Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GIAO AN TUAN 14 LOP 3SANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.67 KB, 33 trang )

TUẦN 14

Thứ hai, ngày 27 tháng 11 năm 2017

MƠN : ĐẠO ĐỨC
Bài :

Tiết : 14

QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG
(tiết 1)
I./ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

*KNS:KN Đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.

II./ CHUẨN BỊ :
VBT 3, tranh ảnh (sgk ), phiếu học tập.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng và hỏi :
+ Tham gia việc lớp việc trường mang lại điều
gì cho em ?
+ Em đã tham gia những việc gì ở lớp ở trường
?
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :


* Giới thiệu bài : Ngồi những người thân
trong gia đình ,chúng ta cịn có những người
hàng xómxung quanh.Chúng ta phải xử sự với
họ ntn ?.Tiết đạo đức hôm nay sẽ giúp các em
biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng.Qua bài : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng (tiết 1)
* Hoạt động 1 : Phân tích truyện Chị Thuỷ
của em(HS CHT)

HOẠT ĐỘNG HỌC
* bài " Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết
2)"
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi nhận xét
+.. niềm vui cho em .

- GV kể chuyện ( có sử dụng tranh minh hoạ)
- Y/CHS thảo luận các câu hỏi dưới truyện :
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào ?
(HS yếu)
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của
Thuỷ ?
+ Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà ?

-HS lắng nghe và quan sát tranh

+ HS tự trả lời .

-HS lắng nghe


*KNS:KN Đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp
đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.

+ Có : Bé Viên, Mẹ Viên, chị Thuỷ,

+ Vì mẹ đi làm ngồi đồng khơng có ai trơng nom
em.
+ Thuỷ đóng cửa ngõ nhà Viên và cắt lá dừa làm
cho Viên cái chong chóng.
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn + Vì Thuỷ giúp đỡ trơng nom Viên trong lúc mẹ
Thuỷ ?
Viên đi vắng, Thuỷ là người hàng xóm tốt bụng.
+ Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ?
+ Vì điều đó thể hiện đức tính tốt, hơn thế nữa
chúng ta phải biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng
giềng để khi chúng ta gặp khó khăn
+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng + Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những
giềng ?
lúc đó rất cần sự cảm thơng, giúp đỡ của những


người xung quanh.
* Kết luận : Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn -HS lắng nghe
nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp
đỡ của những người xung quanh. Vì vậy,
khơng chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan
tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những
việc làm vừa sức mình.
* Hoạt động 2 : Đặt tên tranh(HS CHT)
- GV chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ - HS được chia thành các nhóm và tiến hành thảo

thảo luận về nội dung một tranh và đặt tên cho luận.
tranh.
+ Tranh 1 : Bạn nhỏ lễ phép
+ Nhóm 1 thảo luận tranh 1
+ Tranh 2 : Lời khuyên hay
+ Nhóm 2 thảo luận tranh 2
+ Tranh 3 : Bạn nhỏ tốt bụng
+ Nhóm 3 thảo luận tranh 3
+ Tranh 4 : Giúp đỡ người khác
+ Nhóm 4 thảo luận tranh 4
- Y/CHS trình bày kết quả làm bài của mình - Đại diện nhóm lên trình bày.
trước lớp .
-GV nhận xét- Kết luận : Việc làm của những -HS lắng nghe
bạn nhỏ trong tranh 1,3 và 4 là quan tâm,giúp
hàng xómláng giềng.Cịn các bạn đá bóng
trong tranh 2 là làm ồn,ảnh hưởng đến hàng
xóm láng giềng.
* Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến(HS HTT)
- GV lần lượt đọc từng ý kiến.Y/CHS suy nghĩ - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành,không tán
và bày tỏ thái độ tán thành,không tán thành thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa màu
hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh hoặc màu trắng.
đỏ, màu xanh hoặc màu trắng.
* Câu a, c, d là đúng .
-GV nêu từng ý kiến :
* Câu b là sai.
a./ Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
b./ Đèn nhà ai,nhà nấy rạng.(tục ngữ)
c./ Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là
biểu hiện của tình làng nghĩa xóm.
d./ Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng

xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với
khả năng.
-Đại diện nhóm trình bày.
- HS khác nhận xét.
-GV nhận xét - Kết luận : Các ý a, c, d là đúng; -HS lắng nghe
ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm
giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em
cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức
mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
4./ CỦNG CỐ :
- Chúng ta phải có thái độ ntn để giúp đỡ hàng
xóm láng giềng ?
- Chúng ta phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng
- Là trẻ em thì các em làm gì để giúp đỡ hàng giềng.
xóm láng giềng ?
- .. làm những việc phù hợp với khả năng .
5./ DẶN DÒ :
-GV :Các em phải biết quan tâm giúp đỡ
những người sống xung quanh ta bằng những
việc làm phù hợp với khả năng .
-HS lắng nghe .
- Về nhà các em các em đọc câu ghi nhớ của


bài .
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................


MƠN : TỐN
Bài :

Tiết : 66

LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU :
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán .
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
- Cân đồng hồ loại nhỏ ( 2kg hoặc 5kg)

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng đọc số cân nặng của một số
vật .
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các em
sẽ củng cố cách so sánh các khối lượng, các
phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so
sánh khối lượng và giải các bài tốn có lời
văn.Qua bài :Luyện tập.
b./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 : (HS CHT)

-1HS đọc y/c BT1.
- GV viết lên bảng 744g…474g và Y/CHS so
sánh.
- Vì sao biết 744g > 474g
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng các em
cũng so sánh như với các số tự nhiên.
-Y/CHS thực hiện các phép tính cịn lại .

