TUẦN 16
Thứ Hai ngày 10 tháng 12 năm 2018
Tập đọc: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Kính trọng và biết ơn thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ông.
II)Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III)Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
1.Khởi động: 3-4’
2.Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2:Luyện đọc: 10-12’
GV chia đoạn
Hoạt động của HS
Lớp trưởng điều hành trị chơi
- Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ
- 1 HS đọc cả bài
-HS tiếp nối đọc từng đoạn
-Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ông, ân cần, +HS luyện đọc từ ngữ
khuya
-GV giảng từ: Lãn Ông
+HS đọc phần chú giải
-HS luỵện đọc theo cặp
-2 HS đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm tồn bài
HĐ 3 : Tìm hiểu bài: 8-10’
-HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân ái của *Lãn Ơng nghe tin con của người
Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con thuyền chài bị bệnh nặng tự tìm đến
người thuyền chài ?
thăm.Ơng tận tuỵ chăm sóc....khơng lấy
tiền mà cịn cho thêm gạo củi.
- Điều gì thể hiện lịng ái của Lãn Ơng trong *Lán Ơng tự buộc tội mình về cái chết
việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
của một người bệnh không phải do ông
gây ra, chứng tỏ ông là 1 người có trách
nhiệm.
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người *Ông được tiến cử vào chức ngự y
không màng danh lợi?
nhưng ông đã từ chối.
- Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như *Lãn Ơng khơng màng danh lợi, chỉ
thế nào?
chăm làm việc nghĩa,...
- Ý nghĩa bài văn ?
-Ca ngơị tài năng, tấm lòng nhân hậu và
nhân cách cao thượng của Hải Thượng
Lãn Ông
HĐ 4: Đọc diễn cảm: 6-7’
-GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc
diễn cảm đoạn 2
-HS luyện đọc đoạn
-3 HS thi đọc diễn cảm
-Lớp nhận xét
- GV nhận xét
3.Củng cố, nhận xét: 2-3’
-Chia sẻ sau bài học
-HS nói lời chia sẻ
-Bình chọn bạn xuất sắc
-HS bình chọn
-GV nhận xét
-Tun dương
Tốn: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải tốn.
- u thích mơn Tốn.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.Khởi động: 3-4’
2.Bài mới :
HĐ 1:Giới thiệu bài:
Bài 1: GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 6%
+ 15% = 21% như sau: để tính
6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi
viết thêm kí hiệu % sau số 21
Bài 2:
- GV giải thích cho HS hiểu :
a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết:
Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế
hoạch.
b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần
trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì
Hoạt động của trị
Lớp trưởng điều hành trị chơi
- Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ
Bài 1:
Ghi vở
6% + 15% = 21%
- Tương tự với các phép tính cịn lại.
Bài 2: Đọc đề, làm bài theo nhóm 2
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng
9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thơn Hồ An đã thực
hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thơn Hồ An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số: a) Đạt 90%;
b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5%
đã thực hiện được 117,5% kế hoạch.
117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho
biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt
17,5% kế hoạch.
Bài 3:
Bài 3: Đọc đề, làm bài
Tiền vốn: 42.000 đồng
Tiền bán: 52.500 đồng
a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau
và số tiền vốn.
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần
trăm?
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và
tiền vốn là:
52.500 - 42.000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và
tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là
100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó,
số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125%; b) 25%
3. Củng cố, nhận xét: 2-3’
-Chia sẻ sau bài học
-HS nói lời chia sẻ
-Bình chọn bạn xuất sắc
-HS bình chọn
-GV nhận xét
-Tuyên dương
Đạo đức : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (2t)
I.Mục tiêu :
1/ KT : Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui
chơi.
Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả
công việc , tăng niềm vui và hiệu quả gắn bó với người.
