Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

giao an lop ghep tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.5 KB, 33 trang )

Thứ
Ngày

Môn

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 14
( Từ ngày 03/ 12 - 07/ 12/ 2018)
Trình độ 4
Trình độ 5
Tên bài dạy
Mơn
Tên bài dạy
Chú đất Nung
Chia một tổng cho 1 số
GV chuyên dạy
GV chuyên dạy

CC
Toán

KH
KT

Chia 1STN cho1 STN…phân
Chuỗi ngọc lam
GV chuyên dạy
GV chun dạy

Tốn
BA C. Tả
04/12 LTVC


Đ.Lí
MT

Chia cho số có 1 chữ số
N-V : Chiếc áo búp bê
LT về câu hỏi
HĐSX của n dân ở ĐBBB
GV chun dạy

C. Tả
Tốn
Đ.Lí
LTVC
MT

N-V: Chuỗi ngọc lam
Luyện tập
Giao thơng vận tải
Ơn tập về từ loại
GV chun dạy


TƯ Toán
05/12 KC
L.Sử
TD

Chú Đất Nung ( tiếp theo)
Luyện tập
Búp bê của ai?

Nhà Trần thành lập
GV chuyên dạy

Toán

ĐĐ
KC
TD

Chia 1 STN cho 1 STP
Hạt gạo làng ta
Tôn trọng phụ nữ ( tiết 1 )
Pa-xtơ và em bé
GV chuyên dạy

TLV
NĂM ÂN
06/12 Toán
ĐĐ
TD

Thế nào là miêu tả
GV chuyên dạy
Chia 1 số cho 1 tích
Biết ơn thầy giáo cơ giáo
GV chun dạy

Tốn
ÂN
TLV

L.Sử
TD

Luyện tập
GV chun dạy
Làm biên bản cuộc họp
Thu - đơng Việt Bắc…
GV chun dạy

K.H
SÁU Tốn
07/12 TLV
LTVC
GDTT

GV chuyên dạy
Chia 1 tích cho 1 số
Cấu tạo …miêu tả đồ vật
Dùng câu hỏi vào mục đích..
Tuần 14

K.H
TLV
LTVC
Tốn
GDTT

GV chun dạy
LT làm biên bản cuộc họp
Ôn tập về từ loại

Chia 1 STP cho 1STP
Tuần 14

HAI C.C
03/12 T.Đ
Toán
K.H
K.T


Thứ hai, ngày 03 tháng 12 năm 2018
TIẾT 1
CHÀO CỜ
TIẾT 2
NHĨM TRÌNH ĐỘ 4
Mơn
TẬP ĐỌC
Tên bài
Chú Đất Nung
I.Mục tiêu
- Biết đọc bài văn vơi giọng kể chậm
ri, bước đầu biết đọc nhấn giọng một
số từ ngữ gợi tả, gợi cảm v phân biệt
lời người kể với lời các nhân vật
( chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú bé
Đất)
-Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm,
muốn trở thành người khoẻ mạnh,
làm được nhiều việc có ích đã dám
nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được

các CH trong SGK )
II.PP/KTDH * GDKNS: Xác định giá trị, tự
nhận thức bản thân, thể hiện sự tự
tin.
KT: Làm việc nhóm, đọc tích cực,
III.ĐDDH
động não.
GV: Tranh ở sgk.
HS: SGK

NHĨM TRÌNH ĐỘ 5
TỐN
Chia 1 STN cho 1 STN mà
thương tìm được là một số
thập phân
HS biết chia 1 STN cho 1 STN
mà thương tìm được là số thập
phân.Và vận dụng giai tốn có
lời văn
HS HSBD làm được
BT1(b),viết các phân số dưới
dạng số thập phân ( BT3 )
-HS có ý thức học tập
GV: phiếu học tập
HS: vở, bảng con, vở nháp

IV.Các hoạt động dạy học

4’


1

5’ 2

HS lên bảng đọc bài văn hay chữ tốt và GV giới thiệu bài mới
trả lời câu hỏi.
+Nêu phép tính và ghi bảng:
Lớp theo dõi nhận xét.
27 : 4 = ?
hướng dẫn HS cách đặt tính và tính.
27
4
3 0 6,75
20
0
Viết phép tính 43 : 52 = ?.Yêu cầu
đặt tính và thực hiện phép tính.
GV nhận xét.
HS thực hiện nhiệm vụ, làm vào vở
+Giới thiệu bài mới
nháp.
*KT hỏi và trả lời
43,0
52
Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội


5’ 3

4’ 4


5’ 5

5’

6

5’ 7

4’

8

dung bức tranh, dẫn dắt vào bài mới
+Hướng dẫn chia đoạn
Đoạn 1: Từ đầu … đi chăn trâu
Đoạn 2: Tiếp … thuỷ tinh
Đoạn 3: còn lại.
+Yêu cầu HS luyện đọc
* Đọc hợp tác ( đọc tích cực)
HS tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài
( 2 lượt )
+1 em đọc phần chú giải để hiểu nghĩa
các từ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp,
đống rấm, hịn rấm, …
+Luyện đọc theo cặp. Hai em đọc cả
bài.
GV đọc diễn cảm tồn bài.
+Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
* Làm việc nhóm


14 0 0,82
36

GV nhận xét rút ra quy tắc ( SGK
trang 67) -HS đọc quy tắc )
+Hướng dẫn HS làm bài tập 1
Viết phép tính lên bảng gọi HS lên
bảng làm bài.

HS làm vào bảng lớp, bảng con
HS HSBDlàm cả câu b
12
5
23
4
2 0 2, 4
30 5,75
0
20
0
HS thảo luận nhóm 2 đọc thầm bài và GV nhận xét, chữa bài
TLCH:
+Nêu yêu cầu BT2, hướng dẫn cách
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? làm,yêu cầu HS làm bài vào vở
Chúng khác nhau như thế nào?
+ Chú bế Đất đi đâu và gặp những
chuyện gì?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở
thành Đất Nung?

+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng
…?
GV gọi HS trình bày, nhận xét bổ sung HS thực hiện nhiệm vụ
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Bài giải
Đưa đoạn luyện đọc “ơng Hịn Rấm …
Số vải để may 1 bộ quần áo là:
Đất Nung”.đọc mẫu
70 : 25 = 2,8 (m)
+Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
* Đọc sáng tạo
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8m.
HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
GV thu vở, nhận xét
+Đọc trước lớp
+Hướng dẫn BT3 viết các phân số
dưới dạng số thập phân.Phát phiếu
GV nhận xét.

HS HSBDlàm BT3 vào phiếu


9
3’

*GDKNS: Câu chuyện muốn nói với
chúng ta điều gì? Liên hệ với bản thân
em.

Hs trả lời –nhận xét
+Yêu cầu HS đọc thầm nêu nội dung
bài
* Động não
+HS làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời GV gọi HS đọc kết quả, nhận xét
+Nhận xét chốt ghi bảng
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HS nối tiếp nhau đọc nội dung và ghi - Nhận xét tiết học.
vào vở
+Lắng nghe

Môn
Tên bài
I.Mục tiêu

II.
PP/KTDH
III.
ĐDDH

TIẾT 3
NHĨM TRÌNH ĐỘ 4
NHĨM TRÌNH ĐỘ 5
TỐN
TẬP ĐỌC
Chia một tổng cho một số
Chuỗi ngọc lam
HS: Biết chia một tổng chia
HS đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt
cho một số.

lời người kể và lời nhân vật, thể hiện
-Bước đầu biết vận dụng tính được tính cách nhân vật
chất một tổng chia cho một số Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người
trong thực hnh tính.
có tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và
(Không yêu cầu HS học thuộc đem lại niềm vui cho người khác
các tính chất này)
-HS biết quan tâm đến những người
HSBD làm được BT3
xung quanh
- HS có ý thức học tập
GV: tranh minh họa, nội dung luyện
GV: SGK
đọc
HS: SGK, vở, bảng.
HS: SGK

IV. Các hoạt động dạy học

4’

1

4’ 2

GV kiểm tra vở bài tập ở nhà của học
sinh, nhận xét.
+Giới thiệu bài mới
+ Hướng dẫn nhận biết tính chất một
tổng chia cho một số.

+Nêu phép tính và ghi bảng
+Tính và so sánh kết quả của 2 biểu
thức:
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
HS thực hiện phép tính
(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
Vậy: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

HS: 2 em đọc bài Trồng rừng ngập
mặn và TLCH. Lớp theo dõi nhận
xét.

GV Nhận xét.
+Giới thiệu bài mới
+Hướng dẫn HS chia đoạn
Đoạn 1: Chiều hôm…anh yêu quý


4’ 3

4’ 4
5’

5

5’ 6

4’ 7
5’ 8


4’

9

Đoạn 2: Ngày lễ Nô-en … tràn trề
* Luyện đọc:
GV hướng dẫn để HS rút ra được kết HS tiếp nối nhau đọc các đoạn của
luận.
bài.
+Hướng dẫn làm bài tập
+Một em đọc phần chú giải để hiểu
+Nêu yêu cầu BT1, hướng dẫn
nghĩa các từ: Pi-e, Gioan, lễ Nô-en,
giao đường, lúi húi, …
+ Luyện đọc theo cặp. Hai em đọc
cả bài.
HS Đọc y/c, làm bảng con.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Kết quả a/ = 10; = 21
+Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
b/ = 7; = 23
GV nhận xét, chữa bài
HS đọc thầm bài và TLCH:
+Nêu yêu cầu BT2, hướng dẫn- giao + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để
việc
tặng ai?
+ Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc
lam không?
+ Chi tiết nào cho em biết điều đó?

+ Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e làm
gì?
+ Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả
giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật
trong câu chuyện này?
HS Đọc yêu cầu, theo dõi mẫu, làm vở
GV gọi HS trình bày, nhận xét bổ
Kết quả a/ = 3; b/ = 4
sung
+Treo bảng phụ ghi đoạn 2: hướng
dẫn tìm giọng đọc phù hợp, đọc mẫu
GV thu vở, nhận xét
HS tiếp nối nhau đọc các đoạn của
+Hướng dẫn BT 3 cho HSNK làm
bài.
HS HSBD làm vào vở nháp
+Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
Bài giải
Số nhóm học sinh của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
GV tổ chức cho HS thi đọc diễn
28 : 4 = 7 (nhóm)
cảm. Nhận xét
Số nhóm học sinh của cả hai lớp là:
+Em hãy nêu nội dung chính của
8 + 7 = 15 (nhóm)
bài.
Đáp số: 15 nhóm.

+ Nhận xét chốt ghi bảng
GV nhận , chốt nội dung bài:
+ Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


TIẾT 4
KHOA HỌC
GV CHUYÊN
TIẾT 5
KĨ THUẬT
GV CHUYÊN
...............................................................................................................................................
.
Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2018
TIẾT 1
NHĨM TRÌNH ĐỘ 4
NHĨM TRÌNH ĐỘ 5
Mơn
TỐN
CHÍNH TẢ
Tên bài
Chia cho số có một chữ số
Nghe-viết: Chuỗi ngọc lam
I.Mục
Thực hiện được phép chia một số có
Nghe – viết, trình bày đúng một
tiêu
nhiều chữ số cho số có một chữ số

đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam.
( chia hết, chia có dư )
- Tìm được tiếng thích hợp để
HSBD làm được BT3.
hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu
- Luyện làm bài tốt.
của BT3, làm được BT2 a/b
-HS có ý thức học tập, trình bày
bài sạch sẽ
II.ĐDDH GV: KHGD
GV: Phiếu học tập
HS: Bảng con, vở, Sgk.
HS: Vở, vở BTTV, bảng con,
III.Các hoạt động dạy học

4’

1

4’ 2

3’

3

HS lên bảng làm bài tập 3 tiết toán GV đọc cho HS viết: việc làm, Việt
trước. Lớp làm vào vở nháp
Bắc, lần lượt, sơ lược. Nhận xét.
+Giới thiệu bài mới
* Hướng dẫn HS nghe – viết.

+Đọc bài viết Chuỗi ngọc lam.
GV Nhận xét.
HS đọc lại bài viết và tìm hiểu nội
+Giới thiệu bài mới
dung bài viết: Kể về cuộc đối thoại
Nêu phép tính và ghi bảng:
giữa chú Pi-e và bé Gioan
128472 : 6 = ?
+Tìm và nêu các từ khó: ngạc nhiên,
Chúng ta phải thực hiện phép chia theo Nô-en, Pi-e, chuỗi,..
thứ tự từ trái sang phải - Gọi 1 hs lên
thực hiện.
HS làm bảng con, bảng lớp
GV hướng dẫn HS viết đúng một số
128472 6
từ khó trên.
08
21412
+Yêu cầu HS viết vào bảng con, bảng
24
lớp.
07


3’

4

4’


5

3’

6

5’

7

4’ 8

4’ 9

12
0
GV nhận xét , hương dẫn Trường hợp
có dư: 230859: 5
- Gọi HS lên thực hiện.
- Nhận xét, chốt lại
* Với phép chia có dư số dư ln ln
nhỏ hơn số chia.
+Hướng dẫn làm BT1 đặt tính rồi tính
Viết phép tính lên bảng-gọi HS lên làm
HS đọc yêu cầu, tự làm bảng con
Kết quả:
a. 92719
b. 52911 dư 1
76242
95181 dư 8

GV nhận xét sửa sai
+Nêu yêu cầu BT2, Tóm tắt:
6 bể….. 128610 lít
1 bể…. lít?
HS: Đọc đề, làm vở.
1 bể có số lít xăng là :
128610: 6 = 21435 (lít)
ĐS: 21435 (lít)
GV thu vở, nhận xét
+Hướng dẫn BT3 cho HS HSBDlàm

HS HSBD làm vào phiếu học tập
Bài giải
Thực hiện phép chia ta có:
187250 : 8 = 23406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất
23406 hộp và cịn thừa 2 áo.
Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
3’ 10 GV nhận xét, tổng kết nội dung bài
+Yêu cầu HS làm vào vở BTT

HS thực hiện nhiệm vụ, một em lên
bảng viết.
Nhận xét bạn, đọc các từ khó vừa
viết.

GV nhận xét, hướng dẫn cách trình
bày bài.
+Đọc từng câu - HS viết bài vào vở
HS xem lại các câu vừa viết


GV đọc tiếp bài chính tả cho HS viết.
+Đọc lại tồn bài –HS sốt và sửa lỗi.
+Thu vở chấm, nhận xét
+Hướng dẫn HS làm BT
Bài 2b: Nêu yêu cầu, phát phiếu
HS đọc thầm đoạn văn.làm bài trên
phiếu.
Con báo, tờ báo, báo chí, báo tin,
cây cao, lên cao, lao động, công
lao, bệnh lao, …
Báu vật, kho báu, cây cau, cau có,
cau mày, lau nhà, lau chau, bút
màu, màu sắc, màu mỡ, hoa màu,
màu đỏ, …
GV gọi HS trình bày, nhận xét
+Hướng dẫn BT3, yêu cầu HS làm
vào phiếu

HS thực hiện nhiệm vụ dùng bút chì
điền vào phiếu có ghi sẵn BT2.Nhớ
rằng ơ có số 1 điền các tiếng có vần


3’ 11 HS thực hiện nhiệm vụ

ao hoặc au, ô số 2 điền các tiếng bắt
đầu bằng ch hoặc tr
GV gọi HS đọc kết quả bài làm của
mình.

+Nhận xét
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học

+Lắng nghe

Môn
Tên bài
I.Mục tiêu

II. ĐDDH

TIẾT 2
NHĨM TRÌNH ĐỘ 4
CHÍNH TẢ
Nghe-viết: Chiếc áo búp bê.
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn
Chiếc áo búp bê ; trình bay đúng bài
văn ngắn.
- Làm đúng BT2a: Điền vào ô trống
tiếng bắt đầu bằng s hoặc x ; BT3b:
Thi tìm các tính từ chứa tiếng có vần
âc hoặc ât.
-HS trình bày bài sạch sẽ
GV: Viết sẵn BT2a
HS: Bảng con, vở.

NHĨM TRÌNH ĐỘ 5
TỐN
Luyện tập

Biết thực hiện chia số tự nhiên
cho số tự nhiên ma thương tìm
được là số thập phân và vận dụng
giả tốn có lời văn
HS HSBD làm được BT2
- HS có ý thức học tập
GV: phiếu học tập
HS: vở, bảng con, sgk

III.Các hoạt động dạy học

4’

1

4’

2

4’

3

3’ 4
4’

5

GV đọc cho HS viết: tiềm năng, phim
truyện, hiểm nghèo.Nhận xét

+Giới thiệu bài mới
* Hướng dẫn HS nghe – viết.
+ Đọc bài viết Chiếc áo búp bê.
HS đọc lại bài viết và tìm hiểu nội
dung bài viết : Bạn nhỏ khâu cho búp
bê 1 chiếc áo rất đẹp
+Tìm và nêu các từ khó: phong phanh,
loe, khuy bấm, hạt cườm…
GV hướng dẫn HS viết đúng một số từ
khó trên
+Yêu cầu HS viết vào bảng con, bảng
lớp
HS thực hiện nhiệm vụ, một em lên
bảng viết
Nhận xét bạn, đọc các từ khó vừa viết.
GV nhận xét, hướng dẫn cách trình bày

HS lên bảng làm bài tập 2.Lớp làm
vào vở nháp

GV Nhận xét.
+Giới thiệu bài mới
+Hướng dẫn HS làm BT
+Nêu yêu cầu BT1, hướng dẫn cách
làm, phát phiếu giao việc
HS làm bài trên phiếu
5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 +13,06 = 16,01
167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 =1,67
35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 - 6,87 = 1,89
GV gọi HS đọc kết quả, nhận xét

+Nêu yêu cầu BT2.Hướng dẫn cho
HS HSBDlàm
HS HSBDlàm vào vở nháp tính rồi


bài.
+Đọc từng câu - HS viết bài vào vở
HS xem lại các câu vừa viết
3’ 6

4’

7

4’ 8

4’ 9

GV đọc tiếp bài chính tả cho HS viết
+Đọc lại tồn bài –HS soát và sửa lỗi
+Thu vở chấm, nhận xét
+Hướng dẫn HS làm BT
- Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài.

so sánh kết quả
8,3 x 0,4 = 3,32
8,3 x10 : 0,4 = 3,32
Vậy 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25
GV gọi HS đọc kết quả, nhận xét
+Nêu yêu cầu BT3 hướng dẫn cách

giải
HS làm vào vở
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật
2

là: 24 x 5 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
24 x 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 67,2m và 230,4m2.
HS đọc thầm đoạn văn.làm bài trên GV thu, nhận xét
+Hướng dẫn BT4, giao việc thảo luận
phiếu.
Bài 2a: Điền vào ô trống tiếng bắt đầu nhóm 3 làm bài
bằng s hoặc x
Xinh – xóm – xít – xanh – sao
Súng – sờ – xinh – sợ.
HS thảo luận nhóm 3 làm bài và nêu
GV gọi HS đọc kết quả, nhận xét
kết quả
+ Bài 3b: Thi tìm các tính từ chứa
tiếng có vần âc hoặc ât.
GV nhận xét, tổng kết nội dung bài
HS: Đọc yêu cầu, nối tiếp nhau đọc
+Yêu cầu HS làm vào vở BTT
từ(thật thà, vất vả, tất bật, chất phác,
bất tài, bất nhân, thất vọng, phất
phơ…)

HS thực hiện nhiệm vu
GV: Nhận xét, biểu dương HS tìm
được nhiều từ đúng.
+Lắng nghe
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 3

NHÓM TRÌNH ĐỘ 4
NHĨM TRÌNH ĐỘ 5
Mơn
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐỊA LÍ
Tên bài Luyện tập về câu hỏi
Giao thông vận tải
I.Mục Đặt được câu hỏi cho
-HS nêu được một số đặc điểm nổi về giao thông
tiêu
bộ phận xác định trong vận tải của nước ta: nước ta có nhiều loại đường và
câu (BT1 ) nhận biết
phương tiện giao thông...


được một số từ nghi
vấn và đặt CH với cc từ
nghi vấn ấy. (BT3,
BT4); bước đầu nhận
biết được một dạng câu
có từ nghi vấn nhưng
khơng dùng để hỏi

(BT5).
-HS có ý thức học tập
II.
ĐDDH GV: Viết sẵn Bt3
HS: Sgk, Vbt.

+Chỉ được một số tuyến đường chính trên bản đồ
đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A
- Sử dụng bản đồ, luộc đồ bước đầu nhận biết về sự
phân bố của giao thông vận tải.
- HSBD : + Nêu được 1 vài đặc điểm phân bố mạng
lưới giao thông của nước ta … ; giải thích tại sao
nhiều tuyến giao thơng chính của nước ta chạy theo
chiều Bắc – Nam …
- TNMTBĐ: GT đường biển là loại hình GT hết sức
quan trọng ở nước ta. Biết mợt số cảng lớn…..
Có ý thức bảo vệ đường giao thơng và chấp hành tốt
an tồn giao thông
GV: lược đo giao thông vận tải, phiếu học tập
HS: SGK

III.Các hoạt động dạy học

4’

1

7’

2


7’

3

GV nêu câu hỏi, gọi hs trả lời :
+ Câu hỏi dùng để làm gì ? VD.
+ Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu
nào?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài, nêu nhiệm vụ tiết
học.
HS đọc y/c của bài tập 1.
- Trao đổi theo nhóm đơi, một em
đọc câu văn, một em đặt câu hỏi
cho các bộ phận câu …
+ Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất
+ Chúng em thường làm gì trước
giờ học ?
GV nhận xét, chốt câu đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT3, dán
BT lên bảng, hướng dẫn hs làm.
HS lên bảng, gạch chân dưới từ
nghi vấn trong các câu hỏi :
a. Có phải chú bé Đất trở thành
chú Đất Nung không?
b. Chú bé Đất trở thành chú đất
nung, phải không?
c. …. à?


HS đọc câu hỏi trên phiếu trả lời:
+ Cho biết sự phân bố của các ngành CN
của nước ta ?
+ Kể tên các trung tâm CN lớn của nước
ta?
- Lớp theo dõi, nhận xét bạn.
GV Nhận xét.
- Giới thiệu bài, nêu nhiệm vụ cho HS
tìm hiểu các loại hình giao thơng vận tải.

HS thảo luận nhóm 3, các câu hỏi :
+ Kể tên các loại hình GTVT ?
+ Quan sát H1 và cho biết loại hình vận
tải nào có vai trị quan trọng nhất trong
việc chun chở hàng hố ?
GV gọi trình bày.
- Nhận xét, kết luận.
+ Nước ta có đủ các loại hình giao thơng
vận tải: đường ơ tơ, đường sắt, đường
sơng, đường biển, đường hàng không …
- TNMTBĐ: GT đường biển là loại hình
GT hết sức quan trọng ở nước ta. Biết


5’

4

7’


5

7’

6

Môn
Tên bài
I. Mục
tiêu

một số cảng lớn…..
Gv treo lược đồ GTVT và gọi hs đọc
chú giải.
GV nhận xét, chữa bài.
HS quan sát lược đồ, đọc chú giải, tìm
- Nêu yêu cầu BT4, cho hs làm vở. hiểu sự phân bố một số loại hình giao
HS tự đặt câu với từ nghi vấn đã
thơng.
cho vào vở.
- Thảo luận nhóm lớp :
GV thu vở chấm, nhận xét, sửa
+ Chỉ các loại hình GT trên lược đồ
bài.
+ Nhận xét về sự phân bố của các loại
- Nêu yêu cầu BT5, hướng dẫn,
hình GT? (HSBD).
cho hs thảo luận theo nhóm lớp.
+ Giải thích tại sao nhiều tuyến giao
thơng chính của nước ta chạy theo chiều

Bắc – Nam ? (HSBD).
HS đọc y/c nội dung, thảo luận
GV gọi trình bày, nhận xét, kết luận:
nhóm, trình bày :
+ Nước ta có mạng lưới giao thơng toả đi
+ a, d là câu hỏi
khắp đất nước …
+ b, c, e khơng phải là câu hỏi vì - TNMTBĐ: GT đường biển là loại hình
b là nêu ý kiến của người nói, c, e GT hết sức quan trọng ở nước ta. Biết
nêu ý kiến đề nghị.
một số cảng lớn…..
GV nhận xét, biểu dương nhóm
HS nêu nội dung bài, đọc bài học.
tích cực.
- Lắng nghe dặn dị
nhận xét tiết học. dặn dị.
TIẾT 4
NHĨM TRÌNH ĐỘ 4
ĐỊA LÍ
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu
của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả
nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ
lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh,
tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20C, từ đó biết
đồng bằng Bắc Bộ có mùa đơng lạnh.

* HSBD: + Giải thích vì sao la gạo được
trồng nhiều ở ĐBBB (vựa lúa lớn thứ hai của
cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi
dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. +

NHĨM TRÌNH ĐỘ 5
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập về từ loại
- Nhận biết được danh từ
chung, danh từ riêng trong
đoạn văn ở BT1; nêu được
quy tắc viết hoa danh từ
riêng đã học (BT2); Tìm
được đại từ xưng hơ theo
u cầu của BT3; thực
hiện được yêu cầu của
BT4 (a, b, c).
- HSBD làm được tồn bộ
BT4.
- HS u thích Tiếng Việt,
tìm từ mở rộng, hiểu từ đã


Nêu thứ tự cc cơng việc cần phải lm trong qu
trình sản xuất la gạo.
- HS có ý thức cải tạo môi trường và hạn chế
sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
II.ĐDDH GV: Bản đồ Nông nghiệp VN, tranh ảnh có
liên quan tự sưu tầm.
HS: Sgk


học.

GV: Giấy khổ to phơ tô nội
dung bảng từ loại.
HS: VBT, ...

III. Các hoạt động dạy học :

4’ 1

5’ 2

4’

5’

4’

GV gọi hs lên bảng : + Kể về nhà ở,
làng xóm của người dân ở ĐBBB? ; +
Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở
ĐBBB?
- Nhận xét
- Giới thiệu bài, nêu nhiệm vụ cho hs
tìm hiểu ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai
của cả nước.
HS làm việc cá nhân : quan sát bản đồ,
dựa vào sgk, tranh ảnh, TLCH :
+ Sản xuất chủ yếu của người dân ở

đồng bằng Bắc Bộ là gì ?
+ Giải thích vì sao la gạo được trồng
nhiều ở ĐBBB? (HSBD)
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải
làm trong quá trình sản xuất lúa gạo?
(HSBD).

3 GV gọi HS trả lời câu hỏi trước lớp,
nhận xét, kết luận.
- Y/c HS dựa vào sgk, tranh ảnh nêu
tên các vật nuôi khác nhau ở ĐBBB?
và giải thích: Tại sao ở ĐBBB ni
nhiều lợn, gà, vịt ?
4 HS trình bày ý kiến:
+ Gà, vịt, cá, tơm, lợn …
+ Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa, cám,
gạo.
5 GV nhận xét, chia nhóm, giao nhiệm
vụ cho các nhóm tìm hiểu về vùng
trồng nhiều rau xứ lạnh.

HS đặt câu vào phiếu BT có quan hệ
từ: vì … nên, nếu … thì, tuy …
nhưng, chẳng những … mà còn.
- Dán bảng, lớp nhận xét.

GV Nhận xét.
- Nêu yêu cầu BT1, hướng dẫn xác
định yêu cầu, làm bài.
HS nêu lại định nghĩa danh từ chung

và danh từ riêng.
- Đọc đoạn văn trong SGK và tìm
các danh từ chung, danh từ riêng có
trong đoạn.
GV gọi HS nêu, nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc y/c của bài tập 2, hướng
dẫn hs làm miệng.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa
danh từ riêng đã học.
HS nêu lại cách viết DTR.
- HS viết bảng lớp, dưới viết vở nháp
các từ sau: Tiểu học Nguyễn Thượng
Hiền. Nhà giáo Ưu tú – Huân chương
Lao động.
GV nhận xét, chốt lại.
- Nêu yêu cầu BT3, hướng dẫn hs xác
định yêu cầu bài. Cho lớp thảo luận
nhóm 3.
HS thảo luận tìm các đại từ xưng hơ
và trình bày: chị, tơi, em, chúng tơi


4’

4’

5’

6 HS các nhóm thảo luận, TLCH:
+Mùa đơng ở ĐBBB dài bao nhiêu

tháng? Khi đó nhiệt độ ntn ?
+ Quan sát bảng số liệu, nhận xét nhiệt
độ của Hà Nội ?
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có
thuận lợi, khó khăn gì cho sản xuất
nơng nghiệp ?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được
trồng ở ĐBBBộ ?
- Đại diện báo cáo kết quả.
7 GV nhận xét, kết luận.
*GD HS sự thích nghi và cải tạo mơi
trường và hạn chế sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật khi trồng rau, quả.
8 HS tóm tắt nội dung bài, đọc bài học.
+Lắng nghe

GV gọi trình bày, chốt.
- Gọi hs nêu yêu cầu BT4, hướng dẫn
hs làm vở.

HS: lớp làm ý a, b, c của bài.
- HSBD làm được toàn bộ bài.
a. Nguyên (DT) quay sang tơi
nghẹn ngào. Tơi (đại từ) nhìn em
cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt
trên má …
GV thu vở, nhận xét, chữa bài.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


TIẾT 5
MĨ THUẬT
GV CHUYÊN
………………………………………………………………………………………..
Thứ tư, ngày 05 tháng 12 năm 2018
TIẾT 1

NHĨM TRÌNH ĐỘ 4
Mơn
TẬP ĐỌC
Tên bài
Chú Đất Nung (TT)
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chậm ri, phn biệt
được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị
sĩ nàng công chúa, chú Đất Nung ).
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung
mình trong lửa đã trở thành người hữu ích,
cứu sống được người khc. (trả lời được các
CH 1, 2, 4 trong SGK)
- HSBDtrả lời được CH3 (SGK).
*GDKSN: Xác định giá trị, tự nhận thức
bản thân, thể hiện sự tự tin.
II.PP/KTDH *KT: Giao nhiệm vụ, đọc hợp tác, đọc sáng

NHĨM TRÌNH ĐỘ 5
TỐN
Chia một số tự nhiên
cho một số thập phân
Biết : - Chia 1 số tự

nhiên cho 1 số thập
phân.
- Vận dụng giải các bài
tốn có lời văn.
- HSBD làm được cả
BT2.
- Làm bài đúng, trình
bày sạch đẹp.


III.ĐDDH

tạo.
GV: SGK, tranh Sgk,nội dung cần luyện đọc GV: Bảng quy tắc …
HS: SGK.
HS: bảng con, phấn ...

IV. Các hoạt động dạy học :

4’

1

5’ 2

5’

3

5’ 4


6’ 5

4’

6

6’ 7

GV gọi hs nêu nội dung bài Chú Đất
Nung .Nhận xét.
- Giới thiệu bài,
Hướng dẫn chia đoạn và luyện đọc.
: 4 đoạn
*KT đọc hợp tác.
HS : tiếp nối nhau đọc các đoạn của
bài ( 2 lượt )
+Đọc phần chú giải để hiểu nghĩa
các từ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn,
se, cộc tuếch, …
+Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm tồn bài.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.
+u cầu HS đọc thầm bài và trả lời
câu hỏi
*KT giao nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân đọc thầm bài và
TLCH:
+ Kể lại tai nạn của 2 người bột ?

+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai
người bột gặp nạn ?
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy
xuống nước, cứu hai người bột ?
(HSBD).
+Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở
cuối truyện có ý nghĩa gì
GV nghe HS trả lời, nhận xét. .
Hướng dẫn đọc diễn cảm. Treo bảng
phụ ghi đoạn 2 , hướng dẫn tìm
giọng đọc, Đọc mẫu.Yêu cầu luyện
đọc diễn cảm
*KT đọc sáng tạo
HS tiếp nối nhau đọc các đoạn của
bài, tìm giọng đọc phù hợp.
Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
GV tổ chức cho HS thi đọc diễn

HS nhắc lại qui tắc và sửa bài về nhà.
- Lớp theo dõi, nhận xét bạn.

GV nhận xét..
-Giới thiệu bài, hướng dẫn hs cách thực
hiện phép tính chia một STN cho một
STP.

HS thực hiện tính và so sánh :
+ 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x5)
+ 4,2 : 7 và (4,2 x 10) : (7 x 10)
+ 37,8 : 9 và (37,8 x 100) : (9 x 100)

GV hướng dẫn hs nhận xét.
- Nêu ví dụ : 57 : 9,5 = ?
- Hướng dẫn hs cách thực hiện chia.
HS nhắc lại cách chia.
GV nêu ví dụ 2 : 99 : 8,25
- Gọi hs lên thực hiện.

HS thực hiện chia và rút ra kết luận.
GV chốt, nêu yêu cầu BT1, hướng dẫn.
HS nêu y/c của bài tập, làm bảng con.

GV nhận xét, chữa bài.
- Gọi hs nêu y/c của bài tập 2, hướng
dẫn.
HSBD xác định yêu cầu làm bài trên


cảm. Nhận xét
Câu chuyện muốn khẳng định với
chúng ta điều gì ?
GV nhận xét ,chốt GD học sinh
+Yêu cầu cả lớp đọc thẩm nêu nội
dung bài
HS suy nghĩ nêu,
+Nhận xét chốt ghi bảng
4’ 8

HS nhắc nội dung bài và ghi vào
Vở.
+Lắng nghe


vở nháp, chữa trên bảng.
GV nhận xét, chữa bài.
- Hướng dẫn hs làm BT3 vào vở.
HS xác định yêu cầu bài, làm vở :
1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng
là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số: 3,6kg.
GV thu vở nx, chữa bài.
dặn hs chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

TIẾT 2
Mơn
Tên bài
I. Mục
tiêu

II.
ĐDDH

NHĨM TRÌNH ĐỘ 4
TỐN
Luyện tập
- Thực hiện được phép chia
một số có nhiều chữ số cho số
có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng

(hiệu) cho một số
- HSBD làm được BT3; ý b
của bài 1 và 2.
- Làm đúng, sạch đẹp.
GV : Phiếu học tập …
HS : Sgk, bảng, vở.

NHĨM TRÌNH ĐỘ 5
TẬP ĐỌC
Hạt gạo làng ta
- Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm
bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND, ý nghĩa bài thơ : Hạt gạo được
làm nên từ công sức của nhiều người, là
tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến
trong những năm chiến tranh. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2 – 3
khổ thơ).
- HS có ý thức yêu quý người lao động, quý
trọng sản phẩm lao động.
GV : Tranh vẽ phóng to.
HS : SGK.

III. Các hoạt động dạy học :

4’

1

4’ 2


5’

3

GV kiểm tra vở bài tập ở nhà của học
sinh
- Giới thiệu bài, hướng dẫn hs làm
BT1.
HS đọc y/c, bảng con
a/ = 9642; = 8557 dư 4
b/ = 39929; = 29757 dư 1

HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.

GV nhận xét.
- Giới thiệu bài ; hướng dẫn hs luyện
đọc.
- Gọi HSBD đọc toàn bài, chia đoạn.
GV nhận xét, chữa bài.
HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
- Gọi hs nêu yêu cầu BT2, hướng dẫn - HS luyện đọc theo cặp.


4’

4


4’

5

5’

6

4’ 7
4’

hs làm vở.
- 1 hs đọc cả bài.
HS đọc đề, làm vở
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Số lớn: 42506 + 18472):2 = 30489
- Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.
Số bé: 42506 – 18472): 2 = 12017
ĐS: SL: 30489
SB: 12017
GV thu vở, chữa bài.
HS đọc thầm bài và TLCH :
- Nêu yêu cầu BT3, hướng dẫn hs + Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được
xác định yêu cầu.
làm nên từ những gì ?
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất
vả của người nông dân ?
+ Tuổi nhỏ đã đóng góp cơng sức như
thế nào để làm ra hạt gạo ?
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt

vàng” ?
HSBD làm bài, chữa trên bảng.
GV nhận xét, chốt.
Số toa xe chở hàng: 6 + 3 = 9 (toa)
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Số hàng 3 toa chở:
14580 x 3 = 43740 (kg)
Số hàng 6 toa chở:
13275 x 6 = 79650 (kg).
TB 1 toa chở:
(43740 + 79650): 9 = 13710 (kg).
ĐS: 13710 (kg).
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HS tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài.
- Hướng dẫn hs làm BT4a.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.

8

HS xác định yêu cầu bài, làm phiếu.
- Báo cáo kết quả.
4’ 9 GV nhận xét, chữa bài.
+Yêu cầu HS làm trong vở BT toán
2’ 10 HS thực hiện nhiệm vụ
+Lắng nghe

GV tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
HS luyện đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ.
GV gọi hs xung phong đọc thuộc lòng.
Biểu dương.

- Gợi ý hs nêu nội dung bài, nhắc lại.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

TIẾT 3
Mơn
Tên bài
I. Mục

NHĨM TRÌNH ĐỘ 4
KỂ CHUYỆN
Búp bê của ai?
- Dựa vào lời kể của GV, nói

NHĨM TRÌNH ĐỘ 5
ĐẠO ĐỨC
Tơn trọng phụ nữ (tiết 1)
-HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia


tiêu

II.
ĐDDH

được lời thuyết minh cho từng
tranh minh họa (BT1), bước đầu
kể lại được câu chuyện bằng lời
kể của búp bê (BT2)
- Hiểu lời khuyên qua câu

chuyện : Phải biết gìn giữ, u
q đồ chơi.
- HS có ý thức gìn giữ, u q
đồ chơi.
GV: SGV, tranh Sgk,
HS: Sgk.

đình và ngồi xã hội
+Nêu được những việc cần làm phù hợp
với lứa tuổi thể hiện sự tông trọng phụ nữ
+Tôn trọng quan tâm không phân biệt đối
xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ
khác trong cuộc sống hàng ngày
-HS biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn
gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống
hằng ngày
*GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ
năng ra quyết định phù hợp trong các
tình huống có liên quan đến phụ nữ, kĩ
năng giao tiếp ứng xử…
* Thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ, trình
bày ý kiến cá nhân.
GV: Phiếu học tập,thẻ màu
HS: SGK, câu chuyện bài hát ca ngợi phụ
nữ

III. Các hoạt động dạy học

4’


1

GV giới thiệu bài mới .
HS: 2 em lên bảng đọc ghi nhớ tiết đạo
- Kể chuyện lần 1, giọng kể thong đức trước.
thả, chậm rãi.
Lớp theo dõi nhận xét.
HS nghe.

5’

2

5’

3

GV nhận xét, tuyên dương.
+ Giới thiệu bài mới
+Tổ chức cho HS làm việc cá nhân phát
phiếu giao việc
* KT giao nhiệm vụ
GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào HS nhận phiếu làm bài tập trong phiếu
tranh minh hoạ phóng to trên bảng. +Em hãy kể các cơng việc mà phụ nữ
- Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi hay thường ngày trong gia đình
về ý nghĩa câu chuyện.
+Em kể tên các công việc mà phụ nữ đã
làm ngồi xã hội
+Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em gái
và trai Việt Nam khơng ? Cho ví dụ.

HS đọc lần lượt y/c của từng bài GV gọi HS trình bày, nhận xét,
tập.
Kết luận: Phụ nữ khơng chỉ làm những
- Hs kể chuyện theo nhóm.
cơng việc trong gia đình mà cịn tham
gia làm cơng việc trong xã hội…
+Rút ra ghi nhớ -HS đọc
+Hướng dẫn HS làm BT1 SGK .Yêu cầu
HS thảo luận nhóm


5’

4

4’

5

6’

6

6’ 7

5’ 8

Mơn
Tên bài
I. Mục

tiêu

*KT thảo luận nhóm
GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
HS thảo luận nhóm đọc yêu cầu bài và
làm.
-Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ
nữ là (a), ( b)
-Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn
trọng phụ nữ là ( c), ( d)
HS tiếp tục thực hiện kể chuyện GV gọi HS trình bày, nhận xét
trong nhóm.
+Hướng dẫn HS làm BT2 bày tỏ thái độ
tán thành với các ý kiến tơn trọng phụ
nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành
hoặc khơng tán thành ý kiến đó bằng
cách giơ thẻ màu
*KT trình bày ý kiến cá nhân
GV gọi 2 nhóm lên thi kể trước lớp. HS đọc ý kiến bày tỏ thái độ theo quy
ước và nêu lí do vì sao lại chọn như vậy.
HS thi kể chuyện trước lớp.
GV nhận xét kết luận:
- Trao đổi với cả lớp về nội dung, ý + Tán thành với các ý kiến (a), (d).
nghĩa của câu chuyện.
+ Khơng tán thành với các ý kiến (b),
Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
(c).
Phụ nữ là một thành viên khơng thể
thiếu trong xã hội cũng như trong gia
đình.Chúng ta cần u thương, tơn trọng

và đối xử tốt, bình đẳng với phụ nữ
GV nhận xét, biểu dương HS kể
HS nối tiếp nhau đọc lại ghi nhớ
hay.
+Lắng nghe
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
+ Lắng nghe dặn dị
TIẾT 4
NHĨM TRÌNH ĐỘ 4
LỊCH SỬ
Nhà Trần thành lập
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh
đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là
Đại Việt :
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày
càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu
Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần
Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đơ là

NHĨM TRÌNH ĐỘ 5
KỂ CHUYỆN
Pa-xtơ và em bé
- Dựa vào lời kể của GV và tranh
minh hoạ, kể lại được từng đoạn,
kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- HSBD kể lại được toàn bộ câu

chuyện.


II.
ĐDDH

Thăng Long, tên nước là Đại Việt.
- HSBD: Biết những việc làm của nhà
Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước:
chú ý xy dựng lực lượng quân đội,
chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích
nơng dân sản xuất.
- u q đất nước và các di tích lịch
sử.
GV: Phiếu
HS: Sgk

GV: Bộ tranh phóng to trong
SGK.
HS: Bộ tranh SGK.

III. Các hoạt động dạy học

4’

1

4’ 2

4’


3

4’

4

4’ 5

HS Tường thuật lại cuộc chiến đấu phịng
tuyến trên sơng cầu Như Nguyệt.
- Nêu kết quả của kháng chiến chống quân
Tống lần thứ 2.
GV: Nhận xét
+Giới thiệu bài mới
+ Yêu cầu hs đọc thầm từ “đến cuối TK
XII … thành lập” và trả lời câu hỏi.
+ Hoàn cảnh nước ta cuối Tk XII ntn?
+Trong hồn cảnh đó, nhà Trần thay thế
nhà Lý ntn?
HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ.
- Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngy cng suy
yếu, nội bộ lục đục, đời sống nhân dân khổ
cực, giặc ngoại xâm lăm le nước ta. Vua Lý
phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ
ngai vàng.
- Vua Lý khơng có con trai nên truyền
ngơi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng, đầu
năm 1226, Lý Chiêu Hồng nhường ngơi
cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được

thành lập.
GV gọi trình bày nhận xét kết luận. Phát
phiếu giao việc
+ Tên nước và kinh đô dưới thời nhà Trần?
Điền thơng tin cịn thiếu vào ơ trống.
Sơ đồ bộ máy Nhà nước thời Trần từ Trung
ương đến địa phương.
+ Nhà Trần đã làm gì để xây dựng đất nước
(?(HSBD)
HS làm bài trên phiếu

HS lên bảng kể lại câu chuyện
tiết trước.
HS: Cả lớp theo dõi, nhận xét
bạn kể theo tiêu chí gv đưa ra

GV Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
- Kể chuyện lần 1, giọng kể hồi
hộp.

HS nghe và xem tranh minh họa
trong SGK


Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng
Long, tên nước là Đại Việt.
Lộ
Phủ


GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ phóng to trên
bảng.
- Hướng dẫn hs kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.

Châu,huyện
n

5’

6

4’

7

4’

8

4’ 9

GV nhận xét , kết luận
+ Nhà Trần đã làm gì để xây dựng đất
nước?
(HSBD)
HS HSBD:Những việc làm của nhà Trần
nhằm củng cố xây dựng đất nước: chú ý xy
dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ

đê điều, khuyến khích
GV nhận xét, bổ sung
+Sơ lược nội dung
+Gọi HS đọc ghi nhớ
HS nối tiếp nhau đọc
+Lắng nghe

HS đọc lần lượt y/c của từng bài
tập.
- Hs kể chuyện theo nhóm.
GV theo dõi hướng dẫn chung
HS tiếp tục thực hành kể chuyện
trong nhóm.
HS lên thi kể trước lớp.
- Trao đổi với cả lớp về nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay
nhất.
GV nhận xét, biểu dương.
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu
chuyện.
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
+ Lắng nghe đặn dò

TIẾT 5
THỂ DỤC
GV CHUYÊN
……………………………………………………………………………………………..
Thứ năm, ngày 06 tháng 12 năm 2018
TIẾT 1


Mơn
Tên bài
I. Mục
tiêu

NHĨM TRÌNH ĐỘ 4
TẬP LÀM VĂN
Thế nào là miêu tả.
- HS hiểu được thế nào là miêu tả(ND
ghi nhớ).

NHĨM TRÌNH ĐỘ 5
TỐN
Luyện tập
Biết : - Chia 1 số tự nhiên cho 1
số thập phân.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×