-GV kết luận.
* Bài tập 2 : (HS CHT)
- 1HS đọc y/c BT2.
-Bài toán hỏi gì ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.

-HS lắng nghe

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-744g > 474g
- Vì 744 > 474
-HS lắng nghe
-2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
* HS trả lời :
744g > 474g
305g < 350g
400g+8g < 480g
450g < 500g-40g
1kg > 900g+5g
760g+240g = 1kg


-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK .
-Hỏi mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và
bánh ?
- Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu - Ta lấy số gam kẹo cộng số gam bánh .
gam kẹo và bánh ta làm ntn ?


- Số gam bánh biết chưa ?
- Số gam kẹo biết chưa ? Đề bài cho biết gì ?

- Biết rồi,175g
- Chưa. Đề bài cho biết mỗi gói kẹo cân nặng 130g
- Ta lấy 130x4
-HS lắng nghe

- Muốn biết số gam kẹo ta làm ntn ?
- Vậy có được số gam kẹo và số gam bánh các
em tự làm bài .
-1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
- Y/C HS tự làm bài .
Bài giải
Số gam cả 4 gói kẹo cân nặng là :
130 x 4 = 520 (g)
Số gam cả kẹo và bánh cân nặng là :
520 + 175 = 695 (g)
Đáp so : 695g
-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS HTT)
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.

- 1HS đọc y/c BT3.
- Có 1kg đường.
- Cơ Lan có bao nhiêu đường ?
- Cơ đã dùng hết 400 gam đường
- Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường ?
- Cơ chia đều số đường cịn lại vào 3 túi nhỏ .
- Cơ làm gì với số đường cịn lại ?
- Hỏi mỗi túi có bao nhiêu gam đường
- Bài tốn hỏi gì ?
- Phải biết cơ Lan cịn lại bao nhiêu gam đường .
- Muốn biết mỗi túi có bao nhiêu gam đường ta
phải biết được gì ?
-1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
- Y/C HS tự làm bài .
Bài giải
Đổi 1kg = 1000g
Số gam đường còn lại cân nặng là :
1000 - 400 = 600 (g)
Số gam đường mỗi túi cân nặng là :
600 : 3 = 200 (g)
Đáp so : 200g
-GV nhận xét .
* Bài tập 4 : (HS HTT)
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 1HS đọc y/c BT4.
- HS được chia thành các nhóm để thực hành cân
- Chia HS thành các nhóm nhỏ,mỗi nhóm các đồ dùng học tập mình và ghi số cân vào SGK.
khoảng 6HS,phát cân cho HS và yêu cầu các
em thực hành cân các đồ dùng học tập mình và
ghi số cân vào SGK.

-HS khác nhận xét
- Đại diện nhóm trình bày .
-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ :
- HS thực hành cân các đồ vật theo yêu cầu của GV
-Cho 3 HS lên bảng thực hành cân các đồ vật
theo yêu cầu của GV
-GV nhận xét-tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-HS lắng nghe
5./ DẶN DỊ :
- Về nhà làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : TẬP ĐỌC
Bài :

Tiết : 27


NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I./ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng,rành mạch ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các
nhân vật.
- Hiểu nội dung : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ
dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-yêu thích mơn học


II./ CHUẨN BỊ :
-

SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng đọc bài và hỏi :
+ Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải có gì đẹp ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
* Bài " Cửa Tùng"
-2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.
+ Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với
những luỹ tre xanh mướt,rặng phi lao rì rào gió
thổi.
+ Tác giả ca ngợi vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.

+ Câu chuyện trên tác giả ca ngợi điều gì ?
- GV nhận xét
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :
- Y/CHS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và -HS lắng nghe
giới thiệu : Tranh vẽ một chiến sĩ(nhỏ tuổi) liên
lạc đang đưa cán bộ đi làm nhiêm vụ.Người liên
lạc này chính là anh Kim Đồng,anh tên thật là

Nơng Văn Dền ,sinh năm 1928 ở bản Nà Mạ,xã
trường Hà,huyện Hà Quãng,tỉnh Cao Bằng.Anh
là một chiến sĩ liên lạc dũng cảm,thông
minh,nhanh nhẹn có nhiều đóng góp cho cách
mạng.Năm 1943,trên đường đi liên lạc,anh bị
trúng đạn của địch và hi sinh khi mới 15 tuổi.Bài
tập đọc hôm nay,sẽ giúp các em thấy được sự
thơng minh,nhanh trí,dũng cảm của người anh
hùng này.Qua bài :Người liên lạc nhỏ.
b./ Luyện đọc :
@ GV đọc mẫu toàn bài một lượt,chú ý thay đổi
giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu -HS lắng nghe
chuyện .
+ Đoạn 1 : Giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ
ngữ tả dáng đi nhanh nhẹn của Kim Đồng, phong
thái ung dung của ông ké.
+ Đoạn 2 : ( Hai bác cháu gặp địch ) : Giọng hồi
hộp
+ Đoạn 3 : Giọng bọn lính hóng hách, giọng Kim


Đồng tự nhiên, bình thản.
+ Đoạn 4 : Giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng các
từ ngữ thể hiến sự ngu ngốc của bọn lính.
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài thơ.
- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho
HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.

