ ca dao.
Uống nước , nhớ nguồn.
Nhớ canh rau muống , nhớ cà dầm tương.
Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
Tiểu kết:Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính
xác.
4. Củng cố : (3’) Trò chơi tìm từ có vần uôn /
uông
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để
không viết sai chính tả .
- Chuẩn bị : Ôn tập.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 17:
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ.
A. MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm một số từ cùng nghóa với từ
ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT 1, BT 2); ghép được từ ngư sau từ ước mơ và nhận
biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT 3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT 4); hiểu
được ý nghóa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm(BT5a,c)
- Giáo dục HS biết ước mơ , những ước mơ tốt đẹp .
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2,3 .
HS
- Từ điển
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b- Bài cũ : - 1 HS phát biểu về Dấu ngoặc kép .
-2 HS viết lên bảng 2 ví dụ về sử dụng dấu ngoặc kép trong hai trường hợp :
+ Dẫn lời nói trực tiếp .
+ Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghóa đặc biệt .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại
Hoạt động của Thầy
1.Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : ước
mơ .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Củng cố mở rộng vốn từ
-Bài 1/87 : HS CHT
-Cho HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu trao đổi nhóm đôi .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
Hoạt động của Trò
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc yêu cầu BT- Làm nhóm 2
- Cả lớp đọc thầm lại bài Trung thu độc lập ,
tìm từ đồng nghóa với ước mơ ghi vào phiếu
thảo luận nhóm. Trình bày lên bảng.
+mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong
+Mơ tưởng?
+Mong ước?
- Bài 2/87 : Tìm từ cùng nghóa HS CHT
+ Phát phiếu và từ điển cho các nhóm 6 .
+ Hướng dẫn cả lớp trao đổi , thảo luận .
+ Lưu ý gặp những từ: ước hẹn, ước đoán,
ước nguyện… là những từ chỉ sự giao ước,
khác với ước mơ.
+Tổng kết xem nhóm nào có nhiều từ
đúng.
Tiểu kết: Bước đầu phân biệt các từ bổ
trợ cho từ ước mơ.
Hoạt động 2 : Luyện tập sử dụng từ
- Bài 3/87 : Ghép từ ước mơ thể hiện sự
đánh giá ước mơ cụ thể. HS HTT
+Tiếp tục làm trên phiếu.
*Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, cao
cả,lớn, chính đáng.
* Đánh gia không cao: ước mơ nho nhỏ.
* Đánh giá thấp : ước mơ viển vông, kì
quặc, dại dột.
- Bài 4/88 : ví dụ cho BT 3 HS CHT
+ Nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài
Kể chuyện đã nghe , đã đọc trang 80 để
tìm ví dụ về những ước mơ .
- Bài 5/88 : Tìm hiểu các thành ngữ . HS
HTT
+ Bổ sung để có nghóa đúng :
*a) Cầu được ước thấy : đạt được điều
mình mơ ước .
* b)Ước sao được vậy : đồng nghóa với
Cầu được ước thấy .
*c) Ước của trái mùa : muốn những điều
mỏi sẽ đạt được ở tương lai.
+mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong
tương lai.
- Các nhóm trao đổi, thảo luận ghi phiếu .
- Đại diện mỗi nhóm gắn ở bảng lớp, đọc kết
quả.
* ước mơ, ước ao, ước muốn, ước mong, ước
vọng.
* mơ ước , mơ tưởng, mơ mộng.
- Cả lớp nhận xét .
Hoạt động lớp , nhóm 5 .
- Đọc yêu cầu BT .
- Các nhóm tiếp tục làm bài trên phiếu .
- Đại diện mỗi nhóm dán bài ở bảng lớp ,
trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
+Thảo luận nhóm 2-Trình bày
- Đọc yêu cầu BT: nêu ví dụ về 1 loại ước
mơ .
.-Mỗi em nêu 1 ví dụ .
- Phát biểu ý kiến .
- Nhận xét .
- Đọc yêu cầu BT: Tìm hiểu các thành ngữ .
- Trình bày cách hiểu thành ngữ .
- Nhận xét .
trái với lẽ thường .
*d) Đứng núi này trông núi nọ : không
bằng lòng với cái hiện đang có, mơ tưởng
tới cái khác chưa phải của mình .
