Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giao an theo tuan lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.63 KB, 31 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP 2.2 TUẦN 7
(Thực hiện từ ngày 9/10/2017 đến ngày 13/10/2017)
Buổi sáng
Thứ
ngày

Tiết

Hai
9/10

1
2
3
4

Chào cơ
Toán
Tập đọc
Tập đọc

Tuần 7
Luyện tập (tr. 31)
Ngươi thầy cũ ( Tiết 1 ).
Ngươi thầy cũ ( Tiết 2 ).

31
19
20

1


2

Tốn
Kể chuyện

Ki – lơ gam (tr. 32)
Ngươi thầy cũ.

32
7

3
4
1

Chính tả
TNXH
Mĩ thuật

Tập chép : Ngươi thầy cũ.
Ăn uống đầy đủ.
(Cơ Hiến dạy)

13
7

2

Tốn


Luyện tập (tr. 33)

33

3
4
1
2
3
4
1
2

Tập đọc
Tập viết
Thể dục
Tốn
LT& Câu
Chính tả
Tốn
Thủ cơng

21
7

3

Tập LV

4


HĐTT

Thơi khóa biểu
Chữ hoa E, Ê.
( Thầy Nam dạy )
6 cộng với một số 6 + 5 (tr. 34)
Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động.
Nghe – viết : Cô giáo lớp em
26 + 5 (tr. 35)
Gấp thuyền phẳng đáy không mui
( Tiết 1)
Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thơi
khóa biểu.
Sinh hoạt tập thể tuần 7

Ba
10/10


11/10

Năm
12/10

Sáu
13/10

MÔN


TÊN BÀI DẠY

***************************
NS: 5/10/2017
ND: 9/10/2017
Thứ hai, ngày 9 tháng 10 năm 2017
Tiết 1
Chào cơ
**************************
Tiết 2
Tốn

PP
CT

G/C

KNS

Cơ Yến
dạy

34
7
14
35
7

TKNL


7

KNS

7


Luyện tập
I . Mục tiêu :
1.1. Nhận biết dạng toán có biểu tượng về hình học (Điểm ở trong và ở ngồi một
hình)
1.2. Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn.
2. Giải được bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Nhận biết điểm ở trong và ngồi hìn
3. Phát triển tư duy toán học. BT cần làm: 2, 3, 4, 1
II . Chuẩn bị :
- Hình vẽ bài tập 1
III. Các hoạt động dạy và học :
T
G
2’
3’

Hoạt động của GV
1. Ổn định :
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu bài tốn : Tuấn có 16 viên bi, An có ít
hơn Tuấn 4 viên bi. Hỏi An có bao nhiêu viên
bi ?
- Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.

- Nhận xét.

30’ 3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b) HD HS làm các bài tập.
Bài 2: -Yêu cầu hs đọc đề bài
Anh
: 16 tuổi
Em kém anh : 5 tuổi
Em
: ... tuổi ?
- Bài toán cho biết anh mấy tuổi?
- Vậy tuổi em kém tuổi anh mấy tuổi?
- GV hd giải bài tốn về ít hơn.

- Theo dõi , nhận xét
Bài 3: u cầu hs đọc đề tốn dựa vào tóm tắt
Em
: 11 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh
: ... tuổi ?
- Bài tốn thuộc dạng gì ?
- u cầu hs giải bài toán vào vở.

Hoạt động của HS
- HS thực hiện.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
Bài giải
An có số viên bi là :

16 – 4 = 12 (viên bi)
Đáp số : 12 viên bi
- Nhận xét.
- HS ghi tên bài.
- Hs đọc đề : giải bài toán theo tóm tắt.

- Anh 16 tuổi.
- Em kém anh 5 tuổi.
- HS giải bài toán vào vở
Bài giải
Tuổi của em là:
16 - 5 = 11( tuổi)
Đáp số: 11 tuổi
- Nhận xét.

- Bài toán về nhiều hơn.
- HS làm bài vào vở.


- Chấm, Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Cho hs xem tranh trong sgk
- Phát PBT cho HS làm, thu phiếu nhận xét.