2/ KN : Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
3/ TĐ : Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi
người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II. Chuẩn bị :
- GV: phiếu học tập
- HS : thẻ màu
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: 3-4’
Hoạt động của học sinh
-Lớp trưởng tổ chức trị chơi. Lớp phó
học tập kiểm tra bài cũ
2. Bài mới :
- 2-3 HS trả lời
HĐ 1 : Khởi động: 2-3’
- Cả lớp hát bài “Lớp chúng mình”
HĐ 2: Tìm hiểu tranh tình huống : 10-12’
- GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức - HS quan sát và thảo luận trả lời câu
tranh
hỏi ở SGK theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV hỏi: Trong công việc chung để đạt kết + Chúng ta phải làm việc cùng nhau,
quả tốt chúng ta phải làm việc như thế nào ? cùng hợp tác với mọi người xung
quanh
- 2 HS đọc phần ghi nhớ
HĐ 3: Làm việc theo nhóm 2: 5-6’
Làm bài tập 1, SGK
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thảo
luận trả lời bài tập 1.
- HS làm việc theo nhóm. Điền chữ Đ
trước những việc làm thể hiện sự hợp
tác ...
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV theo dõi
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
- Kết luận: Để hợp tác tốt với những người
xung quanh, các em cần phân công, bàn bạc,
hổ trợ, phối hợp nhau trong công việc chung.
HĐ 4: Bày tỏ thái độ : 6-7’
- GV treo bảng phụ, lần lượt nêu từng ý kiến
ở bài tập 2
- GV theo dõi.
- Kết luận :
Tán thành: câu a, d
Không tán thành: câu b, c
3. Hoạt động tiếp nối : 2-3’
- Chuẩn bị bài tập 4
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- Đọc bài tập 2
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ
với từng ý kiến.
- HS giải thích lý do vì sao tán thành
hay khơng tán thành.
- HS đọc phần ghi nhớ
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: 3-4’
Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng tổ chức trị chơi.
- Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2: Đánh giá việc làm : 7-8’
- Đọc BT 3
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 làm
bài 3.
- HS thảo luận theo nhóm 2
- GV theo dõi
- Kết luận :
Tình huống a là đúng
Tình huống b là chưa đúng
HĐ 3: Xử lí tình huống: 10-12’
- GV nêu tình huống và giao nhiệm vụ
- GV ghi ý chính
GV kết luận :
a.Trong khi thực hiện công việc chung, cần
phân công nhiệm vụ cho từng người, phối
hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
b.Bạn Hà có thể bàn bạc với bố mẹ về việc
mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia
chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
HĐ 4: Trình bày kết quả thực hành : 6-7’
- GV yêu cầu HS làm bài tập 5 theo cặp
- Một số em trình bày trước lớp
- Các em khác nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài 4
- Làm việc theo nhóm 4,
- Đại diện các nhóm trình bày cách
thực hiện
- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung
- Đọc BT 5
- HS trao đổi và ghi vào bảng như ở
SGK
- HS trình bày những dự kiến sẽ hợp
tác với những người xung quanh
trong một số việc.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung
- GV theo dõi
- GV nhận xét về những dự kiến của HS
3. Củng cố, dặn dị :2-3’
Vì sao chúng ta cần hợp tác với những Dành cho HSTTT
người xung quanh ?
-Trong cuộc sống có nhiều cơng
việc nếu làm một mình khó đạt
được kết quả tốt. Vì vậy chúng ta vì
vậy chúng ta cần hợp tác với mọi
người xung quanh.
- Nhận xét tiết học
- Nói lời chia sẻ
Lịch sử : HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu :
1. KT,KN:
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa
cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy
mạnh phong trào thi đua yêu nước.
2.TĐ: Tự hào tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
II. Chuẩn bị :
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : 4-5’
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên
giới thu-đông 1950.
+ Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng
cảm của anh La Văn Cầu.
2. Bài mới :
a)HĐ 1: Giới thiệu bài mới: 1’
HĐ 2: Làm việc cả lớp : 7-8’
GV nêu tầm quan trọng của đại hội: là
nơi tập trung trí tụê của tồn Đảng để
vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm
vụ của dân tộc ta.
Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng(211951) đã đề ra cho cách mạng; để
thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều
kiện gì?
HĐ 3: Làm việc nhóm.: 10-12’
Hoạt động của HS
- Lớp trưởng điều khiển lớp, cho chơi 1 trò
chơi nhỏ.
- Đặt 2-3 câu hỏi có liên quan đến nội dung
bài Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thuđông 1950.
+ Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng cảm của
anh La Văn Cầu.
