Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Quản lý hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường khu đa chức năng dọc trục đường 60m thành phố điện biên phủ (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.04 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

VŨ LINH

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC THẢI VÀ VỆ SINH
MÔI TRƢỜNG KHU ĐA CHỨC NĂNG DỌC TRỤC ĐƢỜNG
60M, THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

Hà Nội - Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

VŨ LINH
KHÓA: 2018 - 2020

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THỐT NƢỚC THẢI VÀ VỆ SINH
MƠI TRƢỜNG KHU ĐA CHỨC NĂNG DỌC TRỤC ĐƢỜNG
60M, THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
Chuyên ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã số: 8.58.01.06



LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN NAM

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - Năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu, Khoa Sau
đại học, các thầy, cô giáo và cán bộ của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tận
tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khóa học và bản luận
văn tốt nghiệp này.
Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Thầy giáo hướng dẫn
khoa học TS. Nguyễn Văn Nam đã tận tâm hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tới các Sở ban ngành của thành phố Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên, các phòng ban chức năng đã cung cấp số liệu, cũng như gia đình,
bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong
q trình thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng

năm 2020

Ngƣời cảm ơn


Vũ Linh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ “Quản lý hệ thống thốt nước thải
và vệ sinh mơi trường khu đa chức năng dọc trục đường 60m, thành phố
Điện Biên Phủ” là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi.
Các số liệu khoa học, kết quả nghiên của của Luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, tháng

năm 2020

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Linh


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục Lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài……………………………………………….………… 1
* Mục đích nghiên cứu………………………....……...………...….……... 3
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu………………………………….….… 3

* Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………………………..….. 4
* ý Nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài……………………….…...…... 4
* Các khái niệm có liên quan……………………….…………….………... 5
* Cấu trúc luận văn……………………….………..………….….…....…... 8

NỘI DUNG
CHƢƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG
THỐT NƢỚC THẢI VÀ VỆ SINH MƠI TRƢỜNG KHU ĐA CHỨC
NĂNG DỌC TRỤC ĐƢỜNG 60M, THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ….. 9
1.1. Giới thiệu chung về khu đa chức năng dọc trục đƣờng 60m,
thành phố Điện Biên Phủ……………………..………………………..…… 9
1.1.1. Vị trí…………………………………...………………..……….. 9
1.1.2. Điều kiện tự nhiên. …………………….……………...……….. 10
1.1.3. Dân số, và phát triển dân số………………………...………….. 13
1.1.4. Thực trạng về phát triển kinh tế - xã hội. …….……………….. 13
1.1.5. Định hướng phát triển của khu vực…………………………….. 18


1.2. Hiện trạng hệ thống thoát nƣớc thải và vệ sinh môi trƣờng khu
đa chức năng dọc trục đƣờng 60m, thành phố Điện Biên Phủ................... 20
1.2.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước thải. ………………….....…….. 20
1.2.2. Hiện trạng thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh hoạt..…….. 22
1.3. Thực trạng cơng tác quản lý hệ thống thốt nƣớc thải và vệ sinh
môi trƣờng khu đa chức năng dọc trục đƣờng 60m, thành phố Điện Biên
Phủ..................................................................................................................... 26
1.3.1. Thực trạng quản lý thốt nước thải (sinh hoạt) và vệ sinh mơi
trường khu đa chức năng dọc trục đường 60m, thành phố Điện Biên Phủ… 26
1.3.2. Thực trạng và cơ chế chính sách quản lý hệ thống thốt nước thải
và vệ sinh mơi trường khu đa chức năng dọc trục đường 60m, thành phố Điện
Biên Phủ. …………………………………..……...……………………….. 31

1.3.3. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hạ tầng thoát
nước thải và vệ sinh môi trường. …………………………………….…….. 32
1.4. Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý hệ thống thốt nƣớc thải và
vệ sinh môi trƣờng khu đa chức năng dọc trục đƣờng 60m, thành phố
Điện Biên Phủ................................................................................................... 34
1.4.1. Các điểm đạt được…………………………………..………….. 34
1.4.2. Các hạn chế, tồn tại. …………………………………......…….. 35
CHƢƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT
NƢỚC THẢI VÀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG KHU ĐA CHỨC NĂNG
DỌC TRỤC ĐƢỜNG 60M, THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ.…..……. 38
2.1. Cơ sở lý luận quản lý hệ thống thoát nƣớc thải và vệ sinh mơi
trƣờng................................................................................................................ 38
2.1.1. Vai trị của hệ thống thốt nước thải và vệ sinh môi trường…… 38
2.1.2. Các hệ thống thốt nước thải và vệ sinh mơi trường……….…. 38