3’

Bài giải
Tuổi của anh là:
11 + 5 = 16 ( tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
- HS thi làm vào phiếu bài tập

Bài Giải:
Tồ nhà thứ hai có số tầng là:
16 - 4 = 12 ( tầng )
Đáp số : 12 tầng

4. Củng cố :
- Tổ chức trò chơi học tập.
-HS tham gia trò chơi. - HS nghe
- Nhận xét, đánh giá
2’ 5. Dặn dò
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS lắng nghe.
************************************
Tập đọc
Ngươi thầy cũ
I. Mục tiêu :
1.1. Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân
vật trong bài
1.2. Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trị thật đẹp đẽ
2. Đọc được bài tập đọc, nắm được nội dung bài (trả lời các câu hỏi trong SGK)
3. HS phải lễ phép đối với các thầy cô giáo .
*KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị, ra quyết định.
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Phương pháp – kĩ thuật :
- Thực hành, trình bày ý kiến cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

TIẾT 1
2’
1. Ổn định
- Chơi trò chơi.
- Ban văn nghệ điều hành các bạn chơi.
3’
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi HS lên đọc bài Ngôi trường mới và trả
- HS thực hiện.
lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét.
35’ 3. Bài mới :
a)Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
- HS ghi tên bài vào vở.
b) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài với lời kể chuyện từ
tốn lời thầy giáo vui vẻ, trìu mến, lời chú
- Chú ý theo dõi. Nhắc lại


Khánh lễ phép, cảm động.
++ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:
-Theo dõi, rút ra từ khó cho HS luyện đọc lại.

25’

- HD luyện đọc 1 số từ khó đọc VD : cổng
trường, xuất hiện, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi,

mắc lại,...
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- HDHS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng 1 số
câu :
. Nhưng ... // hình như hơm ấy / thầy có phạt
em đâu ! //
. Lúc ấy, / thầy bảo : // “Trước khi làm việc gì,
/ cần phải nghĩ chứ ! / Thôi, / em về đi, / thầy
không phạt em đâu”. //
. Em nghĩ : // bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy
khơng phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt
và nhớ mãi. //
- Gọi HS lên đọc chú giải ở SGK – trang 56
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 2
c) HD HS tìm hiểu bài:
+Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
? Bố Dũng đến trường làm gì ?
? Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự
kính trọng như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
? Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
+Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
? Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?

10’

* Khi gặp thầy cơ giáo đã dạy mình em phải

ứng xử như thế nào?
d) Luyện đọc lại :
- HD đọc theo vai
- GV và cả lớp bình chọn người và nhóm đọc

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài (Có thể đọc nhiều câu cho trọn vẹn
lời nói của nhân vật).
-HS luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- HS đọc 1 số câu khó đọc.

- HS đọc chú giải SGK.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Lớp đọc theo YC của GV.

- Bố Dũng đến trường tìm gặp thấy
giáo cũ.
- Vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép
chào.
.
- Thời đi học, có lần trèo qua cửa sổ
thầy chỉ nhắc nhở mà khơng phạt.
- Bố có lần mắc lỗi, thầy khơng phạt
nhưng bố vẫn nhận đó là hình phạt để
ghi nhớ mãi và khơng bao giờ mắc lại.

- 2- 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân

vai( Người dẫn chuyện, thầy giáo, bố


to, rõ ràng và hay nhất.

Dũng và Dũng) thi đọc lại tồn bộ câu
chuyện.
- HS nhận xét và bình chọn.

- Nhận xét, tuyên dương.
3’
4. Củng cố :
- Qua câu chuyện này, giúp em hiểu điều gì ?
- Giúp em nhớ ơn, kính trọng và yêu
- Nhận xét tiết học.
quý thầy cơ giáo cũ.
2’
5. Dặn dị :
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
*****************************************************************
NS: 5/10/2017
ND: 10/10/2017
Thứ ba, ngày 10 tháng 10 năm 2017
Tiết 1
Tốn
Ki- lơ-gam
I . Mục tiêu :
1.1. Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
1.2. Biết được ki- lô-gam là đơn vị đo khối lượng; Biết dụng cụ cân đĩa.
1.3. Biết thực hiện phép cộng phép trừ các số kèm đơn vị đo kg

2. Đọc, viết đượctên và kí hiệu của đơn vị đo khối lượng. Thực hành cân một số đồ vật
quen thuộc.
+ Bài tập cần làm: bài 1, 2,
3. Có ý thức cân các đồ vật chính xác.
II. Chuẩn bị :
- 1 chiếc cân đĩa - Các quả cân 1kg, 2kg, 5kg
- Một số đồ vật dùng để cân: túi gạo 1kg, cặp sách …
III. Các hoạt động dạy học :
TG
2'
3’

30’

Hoạt động của GV
1. Ổn định :
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu bài tốn : Bình có 16 cái kẹo, An có ít
hơn Bình 6 cái kẹo. Hỏi An có bao nhiêu cái
kẹo ?
- Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.

Hoạt động của HS
- HS thực hiện.

- Nhận xét.

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
Bài giải

An có số cái kẹo là :
16 – 6 = 10 (cái kẹo)
Đáp số : 12 cái kẹo
- Nhận xét.

3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b)Giới thiệu vật nặng, vật nhẹ

- HS ghi tên bài.
- 1 hs cầm thử vật rồi nhận xét.
- Quả cân nặng hơn.