Tiểu kết: Hiểu ý nghóa một số câu tục
ngữ thuộc chủ điểm .
4. Củng cố : (3’)
-HS nêu ví dụ về ước mơ được đánh giá
cao?
- Giáo dục HS biết ước mơ , những ước
mơ tốt đẹp .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: :
(1’)
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS ghi lại vốn từ thuộc
chủ điểm ước mơ vào sổ tay .Học thuộc
các thành ngữ
- Chuẩn bị : Động từ.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 17:
Khoa học
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC.
A. MỤC TIÊU:
Nêu được một số việc nên làm và không nên làmđể phòng tránh tai nạn đuối nước :
+Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy.
+Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ .
-Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn thực hiện
KNS: KN phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước
*BĐKH: dạy bơi cho HS(bơi là một KN quan trọng giúp trẻ em có thể tự bảo vệ mình trong mùa bão lũ)
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Hình trang 36 , 37 SGK .
-Bảng phụ viết tình huống(hoạt động 3)
HS :
- SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : -Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào?
-Phải ăn uống như thế nào khi bị tiêu chảy ?
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài:
- Phòng tránh tai nạn đuối nước .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Những việc nên làm và
không nên làm để phòng tránh tai nạn sông
nước. HS CHT
-Nhận xét, chốt ý.
-yêu cầu HS quan sát hình vẽ, 1, 2, 3/36
hãy mô tả những gì em thấy qua hình.Theo
em việc nào nên làm và không nên làm?vì
sao?
+H1:các bạn nhỏ đang chơi gần ao.Đây là
việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị
ngã xuống ao.
+ H2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng
được xây cao và có nắp nay rất an toàn đối
với true em.Việc làm này nên làm để
phòng tránh tai nạn cho trẻ.
+H3:nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS
đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền.
Việc làm này không nên vì rất dễ ngã
xuống sông và bị chết đuối.
=>Theo em chúng ta phải làm gì để phòng
tránh tai nạn sông nước?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động lớp , nhóm .
-Thảo luận nhóm 2
-Quan sát thảo luận nhóm 2
-trình bày-Nhận xét
- Kết luận theo mục Bạn cần biết (đoạn
1,2):
+Trẻ em không nen chơi đùa gần ao hồ.
Giếng phả được xây thành cao và có nắp
đậy
+ Chấp hành tốt các quy định về an toàn
Tiểu kết: ke åtên một số việc nên và không khi tham gia các phương tiện giao thông
nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước . đường thủy.Tuyệt đối không lội qua suối
KNS: KN phân tích và phán đoán những tình khi trời mưa lũ, dông bão.
huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước
Hoạt động 2 : Những điều cần biết khi đi Hoạt động nhóm 5
bơi hoặc đi bơi. HS CHT
-Yêu cầu HS quan sát H4,5/37
-Thảo luận nhóm 5
+Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
+H4 : Các bạn đang bơi ở bể đông người.
+H5:Các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển.
-Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ? -Nên tập bơi hoặc đi bơi ở be åbơi nơi có
người và phương tiện cứu hộ.
- Kết luận
theo mục Bạn cần biết (đoạn 3)
-Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý
điều gì?
- Một số điều cần lưu ý thêm khi đi bơi :
* Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ
hôi
*Trước khi xuống nước phải khởi động để
tránh cảm lạnh, chuột rút .
* Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói
Tiểu kết: HS nêu một số nguyên tắc khi
tập bơi hoặc đi bơi .
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. HS HTT
- Chia lớp thành 6 nhóm .
- Nêu yêu cầu tình huống : Nếu em ở trong
tình huống đó em sẽ ứng xử thế nào?
- Gợi ý một số tình huống :
+ Tình huống 1 : Hùng và Nam vừa chơi đá
bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để
tắm. Nếu là Hùng , bạn sẽ ứng xử thế nào ?
+ Tình huống 2 : Lan nhìn thấy em mình
đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đáng cúi
xuống để lấy . Nếu bạn là Lan , bạn sẽ làm
gì ?
+ Tình huống 3 : Mỵ và các bạn trên đường
đi học về , gặp trời đổ mưa to và nước suối
chảy xiết . Nếu bạn là Mỵ , bạn sẽ làm gì ?