2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hệ thống thốt nước
thải và vệ sinh mơi trường khu vực. …………………....................……….. 41
2.1.4. Các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật trong quản lý hệ thống thoát nước
thải và vệ sinh môi trường. …………………………………..........……….. 44
2.1.5. Các công cụ quản lý hệ thống thốt nước thải và vệ sinh mơi
trường. …………………………………...……………..………………….. 52
2.1.6. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hạ tầng thoát
nước thải và vệ sinh môi trường. ………………………………….……….. 55
2.1.7. Ứng dụng công cụ quản lý GIS trong Quản lý hạ tầng thoát nước
thải và vệ sinh môi trường. …………………………………...…...……….. 57
2.2. Cơ sở pháp lý quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng thoát nƣớc thải
và vệ sinh môi trƣờng khu đa chức năng dọc trục đƣờng 60m, thành phố
Điện Biên Phủ................................................................................................... 60
2.2.1. Hệ thống các văn bản của Nhà nước về quản lý xây dựng hệ thống

hạ tầng thốt nước thải và vệ sinh mơi trường. ……………………...…….. 60
2.2.2. Hệ thống các văn bản của tỉnh Điện Biên về quản lý hệ thống hạ
tầng thoát nước thải và vệ sinh môi trường. ……………………………….. 63
2.3. Kinh nghiệm quản lý hạ tầng thoát nƣớc thải và vệ sinh môi
trƣờng tại một thành phố trên Thế giới và Việt Nam................................. 64
2.3.1. Kinh nghiệm trên thế giới…………………..………………….. 65
2.3.2. Kinh nghiệm của Việt Nam......................................................... 69
CHƢƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC THẢI VÀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG
KHU ĐA CHỨC NĂNG DỌC TRỤC ĐƢỜNG 60M, THÀNH PHỐ
ĐIỆN BIÊN PHỦ………..………………………………………………… 74
3.1. Giải pháp quản lý kỹ thuật.............................................................. 74
3.1.1. Giải pháp quản lý kỹ thuật hệ thống thoát nước thải................... 74


3.1.2. Giải pháp quản lý kỹ thuật vệ sinh môi trường.............................. 83
3.2. Giải pháp cơ cấu tổ chức quản lý................................................... 89
3.3. Một số giải pháp khác………………………..…………………. 93
3.3.1. Sự tham gia của cộng đồng……………………………..……… 93
3.3.2. Ứng dụng Hệ thông tin địa lý (GIS) vào trong quản lý hệ thống
thoát nước thải và vệ sinh môi trường khu đa chức năng dọc trục đường 60m,
thành phố Điện Biên Phủ…………………………………………………… 97
3.3.3. Đề xuất một số cơ chế chính sách nhằm nâng cao hiệu quản quản
lý hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường………………...………. 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………….…………….. 101
Kết luận........................................................................................................... 101
Kiến nghị......................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ATVMT
BXD
BVMT
BQLDA
CN-TTCN
CSDL
CTR
CTRSH
CP
ĐT
HĐND
HTKT
HTTN
HTX

QCXDVN
QCVN

QHCT
QL
QLĐT
TTg
TNHH
TP
TCVN
UBND
VSMT

UBTVQH

Tên đầy đủ
An tồn về mơi trường
Bộ Xây dựng
Bảo vệ môi trường
Ban quản lý dự án
Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
Cơ sở dữ liệu
Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
Chính phủ
Đơ thị
Hội đồng nhân dân
Hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống thoát nước
Hợp tác xã
Nghị định
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
Quy chuẩn Việt Nam
Quyết định
Quy hoạch chi tiết
Quản lý
Quản lý đô thị
Thủ tướng Chính phủ
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Tiêu chuẩn Việt Nam
Ủy ban nhân dân
Vệ sinh môi trường

Ủy ban Thường vụ Quốc hội


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu

Tên bảng, biểu

Trang

Bảng 1.1.