- Đưa ra 1 quả cân 1kg và 1 quyển vở. Yêu cầu - Quyển vở nhẹ hơn.
hs dùng một tay lần lượt nhấc hai vật lên và trả
lời vật nào nhẹ hơn, nặng hơn
- Cho hs thực hành với 3 cặp vật khác nhau và
nhận xét vật nặng – nhẹ
- GV kết luận
- HS quan sát, nhận xét.
c) Giới thiệu cân đĩa và cách cân đồ vật.
- Cho hs xem chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình
dạng của cân
- GV giới thiệu và viết lên bảng 1kg -Yêu cầu
- HS đọc 1 kg
hs đọc
- Nhắc lại
- Cho hs xem quả cân 2kg, 5kg và đọc số đo ghi
trên quả cân

- Nhận xét vị trí của kim thăng bằng
- Quan sát, nhận xét
- Vị trí 2 đĩa cân thế nào?
- GV kết luận
d) Giới thiệu ki-lô-gam và quả cân 1ki-lô-gam.
Ki lô gam viết tắt là: kg. GT quả cân 1kg, 2kg,
- Hs đọc
5kg.
e) Hướng dẫn thực hành :
Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu)
- HS làm vào phiếu.
- YC hs xem hình vẽ để tập đọc, viết tên đợn vị - Hs lần lượt chữa bài trên bảng.
kg
- Gv theo dõi chữa bài.
- Nhận xét bổ sung.
Bài 2: Tính ( Theo mẫu)
- Viết lên bảng 1kg + 2kg = 3kg
- HS làm bài vào vở, vài em lên bảng làm.
- Tại sao 1kg cộng 2kg lại bằng 3 kg
6kg + 20kg = 26kg 10kg – 5kg = 5kg
- Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị
47kg + 12kg = 59kg 24kg – 13kg = 11kg
kilôgam .
35kg – 25kg = 10kg
- Chấm, nhận xét.
- Nhận xét.
3’
4. Củng cố :
-Yêu cầu hs nêu cách viết tắt đơn vị đo khối
- HS thực hiện.

lượng kilôgam
- Cho hs đọc số đo của một số quả cân.
2’
5. Dặn dò :
- Xem lại bài. Xem trước bài tiếp theo.
- HS thực hiện.
*********************************
Tiết 2
Kể chuyện
Ngươi thầy cũ
I. Mục tiêu :
1. Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1)
2.1. Kể được nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2)


2.2*. Kể lại toàn bộ câu chuyện: phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3)
3. Phát triển tư duy ngôn ngữ cho học sinh
II. Chuẩn bị :
- GV chuẩn bị 1 số đồ vật: mũ, kính đeo mắt, ..để thực hiện bài tập dựng lại câu
chuyện theo vai.
- HS SGK, ...
III. Các hoạt động dạy học :
TG
2’

Hoạt động của GV

1. Ổn định :
- Yêu cầu HS hát.
3’ 2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 1HS lên kể lại câu chuyện Mẩu giấy
vụn.
- Nhận xét, tuyên dương.
25’ 3. Bài mới :
a)Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
b) Hướng dẫn kể chuyện :
Bài tập 1: Câu chuyện “ Người thầy cũ” có
những nhân vật nào?
Bài tập2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện
- GVHD HS kể theo các bước sau:
+ Kể chuyện trong nhóm
+ Thi kể chuyện trong nhóm, kể chuyện
trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương
Bài tập 3*: (khuyến khích HS có khả năng
khiếu) Dựng lại phần chính của câu chuyện
(đoạn 2) theo vai.
- Lần 1: GV làm người dẫn chuyện
- Lần 2: Cho hs xung phong dựng lại câu
chuyện theo 3 vai.
- Chia các nhóm thi dựng lại chuyện.

3’

2’

Hoạt động của HS
- HS thực hiện hát.
- HS lên kể.
- HS nhận xét.

- Ghi tựa bài vào vở.
- Có Dũng, chú Khánh và thầy giáo
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Hs kể chuyện trong nhóm
- HS kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét.

- 1 hs sắm vai Dũng, 1 hs sắm vai chú
Khánh, 1 sắm vai thầy giáo.
- Hs dựng lại chuyện theo yêu cầu.