Tiểu kết: HS có ý thức phòng tránh tai nạn
đuối nước .
4. Củng cố : (3’)
-Trước khi bơi cần phải vận động,tập các
bài tập để không bị cảm hay “chuột rút”,
tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi
bơi cần tắm lại bằng xà phòng và nước
ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi.
Hoạt động lớp , nhóm 5
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống .
- Các nhóm lên trình bày ý kiến .
- Cả lớp theo dõi nhóm bạn và cùng thảo
luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng .
*BĐKH: dạy bơi cho HS(bơi là một KN quan
trọng giúp trẻ em có thể tự bảo vệ mình trong
mùa bão lũ)
- Liên hệ bản thân: ý thức phòng
tránh tai nạn đuối nước và vận động
các bạn thực hiện
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
- Dặn HS
- Chuẩn bị : Ôn tập Con người và
sức khỏe .
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 43:
Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2018
Toán
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
A. MỤC TIÊU:
-Vẽ được đường thẳng đi qua một điểmvà vuông góc với một đường thẳng cho trước
-Vẽ được đường cao của một hình tam giác
--Bài tập cần làm:Bài 1,2
-Bài HS HTT:Bài 3
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Thước kẻ và ê-ke .
HS :
- SGK, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật lên bảng.2 HS lên bảng nê tên các cặp song song.
c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Giới thiệu: - Vẽ hai đường thẳng vuông
góc .
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Nắm cách vẽ đường cao .
a)Hướng dẫn vẽ được một đường thẳng đi
qua một điểm và vuông góc với một đường
thẳng cho trước :
- Làm mẫu 2 cách vẽ ở bảng theo các bước
như SGK đã trình bày rồi cho HS vẽ vào
nháp
- Theo dõi , uốn nắn thêm .
b) Hướng dẫn vẽ đường cao của hình tam
giác :
- Yêu cầu HS vẽ hình tam giác ABC ở bảng
. Nêu bài toán : Vẽ qua A một đường thẳng
vuông góc với cạnh BC . Đường thẳng đó
cắt cạnh BC tại H .
- Tô màu đoạn thẳng AH , cho HS nhận
xét.
- Giới thiệu: Đoạn thẳng AH là đường cao
của hình tam giác ABC .
( hay) Độ dài đoạn thẳng AH là chiều cao
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động lớp .
-Quan sát.
- Cả lớp thực hành BT1 / 52vào nháp . 2HS
lên bảng.
- HS vẽ hình tam giác ABC ở bảng.
-HS đọc lại đề bài và thực hiện bài làm
trên bảng.
-Nhận xét.
- Nêu lại .
của hình tam giác ABC .
Tiểu kết: HS vẽ được một đường thẳng đi
qua một điểm và vuông góc với một đường
thẳng cho trước (đường cao)
Hoạt động 2 : Thực hành .
-Bài 1:
HS CHT
-Cho Hs lên bảng sửa
-Nhận xét
Hoạt động lớp .
- Nêu yêu cầu bài.
-Làm SGK
-3 HS lên bảng sửa
- Bài 2/53 : Vẽ đường cao.
* Yêu cầu HS lên bảng , lớp làm vào SGK
-Nhận xét HS CHT
- Nêu yêu cầu bài.
-HS lên bảng. Lớp tự làm bài .
- Dùng êke nhận xét chữa bài.
-Thảo luận nhóm 2
-Đại diện 3 nhóm sửa .
- Dùng êke nhận xét chữa bài.
- Bài 3/53 : Tạo hình chữ nhật. HS HTT
* Yêu cầu HS lên bảng , lớp làm vào nháp.
Tiểu kết : Thực hành trên thước kẻ và ê-ke
. 4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại cách vẽ một đường thẳng
đi qua một điểm và vuông góc với
một đường thẳng cho trước .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập 1
-Chuẩn bị : Vẽ hai đường thẳng song
song .
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 9:
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. MỤC TIÊU:
-Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè , người thân . Biết sắp xếp các sự
việc thành mộït câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện .
- Lời kể tự nhiên , chân thực , có thể kết hợp lời nói với cử chỉ , điệu
- Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
- Có ước mơ , có ý thức mang lại niềm vui cho mọi người .