Đánh giá quỹ đất thuận lợi và không thuận lợi cho
quy hoạch

10

Bảng 1.2.

Hiện trạng nhà ở khu vực nghiên cứu

14

Bảng 1.3.

Tên các cơ quan hành chính và cơng trình cơng
cộng nằm trong khu vực nghiên cứu

15


Bảng 1.4.

Bảng xác định công suất nước thải khu vực nghiên
cứu

20

Bảng 2.1.

Khoảng cách giữa các giếng thăm

48

Bảng 2.2.

Định hướng phân loại CTR tại nguồn

49

Bảng 3.1.

Đề xuất phương thức phân loại CTRSH tại nguồn

84


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu
hình

Hình 1.1.
Hình 1.2.
Hình 1.3.
Hình 1.4.
Hình 1.5.
Hình 1.6.
Hình 1.7.
Hình 1.8.
Hình 1.9.
Hình 2.1.
Hình 2.2.
Hình 2.3.
Hình 2.4.
Hình 2.5.
Hình 3.1.
Hình 3.2.
Hình 3.3.
Hình 3.4.
Hình 3.5.
Sơ đồ 1.1.
Sơ đồ 1.2.
Sơ đồ 1.3.

Tên hình

Trang

Sơ đồ vị trí khu đa chức năng dọc trục đường 60m,
thành phố Điện Biên Phủ
Bản đồ hướng nắng, hướng gió và quỹ đất thuận lợi

và không thuận lợi cho quy hoạch trong khu vực
Ảnh hiện trạng nhà ở khu vực nghiên cứu
Ảnh hiện trạng cơng trình cơng cộng
Mơ hình định hướng các thành phần dân cư

10

Bản đồ hiện trạng thoát nước thải khu đa chức năng
dọc trục đường 60m, thành phố Điện Biên Phủ
Hình ảnh thu gom CTR tại điểm tập kết
Hình ảnh thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt
Hình ảnh khu xử lý rác thải Noong Bua, thành phố
Điện Biên Phủ
Hệ thống thoát nước chung
Hệ thống thoát nước riêng
Hệ thống thoát nước nửa riêng
Mạng lưới kênh đào và cống rãnh được hình thành
rộng khắp tại Singapore
Công nhân thực hiện vệ sinh trên đường Trường
Chinh, thành phố Bắc Kạn
Mơ hình điều chỉnh so với quy hoạch phân khu đã phê
duyệt
Ga thu nước
Mơ hình phân loại CTR sinh hoạt tại nguồn
Đề xuất mơ hình thu gom, vận chuyển CTR tại khu vực
Mơ hình tổ thu gom CTR có sự tham gia của cộng
đồng
Sơ đồ chu trình thu gom chất thải rắn
Sơ đồ tổ chức quản lý hệ thống thốt nước thải và vệ
sinh mơi trường thành phố Điện Biên Phủ

Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị và
xây dựng tỉnh Điện Biên về cơng tác thốt nước và
VSMT

21

11
15
16
19

25
25
26
39
40
40
65
71
74
81
84
86
87
24
27
27


Sơ đồ 3.1.


Sơ đồ thu gom nước thải trước nhà - TN1

76

Sơ đồ 3.2.

Sơ đồ đề xuất thu gom, vận chuyển nước thải trước

78

nhà - TN2
Sơ đồ 3.3.

Sơ đồ thu gom nước thải sau nhà - TN3

79

Sơ đồ 3.4.

Sơ đồ thu nước thải sau nhà có bơm - TN4

80

Sơ đồ 3.5.

Sơ đồ thu gom, vận chuyển và xử lý tập trung

85


Sơ đồ 3.6.

Sơ đồ thu gom, vận chuyển CTRSH theo mơ hình phân

86

tán
Sơ đồ 3.7.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống thốt nước thải

90

và vệ sinh mơi trường thành phố Điện Biên Phủ
Sơ đồ 3.8.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý HTTN và VSMT của
Công ty cổ phần Môi trường Đô thị và Xây dựng tỉnh
Điện Biên

91


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Thành phố Điện Biên Phủ là trung tâm hành chính chính trị, văn hóa xã
hội, kinh tế, khoa học kỹ thuật. Là trung tâm du lịch sinh thái, lịch sử trọng
điểm quốc gia: Di tích lịch sử với chiến thắng Điện Biên Phủ; du lịch sinh

thái dân tộc. Là trung tâm kinh tế du lịch, công nghiệp, nông lâm nghiệp và là
trung tâm đầu mối giao thông của quốc gia và khu vực vùng Tây Bắc. Điện
Biên Phủ hướng tới sẽ có mơi trường sống, sinh hoạt giải trí với chất lượng
cao, trở thành một đô thị hiện đại năng động và hiệu quả, xứng đáng là biểu
trưng của vùng Tây Bắc. Quy hoạch chung xây dựng thành phố Điện Biên
Phủ giai đoạn 2030 tầm nhìn 2050 đã được UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt
tại Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 05/8/2011.
Với mục tiêu xây dựng Điện Biên trở thành một đô thị văn minh hiện đại
đậm bản sắc văn hóa dân tộc vùng Tây Bắc truyền thống, tiến tới đưa Điện
Biên thành đô thị loại I vào năm 2025 và căn cứ theo định hướng của quy
hoạch chung, quy hoạch phân khu Khu đa chức năng dọc trục đường 60m đã
được phê duyệt tại quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND
tỉnh Điện Biên.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đa chức năng dọc trục đường 60m,
thành phố Điện Biên Phủ đã được UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt tại Quyết
định số 1492/QĐ-UBND ngày 29/11/2016.
Hiện tại Khu đa chức năng dọc trục đường 60m, thành phố Điện Biên Phủ
tập trung các cơ quan, ban ngành đoàn thể của Tỉnh như: Sở Tài Nguyên và
Môi trường, Chi cục Phát triển nông thôn, Cục Bảo vệ thực vật, Đội thuế,
Trung tâm văn hóa Thơng tin, Trung tâm tư vấn việc làm, Công ty TNHH số


2

6, Trường THCS Trần Can, Trường Tiểu học Him Lam, Trường THPT Phan
Đình Giót, …
Trục đường chính rộng 60m là trục đường cảnh quan điểm nhấn đồng
thời là trục giao thông đối ngoại quan trọng của khu Trung tâm hành chính,
chính trị của Tỉnh kết nối với trục quốc lộ 279. Đây là tuyến đường được coi
là đại lộ cảnh quan hay cổng vào – cửa ngõ của khu trung tâm hành chính,

chính trị Tỉnh.Việc triển khai xây dựng hệ thống hạ tầng khung, hạ tầng trục
chính rộng 60m là điều kiện tiên quyết để các quy hoạch đa chức năng dọc
trục 60m, khu trung tâm hành chính – chính trị tỉnh, khu trung tâm thương
mại, dịch vụ, văn hóa đi vào thực tiễn.
Hệ thống thoát nước thải: Hiện nay trong khu vực quy hoạch đã có hệ
thống tuyến cống thoát nước thải dọc theo trục đường 60m. Hệ thống thoát
nước thải là hệ thống thoát nước thải riêng. Thiết kế đường cống theo nguyên
tắc tự chảy, đảm bảo thoát nước triệt để cho từng ô đất, phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất và quy hoạch thoát nước mưa - san nền.
Tuy nhiên công tác quản lý, thu gom và xử lý nước thải khu vực vẫn
chưa được triển khai thực hiện một cách đồng bộ, hoàn chỉnh và hiệu quả.
Đây là một vấn đề lớn tồn tại cho môi trường thành phố Điện Biên Phủ và cần
phải được nghiên cứu và giải quyết.
Một trong những nguồn ô nhiễm đang ảnh hưởng rất lớn đến môi trường
sống hiện nay là chất thải rắn sinh hoạt. Bên cạnh tốc độ phát triển kinh tế xã
hội ngày càng được nâng cao cũng là nguyên nhân dẫn đến lượng chất thải
ngày càng gia tăng. Hiện tại trong khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thu
gom và khu xử lý chất thải rắn tập trung, chủ yếu là các khu đổ rác cục bộ gần
các khu dân cư hiện hữu. Và toàn bộ lượng rác này có đặc điểm chung là chưa
phân loại tại nguồn phát sinh. Việc thu gom, xủ lý chất thải rắn không triệt để


