Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GIAO AN TUAN 20 LOP 3SANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.55 KB, 30 trang )

TUẦN 20

Thứ hai ngày 15 tháng 01 năm 2018

MÔN : ĐẠO ĐỨC
Bài :

Tiết : 20

ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (T2)
I./ MỤC TIÊU :
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với
khả năng do nhà trường,địa phương tổ chức.
*Giảm tải: Khơng u cầu học sinh thực hiện đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp

II./ CHUẨN BỊ :
Tranh SGK, phiếu học tập, VBT

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng và hỏi :
+ Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da,
về ngôn ngữ, về điều kiện sống…… nhưng
giống nhau ở những điểm nào ?
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Tiết đạo đức hôm nay các
em tiếp tục tham gia vào các hoạt động giao
lưu, biểu lộ tình đồn kết với thiếu nhi quốc


tế.Qua bài : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết
2)
* Khởi động : Cho HS nghe bài hát Tiếng
chuông và ngọn cờ,nhạc và lời của Phạm
Tuyên
* Hoạt động 1 : Giới thiệu những sáng tác
hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đồn
kết thiếu nhi quốc tế
- Y/C HS trưng bày tranh, ảnh và các tư liệu đã
sưu tầm được.
- Y/C HS giới thiệu tranh, ảnh của mình và có
thể nhận xét , chất vấn với nhau.
- GV nhận xét,khen các HS hoặc nhóm HS đã
sưu tầm được nhiều tư liệu hoặc đã có những
sáng tác tốt về chủ đề bài học .
* Hoạt động 2 : Viết thư bày tỏ tình đồn
kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước.
a./ Tổ chức cho HS viết thư theo nhóm.HDHS
viết thư theo các bước sau :
+ Lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho
các bạn thiếu nhi nước nào.
+ Nội dung thư sẽ viết những gì.

HOẠT ĐỘNG HỌC
* bài " Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 1)"
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi nhận xét
+… đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất
nước mình, u thiên nhiên, u hồ bình, ghét
chiến tranh, đều có các quyền được sống cịn, được
đối xử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia

đình, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân
tộc mình.
-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

- HS trưng bày tranh, ảnh và các tư liệu đã sưu tầm
được.
- HS tự giới thiệu tranh, ảnh của mình.

- HS viết thư theo câu hỏi gợi ý.


b./ Tiến hành việc viết thư
c./ Thông qua nội dung thư và ký tên tập thể - HS tiến hành việc viết thư
vào thư.
-HS lắng nghe
d./ Cử người sau giờ học đi ra bưu điện gửi
thư.
-HS lắng nghe
* Hoạt động 3 : Bày tỏ tình đồn kết, hữu
nghị đối với thiếu nhi quốc tế.
- Y/C HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn
tiểu phẩm…… về tình đồn kết thiếu nhi quốc - HS lên trình bày trước lớp -HS khác nhận xét bổ
tế.
sung.
* Kết luận chung : Thiếu nhi Việt Nam và
thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, -HS lắng nghe
ngôn ngữ, điều kiện sống, ……song đều là anh
em, bè bạn, cùng là chủ nhân tương lai của thế

giới. Vì vậy, chúng ta cần phải đồn kết, hữu
nghị với thiếu nhi thế giới.
4./ CỦNG CỐ :
- Để thể hiện tình hữu nghị, đồn kết với thiếu
nhi quốc tế, các em cần phải làm gì ? ((HS - HS tự phát biểu.
CHT))
5./ DẶN DÒ :
- Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài -HS lắng nghe .
cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : TOÁN
Bài :

Tiết : 96

ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I./ MỤC TIÊU :
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước ; trung điểm của một đoạn thẳng.
-yêu thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
Vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC

1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng làm bài tập sau :
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
a./ Viết các số trịn nghìn từ 5000 đến 10000
b./ Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9800
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các em -HS lắng nghe
sẽ hiểu được thế nào là điểm ở giữa hai điểm
cho trước và thế nào là trung điểm của một
đoạn thẳng.Qua bài : Điểm ở giữa,trung điểm


của đoạn thẳng.
b./ Giới thiệu điểm ở giữa
- Vẽ hình trong SGK lên bảng .
- Vị trí của 3 điểm A,O,B như thế nào ? ((HS
CHT))
- GV nhấn mạnh : A, O, B là ba điểm thẳng
hàng. Theo thứ tự : điểm A, rồi đến điểm O,
đến điểm B ( hướng từ trái sang phải)
-Điểm O có vị trí ntn so với hai điểm A và B?
-GV : O là điểm ở giữa hai điểm A và B . A là
điểm ở bên trái điểm O, B là điểm ở bên phải
điểm O, nhưng với điều kiện trước tiên ba
điểm phải thẳng hàng.
c./ Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng
- Vẽ hình trong SGK lên bảng .
-Điểm M có vị trí ntn so với hai điểm A và B?