- Nhận xét, báo cáo KQ với GV
cầu HS quan sát hình 1 trong SGK.
- Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+ Phát triển tinh thần yêu nước.
+ Đẩy mạnh thi đua.
+ Chia ruộng đất cho nông dân.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4HS cùng
thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu học tập.
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn
yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu các hoá-giáo dục thể hiện như thế nào?
+ Theo em vì sau hậu phương có thể phát triển
vấn đề:
vững mạnh như vậy?
+ Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động
thế nào đến tiền tuyến?
GV nhận xét trình bày của HS, sau đó - Các nhóm trình bày ý kiến.
quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội
dung của từng hình.
HĐ 4 : Làm việc cả lớp : 5-6’
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ + Tổ chức vvào ngày 1-51952.
gương mẫu toàn quốc được tổ chức
khi nào?
.+ Đại hội nhằm mục đích gì?
+ Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích
của phong trào thi đua yêu nước của các tập
thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng
chiến.
+ Kể tên các anh hùng được đại hội
bầu chọn?
+ Kể về chiến công của 1 trong
những tấm gương trên.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
3. Củng cố –dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học, dặn dị HS về
nhà học thuộc bài, tìm hiểu về chiến
thắng Điện Biên Phủ 1954.
- Hs chia sẻ cảm nhận của mình sau tiết học
- Bình chọn bạn học tốt
Tốn (Buổi chiều)
LUYỆN TẬP VỀ TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM CỦA HAI SỐ
I.Mục tiêu.
- Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập, PHT, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
1. Khởi động : 5-6’
- Trò chơi hoặc múa, hát
- KTBC : Nội dung KT cơ giáo
chuyển cho lớp phó HT
Nhận xét, kết luận
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu tiết
học: 1-2’
2.2. Bài tập ôn luyện : 25-28’
* Phát phiếu HT- 2 bảng nhóm cho 4
em
Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 0,8 và 1,25;
b)12,8 và 64
- Nhận xét, khen ngợi
Bài tập 2: Một lớp có 40 học sinh,
trong đó có 22 học sinh nữ. Tìm tỉ số
phần trăm của học sinh nữ và học sinh
cả lớp.
- Y/c HS nêu cách làm-Phát PHT, 1
em làm bảng nhóm
Hoạt động học
- Đại diện Ban cán sự lớp lên điều hành
- Lớp phó HT mời 1 bạn nêu lại cách tìm tỉ số
phần trăm
- Nhận xét, góp ý
* Làm việc nhóm đơi
- Lớp phó HT điều hành các nhóm chia sẻ
kết quả. Đầu tiên chia sẻ bài của 2 nhóm làm ở
bảng nhóm; sau đó 2 nhóm làm PHT
Lời giải:
a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 %
b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 %
* Đối tượng HS tiếp thu chậm
1HS làm bảng nhóm, các em khác làm PHT
- Nhận xét, sửa chữa
Lời giải:
Số học sinh nữ chiếm tỉ số phần trăm là:
22 : 40 = 0,55 = 55%
Đáp số: 55%
- Phát PHT và 1 bảng phụ
Bài 3: Một đội trồng cây, tháng trước
trồng được 800 cây, tháng này trồng
được 960 cây. Hỏi so với tháng trước
thì tháng này đội đó đã vượt mức bao
nhiêu phần trăm ?
- Gợi ý: Xem tháng thước là 100% ,
thì tháng này hơn tháng trước bao
nhiêu %
- Nhận xét, kết luận
2.3. Trò chơi : 6-7’
* Lượt 1: Đối tượng tiếp thu chậm
chơi
- Chỉ định 6 em
- Phổ biến cách chơi,luật chơi
* Nối kết quả với phép tính
8 : 40
5
40 : 8
0,75
15 : 20
0,2
- Nhận xét, phân thắng -thua
* Lượt 2: Đối tượng tiếp thu nhanh
chơi
- Chỉ định 6 em
- Phổ biến cách chơi,luật chơi
* Nối kết quả với phép tính
9,25 : 25
0,6666
6,2 : 31
0,37
1,6 : 2,4
0,2
- Nhận xét, phân thắng - thua – sửa
chữa
3.Củng cố -Nhận xét: 2-3’
-Chia sẻ sau bài học
-Bình chọn bạn xuất sắc
-GV nhận xét
* Đối tượng HS tiếp thu nhanh
- Đọc đề bài- 2 HS làm vào bảng phụ, các em
khác làm PHT
- Lắng nghe
Lời giải:
Tháng này, đội đó đã làm được số % là:
960 : 800 = 1,2 = 120%
Xem tháng trước là 100% thì đội đó đã vượt
mức số phần trăm là:
120% - 100% = 20 %
Đáp số: 20 %.