- HS chia thành các nhóm mỗi nhóm 4
em để kể chuyện.
- GV và HS bình chọn nhóm dựng lại chuyện - HS bình chọn HS kể hay nhất.
đúng và hay.
-Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Tuyên dương những em có tinh thần học
tập.
5. Dặn dò :


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
- HS thực hiện.
nghe.
************************************
Tiết 3


Chính tả (Tập chép)
Ngươi thầy cũ
I . Mục tiêu :
1. Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xi (Bài viết khơng
mắc quá 5 lỗi)
2. Làm được BT2, BT3 a/b
3. HS có ý thức rèn chữ giữ vở
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng lớp viết BT theo quy định
- HS: SGK, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
2’
1. Ổn dịnh :
- Yêu cầu HS hát.
3’
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng.
25’ 3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài – Ghi tựa bài.
b) HD tập chép :
- GV đọc bài chép trên bảng.
- HD HS nắm nội dung bài.
? Dũng nghĩ gì khi bố đã về ?
+) HD HS nhận xét
- Bài tập chép có mấy câu?
- Chữ đầu của mỗi câu viết như thế nào ?
- Đoc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu 2

chấm ?
- Gv nêu từ khó.
- Gv nhận xét và sửa sai
- Cho hs chép bài vào vở. Nhắc hs chú ý
cách viết, tư thế ngồi viết.
- Chấm, chữa bài, đánh giá.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống.
Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ
Bài 3: Điền vào chỗ trống tr hay ch, iên hay
iêng.
- Nhận xét, chữa bài.

Hoạt động của HS
- HS hát.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi tên bài.
- 2 hs nhìn bảng đọc bài.
- Bố cũng có lần mắc phải lỗi…
- Có 3 câu.
- Viết hoa.
- Em nghĩ: Bố có lần mắc lỗi …. nhớ mãi.
- 1 hs lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- HS chép bài vào vở.

- 1 HS đọc yc của bài, làm bài vào vở BT.

- 2 HS chữa bài.



- giò chả, trả lại, con trâu, cái chăn.
- tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất.
3’

4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
2’
5. Dặn dò :
Về nhà xem lại những lỗi viết chưa đúng
- HS thực hiện.
trong bài. Xem trước bài tiếp theo.
***************************
Tiết 4
Tự nhiên và Xã hội
Ăn uống đầy đủ
I. Mục tiêu :
1. Biết ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
2*. Nắm được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi trưa, buổi tối nên ăn ít, khơng nên bỏ bữa
3. Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
*KNS: Ra quyết định, quản lý thời gian, làm chủ bản thân.
II. Chuẩn bị :
- Tranh vẽ phóng to như SGK/16, 17.
- Mơ hình nhiều loại hoa quả, thực phẩm, lương thực bằng nhựa …
III. Phương pháp – Kĩ thuật :
- Thảo luận, trình bày ý kiến cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
2'
1. Ổn dịnh :

- Yêu cầu HS hát.
3’ 2. Kiểm tra bài cũ :
? Thức ăn ở dạ dày được tiêu hóa như
thế nào ?.
- Nhận xét, tuyên dương.
25’ 3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài – Ghi tựa bài.
b) Các bữa ăn và thức ăn:
+ HS kể các bữa ăn và những thức ăn
mà các em thường được ăn uống hàng
ngày.
+ Hs hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm:
Yc hs quan sát hình 1, 2, 3,4 SGK/16
và trả lời câu hỏi. Trước hết, các em
nói về bữa ăn của bạn Hoa, sau đó liên
hệ bản thân.
- Yc hs trình bày kết quả thảo luận

Hoạt động của HS
- HS hát.
- HS trả lời.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi tên bài.

- Quan sát tranh và tập hỏi, trả lời câu hỏi
với nhau.

- Trình bày kết quả.



nhóm.
Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có
- Chốt ý.
ý thức ăn uống đầy đủ
c) Ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.
Gợi ý cho hs nhớ lại kiến thức ở bài
Tiêu hoá thức ăn.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm câu
- Thảo luận trả lời câu hỏi.
hỏi:
- Tại sao ta cần ăn đủ no, uống đủ
- HS trình bày
nước?
* Nếu thường xun bị đói, khát thì
chuyện gì sẽ xảy ra ?
-u cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
*Chốt ý: Biết được buổi sáng nên ăn
nhiều , buổi trưa ,buổi tối nên ăn ít ,
khơng nên bỏ bữa
d)Trò chơi Đi chợ
- Yc hs nhận xét về thực đơn của bạn
- Một số em đóng vai người bán hàng, một
và chốt ý, khuyên HS nên ăn đủ no,
số em đóng vai người đi chợ lựa chọn món
uống đủ và ăn thên nhiều hoa quả.
ăn và ghi vào thực đơn 3 bữa.
3’ 4. Củng cố :
- Lồng ghép GDKNS: Nếu trong gia

- Nếu gia đình có đơng con thì cuộc sống sẽ
đình có đơng con thì bữa ăn đủ thức ăn có nhiều khó khăn,bữa ăn khơng đủ cho tất
cho mọi người khơng ? Mọi người có
cả mọi người,khó khăn hơn là với thức ăn.
ăn no khơng ? Có tốt cho sức khoẻ
Như vậy có thể bị gầy yếu, khơng thơng
khơng ?
minh.
- GV: Vì vậy, mỗi gđ chỉ nên có 1-2
- HS lắng nghe.
con. Chúng ta nên nói với bố mẹ và gđ
biết điều này để gđ có cuộc sống đầy
đủ.
- Nhận xét chung tiết học .
2’ 5. Dặn dị :
- Em hãy nói cho bố mẹ nghe về
- HS thực hiện.
những gì em học được qua bài này.
Xem trước bài tiếp theo.
**************************************************************
Thứ tư, ngày 11 tháng 10 năm 2017
(Cô Yến dạy )
*****************************************************************
NS: 5/10/2017
ND: 12/10/2017
Thứ năm, ngày 12 tháng 10 năm 2017
Tiết 1


Thể dục

***********************
Tiết 2
Toán
6 cộng với một số 6 + 5
I. Mục tiêu :
1.1. Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 6 + 5. Tự lập và HT bảng các công
thức 6 cộng với một số.
1.2. Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng.
2. Dựa vào bảng cộng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp vào chỗ trống và điền
dấu thích hợp vào dấu chấm
BT cần làm:1, 2, 3
3. Có ý thức thuộc cơng thức cộng, tính tốn cẩn thận
II. Chuẩn bị :
Que tính, bảng gài.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2'
1. Ổn định
- Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- Ban văn nghệ điều hành các bạn chơi.
3’
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Em hãy nêu ki-lơ-gam được viết tắt là gì ? - HS nêu.
+ 3kg + 10kg + 2kg =
3kg + 10kg + 2kg = 15kg
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét,
30’ 3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
- HS lắng nghe, ghi tên bài.
b)Giới thiệu Phép cộng 6 + 5
- Nêu bài tốn: Có 6 que tính, thêm 5 que
tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Nghe và phân tích đề tốn.
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta làm
thế nào ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết - Lấy 6 + 5.
quả.
- Thao tác trên que tính.
?- 6 qt thêm 5 qt nữa là bao nhiêu que tính ? - Là 11 que tính
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Trả lời.
- Đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu 1 - Đặt tính
6
HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
+ 5
- Kết luận về cách thực hiện phép cộng
11
6 + 5.
- Bảng công thức 6 cộng với một số
- u cầu HS sử dụng que tính để tìm kết - Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm
quả các phép tính sau đó điền vào bảng.
được của từng phép tính.
- Xố dần bảng các cơng thức cho HS đọc
- Học thuộc lịng các cơng thức 6 cộng
thuộc bảng 6 cộng với một số.
với 1số.



c) Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS chơi trò chơi Truyền điện.

- Nhận xét – tuyên dương.
Bài 2: Tính.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.

- Quan sát, hỗ trợ, chấm nhận xét vở.
Bài 3: Số ?
- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?
- Viết lên bảng câu đầu tiên và hỏi:
6+
= 11
- Số nào có thể điền vào ơ trống ? Vì sao ?
- u cầu HS làm tiếp bài tập vào bảng con.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
3’
2'

4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài.Chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện chơi trò chơi. Nêu các
phép tính :
6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14
6 + 0 = 6 7 + 6 = 13 8 + 6 = 14

6 + 9 = 15
9 + 6 = 15
- Nhận xét.
Bài 2: Hs cả lớp làm vở.
6
6
6
7
+ 4 +5
+ 8
+ 6
10 11
14
13

9
+ 6
15

.
- HSTL : Điền số thích hợp vào ơ trống.
- Điền 5 vào ơ trống vì 6 + 5 = 11.
- Hs làm bài vào bảng con.
6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.

************************************

Tiết 3
Luyện từ và câu
Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động
I . Mục tiêu :
1.1. Biết một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1, BT2) kể được nội
dung mỗi tranh sgk bằng một câu (BT3)
1.2. Chọn được từ chỉ hoạt động để điền vào chỗ trống trong câu (BT4)
2. Tìm được từ ngữ về mơn học, nói được nội dung mỗi tranh
3. Phát triển từ ngơn ngữ cho hs
II . Chuẩn bị :
- Các bức tranh trong bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học :


TG
Hoạt động của GV
2’
1. Ổn định
- Yêu cầu HS hát.
3’
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy đặt một câu nói về tác dụng của đồ dùng
học tập theo kiểu câu Ai là gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
25’ 3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b) Hướng dẫn thực hành.
Bài tập 1: Treo thời khoá biểu của lớp và yêu
cầu hs đọc
- Kể tên các môn học chính thức của lớp

mình ?