-Cho HS đọc bài trong nhóm,Y/C sửa phát âm
sai cho bạn.
-Y/CHS cả lớp đồng thanh
c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Y/C 1HS đọc đoạn 1 và hỏi :
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? (HS
CHT)
+ Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác
cán bộ ?

-HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm theo
- HS đọc từ khó .
-HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm .
-HS đọc chú giải trong SGK.
- HS đọc bài trong nhóm.
- Cả lớp đồng thanh

- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
+ Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa
điểm mới.
+ Bác cán bộ đóng vai một ơng già Nùng,Bác
chống gậy trúc,mặc áo Nùng đã phai,bợt cả hai
cửa tay,trông bác như người Hà Quãng đi cào cỏ
+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ơng già lúa.
Nùng ? (HS HTT)
+ Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai
ơng già Nùng để dễ hồ đồng với mọi người, dễ
dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ? người địa phương.
(HS CHT)

+ Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn
đi trước một quãng. Ông ké lững thững đằng sau.
Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm
hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường.
- Y/C 1HS đọc đoạn 2,3,4 và hỏi :
- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
+ Chuyện gì xảy ra khi bác cháu qua suối ?
+ Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần .
+ Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán + ..chúng kêu ầm lên.
bộ ?
+ Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng + Kim Đồng nhanh trí :
cảm của Kim Đồng khi gặp địch ?
. Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh
(HS CHT)
huýt sáo báo hiệu.
. Địch hỏi, KIm Đồng trả lời rất nhanh trí : Đón
thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp : Già
ơi ! Ta đi thôi !
+ Em hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim + Kim Đồng là người dũng cảm,nhanh trí,yêu
Đồng ? (HS HTT)
nước.
* GV : Sự nhanh trí, thơng minh của Kim Đồng -HS lắng nghe
khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho
hai bác chau đi qua. KIm Đồng dũng cảm vì cịn
rất nhỏ đã là một chiễn sĩ liên lạc của cách mạng,
dám làm những công việc quan trọng, nguy
hiểm, khi gặp địch vẫn bình thãn tìm cách đối
phó, bảo vệ cán bộ.
d./ Luyện đọc lại :

- Gọi 4HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- 4HS nối tiếp nhau đọc lại bài.


- GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 3 -HS lắng nghe
theo vai
- Y/C HS luyện đọc bài trong nhóm theo vai
- HS luyện đọc bài trong nhóm
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc bài.
- GV nhận xét ,tuyên dương.
4./ CỦNG CỐ :
- Em biết được điều gì qua câu chuyện ?

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 28 Tháng 11 năm 2017

MƠN : LUYỆN ĐỌC TẬP ĐỌC
Bài :

Tiết : 14

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I./ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng,rành mạch ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các
nhân vật.
-u thích mơn học


II./ CHUẨN BỊ :
-

SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :
b./ Luyện đọc :
-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài thơ.
- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho
HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
-Cho HS đọc bài trong nhóm,Y/C sửa phát âm
sai cho bạn.
-Y/CHS cả lớp đồng thanh
d./ Luyện đọc lại :
- Gọi 4HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 3

HOẠT ĐỘNG HỌC

-HS lắng nghe

-HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm theo
- HS đọc từ khó .
-HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm .
-HS đọc chú giải trong SGK.
- HS đọc bài trong nhóm.
- Cả lớp đồng thanh
- 4HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
-HS lắng nghe


theo vai
- Y/C HS luyện đọc bài trong nhóm theo vai
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét ,tuyên dương.
4./ CỦNG CỐ :
- Em biết được điều gì qua câu chuyện ?

- HS luyện đọc bài trong nhóm
- HS thi đọc bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................

MƠN : LUYỆN TOÁN

Tiết : 14

Bài :

LUYỆN TẬP

I./ MỤC TIÊU :
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán .
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.

II./ CHUẨN BỊ :
- Cân đồng hồ loại nhỏ ( 2kg hoặc 5kg)

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :
b./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 : (HS CHT)
-1HS đọc y/c BT1.
-GV kết luận.
* Bài tập 2 : (HS CHT)
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/C HS tự làm bài .
-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS HTT)
- 1HS đọc y/c BT3.
- Y/C HS tự làm bài .
-GV nhận xét .
* Bài tập 4 : (HS HTT)
- 1HS đọc y/c BT4.
- Đại diện nhóm trình bày .
-GV nhận xét .

4./ CỦNG CỐ :

HOẠT ĐỘNG HỌC

-HS lắng nghe
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-HS lắng nghe
-2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
* HS trả lời :
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK .
-HS lắng nghe
-1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK
-HS khác nhận xét

5./ DẶN DÒ :
- Về nhà làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM


.................................................................................................................................................................................

MƠN : TỐN
Bài :

Tiết : 67


BẢNG CHIA 9
I./ MỤC TIÊU :
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải tốn (có một phép chia 9).
-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm trịn.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9
.
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay,các em
học bảng chia 9.Qua bài :Bảng chia 9
b./ Hướng dẫn HS Lập bảng chia 9 :
- Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm trịn và hỏi : Lấy 1
tấm bìa có 9 chấm trịn. Vậy 9 lấy một lần
được mấy ?
- Hãy viết phép tính tương ứng với " 9 được
lấy 1 lần bằng 9"
- Viết bảng : 9 x 1 = 9
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm trịn, biết
mỗi tấm có 9 chấm trịn. Hỏi có bao nhiêu tấm
bìa ?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- Vậy 9 chia 9 được mấy ?

- Viết bảng : 9 : 9 = 1
- YC HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập
được.
- Gắn 2 tấm bìa và nêu bài tốn : Mỗi tấm bìa
có 9 chấm trịn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả
bao nhiêu chấm trịn ?
- Hãy lập phép tính để tìm số chấm trịn có
trong cả hai tấm bìa.
- Tại sao em lại lập được phép tính này ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.

-HS lắng nghe
- 9 lấy 1 lần được 9.
-9x1=9
-HS lập lại .
- mỗi nhóm có 9 chấm trịn thì được 1 tấm bìa.
- Phép tính 9 : 9 = 1 (tấm bìa)
- 9 chia 9 bằng 1
-HS lập lại .
- Vài HS đọc : 9 nhân 1 bằng 9 ; 9 chia 9 bằng 1
- Mỗi tấm bìa có 9 chấm trịn, vậy 2 tấm bìa như
thế có 18 chấm trịn.
- Phép tính 9 x 2 = 18

- Vì mỗi tấm bìa có 9 chấm trịn, lấy 2 tấm bìa tất
cả, vậy 9 được lấy 2 lần, nghĩa là 9 x 2
- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm trịn, biết - Có tất cả 2 tấm bìa
mỗi tấm bìa có 9 chấm trịn. Hỏi có tất cả bao

nhiêu tấm bìa ?
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài - Phép tính 18 : 9 = 2 (tấm bìa)
tốn u cầu.
- Vậy 18 chia 9 bằng mấy ?


- Viết phép tính 18 : 9 = 2
- Y/C đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được.
* GVHDHS lập các cơng thức cịn lại của bảng
chia 9.
-Y/C HS mỗi nhóm lập một cơng thức cịn lại
của bảng nhân 9.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả tìm được của
phép nhân 9
- Các phép tính khác ( tương tự )
c./ Học thuộc lòng bảng chia :
- YC đọc đồng thanh bảng chia
- Tìm điểm chung của các phép tính chia trong
bảng chia 9
- Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng
chia 9
- Nhận xét kết quả của các phép chia trong
bảng chia
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 9
d./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 : (HS CHT)
-1HS đọc y/c BT1.
-Y/C HS tự làm bài

-GV nhận xét .

* Bài tập 2 : (HS CHT)
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/C HS tự làm bài

- Đọc phép tính :
+ 9 nhân 2 bằng 18
+ 18 chia 9 bằng 2
- HS lập
nhóm.
9 x 3=27
9 x 4=36
9 x 5=45
9 x 6=54

cơng thức cịn lại của bảng chia 8 theo
27:9=3
36:9=4
45:9=5
54:9=6

9 x 7= 63
9 x 8= 72
9 x 9=81
9 x10=90

63:9=7
72:9=8
81:9=9
90:9=10


- Cả lớp đồng thanh
- Các phép chia trong bảng chia 9 đều có dạng một
số chia cho 9
- Đọc dãy các số bị chia ….và rút ra kết luận đây là
dãy số đếm thêm 9, bắt đầu từ 9
- Các kết quả lần lượt là : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
-HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 9
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-1HS nêu miệng-Cả lớp dùng bút chì ghi vào
SGK .
18:9=2
27:9=3
54:9=6
45:9=5
72:9=8
36:9=4
9:9=1
90:9=10 81:9=9

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-1HS nêu miệng-Cả lớp dùng bút chì ghi vào
SGK .
9x5=45
9x6=54
9x7=63
45:9=5
54:9=6
63:9=7
45:5=9
54:6=9

63:7=9
-Khi biết 9x5=45 có thể ghi ngay kết quả của -..có thể ghi ngay kết quả của 45:9=5 và 45:5=9.
45:9 và 45:5 được khơng ? Vì sao ?
Vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số
-GV nhận xét .
kia.
* Bài tập 3 : (HS HTT)
- 1HS đọc y/c BT3
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
+Bài toán hỏi gì ?
+Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ?
+Muốn biết mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ta làm +Ta thực hiện phép tính chia,lấy 45:9
ntn ?
-Y/C HS tự làm bài
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.
Bài giải
Số gạo mỗi túi có là :
45 : 9 = 5 (kg)
-GV nhận xét .
Đáp so : 5 kg
* Bài tập 4 : (HS HTT)
- 1HS đọc y/c BT4
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
+Bài tốn hỏi gì ?
+Hỏi có bao nhiêu túi gạo ?
+Muốn biết có bao nhiêu túi gạo ta làm ntn ?
+Ta thực hiện phép tính chia,lấy 45:9


-Y/C HS tự làm bài


-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.
Bài giải
Số túi gạo có là :
45 : 9 = 5 (túi)
Đáp so : 5 túi

-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ :
-Y/C HS xung phong đọc thuộc lòng bảng chia - HS đọc thuộc lòng bảng chia 9
9.
-GV nhận xét-tuyên dương xung phong đọc
bảng chia 9
5./ DẶN DÒ :
- Về nhà tiếp tục đọc thuộc lòng bảng chia 9
-HS lắng nghe
và làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : CHÍNH TẢ
Bài :

Tiết : 27

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I./ MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi ; không mắc quá 5 lỗi

trong bài.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây (BT2).
- Làm đúng BT(3) b
-yêu thích mơn học

II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bp viết sẵn BT2, bảng con.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3HS lên bảng viết từ dễ lẫn : huýt sáo, hít
thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt,..
-Gv nhận xét.
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :Trong giờ chính tả hơm
nay,cơ sẽ HD các em viết một đoạn trong
bài"Người liên lạc nhỏ"và làm các bài tập phân
biệt cặp vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa
vần ( i/ iê).
b./ Hướng dẫn nghe viết :
- GV đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả.
-Gọi 1HS đọc lại.
+ Đoạn văn có những nhân vật nào ?
+ Bài viết có mấy câu ?
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào
viết hoa ?

HOẠT ĐỘNG HỌC

* bài"Vàm Cỏ Đông".
-3HS lên bảng–cả lớp viết bảng con.

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe
- Cả lớp đọc SGK
+ Đức Thanh, Kim Đồng và ơng ké .
+..có 6 câu
+ Đức Thanh, Kim Đồng - tên người ; Nùng - tên
một dân tộc; Hà Quãng - tên một huyện.


+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật ? + Nào, bác cháu ta lên đường ! là lời ơng ké được
Lời đó được viết thế nào ?
viết sau dấu hai chấm, xuống dịng, gạch đầu
dịng.
-Y/CHS tìm từ khó và viết vào bảng con : điểm - Viết bảng con
hẹn,mỉm cười,cửa tay, Hà Quãng,lững thững,..
-Y/CHS viết bài vào vở.GV theo dõi uốn nắn tư - HS viết bài.
thế cho HS.
-GV đọc lần 2
- Soát bài
- GV đọc lần 3
- Đổi vở bắt lỗi
- chữa bài.
- Chữa bài.
c./ Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 : (HS CHT)
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT2.

-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.
-GV giải nghĩa từ :
-HS lắng nghe
+ Đòn bẩy :Vật bằng tre,gỗ,sắt giúp nâng hoặc
nhấc một vật nặng theo cách : tì địn bẩy vào một
điểm tựa rồi dùng sức nâng,nhấc vật nặng đó lên.
+ Sậy : Cây có thân cao,lá dài thường mọc ở bờ
nước dáng khẳng khiu.
-Y/C HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh .Sau
đó đọc kết quả trước lớp.
-2HS lên bảng–Cả lớp làm vở.
- GV nhận xét
* Lời giải : cây sậy/ chày giã gạo ; dạy học/ ngủ
* Bài tập 3 : (HS HTT)
dậy; số bảy/ đòn bẩy
- Gọi 1HS đọc u cầu BT3.
- Y/CHS thảo luận theo nhóm đơi.
-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.
- HS lên bảng trình bày kết quả của mình :1HS -HS thảo luận theo nhóm đôi
đọc câu đố -1HS trả lời.
* Lời giải :
-GV nhận xét.
b./ tìm nước - dìm chết - Chim Gáy - thốt hiểm.
4./ CỦNG CỐ :
-Cho 3 nhóm HS thi đua tìm các từ chứa vần au. Nhóm nào đọc nhanh và đúng thì em đó -3 nhóm HS thi đua–cả lớp theo dõi,nhận xét,
thắng.
tun dương nhóm thắng cuộc.
5./ DẶN DỊ :
- Về nhà em nào viết sai lỗi viết lại mỗi chữ một
hàng,từ 5 chữ trở lên viết lại cả bài .

-HS lắng nghe
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : KỂ CHUYỆN
Bài :

Tiết : 14

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I./ MỤC TIÊU :
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* HS HTTT kể lại được toàn bộ câu chuyện
-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
-

SGK Tiếng Việt 3


-

Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :


HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Bài mới :
a./ GV nêu nhiệm vu : Dựa theo 4 tranh minh -HS lắng nghe
hoạ nội dung 4 đoạn truyện, HS kể lại toàn bộ
câu chuyện.
b./ HDHS kể toàn bộ câu chuyện theo
tranh :
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện .
- 1HS đọc – Cả lớp theo dõi SGK
- Tranh 1 minh hoạ điều gì ? (HS CHT)
- Tranh 1 minh hoạ cảnh đi đường của hai bác
cháu .
- Hai bác cháu đi đường ntn ?
- Kim Đồng đi trước,bác cán bộ đi sau.Nếu thấy
có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho
người đi sau núp vào ven đường.
- Em hãy kể lại nội dung của tranh 2 ?
- Trên đường đi hai bác cháu gặp Tây đồn đem
lính đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với
chúng,bác cán bộ ung dung ngồi trên tảng đá như
người mỏi chân ngồi nghỉ .
-Y/CHS quan sát tranh 3 và hỏi : Tây đồn hỏi - Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu,anh trả lời chúng
Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra
là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi
sao ?
giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn.
- Câu chuyện kết thúc ntn ?
- Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn .bọn
Tây đồn có mắt mà như thong manh nên khơng

nhận ra bác cán bộ.
c./ Kể theo nhóm :
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- HS được chia thành các nhóm
- Y/C mỗi em chọn 1 đoạn truyện và kể cho các - HS tập kể trong nhóm
bạn trong nhóm cùng nghe.
d./ Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. (HS - HS thi kể chuyện trước lớp.
HTT) kể lại được toàn bộ câu chuyện)
- GV cùng HS nhận xét : Kể có đúng với cốt - HS lắng nghe
truyện không ? Diễn đạt đã thành câu chưa ? Đã
biết kể bằng lời của mình chưa ? Kể có tự nhiên
khơng ?
- GV nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay
nhất.
2./ CỦNG CỐ :
- Em biết được điều gì qua câu chuyện ?
- Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng
cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán
bộ cách mạng.
3./ DẶN DÒ :
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người -HS lắng nghe
thân nghe và chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học.


RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................


Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017

MƠN : TOÁN
Bài :

Tiết : 68

LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính tốn,giải tốn (có một phép chia 9).
-u thích mơn học

II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 9
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các em
sẽ củng cố và vận dụng bảng chia 9 để làm tính
và giải bài toán liên quan đến bảng chia 9. Qua
bài : Luyện tập.
b./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 : (HS CHT)
-1HS đọc y/c BT1.
-Khi biết 9x6=54 có thể ghi ngay kết quả của
54:9 được khơng ? Vì sao ?
-Y/CHS nêu miệng kết quả các phép tính
-GV nhận xét .

* Bài tập 2 : (HS CHT)
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/CHS nêu cách tìm số bị chia,số chia,
thương
- Y/C HS tự làm bài .

-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS HTT)
- 1HS đọc y/c BT3.
- Bài toán hỏi gì ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.

-HS lắng nghe

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-..có thể ghi ngay kết quả của 54:9 =6.Vì lấy tích
chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
-HS nêu miệng kết quả các phép tính.
a./ 9x6=54
9x7=63
9x8=72
9x9=81
54:9 =6
63:9=7
72:9=8
81:9=9
b./ 18:9=2
27:9=3

36:9=4
45:9=5
18:2=9
27:3=9
36:4=9
45:5=9
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGKô1
- HS tự nêu
-2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK.
* HS trả lời :
- Số bị chia : 27 ; 63
- Số chia : 9
- Thương : 3 ; 7


-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- Muốn biết công ti cịn phải xây tiếp bao nhiêu - Hỏi cơng ti cịn phải xây tiếp bao nhiêu ngơi nhà
ngơi nhà nữa,chúng ta cần phải biết điều gì ?
nữa ?
- Số ngơi nhà công ti dự định xây biết chưa ?
- Biết số ngôi nhà công ti dự định xây và số ngôi
- Số ngôi nhà đã xây được biết chưa ? Đề bài nhà đã xây được .
cho biết gì ?
-Muốn biết số ngôi nhà đã xây được ta làm - Biết rồi, 36 ngôi nhà
ntn ?
- Chưa biết. Đề bài cho biết dã xây được 1/9 số
-Chúng ta có số ngơi nhà cơng ti dự định xây ngơi nhà đó .
và số ngơi nhà đã xây được.Vậy muốn tìm số -..ta lấy 36:9
ngơi nhà cơng ti cịn phải xây tiếp nữa ta làm
ntn ?

-..ta lấy số ngôi nhà công ti dự định xây trừ đi số
- Y/C HS tự làm bài .
ngôi nhà đã xây được.

-GV nhận xét .
* Bài tập 4 : (HS HTT)
- 1HS đọc y/c BT4.
+H.a có tất cả bao nhiêu ơ vng ?
+Muốn tìm 1/9 số ô vuông có trong H.a ta làm
ntn ?
- Y/C HS tự làm bài ở H.b.
-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ :
-Cho 3 nhóm HS thi đọc thuộc lịng bảng nhân
và chia 9.
-GV nhận xét-tun dương nhóm thắng cuộc.
5./ DẶN DỊ :
- Về nhà tiếp tục đọc thuộc lòng bảng nhânchia 9 và làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.

-1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số ngôi nhà công ti đã xây được là :
36 : 9 = 4 ( ngôi nhà )
Số ngôi nhà cơng ti cịn phải xây tiếp là :
36 - 4 = 32 ( ngôi nhà )
Đáp so : 32 ngôi nhà
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
+..18 ô vuông .
+ H.a : 1/9 số ô vuông là 18 : 9 = 2 (ô vuông)

- H.b : 1/9 số ô vuông là 18 : 9 = 2 (ô vuông)
- HS thi đọc thuộc lịng bảng nhân và chia 9.

-HS lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : TẬP ĐỌC
Bài :

Tiết : 28

NHỚ VIỆT BẮC
I./ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng,rành mạch ; Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. (trả lời được các
câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu).
*TTHCM

II./ CHUẨN BỊ :


-

SGK Tiếng Việt 3
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY

1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng đọc bài và hỏi :
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
+ Em biết được điều gì qua câu chuyện ?
-GV nhận xét
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Trong suốt thời gian chiến
đấu giành đọc lập dân tộc và kháng chiến chống
thực dân Pháp.Các cán bộ cách mạng của ta đã
sống và chiến đấu ở chiến khu Việt Bắc,cùng
đồng bào Việt Bắc chia sẻ ngọt bùi,đưa kháng
chiến thắng lợi 1954.Năm 1955 chính phủ và cán
bộ trở về xi nhưng trong lịng khơng ngi nỗi
nhớ chiến khu,nhớ Việt Bắc.Trong hồn cảnh
đó,nhà thơ tố Hữu đã sáng tác bài thơ Việt
Bắc.Qua bài : Nhớ Việt Bắc .
b./ Luyện đọc :
@ GV đọc mẫu toàn bài với giọng tha thiết,tình
cảm,nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm,thể hiện sự
tự hào ở đoạn cuối khi nói về người Tây Bắc
đánh giặc giỏi.
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài thơ.
- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho
HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài.
+ Hướng dẫn đọc :
Ta về / mình có nhớ ta /
Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người. //

Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi /
Đèo cao nắng ánh / dao gài thắt lưng. //
Ngày xuân / mơ nở trắng rừng /
Nhớ người đan nón / chuốt từng sợi dang. //
Nhớ khi giặc đến / giặc lùng /
Rừng cây / núi đá / ta cùng đánh Tây. //
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
- Cho HS đọc bài trong nhóm,Y/C sửa phát âm
sai cho bạn.
-Y/CHS cả lớp đồng thanh
c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Y/C 1HS đọc toàn bài và hỏi :
+ Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xưng hơ
rất thân thiết là “ta”,”mình”.Em hãy cho biết“ta”

HOẠT ĐỘNG HỌC
Bài : " Người liên lạc nhỏ"
-2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.
+ Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa
điểm mới.
+ Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng
cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán
bộ cách mạng.
-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

-HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm theo
- HS đọc từ khó .
-HS đọc nối tiếp từng khổ thơ-Cả lớp đọc thầm .

-HS đọc theo hướng dẫn của GV

-HS đọc chú giải trong SGK.
- HS đọc bài thơ trong nhóm.
- Cả lớp đồng thanh
- 1HS đọc –Cả lớp theo dõi SGK.
+ “Ta” trong bài thơ chính là tác giả,người sẽ về


chỉ ai,”mình” chỉ ai ? (HS CHT)
xi,cịn ”mình” chỉ người Việt Bắc,người ở lại.
- Y/C1HS đọc 2 dòng thơ đầu và hỏi :
+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc - 1HS đọc –Cả lớp theo dõi SGK.
? (HS CHT)
+ Nhớ hoa - hiểu rộng ra là nhớ cảnh vật, núi
rừng Việt Bắc ; Nhớ người : con gười Việt Bắc
với cảnh sinh hoạt dao gài thắt lưng, đan nón,
chuốt dang, hái măng, tiếng hát ân tình ; Anh mãi
gọi với lịng tha thiết - Vàm Cỏ Đơng ! Ơi Vàm
* GV nói thêm : ta chỉ người về xi, mình chỉ Cỏ Đơng !
người Việt Bắcm, thể hiện tình cảm thân thiết. -HS lắng nghe
Trong 4 câu lục bát tiếp theo ( từ câu 2 đến câu 5
) cứ dịng 6 nói về cảnh thì dịng 8 nói về
người…
- Y/C 1HS đọc từ câu 2 đến hết bài thơ và hỏi :
+Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp?
(HS CHT)
+ Núi rừng Việt Bắc rất đẹp với cảnh : Rừng xanh
hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng ;
Ve kêu rừng phách đổ vàng ; Rừng thu trăng rọi

hồ bình - Các hình ảnh trên rất đẹp và tràn ngập
+Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc sắc màu : xanh, đỏ, trắng, vàng.
giỏi.
+ Việt Bắc đánh giặc giỏi với những hình ảnh :
Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây ; Núi giăng
thành luỹ sắt dày ; Rừng che bộ đội, rừng vây
- Y/C 1HS đọc toàn bài và hỏi :
quân thù.
+ Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người - 1HS đọc –Cả lớp theo dõi SGK.
Việt Bắc.
+ Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc
giỏi, ân tình thuỷ chung với cách mạng. Các câu
thơ nói lên vẻ đẹp đó : Đèo cao nắng ánh dao gài
thắt lưng ; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi
dang ; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Tiếng
+ Qua những điều vừa tìm hiểu,em hãy cho biết hát ân tình thuỷ chung.
nội dung chính của bài thơ là gì ? (HS HTT)
+ Nội dung chính của bài thơ là : Cảnh Việt Bắc
->TTHCM:Ý chí quyết tâm rất đẹp, người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc
giỏi.
trong thời kì chống pháp.
+ Tác giả rất gắn bó,u thương,ngưỡng mộ cảnh
+ Tình cảm của tác giả với người và cảnh rừng vật và con người Việt Bắc.Khi về xuôi tác giả rất
nhớ Việt Bắc.
Việt Bắc ntn ? (HS HTT)
d./ Học thuộc lòng bài thơ :
- Y/C cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.Sau đó y/c
HS tự học thuộc lòng 10 dòng thơ.
- Cho HS xưng phong đọc 10 dòng thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng10 dòng thơ.

-GV nhận xét ,tuyên dương.
4./ CỦNG CỐ :
- Bài thơ ca ngợi điều gì ?

-HS đọc đồng thanh- HS tự học thuộc lòng 10
dòng thơ.
-HS đọc thuộc lòng10 dòng thơ.
- HS thi đọc 10 dòng thơ.

- Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc
giỏi.

5./ DẶN DÒ :
- Về nhà các em học thuộc lòng lại bài thơ và -HS lắng nghe
đọc cho ông, bà, cha mẹ nghe.
-Nhận xét tiết học.


RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : TNXH
Bài :

Tiết : 27

TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN
ĐANG SỐNG(tiết 1)
I./ MỤC TIÊU :

- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hố, giáo dục, y tế ,..ở địa phương.
* Nói về một danh lam,di tích lịch sử hay đặc điểm của địa phương.
*KNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: Quan sát tìm kiếm thơng tin về nơi mình đang
sống.

II./ CHUẨN BỊ :
- Tranh SGK, phiếu học tập

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng và hỏi :

HOẠT ĐỘNG HỌC

* Bài " Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm"
- HS lên bảng-Cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Em hãy kể tên các trò chơi nguy hiểm ? + HS tự nêu
(HS yếu)
+ Vì sao chúng ta khơng nên chơi các trị chơi + Vì dễ gây chấn thương cho bản thân và cho
người khác
này ?
- GV nhận xét
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Tiết TNXH hôm nay các - HS lắng nghe
em sẽ biết được một số cơ quan hành chính,y
tế,giáo dục,văn hố nơi các em đang sống và
một số nơi khác .Qua bài : Tỉnh (thành phố)
nơi bạn đang sống.

(HS CHT)
* Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS - HS quan sát và thảo luận nhóm 6.
quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54
và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, + HS tự nêu
giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình?
- Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
một vài cơ quan.
- GV chốt lại: Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có - HS lắng nghe
các cơ quan : hành chính, văn hóa, giáo dục, y
tế …… để điều hành công việc, phục vụ đời
sống vật chất, tinh thần và sức khỏe nhân dân.


* Hoạt động 2 : Nói về tỉnh (thành phố) nơi
bạn đang sinh sống. (HS HTT)
*KNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: Quan
sát tìm kiếm thơng tin về nơi mình đang sống.

- HS nhận phiếu học tập
- Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp.
- GV phát cho mỗi nhóm các phiếu học tập.
- GV yêu cầu HS điền vào phiếu học tập đó.
Phiếu bài tập.
Em hãy nối các cơ quan – công sở với chức
năng nhiệm vụ tương ứng.
1. Trụ sở UBND

a) Truyền phát thông tin
cho nhân dân.
2. Bệnh viện
b) Vui chơi, giải trí.
3. Cơng viên
c) Khám chữa bệnh cho
nhân dân.
4. Trường học
d) Trao đổi bn bán
hàng hóa.
5. Đài phát thanh
e) Nơi học tập của Hs.
6. Chợ
g) Điều khiển HĐ của
tỉnh TP.
- Bước 2: Làm việc theo cặp.
- HS thảo luận hoàn thành phiếu
- GV yêu cầu HS thảo luận hồn thành phiếu
trong vịng 5 phút.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV gọi vài cặp HS trình bày kết quả của
mình.
- HS lắng nghe
- GV nhận xét : Ở tỉnh, thành phố nào cũng có
UBND, các cơ quan hành chính điều khiển
hoạt động chung, có cơ quan thơng tin liên lạc,
cơ quan y tế, giáo dục, buôn bán. Các cơ quan
đó cùng hoạt động để phục vụ đời sống con
người.

4./ CỦNG CỐ :
- UBND phường Vĩnh Mỹ,Bệnh viện đa khoa
- Em hãy kể tên những cơ quan hành chính, Châu Đốc,nhà văn hố Châu Đốc,…
văn hóa, giáo dục, y tế mà em biết ?
5./ DẶN DÒ :
-HS lắng nghe
-Về nhà các em đọc lại mục bạn cần biết.
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 30 tháng 11 năm 2017

MƠN : TỐN
Bài :

Tiết : 69

CHIA SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT
CHỮ SỐ


I./ MỤC TIÊU :
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có
dư)
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài tốn có liên quan đến
phép chia .
-u thích mơn học

II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân
và bảng chia 9
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các em
học cách thực hiện phép chia số có hai chữ số
cho số có một chữ số.Qua bài : Chia số có hai
chữ số cho số có một chữ số .
b./ Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có
hai chữ số cho số có một chữ số .
-GV nêu phép tính chia rồi cho HS nêu cách
thực hiện phép chia .
- Cho vài HS nhắc lại cách thực hiện phép
chia .
- Y/CHS lên bảng thực hiện .

HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.

-HS lắng nghe

-HS cách thực hiện phép chia lần lượt : 72 : 3 và 65
:2
- Một vài HS nhắc lại cách thực hiện phép chia .

-1HS lên bảng-Cả lớp làm nháp.
72 3

* 7 chia 3 được 2,viết 2,2 nhân 3
6
24
bằng 6 , 7 trừ 6 bằng 1
12
* Hạ 2 ; 12 chia 3 được 4,viết 4, 4
12
nhân 3 bằng 12 , 12 trừ 12 bằng 0
0
65 2
* 6 chia 2 được 3,viết 3,3 nhân 2
6
32
bằng 6 , 6 trừ 6 bằng 0
05
* Hạ 5 ; 5 chia 2 được 2,viết 2, 2
4
nhân 2 bằng 4 , 5 trừ 4 bằng 1
1
- Xoá thương và kết quả các lượt chia cho HS - HS nêu lại kết quả các lượt chia
lập lại việc thực hiện từng phép tính
c./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 : (HS CHT)
-1HS đọc y/c BT1.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-Y/C HS tự làm bài .Sau đó nêu cách tính của -1HS lên bảng-Cả lớp làm vào bảng con .
mình .
a./ 84:3=28 ; 96:6=16 ; 90:5=18 .
b./ 68:6=11 (dư 2) ; 97:3=32(dư 1) ;
-GV nhận xét .

59:5=11(dư 4) .
* Bài tập 2 : (HS CHT)
- 1HS đọc y/c BT2.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- Y/C HS tự làm bài
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.
Bài giải
Số phút 1/5 giờ có là :



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×