- Độ dài đoạn thẳng AM ntn so với độ dài đoạn
thẳng BM
- GV nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là
trung điểm của đoạn AB.
+ M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
+ AM = MB ( độ dài đoạn thẳng AM bằng độ
dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm)
d./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1.
-Y/CHS tự làm bài.

- HS quan sát
- 3 điểm A, O, B là ba điểm thẳng hàng.
-HS lắng nghe
- O là điểm ở giữa hai điểm A và B
-HS lắng nghe

- HS quan sát
- M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng
MB và cùng bằng 3 cm
-HS lắng nghe

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 1HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào vở
* HS trả lời :
a./ Ba điểm thẳng hàng là :
+ A , M , B là ba điểm thẳng hàng.
+ M, O, N là ba điểm thẳng hàng.

+ C , N , D là ba điểm thẳng hàng.
b./ M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
+ N là điểm ở giữa hai điểm C và D.
+ O là điểm ở giữa hai điểm M và N.

- GV nhận xét .
* Bài tập 2 :
- 1HS đọc y/c BT2.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- Y/CHS thảo luận nhóm đơi và giải thích câu - 1HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào SGK
trả lời của mình.
* HS trả lời :
a./ Đúng
c./ Sai
e./ Đúng
b./ Sai
d./ Sai
- HS giải thích : O là trung điểm của đoạn thẳng
AB vì : + O là điểm ở giữa hai điểm A và B.
-GV nhận xét .
+ OA = OB
4./ CỦNG CỐ :
-Một điểm gọi là trung điểm thì thoả mãn các -2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn AB.
điều kiện nào ? Hãy thể hiện bằng hình vẽ ?
+ M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
+ AM = MB
5./ DẶN DÒ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa học .

-HS lắng nghe



-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : TẬP ĐỌC
Bài :

Tiết :

39

Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I./ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng,rành mạch ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các
nhân vật (người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần u nước, khơng quản ngại khó khăn, gian khổ của
các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. (trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
*KNS:Đảm nhận trách nhiệm

II./ CHUẨN BỊ :
-

SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.


III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3HS lên bảng đọc bài và hỏi :
+ Theo em, báo cáo trên là của ai ?
+ Bản báo cáo gồm những nội dung nào ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
* Bài Báo cáo kết quả tháng thi đua" Noi gương
chú bộ đội"
-3HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.
+ Bạn lớp trưởng
+ Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp :
học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là
đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt
nhất.
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ? +Những ý kiến như sau được xem là đúng :Để
thấy lớp đã thực hện đợt thi đua như thế nào ?/
Tổng kết những thành tích của lớp, của tổ, của cá
nhân. Nêu những khuyết điểm còn mắc để sửa
- GV nhận xét
chữa./Để mọi người tự hào về lớp, tổ, về bản
3./ Bài mới :
thân.
a./ Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh :
Tranh gợi cho em biết điều gì ?
- HS tự phát biểu
-GV : Đó là một lán trại đơn sơ : nhà tranh,
vách nứa ở chiến khu chống Pháp .Một chú bộ

-HS lắng nghe
đội lớn tuổi đang ngồi bên các chiến sĩ nhỏ
tuổi.Chiến khu là nơi quân ta đóng căn cứ chống
giặc.Trong câu chuyện này,chiến khu bị giặc bao
vây,đường tiếp tế lương thực,đạn bị cắt đứt.Vì
vậy cuộc sống ở chiến khu vô cùng gian khổ.Các
chiến sĩ nhỏ tuổi và chỉ huy của các em đang nói


chuyện gì ? Tiết tập đọc hơm nay sẽ giúp các em
hiểu điều đó.Qua bài : Ở lại với chiến khu.
b./ Luyện đọc :
@ GV đọc mẫu toàn bài : giọng đọc nhẹ
nhàng,xúc động;nhấn giọng ở những từ ngữ thể
hiện thái độ trìu mến,âu yếm của trung đồn
trưởng với các đội viên.
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho
HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
+ Tập đặt câu với từ : thống nhất, bảo tồn
-Cho HS đọc bài trong nhóm,Y/C sửa phát âm
sai cho bạn.
-Y/CHS cả lớp đồng thanh
c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Y/C 1HS đọc đoạn 1 và hỏi :
+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ
tuổi để làm gì ? ((HS CHT))


- Y/C đọc thành tiếng đoạn 2, trao đổi nhóm trả
lời :
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các
chiến sĩ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn
lại"?
+ Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
+ Vì sao lượm và các bạn không muốn về nhà ?

+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ? ((HS
HTT) )
- Y/C 1HS đọc đoạn 3 và hỏi :
+ Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi
nghe lời van xin của các bạn ?

+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài ? ((HS
HTT) )
+ Qua câu chuyện này, các em hiểu điều gì về
các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ? ((HS HTT)
)
*KNS:Đảm nhận trách nhiệm

d./ Luyện đọc lại :

-HS lắng nghe

-HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm theo
- HS đọc từ khó : ánh lên, trìu mến, hồn cảnh,
gian khổ.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm .

-HS đọc chú giải trong SGK.
+ HS nối tiếp nhau nêu câu mình đặt được
- HS đọc bài trong nhóm.
- Cả lớp đồng thanh
- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
+ Ông đến để thơng báo ý kiến của trung đồn :
cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì
cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ,
thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lịng chịu nổi.
- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.Sau đó thảo
luận nhóm đơi.
+ Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi
nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy,
phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.
+ Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin
ở lại.
+ Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng
chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, khơng muốn
bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt
gian.
+ Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn
cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải
trở về.
- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
+ Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt
trước những lời van xin thống nhất, van xin được
chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ.
Ông hứa sẽ về báo cáo lại với Ban chỉ huy nguyện
vọng của các em.
+ Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa

đêm rừng lạnh tối.
+ Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian
khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.


- Gọi 3HS HTT nối tiếp nhau đọc lại bài.((HS
HTT) bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm
một đoạn trong bài)
- GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 2
Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, / bọn trẻ lặng
đi. // Tự nhiên, / ai cũng thấy cổ họng mình
nghẹn lại. //
Lượm bước tới gần đống lửa. // Giọng em rung
lên : //
- Em xin được ở lại. / Em thà chết trên chiến
khu / còn hơn về ở chung, / ở lộn với tụi Tây, /
tụi Việt gian…//
Cả đội nhao nhao : //
- Chúng em xin ở lại. //
Mừng nói như van lơn : //
- Chúng em cịn nhỏ, / chưa làm được chi nhiều /
thì trung đồn cho chúng em ăn ít cũng được. /
Đừng bắt chúng em phải về, / tội chúng em lắm,
anh nờ……//
- Y/C HS luyện đọc bài trong nhóm .
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét ,tuyên dương.
4./ CỦNG CỐ : DẶN DÒ :
-Nhận xét tiết học.


- 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
-HS lắng nghe

- HS luyện đọc bài trong nhóm
- HS thi đọc bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 16 tháng 01 năm 2018

MƠN : LUYỆN ĐỌC TẬP ĐỌC
Bài :

Tiết :

20

Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I./ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng,rành mạch ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các
nhân vật (người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi).
-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
-

SGK Tiếng Việt 3

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh :

HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS tự phát biểu
-HS lắng nghe


Tranh gợi cho em biết điều gì ?
b./ Luyện đọc :
:
-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho
HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
+ Tập đặt câu với từ : thống nhất, bảo tồn
-Cho HS đọc bài trong nhóm,Y/C sửa phát âm
sai cho bạn.
-Y/CHS cả lớp đồng thanh
c./ Luyện đọc lại :
- Gọi 3HS HTT nối tiếp nhau đọc lại bài
- Y/C HS luyện đọc bài trong nhóm .
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét ,tuyên dương.
4./ CỦNG CỐ : DẶN DÒ :
-Nhận xét tiết học.


-HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm theo
- HS đọc từ khó : ánh lên, trìu mến, hoàn cảnh,
gian khổ.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm .
-HS đọc chú giải trong SGK.
+ HS nối tiếp nhau nêu câu mình đặt được
- HS đọc bài trong nhóm.
- Cả lớp đồng thanh
- 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- HS luyện đọc bài trong nhóm
- HS thi đọc bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................

MƠN : LUYỆN TỐN
Bài :

Tiết : 20

ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I./ MỤC TIÊU :
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước ; trung điểm của một đoạn thẳng.
-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
Vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
.
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài
d./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1.
-Y/CHS tự làm bài.
- GV nhận xét .
* Bài tập 2 :
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/CHS thảo luận nhóm đơi và giải thích câu

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS quan sát
- M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
-HS lắng nghe
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.


trả lời của mình.
-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ ,DẶN DÒ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.

- 1HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào vở

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 1HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào SGK
-HS lắng nghe

RUÙT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : TỐN
Bài :

Tiết : 97

LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU :
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
-u thích mơn học

II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng làm bài tập sau :
+ Một điểm gọi là trung điểm thì thoả mãn các
điều kiện nào ? Hãy thể hiện bằng hình vẽ ?
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các em
sẽ củng cố khái niệm trung điểm của đoạn
thẳng. Qua bài : Luyện tập .

b./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1. ((HS CHT))
- GV HDHS xác định trung điểm của đoạn
thẳng ở câu a./
+ Bước 1 : Đo độ dài cả đoạn thẳng AB
+ Bước 2 : Chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai
phần bằng nhau.
+ Bước 3 : Xác định trung điểm M của đoạn
thẳng AB
-Y/CHS tự làm bài câu b./.
-GV nhận xét .
* Bài tập 2 :
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/C HS tự làm bài .
- Y/CHS trình bày trước lớp
-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ :
-Cho 3 nhóm HS thi đua làm bài tập sau : Cho
1 đoạn thẳng MN.Em hãy xác định trung điểm

HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.

-HS lắng nghe

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- HS lắng nghe
+ Đo được 4cm
+Được 1 phần bằng 2cm.

+ Xác định điểm M trên đoạn thẳng AB sao cho
AM = 1/2 AB ( AM = 2 cm)
- 1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- HS thực hành gấp giấy thành hình.
- Một vài HS trình bày trước lớp
- HS thi đua


O.
-GV nhận xét-tun dương nhóm thắng cuộc.
5./ DẶN DỊ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.

-HS lắng nghe

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................

MƠN : CHÍNH TẢ
Bài :

Tiết : 39

Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I./ MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi ; khơng mắc q 5 lỗi
trong bài.
- Làm đúng BT(2) b.

-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
-Bp viết sẵn BT2, bảng con.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3HS lên bảng viết từ dễ lẫn biết tin, dự tiệc,
tiêu diệt, chiếc cặp...
-Gv nhận xét.
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :Trong giờ chính tả hôm
nay,cô sẽ HD các em viết đúng đoạn 4 của bài
bài Ở lại với chiến khu và làm bài tập giải câu
đố, viết đúng chính tả lời giải .
b./ Hướng dẫn nghe viết :
- GV đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả.
-Gọi 1HS đọc lại.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
-3HS lên bảng–cả lớp viết bảng con.

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe
- Cả lớp đọc SGK
+ Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh,

gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân.
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ? + …… được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng,
((HS CHT))
trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết
hoa, viết cách lề vở 2 ô li.
- Viết bảng con
-Y/CHS tìm từ khó và viết vào bảng con : bảo
tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ,……
-Y/CHS viết bài vào vở.GV theo dõi uốn nắn tư
thế cho HS.
-GV đọc lần 2
- GV đọc lần 3

- Chấm, chữa bài.

- HS viết bài.
- Soát bài
- Đổi vở bắt lỗi
- Chữa bài.


c./ Hướng dẫn HS làm bài tập :
-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.
* Bài tập 2 :
-2HS lên bảng–Cả lớp làm vở.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT2.
* Lời giải :
-Y/C HS tự làm bài vào vở .
b./ Ăn không rau như đau không thuốc.( Rau rất
- GV mở bảng phụ,mời 2HS lên bảng thi điền quan trọng với sức khoẻ con người )

nhanh vào chỗ trống theo hiệu lệnh của GV.
. Cơm tẻ là mẹ ruột. (Ăn cơm tẻ mới chắc bụng.
Có thể ăn mãi cơm tẻ, khó ăn mãi được cơm nếp )
. Cả gió thì tắt đuốc. (Cả gió : gió to, gió lớn thì
đuốc tắt. Ý nói thái độ gay gắt quá sẽ hỏng việc )
. Thẳng như ruột ngựa. ( Tính tình ngay thẳng, có
sao nói vậy, khơng giấu giếm, kiêng nể )
- Gv nhận xét
-3 nhóm HS thi đua–cả lớp theo dõi,nhận xét,
4./ CỦNG CỐ :
tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Cho 3 nhóm HS thi đua tìm các từ chứa vần
c. Nhóm nào đọc nhanh và đúng thì em đó
thắng.
-HS lắng nghe
5./ DẶN DỊ :
- Về nhà em nào viết sai lỗi viết lại mỗi chữ một
hàng,từ 5 chữ trở lên viết lại cả bài .
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : KỂ CHUYỆN
Bài :

Tiết :

20


Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I./ MỤC TIÊU :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.

II./ CHUẨN BỊ :
- SGK Tiếng Việt 3
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
- Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
-u thích mơn học
-

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

3./ Bài mới :
a./ GV nêu nhiệm vu : Dựa theo các câu hỏi gợi -HS lắng nghe
ý, HS tập kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu.
b./ HDHS kể toàn bộ câu chuyện theo
tranh :
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện .


- Nhắc HS lưu ý :Các câu hỏi chỉ là điểm tựa
giúp các em nhớ nội dung chính của câu chuyện.
Kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi. Cần nhớ
các chi tiết trong truyện để làm cho mỗi đoạn kể
hoàn chỉnh, sinh động.

- Mời 1 HS kể mẫu đoạn 2
c./ Kể theo nhóm :
- Chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS.
- Y/C mỗi em chọn 1 đoạn truyện và kể cho các
bạn trong nhóm cùng nghe.
d./ Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. ((HS
HTT) kể lại được toàn bộ câu chuyện)
- GV cùng HS nhận xét : Kể có đúng với cốt
truyện khơng ? Diễn đạt đã thành câu chưa ? Đã
biết kể bằng lời của mình chưa ? Kể có tự nhiên
khơng ?
- GV nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay
nhất.
4./ CỦNG CỐ :
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các
chiến sĩ nhỏ tuổi ?
5./ DẶN DÒ :
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học.

- 1HS đọc – Cả lớp theo dõi SGK
-HS lắng nghe

-1 HS kể mẫu đoạn 2
- HS được chia thành các nhóm
- HS tập kể trong nhóm
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS lắng nghe


- …rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian
khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
-HS lắng nghe

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Thứ tư,ngày 17 tháng 01 năm 2018

MƠN : TỐN
Bài :

Tiết : 98

SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I./ MỤC TIÊU :
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
Phấn màu

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng làm bài tập sau :

-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
* Cho 1 đoạn thẳng GH .Em hãy xác định


trung điểm I.
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các em
sẽ biết các dấu hiệu và cách so sánh các số
trong phạm vi 10 000.Qua bài : So sánh các số
trong phạm vi 10 000.
b./ Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và
cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000
a/ So sánh hai số có số chữ số khác nhau
- GV : Viết bảng : 999 ……1000
- Y/C HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi
giải thích tại sao chọn dấu đó.
- GV : 999 có ba chữ số,1000 có bốn chữ số
mà 3 chữ số ít hơn 4 chữ số .Vậy 999 < 1000
- HD HS so sánh 9999 và 10 000 tương tự như
trên.
* Nhận xét : Trong hai số có số chữ số khác
nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào
có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
b./ So sánh hai số có số chữ số bằng nhau.
- HD so sánh : 9000 với 8999
+ Các em thấy số 9000 với 8999 là số có mấy
chữ số ? ((HS CHT))
+ GV hai số này đều có bốn chữ số thì chúng ta
so sánh từng cặp chữ số ờ cùng một hàng,kể từ

trái sang phải.
+ Y/C HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi
giải thích tại sao chọn dấu đó.
- HD so sánh : 6579 với 6580
- Qua đó YC HS nhận xét chung
c./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1.
-Y/CHS tự làm bài.

-HS lắng nghe

- HS quan sát
- 999 < 1000 vì 999 thêm 1 thí được 1000 hoặc vì
999 có ít chữ số hơn 1000
- HS lắng nghe
- 9999 < 10 000
-HS lắng nghe

+..đều có 4 chữ số.
+ HS lắng nghe
+ 9000 > 8999 vì ở hàng nghìn có 9 > 8
+ 6579 < 6580
- Rút ra nhận xét
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào vở
* HS trả lời :
a./ 1942>998
1999<2000
6742>6722

900+9 = 9009

- GV nhận xét .
* Bài tập 2 :
- 1HS đọc y/c BT2.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- Y/CHS thảo luận nhóm đơi và giải thích cách - 2HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào SGK
làm của mình
* HS trả lời :
a./ 1km>985m
b./ 60 phút = 1 giờ
600cm = 6m
50 phút < 1 giờ
-GV nhận xét .
797mm < 1m
70 phút > 1 giờ
4./ CỦNG CỐ :
-Cho 3 nhóm HS thi đua điền dấu thích hợp - HS thi đua
vào chỗ trống : 3756…3746
-GV nhận xét-tuyên dương nhóm thắng cuộc.


5./ DẶN DÒ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.

-HS lắng nghe

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................

MƠN : TẬP ĐỌC
Bài :

Tiết : 40

CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I./ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng,rành mạch ; Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dịng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung : Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình
em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc bài thơ ).
*KNS:Thể hiện sự cảm thông
*TTĐĐHCM:Bác Hồ và những chiến sĩ hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc sẽ sống mải
trong lòng người dân Việt Nam.

II./ CHUẨN BỊ :
-

SGK Tiếng Việt 3
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
Bài : " Ở lại với chiến khu "
-Gọi 2HS lên bảng đọc bài và hỏi :
-2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.

+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ + Ơng đến để thơng báo ý kiến của trung đồn :
tuổi để làm gì ? ((HS CHT))
cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì
cuộc sống ở chiến khu thời gian tới cịn gian khổ,
thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lịng chịu nổi.
+ Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đồn
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ?
cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải
trở về.
+ Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt
+ Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi trước những lời van xin thống nhất, van xin được
nghe lời van xin của các bạn ?
chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ.
Ơng hứa sẽ về báo cáo lại với Ban chỉ huy nguyện
vọng của các em.
-GV nhận xét
3./ Bài mới :
-HS lắng nghe
a./ Giới thiệu bài : Trong giờ tập đọc này,các
em sẽ đọc và tìm hiểu bài thơ"Chú ở bên Bác Hồ
".Bài thơ nói về tình cảm của những người thân
trong gia đình ,tình cảm của nhân dân với các liệt
sĩ đã hi sinh trong cuộc chiến đấu để bảo vệ tổ
quốc.Qua bài : "Chú ở bên Bác Hồ ".
b./ Luyện đọc :
-HS lắng nghe
@ GV đọc diễn cảm toàn bài.


@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :

-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài thơ.
-GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho
HS : dài dằng dặc, Kon Tum, Đắt Lắk, đỏ hoe,
- GV : Bài này chia làm 2 khổ :
+ Khổ 1 : Từ đầu đến êm đềm.
+ Khổ 2 : Phần còn lại
- Y/CHS đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài.
+ Hướng dẫn đọc - nhắc HS nghỉ hơi đúng; nhấn
giọng từ ngữ biểu cảm và thể hiện tình cảm qua
giọng đọc.
Chú Nga đi bộ đội /
Sau lâu quá là lâu ! //
Nhớ chú, / Nga thường nhắc : //
- Chú bây giờ ở đâu ? //
Đọc đúng giọng các câu hỏi liên tiếp :
Chú ở đâu, / ở đâu ? //
Trường Sơn dài dằng dặc ? //
Trường Sa đảo nổi, / chìm ? //
Hay Kon Tum, / Đắk Lắk ? //
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
+ Em hiểu từ bàn thờ ntn ?

-HS đọc nối tiếp từng câu (mỗi em đọc 2 dịng
thơ)
- HS đọc từ khó .
- HS lấy bút chì đánh dấu vào SGK
-HS đọc nối tiếp từng khổ thơ-Cả lớp đọc thầm .
-HS đọc theo hướng dẫn của GV

-HS đọc chú giải trong SGK.

+… nơi thờ cúng những người đã mất; con cháu,
người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày
giỗ, tết
- Cho HS đọc bài trong nhóm,Y/C sửa phát âm - HS đọc bài thơ trong nhóm.
sai cho bạn.
-Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- HS thi đọc
c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Y/C 1HS đọc khổ 1 , 2 và hỏi :
- 1HS đọc –Cả lớp theo dõi SGK.
+ Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú + Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu quá là lâu !, Nhớ
? ((HS CHT))
chú, Nga thường nhắc : Chú bây giờ ở đâu ?, Chú
ở đâu, ở đâu ? ……
- Y/C đọc thầm khổ 3 và hỏi :
- 1HS đọc –Cả lớp theo dõi SGK.
+ Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra + Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đơi mắt. Ba nhớ
sao ?
chú ngước lên bàn thờ, khơng muốn nói với con
rằng chú đã hi sinh, khơng thể trở về. Ba giải
thích với bé Nga : Chú ở bên Bác Hồ.
+ Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ? + HS trao đổi nhóm, trả lời : Chú đã hi sinh. / Bác
((HS HTT) )
Hồ đã mất. Chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của
*TTĐĐHCM
những người đã khuất. / Bác Hồ khơng cịn nữa.
Chú đã hi sinh và được ở bên Bác.
+ Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được + HS trao đổi nhóm, trả lời : Vì những chiến sĩ đó
nhớ mãi ? ((HS HTT) )
đã dân hiến cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình

GV rút nội dung*KNS:Thể hiện sự cảm thơng
n của nhân dân, cho độc lập, cho dân tộc tự do
của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân
không bao giờ quên ơn họ…
d./ Học thuộc lòng bài thơ :
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ.Y/C cả lớp đọc -HS đọc đồng thanh- HS tự học thuộc lòng từng
đồng thanh bài thơ.Sau đó xố dần nội dung bài khổ thơ, cả bài thơ.
thơ trên bảng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ


thơ.
- Một số HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
-GV nhận xét ,tuyên dương.
4./ CỦNG CỐ :
- Bài thơ nói lên điều gì ?

- HS thi đọc thuộc lịng từng khổ thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lịng biết
ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ
đã hi sinh vì Tổ quốc.

5./ DẶN DỊ :
- Về nhà các em học thuộc lòng lại bài thơ và
đọc cho ông, bà, cha mẹ nghe.
-HS lắng nghe
-Nhận xét tiết học.

RÚT KINH NGHIỆM

.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : TNXH
Bài :

Tiết : 39

ƠN TẬP : XÃ HỘI
I./ MỤC TIÊU :
- Kể tên các kiến thức đã học về xã hội.
- Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh
-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
- Tranh SGK, phiếu học tập .

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng và hỏi :
+ Chúng ta cần phải làm gì để tránh những
hiện tượng người và gia súc phóng uế bừa bãi?
+ Chúng ta cần xử lí các loại nước thải theo
cách nào tốt nhất ?
- GV nhận xét
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Tiết TNXH hôm nay các em
sẽ kể tên các kiến thức đã học về xã hội; về gia

đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống
xung quanh.Qua bài : Ôn tập Xã hội
* Hoạt động 1 : Ôn tập
- Nêu những thông tin : mẩu chuyện, bài báo,
tranh, ảnh hoặc hỏi bố, mẹ, ông, bà, già
làng……về một trong những điều kiện ăn, ở,
vệ sinh của gia đình, trường học, cộng đồng
trước kia và hiện nay
- Tổ chức trình bày tranh, ảnh trên tờ giấy và

HOẠT ĐỘNG HỌC
* Bài "Vệ sinh môi trường(tt)"
- 2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Chúng ta cần phải đi đại tiện,tiểu tiện đúng nơi
qui định,khơng để vật ni phóng uế bừa bãi.
+ Chúng ta cần xử lí các loại nước thải theo cách là
nước thải cơng nghiệp trước khi đổ vào hệ thống
thốt nước chung là cần thiết.
- HS lắng nghe

- HS nêu những thông tin


có ghi chú thích nội dung tranh. Mỗi nhóm sưu - HS thảo luận nhóm 4
tầm và trình bày về 1 nội dung : hoạt động
nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông
tin liên lạc, y tế, giáo dục…
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét
- HS nhóm khác nhận xét

4./ CỦNG CỐ :
- Em hãy nêu một số hoạt động diễn ra ở
trường học ?
- HS tự do phát biểu.
- Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh
(thành phố) của mình.
- Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi - HS lắng nghe
công cộng và cộng đồng nơi sinh sống.
5./ DẶN DÒ :
-Về nhà các em quan sát cây cối xung quanh
nơi mình sống để chuẩn bị cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
RUÙT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

Thứ năm,ngày 18 tháng 01 năm 2018

MƠN : TỐN
Bài :

Tiết : 99

LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và
ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số trịn trăm(nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm
của đoạn thẳng.
-u thích mơn học


II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng điền dấu thích hợp vào chỗ
trống :
a./ 1942…998
9650…9651
b./ 1999…2000
9156…6951
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay,các em
sẽ củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10
000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và
ngược lại.Qua bài : Luyện tập .
b./ HDHS làm bài tập :

HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
a./ 1942>998
b./ 1999<2000
-HS lắng nghe

9650<9651
9156>6951


* Bài tập 1 :

-1HS đọc y/c BT1. ((HS CHT))
-Y/CHS tự làm bài

-GV nhận xét .
* Bài tập 2 :
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/C HS tự làm bài .

-GV nhận xét .
* Bài tập 3 :
-1HS đọc y/c BT3.
-Y/CHS tự làm bài

-GV nhận xét .
* Bài tập 4 :
-1HS đọc y/c BT4.
-Y/CHS tự xác định trung điểm của mỗi đoạn
thẳng rồi nêu số thích hợp ứng với điểm đó.
-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ :
-Cho 3 nhóm HS thi đua làm bài tập sau : Tìm
trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số nào?
-GV nhận xét-tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5./ DẶN DÒ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK.
a./ 7766 > 7676

b./ 1000g = 1kg
8453 > 8435
950g < 1kg
9102 < 9120
1km > 1200m
5005 > 4905
100phút > 1giờ 30 phút
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở
a./ Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là :4082 ;
4208 ; 4280 ; 4802.
b./ Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là : 4802;
4280 ; 4208 ;4082 .
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK.
a./ Số bé nhất có ba chữ số : 100
b./ Số bé nhất có bốn chữ số : 1000
c./ Số lớn nhất có ba chữ số : 999
d./ Số lớn nhất có bốn chữ số : 9999
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK.
a./ Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300.
- HS thi đua

-HS lắng nghe

RUÙT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................


MƠN : LTVC
Bài :

Tiết : 20

TỪ NGỬ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY
I./ MỤC TIÊU :
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm(BT1).
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2).
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
*TTĐĐ HCM: Bác Hồ là một trong những vị anh hùng có cơng lao to lớn trong sự nghiệp bảo
vệ đất nước.

II./ CHUẨN BỊ :
Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng được nêu tên trong BT2
Bảng lớp kẻ sẵn (2 lần) bảng phân loại để HS làm BT1. Có thể thay bằng 3 tờ phiếu
khổ A4


III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm lại bài tập 3.
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :Trong tiết học hôm nay, các
em sẽ được mở rộng vốn từ về Tổ quốc.Các em
sẽ có hiểu biết thêm về một số vị anh hùng dân
tộc đã có cơng lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ

đấ nước ,sau đó luyện tập cách đặt dấu phẩy
trong câu văn. Qua bài :Mở rộng vốn từ : Tổ
quốc.Dấu phẩy .
b./ Hướng dẫn làm bài :
* Bài tập 1 :
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT1
- Y/CHS thảo luận nhóm đơi và ghi vào vở
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, đúng. Sau đó
đọc kết quả.

-GV nhận xét.
- 4 HS đọc lại kết quả theo sự phân loại đúng.
* Bài tập 2 : *TTĐĐ HCM
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT2
- Hỏi HS chuẩn bị trước ở nhà nội dung để kể về
một vị anh hùng như thế nào ? ((HS CHT))
- GV nhắc HS :
+ Kể tự do, thoải mái và ngắn gọn những gì em
biết về một số vị anh hùng, chú ý nói về cơng lao
to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp bảo vệ đất
nước……
+ Có thể kể về vị anh hùng các em đã biết qua
các bài tập đọc, kể chuyện. Cũng có thể kể về
những vị anh hùng các em được biết qua đọc
sách báo, sưu tầm ngoài nhà trường.
- Y/C HS thi kể
-GV nhận xét.
* Bài tập 3 :
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT3.
- GV nói thêm về anh hùng Lê Lai : Lê Lai quê ở

Thanh Hoá, là một trong 17 người cùng Lê Lợi
tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416. Năm
1419, ông giả làm Lê Lợi, phá vòng vây và vị
giặc bắt. Nhờ sự hi sinh của ông, Lê Lợi cùng

HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng làm -cả lớp theo dõi,nhận xét.
-HS lắng nghe

-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.
- HS thảo luận theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm lên bảng thi làm bài nhanh,
đúng .
* HS trả lời :
a. Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc : Đất nước,
nước nhà, non sông, giang sơn
b. Những từ cùng nghĩa với bảo vệ : Giữ gìn, gìn
giữ
c. Những từ cùng nghĩa với xây dựng : Dựng xây,
kiến thiết
- 4 HS đọc lại kết quả
-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.
- HS tự phát biểu
-HS lắng nghe

-4HS lên bảng thi kể -Cả lớp theo dõi
-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.
-HS lắng nghe



các tướng sĩ khác đã được thoát hiểm. Các con
của ông Lê Lô, Lê Lộ và Lê Lâm đều là tướng
tài, có nhiều cơng lao và đều hi sinh vì việc
nước.
- Y/CHS tự suy nghĩ làm bài . Sau đó nối tiếp
nhau trình bày câu của mình .
-HS tự suy nghĩ làm bài-Cả lớp làm vào vở
* Lời giải :
Bấy giờ, ở Lam Sơn có ơng Lê Lợi phất cờ khởi
nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn
- GV nhận xét chốt lới giải đúng.
yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất
- Y/CHS đọc kết quả
ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
- Vài HS đọc kết quả (nghỉ hơi đúng sau các dấu
4./ CỦNG CỐ :
câu )
- Y/CHS đọc lại BT3 ?
- 4 HS đọc lại 3 câu văn đã được đặt đúng dấu
5./ DẶN DÒ :
phẩy.
- Về nhà các em tìm hiểu thêm về 13 vị anh hùng
đã nêu tên ở BT2, để có thể viết tốt bài văn kể về -HS lắng nghe
một anh hùng chống ngoại xâm và làm lại các
BT đã học.
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................

MƠN : CHÍNH TẢ


Tiết : 40

Bài :

TRÊN ĐƯỜNG MỊN HỒ CHÍ MINH
I./ MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
- Làm đúng BT(2) a(chọn 3trong 4 từ).
-u thích mơn học

II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bp viết sẵn BT2, bảng con.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3HS lên bảng viết từ dễ lẫn thuốc men, ruột -3HS lên bảng–cả lớp viết bảng con.
thịt, ruốc cá, trắng muốt....
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :Trong giờ chính tả hôm -HS lắng nghe
nay,cô sẽ HD các em viết đúng 1 đoạn của bài "
Trên đường mịn Hồ Chí Minh" và làm bài tập
phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc
vần dễ lẫn (s/x; uôt/uôc)
b./ Hướng dẫn nghe viết :

- GV đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả.
-HS lắng nghe


- Gọi 1HS đọc lại.
+ Đoạn văn nói lên điều gì ?
-Y/CHS tìm từ khó và viết vào bảng con :trơn
lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, đỏ bừng,……
-Y/CHS viết bài vào vở.GV theo dõi uốn nắn tư
thế cho HS.
-GV đọc lần 2
- GV đọc lần 3

- Cả lớp đọc SGK
+ Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
- Viết bảng con
- HS viết bài.
- Soát bài
- Đổi vở bắt lỗi
- Chữa bài.

- Chấm, chữa bài.
c./ Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT2. ((HS CHT))
-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.
-Y/C HS tự làm bài vào vở .
-2HS lên bảng–Cả lớp làm vở.
- GV mở bảng phụ,mời 2HS lên bảng thi điền * Lời giải :
nhanh vào chỗ trống theo hiệu lệnh của GV.

a./ sáng suốt - xao xuyến - sóng sánh - xanh xao.
- Gv nhận xét
4./ CỦNG CỐ :
- HS nối tiếp nhau đọc
-Y/CHS nối tiếp nhau đọc các câu mình vừa đặt
được.
5./ DẶN DỊ :
-HS lắng nghe
-Y/C HS về nhà đọc lại bài Báo cáo …… nắm
tình hình học tập, lao động của tổ mình trong
tháng vừa qua để làm tốt BT1, tiết TLV tới và
em nào viết sai lỗi viết lại mỗi chữ một hàng,từ 5
chữ trở lên viết lại cả bài .
-Nhận xét tiết học.
RUÙT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : THỦ CƠNG
Bài : Kiểm tra chủ đề

Tiết : 20

CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I./ MỤC TIÊU :
- Biết cách kẻ, cắt,dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng,nét đối xứng .
- Kẻ, cắt,dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng,nét đối xứng đã học.
* Với HS khéo tay :
- Kẻ, cắt , dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng,nét đối xứng . Các nét chữ cắt
thẳng ,đều ,cân đối. Trình bày đẹp.

- Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác .
-u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
- Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp HS nhớ lại cách thực hiện
- Giấy thủ cơng,bút chì,thước kẻ,kéo thủ công,hồ dán.

III./ NỘI DUNG BÀI KIỂM TRA :
Đề bài kiểm tra : Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II .
- GV giải thích y/c của bài về kiến thức,kĩ năng, sản phẩm.
- HS làm bài kiểm tra .GV quan sát HS làm bài,giúp đỡ những HS còn lúng túng để các
em hoàn thành bài kiểm tra.

IV./ ĐÁNH GIÁ :



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×