3’

Hoạt động của HS
- HS hát.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
- Ghi tên bài.
- HS lớp đọc thầm

- HS trả lời : Toán, Tiếng Việt, Đạo
đức , TNXH, Thể dục, Mĩ thuật, Âm
nhạc, Mĩ thuật, Thủ công, ...
- Kể tên các môn học tự chọn của lớp mình ?
- Đọc và nêu.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
Bài tập 2: Treo bức tranh và hỏi:
- Đọc đề bài
- Bức tranh 1vẽ cảnh gì ?
- Quan sát và trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ đang làm gì ?
- Trao đổi nhóm cặp đơi
- Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào?
- Bạn nhỏ đang đọc bài
- Nêu các từ chỉ hoạt động ở các tranh ?
- tranh 1: Đọc, tranh 2 : viết, tranh
- Viết nhanh các từ hs vừa tìm được lên bảng.
3: nghe, tranh 4 : nói.

Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu
- Gọi hs làm mẫu, sau đó cho hs thực hành theo - 2 nhóm hoạt động, tìm từ thích hợp
cặp và đọc bài làm trước lớp.
để điền vào chỗ trống tạo thành câu
đúng . VD :
+ Bạn gái đang đọc sách
+ Bạn trai đang viết bài
+ Bạn học sinh đang nghe bố hướng
dẫn làm bài tập.
- Nhận xét từng câu của hs.
+ Hai bạn đang nói chuyện với nhau.
Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Viết nội dung bài tập lên bảng.
- Yêu cầu HS làm vở BT.
- Hs làm vào VBT.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- HS lên bảng chữa bài.
a) Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng
Việt.
b) Cô giảng bài rất dễ hiểu.
c) Cô khuyên chúng em chăm học.
- Nhận xét HS làm bài tập.
- HS nhận xét.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đặt câu các từ chỉ hoạt động.
- HS thực hiện.


2’


- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà tìm câu có từ chỉ hoạt động. Xem
- HS lắng nghe.
trước bài tiếp theo.
************************************

Tiết 4
Chính tả (Nghe – viết)

Cơ giáo lớp em
I . Mục tiêu :.
1. Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài: Cô giáo lớp
em
2. Làm được BT2, BT3 ý a/b
3. GD hs có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị :
- GV Bảng phụ viết BT theo quy địnhù.
- HS: SGK, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
2’
1. Ổn dịnh :
- Yêu cầu HS hát.
3’
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng.
25’ 3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài – Ghi tựa bài.
b) HDHS nghe viết.
+ HD HS viết chính tả
- HD HS chuẩn bị GV đọc bài
- HD HS nắm vững bài:
? Khi cô dạy tập viết gió và nắng như thế nào?
? Mỗi dịng thơ có mấy chữ? Các chữ đầu
dòng viết như thế nào?
- GV đọc từ khó cho hs viết bảng
- Gv nhận xét và sửa lỗi.
+ GV Đọc bài cho hs chép bài vào vở.
- Nhắc HS chú ý cách viết, tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS viết.
- Đọc lại bài cho HS dị bài và sốt lỗi chính
tả.
+ Chấm nhận xét bài.
- Nhận xét – đánh giá.
c) HD làm bài tập:

Hoạt động của HS
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- Ghi tên bài.
- 2 HS đọc bài.
- Gió đưa thoảng hương nhài, nắng …
-Viết hoa.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con.
- HS chép bài vào vở.
- Dò bài và chữa lỗi.

- HS lắng nghe.


Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS làm vở BT.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Điền vào chỗ trống tr hay ch, iên hay
Iêng.
- Yêu cầu HS làm vở BT.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, chữa bài.
3’

- 1 HS đọc yc của bài.
- Làm bài vào vở BT.
- 2 HS chữa bài.
+ Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ
- Nhận xét.
- HS làm vở BT.
- HS lên bảng chữa bài.
- giò chả, trả lại, con trâu, cái chăn.
+ tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến
mất.
- Nhận xét.

4. Củng cố :
Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.

2’
5. Dặn dò :
Về nhà tập viết lại những lỗi chưa đúng trong - HS thực hiện.
bài. Xem trước bài tiếp theo.
****************************************************************
NS: 5/10/2017
ND: 13/10/2017
Thứ sáu, ngày 13 tháng 10 năm 2017
Tiết 1
Toán
26 + 5
I. Mục tiêu :
1.1. Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 5.
1.2. Biết thực hiện phép tính cộng rồi điền số tích hợp vào ơ trống
2. Giải được bài toán về nhiều hơn. Thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
3. HS tính độc lập trong khi làm bài
II. Chuẩn bị :
- GV : Que tính, nội dung bài 2, 4 viết sẵn.
- HS : SGK, que tính, ....
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
1. Ổn định
- Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- Ban văn nghệ điều hành các bạn chơi.
3’
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 2 HS lên đọc thuộc bảng 6 cộng với

- 2 HS lên bảng đọcbài theo yêu cầu.
một số ?
- HS nhận xét,
- Nhận xét, đánh giá.
30' 3. Bài mới :


3’
2’

a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
- HS ghi tên bài
b) Giới thiệu phép cộng 26 + 5
- Nêu bài tốn có phép tính 26 + 5.
-u cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả. - Sử dụng que tính rồi đặt tính để tìm kết
-u cầu hs đặt tính và nêu cách tính.
quả.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới
sao cho 5 thẳng cột với 6. Viết dấu + và
kẻ gạch ngang.
- Tính từ phải sang trái: 6 + 5 = 12, viết 2
thẳng 7 và 5, nhớ 1, 4 thêm 1 là 5, viết 5
vào cột chục.
26
+ 5
- Quan sát, hỗ trợ.
31
- Nhận xét.
Vậy 26 + 5 = 31.