KNS: Thể hiên sự tự tin
B.CHUẨN BỊ:
GV
- Bảng phụ viết đề bài .
- Giấy khổ to viết vắn tắt :
+ Ba hướng xây dựng cốt truyện :
* Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp .
* Những cố gắng để đạt ước mơ .
* Những khó khăn đã vượt qua , ước mơ đạt được .
+ Dàn ý của bài Kể chuyện :
TÊN CÂU CHUYỆN
* Mở đầu : Giới thiệu ước mơ của em hay bạn bè , người thân .
* Diễn biến .
* Kết thúc .
HS :
- SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ :- 1HS kể một câu chuyện em đã nghe , đã đọc về những ước mơ đẹp, nói ý nghóa
truyện.
c. Bài mới
Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành .
Hoạt động dạy của GV
1. Giới thiệu truyện: Kể một câu chuyện về ước
mơ đẹp của chính mình hay bạn bè , người thân .
2. Các Hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu yêu cầu bài .
- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng : ước mơ
đẹp của em , của bạn bè , người thân
- Nhấn mạnh : Câu chuyện các em kể phải là ước
mơ có thực , nhân vật trong truyện chính là các
em hoặc bạn bè , người thân .
Tiểu kết: nắm yêu cầu bài .
Hoạt động 2 : Gợi ý kể chuyện.
a) Các hướng xây dựng cốt truyện :
- Mời 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 SGK –HS
CHT
Hoạt động học của HS
- 1 em đọc đề bài –HS HTT
- Dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện ở
bảng
-Yêu cầu HS nói đề tài KC
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe .
b) Đặt tên cho truyện : SG
- Dán lên bảng dàn ý
- Khen những em chuẩn bị tốt dàn ý cho bài KC ở
Hoạt động lớp .
-Nêu trọng tâm đề: kể một câu chuyện về
ước mơ đẹp của em, của bạn bè , người thân
-Theo dõi
Hoạt động lớp .
-Đọc tiếp nối
- Tiếp nối nhau nói đề tài và hướng xây
dựng cốt truyện của mình –HS HTT
- 1 em đọc gợi ý 3-HS CHT
- Suy nghó , đặt tên cho câu chuyện về ước
mơ của mình , tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến .
- HS chú ý dàn ý khi kể
- Lưu ý : Kể câu chuyện em đã chứng kiến
nhà .
Tiểu kết: hiểu các hướng xây dựng cốt truyện và
đặt tên cho câu chuyện của mình .
KNS: Thể hiên sự tự tin
Hoạt động 3 : Thực hành kể chuyện .
a) Kể theo cặp
- Đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn , góp ý .
b) Thi kể.
- Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC :
*nội dung : kể có phù hợp đề bài không?
*cách kể : có mạch lạc không?
*cách dùng từ , đặt câu , giọng kể ..
- Viết lần lượt lên bảng tên những em tham gia thi
kể , tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận
xét , bình chọn .
Tiểu kết: HS kể được câu chuyện của mình .
4. Củng cố:(3’)-Khi kể chuyện ần chú ý điều gì?HS HTT
- Khi KC Lời kể tự nhiên , chân thực , có thể kết
hợp lời nói với cử chỉ , điệu bộ .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở những em cố gắng luyện tập
thêm phần KC
- Chuẩn bị Bàn chân kì diệu , xem trước tranh
minh họa , đọc các gợi ý dưới tranh .
*phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất .
*Kể câu chuyện em trực tiếp tham gia , mỗi
em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện về
ước mơ của mình .
- Vài em nối tiếp nhau thi kể trước lớp –HS
HTT
- Trả lời câu hỏi của bạn mình .
- Cả lớp nhận xét nhanh về : nội dung , cách
kể , cách dùng từ , đặt câu , giọng kể .
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể
chuyện hay nhất .
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 18:
Tập đọc
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
A. MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật(lời xin, khan cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai
vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
-Hiểu ý nghóa:Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.(trả lời được các câu
hỏi SGK)
-Giáo dục HS có những ước mơ mang lại hạnh phúc cho con người .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
HS :
- SGK
C. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC