Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Tuan 23 Chieu toi Mo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.04 KB, 18 trang )

Chiều tối
(Mộ)
- Hồ Chí Minh -


I.

Tìm hiểu chung

1. Tác giả
2. Tác phẩm
a. Hồn cảnh sáng tác (sgk)
b. Thể loại
− Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
+ Là thể thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
+ Có quy luật nghiêm khắc về luật, niêm và vần.
+ Bố cục: Khai, thừa, chuyển, hợp.
c. Bố cục
- Chia làm hai phần:
+ Hai câu đầu: Bức tranh thiên nhiên chiều muộn nơi xóm núi.
+ Hai câu đầu: Bức tranh sinh hoạt cuộc sống.


Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ,
Cô vân mạn mạn độ thiên không;
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,
Bao túc ma hồn lơ dĩ hồng.

Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ,
Chịm mây trơi nhẹ giữa tầng khơng;
Cơ em xóm núi xay ngơ tối,


Xay hết lị than đã rực hồng.


*So sánh bản dịch với nguyên tác
- Câu 2:

Nguyên tác

Bản dịch

- Cơ vân: chịm mây cơ
đơn.

- Chịm mây

- mạn mạn: chậm chậm,
lững lờ.

- trôi nhẹ

 Bản dịch dịch chưa sát với nguyên tác.


*So sánh bản dịch với nguyên tác
- Câu 3:

Nguyên tác

Bản dịch


Sơn thơn thiếu nữ ma bao túc

Cơ em xóm núi xay ngô tối

- Bản dịch dịch thừa từ tối làm câu thơ mất đi ý tại ngôn ngoại.
- Cô em trong bản dịch dịch chưa phù hợp với nguyên tác. Nếu thay
bằng từ thiếu nữ sẽ thể hiện được sự trân trọng, gần gũi và sức
sống căng tràn, đẹp đẽ toát ra từ bên trong.


I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – Hiểu văn bản
1. Hai câu thơ đầu
1.1 Hình ảnh cánh chim báo hiệu chiều về
- Nghĩa tả thực: cánh chim mệt mỏi sau một ngày kiếm ăn phải
tìm về rừng để nghỉ ngơi.
- Nghĩa liên tưởng: Người bị giải đi hơn 50km/ngày rất cần
một chỗ nghỉ chân.
 Sự hòa hợp giữa hồn người và cảnh vật thiên nhiên.


I. - Tìm hiểu chung
II. Đọc – Hiểu văn bản
1. Hai câu thơ đầu
1.1 Hình ảnh cánh chim báo hiệu chiều về
1.2 Hình ảnh chịm mây
- Bản dịch chịm mây trôi nhẹ: Sự thanh thản, thảnh thơi
- Nguyên tác:
+ Cô vân: lẻ loi, cô đơn
+ mạn mạn: chậm chạp, mệt mỏi.

- độ thiên không: không gian bao la, rộng lớn.
 Tâm trạng cô đơn, buồn bã và nhớ quê hương của người tù nơi đất


I.

- Tìm hiểu chung

II. Đọc – Hiểu văn bản
1. Hai câu thơ đầu
* Nội dung
* Nghệ thuật đặc sắc
- Bút pháp chấm phá.
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình.
- Sự kết hợp giữa thơ ca phương đông và thơ ca hiện đại.
 Tiểu kết:
Một bức tranh chiều tối mang đậm phong vị Đường thi, đồng thời thể hiện
được lòng yêu thiên nhiên, vượt lên hoàn cảnh và khát vọng tự do của
Người.


Thơ ca phương Đông
- Cánh chim là biểu tượng của buổi
chiều tà, thường mang tâm trạng
buồn và mỏi mệt.
• Ngàn mây gió cuốn chim bay mỏi
- BHTQ • Chúng điểu cao phi tận
(Chim bầy vút bay hết)
- Lí Bạch - Chịm mây cơ đơn và lẻ loi.
Ví dụ: Cơ vân độc khứ nhàn

(Mây lẻ đi một mình)

- Lí Bạch -

Thơ ca hiện đại
- Cánh chim tốt lên ý chí của sự
sống.

- Sự rung động dạt dào trước thiên
nhiên dù chân vướng xiềng, cổ đeo
gơng. Đó là tinh thần lạc quan của
Bác.
 Chất tình hịa quyện vào chất thép.


I. - Tìm hiểu chung
II. Đọc – Hiểu văn bản
1. Hai câu thơ đầu
2. Hai câu thơ cuối
2.1 Sự vận động của mạch thơ


Hai câu thơ đầu
- Cảnh thiên nhiên.
- Hình ảnh: cánh chim mỏi mệt,
chịm mây lẻ loi.
- Khơng gian: núi rừng hoang vu.
- Thời gian: chiều tà.

Hai câu thơ cuối

- Cảnh sinh hoạt của con người.

- Hình ảnh: thiếu nữ xay ngơ bên
trẻ trung và khỏe khoắn.
- Khơng gian: xóm núi ấm áp.
- Thời gian: đêm tối nhưng được
thắp sáng bởi lò than hồng.
 Sự vận động khỏe khoắn, theo xu thế phát triển.


I. - Tìm hiểu chung
II. Đọc – Hiểu văn bản
1. Hai câu thơ đầu
2. Hai câu thơ cuối
2.1 Sự vận động của mạch thơ
2.2 Hình ảnh thiếu nữ xay ngơ
- Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc: Người con gái xóm núi khỏe
khoắn đang xay ngơ bên lị than.
- Điệp đầu và cuối ma bao túc và bao túc ma hồn: gợi ra vịng
quay liên tục của cối ngơ và sự chăm chỉ của cô gái trong công việc xay
ngô. Qua đó thể hiện tình u với con người trong sinh hoạt lao động. 
Chất tình.


I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – Hiểu văn bản
1. Hai câu thơ đầu
2. Hai câu thơ cuối
2.1 Sự vận động của mạch thơ
2.2 Hình ảnh thiếu nữ xay ngơ

2.3 Hình ảnh lò than rực hồng


hồng
- Là màu hồng của lò than gợi cảnh sinh
hoạt ấm áp.
- Là sự vận động của thời gian từ chiều
tới tối.
- Là sự trẻ trung, sắc hồng trên gương
mặt của cô gái.
- Xua tan đi màn đêm, sưởi ấm tâm hồn
cô đơn của người tù nơi đất khách.
 Chất thép (Tinh thần lạc quan và ý chí
của người chiến sĩ cách mạng.)


hồng
Là nhãn tự của bài thơ. hồng cuối
bài đã làm cho cả bức tranh thiên
nhiên và cuộc sống trở nên tươi
sáng hơn, mang lại nguồn vui cho
người tù cất bước trên đường xa.


I.

Tìm hiểu chung

II. Đọc – Hiểu văn bản
1. Hai câu thơ đầu

2. Hai câu thơ cuối
*Nội dung
*Nghệ thuật đặc sắc
- Sự kết hợp giữa thơ ca phương Đông và thơ ca hiện đại.
- Bút pháp tả thực.
Tiểu kết:
Hai câu thơ cuối đã vẽ nên bức tranh cuộc sống sinh hoạt đầm ấm, n
bình nơi xóm núi. Qua đó, thể hiện vẻ đẹp tâm hồn của người chiến sĩ
cách mạng.


Thơ ca phương Đông

Thơ ca hiện đại

- Sử dụng nhãn tự để làm
điểm sáng cho bài thơ.
- Dùng ánh sáng miêu tả bóng
tối.

- Hình tượng thơ đi vận động
theo chiều hướng đi từ: bóng tối
ra ánh sáng, buồn sang vui, cô
đơn đến ấm áp.


I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – Hiểu văn bản
III. Tổng kết
1. Nội dung

2. Nghệ thuật
- Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc.
- Hình tượng thơ có sự vận động.
- Sự kết hợp giữa thơ ca phương Đông và thơ ca hiện đại.
- Bút pháp tả thực, chấm phá, tả cảnh ngụ tình.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×