- Nhiều HS nhắc lại.
Bài 1: Yc hs tự làm bài.
- Cho hs làm bảng con.
- 6HS lên bảng. HS làm bảng con.
16
36
46
56
66
+ 4
+ 6
+ 7
+8
+9
20
42
53
64
75
- Nhận xét – chữa bài.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Yc hs đọc đề bài và xác định dạng toán.
- Đọc đề bài, xác định đây là dạng toán
về nhiều hơn.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
- HS làm bài tập.
Bài giải
Tháng này tổ em được số điểm mười là :
16 + 5 = 21 (điểm)

- Chấm, nhận xét, đánh giá
Đáp số : 21 điểm mười
Bài 4: Vẽ hình lên bảng.
- Yêu cầu hs sử dụng thước có chia đơn vị đo - Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng
rồi ghi kết quả.
độ dài để đo các đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng AB, BC, + Đoạn thẳng AB dài 7cm
+ Đoạn thẳng BC dài 5cm.
AC rồi ghi số đo của từng đoạn.
+ Đoạn thẳng AC dài 12cm.
- Nhận xét, kết luận : Độ dài đoạn thẳng AC - HS lắng nghe.
bằng tổng hai độ dài đoạn thẳng AB và BC
bằng : 7cm + 5cm = 12cm.
4. Củng cố :
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :


- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện.
*************************************
Tiết 2
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng .
- Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi, biết dùng sức gió hoặc gắn
thêm mái chèo, Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu (GDSDTKNL&HQ) .

* Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui , Các nếp gấp phẳng,
thẳng . Sản phẩm sử dụng được.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng và đồ dùng.
II. Chuẩn bị :
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui gấp bằng giấy thủ công lớn cỡ giấy A3.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy khơng mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.
- Giấy thủ công, giấy nháp cỡ khổ giấy A4.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
2’
3’
25’

Hoạt động của GV
1. Ổn định
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của
HS.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu – ghi tên bài.
b) Thực hành gấp thuyền phẳng đáy
không mui:
* Hướng dẫn hình thành các bước gấp
Cho HS quan sát mẫu gấp TPĐKM.
+ Chiếc thuyền làm bằng gì ? Màu
gì ?
+ Trong thực tế thuyền được làm bằng
gì ?
+ Thuyền có tác dụng giúp ích gì trong

cuộc sống?
GDTKNL: + Trong thực tế, muốn di
chuyển thuyền có thể dùng bằng

Hoạt động của HS
- HS hát.
- HS thực hiện.
- HS ghi tên bài
- HS quan sát mẫu.

- Làm bằng giấy, màu xanh.
- Gỗ, sắt.
- Giúp ta vận chuyển người và hàng hóa
trên đường sơng, đường biển.
- Có thể dùng sức gió ( gắn thêm buồm
cho thuyền) hoặc phải chèo thuyền (gắn
thêm mái chèo).
- Dùng nguyên liệu xăng, dầu


những cách nào?
+ Thuyền máy dùng nguyên liệu gì?
Vậy khi sử dụng thuyền máy chúng
ta cần tiết kiệm xăng dầu.
+ Thân thuyền dài hay ngắn?
+ Hai mũi thuyền như thế nào?
+ Đáy thuyền như thế nào?
+ Thuyền này có mui khơng?
- GV mở dần thuyền mẫu trở lại tờ
giấy hình chữ nhật ban đầu.

+ Gấp TPĐKM bằng tờ giấy hình gì?
- GV gấp lại theo nếp gấp cũ, để từ đó
giúp HS sơ bộ hình dung ra các bước
gấp TPĐKM.
- GT quy trình gấp, HD mẫu.
- Treo bảng quy trình gấp, giới thiệu
các bước:
(gồm 3 bước ).
Bước 1 : Gấp các nếp cách đều.

- Thân thuyền dài.
- Hai mũi thuyền nhọn.
- Đáy thuyền phẳng.
Thuyền này khơng có mui.
Hình chữ nhật.
HS quan sát.
- Hs theo dõi.
- HS quan sát GV hướng dẫn mẫu.
-HS tiến hành làm nháp.

+ Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật,
mặt kẻ ơ ở trên như (H.2).
+ Gấp đơi tờ giấy theo chiều dài được

Hình 2

Hình 3

(H.3), miết theo đường gấp cho
phẳng.

+ Gấp đôi mặt trước theo đường dấu
gấp ở (H.3) được (H.4).
+ Lật (H.4) ra mặt sau, gấp đơi như

Hình 4

Hình 5

- HS trả lời.

mặt trước được (H.5).

+ Ở B1 yêu cầu gấp các bước như thế
nào ?
- Sau mỗi bước gấp, GV gắn phần vừa
gấp mẫu trên bảng.
Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.
+ Tiếp tục gấp theo đường dấu gấp ở

Hình 6

Hình 7


(H.5) sao cho cạnh ngắn trùng với
cạnh dài được (H.6). Tương tự, gấp
theo đường dấu gấp (H.6) được (H.7).

Hình 8


+ Lật (H.7) ra mặt sau, gấp 2 lần giống
như hình 5 và 6 được (H.8).
+ Gấp theo dấu gấp(H.8) được (H.9).
+ Lật mặt sau hình 9 gấp giống như

Hình 9

Hình 10

- HS trả lời.

mặt trước được (H.10).
- Ở B2 ta gấp được phần nào của
thuyền ?
- Gắn mấu gấp lên bảng.
Bước 3 : Tạo thuyền PĐKM. (Làm

Hình 11

Hình 12

mẫu 2l).
+ Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép
giấy, các ngón cịn lại cầm ở 2 bên
phía ngồi, lộn vào nếp vừa gấp vào

- HS nêu lại các bước gấp thuyền phẳng
đáy khơng mui.

trong lịng thuyền (H.11), Miết dọc

theo hai cạnh thuyền cho phẳng sẽ
được TPĐKM.
Cho HS nhắc lại các bước của quy
3’

2’

trình gấp.
c) GV hướng dẫn mẫu từng bước
theo quy trình
- Cho HS nhắc lại các bước của quy
trình gấp,
- Tổ chức cho HS làm nháp.
- GV theo dõi giúp đỡ.
- Hướng dẫn HS nhận xét, chọn
thuyền gấp đẹp lên tham gia chơi thả
thuyền.
- Tổ chức cho HS chơi thả thuyền
trong chậu nước.
4. Củng cố :

- HS quan sát GV hướng dẫn mẫu.
- HS tiến hành làm nháp.
- HS thực hành theo nhóm 4hs.
- 1, 2 hs chơi thử.
- Đại diện nhóm lên tham gia chơi.
- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.



- Liên hệ tư tưởng giáo dục HS chỉ
chơi thả thuyền trong chậu nước,
không nên chơi thả thuyền ở sông, ao,
hồ, nếu bị ngã sẽ rất nguy hiểm.
5. Dặn dò:
- Về tập gấp thuyền PĐKM cho thành
thạo. Chuẩn bị giấy thủ công thực
hành ở tiết hai.
*************************************
Tiết 3
Tập làm văn
Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thơi khóa biểu
I. Mục tiêu :
1. Dựa vào 4 tranh minh hoạ kể lại toàn bộ câu chuyện Bút của cô giáo.(BT1)
2. Viết lại được thời khố biểu ngày hơm sau của lớp.(BT2); Dựa vào thời khố biểu
hơm sau của lớp để trả lời câu hỏi ở BT3
3. HS có ý thức thực hiện tốt nề nếp học tập.
*KNS: Thể hiện sự tự tin, lắng nghe, quản lí thời gian.
II. Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.
III. Phương pháp – Kĩ thuật :
- Quan sát, hỏi đáp.
IV. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
1. Ổn định :
- Yêu cầu HS hát.

- HS thực hiện.
3’
2. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy đoc mục lục sách tuần 8 và nêu - HS đọc và trả lời.
tên bài tập làm văn ở tuần 8 và ở trang số
mấy ?
- Nhận xét.
- Nhận xét.
25’ 3. Bài mới
a) Giới thiệu – Ghi tên bài.
- Ghi tên bài.
b) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- Đọc đề bài.
-Treo 4 bức tranh.
- Quan sát, đọc các lời nhân vật để biết được
nội dung toàn bộ câu chuyện.
+ Tranh 1: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
+ Trong lớp học.Tập viết / chép chính tả. Tớ
? Hai bạn hs đang làm gì ? Bạn trai nói gì ? qn khơng mang bút. Tớ chỉ có một cái bút.
? Bạn gái trả lời ra sao ?
- 2 hs kể lại.
- Gọi hs kể lại nội dung.
- Nhận xét về nội dung, lời kể, giọng điệu,
- Gọi hs nhận xét.
cử chỉ và điệu bộ.
- HD tương tự với các bức tranh còn lại.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×