- Nhận xét, sửa chữa
* Đối tượng tiếp thu chậm chơi
6 em tham gia chơi (chia 2 đội)
- lắng nghe
- Tiến hành chơi
Kq:
8 : 40
5
40 : 8
0,75
15 : 20
0,2
- Nhận xét, phân thắng - thua – sửa chữa
* Đối tượng tiếp thu nhanh chơi
6 em tham gia chơi (chia 2 đội)
- lắng nghe
- Tiến hành chơi
Kq: 9,25 : 25
0,6666
6,2 : 31
0,37
1,6 : 2,4
0,2
- Nhận xét, phân thắng - thua – sửa chữa
- Đại diện Ban cán sự lớp mời các bạn bình
chọn bạn làm bài đúng, nhanh, bạn tiến bộ.
- Lắng nghe
-HS nói lời chia sẻ
-HS bình chọn
-Tun dương
Tiếng việt (Buổi chiều)
LUYỆN TẬP VỀ MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
ĐOẠN VĂN TẢ NGƯỜI (tả hoạt động)
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về chủ đề Hạnh phúc.
- Giúp cho HS viết đoạn văn tả hoạt động của một người em quen biết.
- Rèn luyện ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
1.Khởi động: 3-4’
2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
a. Bài tập luyện từ và câu: 20’-22’
Bài 1: Ghép các tiếng sau vào trước
hoặc sau tiếng phúc để tạo nên các từ
ghép: lợi, đức, vơ, hạnh, hậu, lộc,
làm,chúc, hồng
Tổ chức hoạt động nhóm 4
- Phát bảng nhóm
- Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Hỏi HS về nghĩa của các từ trên
và đặt câu với 1 từ ở BT
b.Tập làm văn:13’-14’
Yêu cầu HS viết một đoạn văn ngắn nói
về chủ đề hạnh phúc.
u cầu HS hồn chỉnh đoạn văn tả
hoạt động của một người em quen hoặc
viết lại hay hơn
- Mời 1; 2 em trình bày
3.Củng cố - Nhận xét: 2-3’
-Chia sẻ sau bài học
-Bình chọn bạn xuất sắc
-GV nhận xét
Hoạt động học
- Lớp trưởng điều hành trị chơi
- Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, góp ý
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập theo nhóm
HS lần lượt chữa bài
Các từ: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, hạnh
phúc, phúc hậu, phúc lộc, làm phúc, hồng
phúc
- Cá nhân nêu nghĩa của các từ vừa ghép
- Đặt câu:
VD: Ở quê em có nhiều cơng trình phúc lợi.
- HS viết bài.
- HS trình bày trước lớp.
Ví dụ: Gia đình em gồm ơng, bà, bố, mẹ và
hai chị em . Ông bà em đã già rồi nên bố mẹ
em thường phải chăm sóc ơng bà hàng ngày.
Thấy bố mẹ bận nhiều việc nên hai chị em
thường giúp đỡ bố mẹ những việc vừa sức
của mình như : qt nhà, rửa ấm chén,…
Những hơm ơng bà mỏi là hai chị em thay
nhau xoa bóp chân tay cho ơng bà. Ơng bà
em rất thương con, q cháu. Ai cũng bảo
gia đình em rất hạnh phúc. Em rất tự hào về
gia đình mình
- Hồn chỉnh đoạn văn tả người
-HS nói lời chia sẻ
-HS bình chọn
-Tun dương
Thứ Ba ngày 11 tháng 12 năm 2018
Chính tả: NGHE-VIẾT: VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY
I)Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà
đang xây.
- Làm được BT (2)a /b; tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu chuyện.
- Yêu thích sự phong phú của TV.
II) Chuẩn bị :
-3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2a, 2b
III)Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
1.Khởi động: 3-4’
Hoạt động của HS
Lớp trưởng điều hành trị chơi
- Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe-viết: 17-18’
GV đọc bài viết .
-2 HS đọc khổ thơ
-Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do
- Hướng dẫn HS viết các từ khó
-GV đọc từng câu
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập: 8-10’
*Bài 2
GV nêu yêu cầu BT
-HS luyện viết các từ khó: nhú, huơ huơ,
sẫm biếc, vữa
HS viết chính tả
-HS tự sốt lỗi
*HS đọc BT2
-HS làm việc theo nhóm rồi trình bày
dưới hình thức tiếp sức
-Cả lớp nhận xét , bổ sung
-GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng
-*Bài 3:
*HS đọc yêu cầu BT3
-Nhắc HS: ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng
r hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v
hay d
-HS làm bài dưới hình thức trị chơi “tiếp
-Gv theo dõi
sức” để điền các từ lần lượt là:
Ơ số 1: rồi, rồi,rồi, gì
Ô số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị
-1 HS đọc lại mẫu chuyện
3. Củng cố, nhận xét: 2-3’
-Chia sẻ sau bài học
-Bình chọn bạn xuất sắc
-GV nhận xét
-HS nói lời chia sẻ
-HS bình chọn
-Tuyên dương
Tốn: GIẢI TỐN VỀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM TIẾP THEO (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của
một số.
- u thích mơn Tốn.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động: 3-4’
Lớp trưởng điều hành trò chơi
- Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ
2.Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
HĐ 2 :HD HS giải toán về tỉ số phần trăm :
13-14’
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800
GV đọc bài tốn ví dụ, ghi tóm tắt đề bài
lên bảng:
Số HS toàn trường: 800 HS
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ: ..... HS?
Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực
hiện:
100% số HS tồn trường là 800 HS
1% số HS toàn trường là ...... HS?
52,5% số HS tồn trường là ...... HS?
- HS tính bài theo nhóm 2 :
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
- Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc:
Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800
nhân với 52,5 và chia cho 100.
Chú ý: - Hai cách tính 800 x 52,5 : 100 và
800 : 100 x 52,5 có kết quả như nhau. Vì
vậy trong thực hành, tuỳ từng trường hợp
HS có thể vận dụng một trong hai cách tính
trên.
- Trong thực hành tính có thể viết
800 x 52 ,5
100
thay cho 800 x 52,5 : 100 hoặc
800 : 100 x 52,5.
b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ
số phần tram
. GV đọc đề bài, giải thích và HD HS:
+ Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,5% được
hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có
lãi 0,5 đồng.
- HS làm bài theo nhóm 2 :
+ Do đó gửi 1.000.000 đồng sau 1 tháng
Bài giải:
được lãi bao nhiêu đồng?
Tiền lãi sau một tháng là:
1.000.000 x 0,5 : 100 = 5.000 (đồng)
Đáp số: 5.000 đồng
HĐ 3 : Thực hành : 14-15’
Bài 1: Hướng dẫn
Bài 1: Đọc đề
- Tìm 75% của 32 học sinh (là số học sinh
10 tuổi).
- Tìm số học sinh 11 tuổi.
- 1HS lên bảng làm bài
Bài giải:
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 - 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 2: Hướng dẫn
Bài 2: Đọc đề, làm bài rồi chữa bài.
- Tìm 0,5% của 5.000.000 đồng (là số tiền
lãi sau một tháng)
- Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.
Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là:
5.000.000 x 0,5 : 100 = 25.000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một
tháng là:
5.000.000 + 25.000 = 5.025.000 (đồng)
Đáp số: 5.025.000 đồng
Bài 3:
Bài 3:
- Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m)
- Tìm số vải may áo.
Bài giải:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 - 138 = 207 (m)
Đáp số: 207m vải
3. Củng cố, nhận xét: 2-3’
-Chia sẻ sau bài học
-HS nói lời chia sẻ
-Bình chọn bạn xuất sắc
-HS bình chọn
-GV nhận xét
-Tuyên dương
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I)Mục tiêu
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK
- Biết quan tâm và thương yêu các thành viên trong gia đình.
II) Chuẩn bị :
- Một số tranh, ảnh sum họp gia đình
- Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
1.Khởi động: 3-4’
Hoạt động của HS
Lớp trưởng điều hành trị chơi
- Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài : 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2:Hướng dẫn HS kể chuyện: 28-29’
a)Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài:
-Ghi đề bài: Kể chuỵện về một buổi sum
họp đầm ấm của gia đình
-Lưu ý HS: Câu chuyện em kể phải là
những câu chuyện em tận mắt chứng kiến
hay tham gia
-HS đọc đề bài và phần gợi ý
Kiểm tra phần chuẩn bị nội dung của HS
GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu
b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:
-1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể
-HS chuẩn bị dàn ý kể chuyện
-HS kể chuyện theo cặp
-HS kể câu chuyện trước lớp
-Cả lớp theo dõi, nhận xét và trao đổi về
ý nghĩa từng câu chuyện
-Cho HS kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa
-Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất,
người kể chuyện hay nhất
-Gv nhận xét chung
3. Củng cố, nhận xét: 2-3’
-Chia sẻ sau bài học
-Bình chọn bạn xuất sắc
-GV nhận xét
-HS nói lời chia sẻ
-HS bình chọn
-Tun dương
Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I)Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực,
dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cơ Chấm (BT2).
- u thích sự phong phú của TV.
II) Chuẩn bị :
- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS
làm BT 1-Từ điển tiếng Việt
III)Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: 3-4’
Lớp trưởng điều hành trị chơi
- Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập: 27-28’
*Bài 1:
-GV phát phiếu cho các nhóm
*HS đọc yêu cầu BT1
-Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết
quả vào phiếu
Từ
Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân nghĩa, độc ác,bất
Nhân hậu
nhân ái…
nhân…
Trung
thật thà,
dối trá, gian
thực
thành thật… giảo…
Dũng
Anh hùng,
Hèn nhát,
cảm
gan dạ…
nhút nhát…
Chăm chỉ,
lười biếng ,
Cần cù
siêng
biếng
năng…
nhác…
-GV nhận xét
-Đại diện các nhóm trình bày
*Bài 2:
*HS đọc yêu cầu BT2
-HS làm bài theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày:
- Nêu tính cách của cơ Chấm thể hiện - Tính cách của cơ Chấm: trung thực,
trong bài văn
thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình
cảm, dễ xúc động
- Tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ *.Dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói
cho nhận xét đó
ngay,..
Hay làm, khơng làm chân tay nó bứt
rứt,...Khơng đua địi, mộc mạc như hịn
đá,..Dễ cảm thương, khóc suốt đêm,...
-Lớp nhận xét, bổ sung
-GV chốt lại ý chính
3. Củng cố, nhận xét: 2-3’
-Chia sẻ sau bài học
-HS nói lời chia sẻ
-Bình chọn bạn xuất sắc
-HS bình chọn
-GV nhận xét
-Tuyên dương
Khoa học: CHẤT DẺO
I. Yêu cầu
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Khởi động: 3-4’
2.Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ
cứng của một số sản phẩm được làm ra từ
chất dẻo.
Phương pháp: Thảo luận, Quan sát.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát
một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến
lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK
để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng
được làm bằng chất dẻo.
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả
Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng và
cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục
Bạn cần biết ở trang 65 SGK và TLCH.
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên khơng? Nó
được làm ra từ gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Lớp trưởng điều hành trị chơi
- Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ
- 2 HS trình bày
- Lớp nhận xét.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, hồn chỉnh kết quả:
Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được
sức nén; các máng luồn dây điện thường
khơng cứng lắm, khơng thấm nước.
Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng
hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại
được, khơng thấm nước.
Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, khơng
thấm nước
Hình 4: Chậu, xơ nhựa đều khơng thấm
nước.
- HS thực hiện.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi
- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các
đáp án:
+ Chất dẻo khơng có sẵn trong tự
nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo
mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo là cách
điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có
+ Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những tính dẻo ở nhiệt độ cao
vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất
dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh,
thường dùng hằng ngày? Tại sao?
vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch,
nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất
+ Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi
dẻo
dùng xong cần được rửa sạch và lau chùi
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả
bảo đảm vệ sinh
- GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng
được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một
khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên
nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó
thắng.
3. Củng cố, nhận xét: 2-3’
-Chia sẻ sau bài học
-Bình chọn bạn xuất sắc
-GV nhận xét
-HS nói lời chia sẻ
-HS bình chọn
-Tun dương
Địa lí :
ƠN TẬP (2tiết)
I. Mục tiêu:
1. KT, KN:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của
nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của
nước ta.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các đảo, quần đảo của nước
ta trên bản đồ.
2. TĐ: Có tình u q hương, đất nước và biết làm một số việc đơn giản để bảo
vệ môi trường.
II. Chuẩn bị :
- Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
1.Khởi động: 4-5’
2. Bài ôn tập:
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Làm việc cá nhân : 12-14’
GV nên treo các bản đồ đã chuẩn bị
trước ở trên lớp cho HS đối chiếu.
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân
tộc nào có số dân đông nhất và sống
chue yếu ở đâu? Các dân tộc ít người
sống chủ yếu ở đâu?
2. Trong các câu dưới đây, câu nào
đúng, câu nào sai:
a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc
ở vùng núi và cao nguyên.
b) Ở nước ta, lúa gạo là cây được
Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng điều khiển lớp, cho chơi 1 trị
chơi nhỏ.
- Đặt 2-3 câu hỏi có liên quan đến nội dung
bài Thương mại và du lịch
- Nhận xét, báo cáo KQ với GV
- HS đọc bài tập, suy nghĩ để chọn đáp án
đúng và trả lời vào bảng con.
- Nước ta có 54 dân tộc – Dân tộc kinh có số
dân đơng nhất và sống chủ yếu ở đồng bằng
và ven biển – Các dân tộc ít người sống chủ
yếu ở miền núi và cao nguyên.
- Câu a: sai
- Câu b: đúng
trồng nhiều nhất.
c) Trâu, bị được ni nhiều ở vùng
núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều
ở đồng bằng.
d) Nước ta có nhiều ngành cơng
nghiệp và thủ cơng nghiệp.
e) Đường sắt có vai trị quan trọng
nhất trong việc vận chuyển hàng hoá
và hành khách ở nước ta.
g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là
trung tâm cơng nghiệp lớn, vừa là nơi
có hoạt động thương mại phát triển
nhất cả nước.
HĐ 3 : Làm việc theo nhóm: 12-14’
3. Kể tên các sân bay quốc tế của
nước ta. Những thành phố nào có
cảng biển lớn bậc nhất ở nước ta?
4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường
sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A: 6-7’
- Phát bản đồ trống
- Nhận xét 2 đội chơi
3. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Gọi HS nhắc lại nội dung tiết ôn
tập.
- Câu c: đúng
- câu d: đúng
- Câu e: sai
- Câu g: đúng
- Sân bay Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất
(TP HCM), Đà Nẵng - Những thành phố có
cảng biển lớn nhất là: Hải Phịng, Đà Nẵng,
thành phố Hồ Chí Minh.
- HS lên chỉ.
* HS có thể dựa vào các bản đồ công nghiệp,
giao thông vận tải, bản đồ trống Việt Nam để
chơi các trò chơi đố vui, đối đáp, tiếp sức về
vị trí các thành phố, trung tâm công nghiệp,
cảng biển lớn của nước ta.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày : 1nhóm nêu
và 1 nhóm chỉ
- Hs chia sẻ cảm nhận của mình sau tiết học
- Bình chọn bạn học tốt
- GV nhận xét tiết học.
________________________________________________________________
Thứ Tư ngày 12 tháng 12 năm 2018
Tập đọc: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I)Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi
người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
- Cảnh giác, không tin mê tín, dị đoan.
II) Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
1.Khởi động: 3-4’
Hoạt động của HS
Lớp trưởng điều hành trị chơi
- Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài :
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2:Luyện đọc:
- Hướng dẫn đọc chậm rãi, linh hoạt phù
hợp với diễn biến chuyện, nhấn giọng ở các
từ: tôn cụ, đau quặn, dao cứa, khẩn khoản,
quằn quại
-2 HS khá đọc
-HS tiếp nối đọc từng đoạn
-Hướng dẫn đọc các từ: đau quặn, khẩn -HS luyện đọc từ ngữ và phần chú giải
khoản, quằn quại
-HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 3:Tìm hiểu bài: 8-10’
Cụ Ún làm nghề gì?
*Cụ Ún làm nghề thầy cúng
Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách nào? *Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách
Kết quả ra sao?
cúng bái nhưng khơng khỏi.
Vì sao bị sỏi thận mà cụ khơng chịu mổ, *Vì cụ sợ mổ,cụ khơng tin bác sĩ người
trốn bệnh viện về nhà?
kinh có thể bắt được con ma người
Thái.
Nhờ đâu mà cu Ún khỏi bệnh?
*Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ
- Thảo luận nhóm 4 để tìm ý nghĩa câu
chuyện
HĐ 4:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 7-8’
-Đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 2
-HS đọc đoạn 2.
-Thi đọc diễn cảm
GV nhận xét
3. Củng cố, nhận xét: 2-3’
-Chia sẻ sau bài học
-HS nói lời chia sẻ
-Bình chọn bạn xuất sắc
-HS bình chọn
-GV nhận xét
-Tun dương
Tốn : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải tốn.
- u thích mơn Tốn.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.Khởi động: 3-4’
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2: Thực hành : 28-30’
Bài 1(a,b):
Bài 2: Hướng dẫn:Tính 35% của 120kg.
Bài 3: Hướng dẫn
- Tính thể tích hình chữ nhật.
- Tính 20% của diện tích đó.
Hoạt động của trị
Lớp trưởng điều hành trị chơi
- Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ
Bài 1(a,b): HS tự giải các bài tập.
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)
Bài 2: Đọc đề, làm bài
Bài giải:
Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg
Bài 3:
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số: 54m2
Bài 4: GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm:
Bài 4:
Gợi ý: Vì 1200 : 100 = 12, có thể lấy 12 a) 5% của 1200 là: 12 x 5 = 60
nhân với số chỉ số phần trăm là có kết quả.
b) Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 120
cây là: 60 x 2 = 120 (cây)
c) Tương tự phần b) có 20% của 120 cây
là: 120 x 2 = 240 (cây)
3. Củng cố, nhận xét: 2-3’
-Chia sẻ sau bài học
-HS nói lời chia sẻ
-Bình chọn bạn xuất sắc
-HS bình chọn
-GV nhận xét
-Tuyên dương
___________________________________________________________
Thứ Năm ngày 13 tháng 12 năm 2018
Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I)Mục tiêu:
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
- Đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3.
- Yêu thích sự phong phú của TV.
II) Chuẩn bị :
- Một số tờ phiếu phơtơ trình bày nội dung BT1 để các nhóm HS làm bài
- 5,7 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3
III) Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
1.Khởi động: 3-4’
Hoạt động của HS
Lớp trưởng điều hành trị chơi
- Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập: 28-19’
*Bài 1:
*HS đọc yêu cầu BT1
-GV phát phiếu cho các nhóm
-HS trao đổi theo nhóm và ghi vào phiếu:
a)Nhóm đồng nghĩa:
đỏ-điều-son
xanh-biếc-lục
hồng-đào
b)Các từ điền lần lượt là: đen. huyền, ô,
mun, mực, thâm
-Đại diện nhóm trình bày
-HS đọc bài văn ở SGK
-GV chốt lại ý đúng
*Bài 2:
*1 HS đọc yêu cầu BT2
-GV: Khi viết văn miêu tả, các em cần
lưu ý:
Không viết rập khuôn, so sánh -HS lắng nghe
ththường kèm theo nhân hố.
Phải biết quan sát để tìm ra cái
riêng, cái mới
- HS tìm hình ảnh nhân hố, so sánh.
*Bài 3:
*1 HS đọc yêu cầu BT3
-GV lưu ý: 1 HS đặt 1 câu miêu tả theo
lối so sánh hay nhân hoá
-HS tự làm bài và đọc trước lớp
-GV nhận xét
3. Củng cố, nhận xét: 2-3’
-Chia sẻ sau bài học
-Bình chọn bạn xuất sắc
-GV nhận xét
-HS nói lời chia sẻ
-HS bình chọn
-Tun dương
Tốn: GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
HS biết :
- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.