3

gây ra các tác động sấu đến môi trường sống: ô nhiễm các nguồn nước mặt,
nước ngầm, ô nhiễm đất, nguồn bệnh và phát tán dịch bệnh và gây mất mỹ
quan…
Xuất phát từ thực tế đó, em đã chọn đề tài “Quản lý hệ thống thoát
nước thải và vệ sinh môi trường Khu đa chức năng dọc trục đường 60m,
thành phố Điện Biên Phủ”, có ý nghĩa thực tiễn, góp phần cho sự phát triển

của thành phố.
* Mục đích nghiên cứu
- Tổng quan về hiện trạng hệ thống thoát nước thải, vệ sinh môi trường
(quản lý CTR sinh hoạt) tại Khu đa chức năng dọc trục đường 60m, thành phố
Điện Biên Phủ.
- Thực trạng quản lý hệ thống thoát nước, vệ sinh môi trườn Khu đa chức
năng dọc trục đường 60m, thành phố Điện Biên Phủ.
- Đánh giá thực trạng quản lý hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi
trường khu vực nghiên cứu.
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường Khu đa
chức năng dọc trục đường 60m, thành phố Điện Biên Phủ.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
1) Quản lý hệ thống thoát nước thải (tập trung vào nước thải sinh hoạt).
2) Quản lý vệ sinh môi trường (tập trung vào quản lý CTR sinh hoạt).
- Phạm vi nghiên cứu: Khu đa chức năng dọc trục đường 60m, thành phố
Điện Biên Phủ


4

* Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu: Thu thập các thông tin liên
quan đến đề tài luận văn như: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; Hiện trạng
kỹ thuật hệ thống thoát nước thải và VSMT; Thực trạng về quản lý hệ thống
thoát nước thải và VSMT.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu đi
trước: Kế thừa các giải pháp kỹ thuật và quản lý hiệu quả hệ thống thốt nước
ở trong và ngồi nước đã được các tác giả khác nghiên cứu đi trước đề cập tới

hoặc đã áp dụng thành công vào thực tiễn.
- Phương pháp phân tích, đánh giá và tổng hợp số liệu: Phân tích, đánh
giá và tổng hợp các số liệu thu thập được về hệ thống thoát nước thải và
VSMT thành phố thành phố Điện Biên Phủ cũng như khu vực nghiên cứu để
làm cơ sở thực tiễn cho đề xuất các mơ hình và giải pháp quản lý.
- Phương pháp chuyên gia: thông qua các hội thảo, hội nghị góp ý của
các chun gia, thầy cơ giáo để hoàn thành luận văn.
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Để làm cơ sở cho các đề xuất mơ
hình và giải pháp quản lý hiệu quả hệ thống thoát nước thải và VSMT.
- Phương pháp bản đồ, sơ đồ.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quản
quản lý hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường Khu đa chức năng dọc
trục đường 60m, thành phố Điện Biên Phủ; đề xuất mô hình quản lý hệ thống
thốt nước thải và vệ sinh mơi trường; đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách quản
lý hệ thống thốt nước thải và vệ sinh mơi trường Khu đa chức năng dọc trục
đường 60m, thành phố Điện Biên Phủ được hiệu quả.


5

- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý hệ thống thốt nước
thải và vệ sinh mơi trường Khu đa chức năng dọc trục đường 60m, thành phố
Điện Biên Phủ giúp cho chính quyền địa phương cũng như đơn vị chủ đầu tư
của các dự án đầu tư có thêm cơ sở khoa học để quản lý hiệu quả; góp phần
xây dựng khu đơ thị thân thiện, hài hịa với thiên nhiên và mơi trường, hệ thống
thốt nước thải và vệ sinh môi trường được đồng bộ và hiện đại, đem lại cho
môi trường sống thoải mái, tạo ảnh hưởng tích cực tới cuộc sống của dân cư
khu vực lân cận.
* Các khái niệm có liên quan đến luận văn

a) Các khái niệm liên quan đến hệ thống thoát nước [3], [5]
- Hệ thống thoát nước: là một tổ hợp các thiết bị, cơng trình kỹ thuật,
mạng lưới thu gom nước thải từ nơi phát sinh đến các cơng trình xử lý và xả
nước thải ra nguồn tiếp nhận.
- Mạng lưới thoát nước: là hệ thống đường ống, cống rãnh hoặc kênh
mương thốt nước và các cơng trình trên đó để thu và thốt nước thải, nước
mưa cho một khu vực nhất định.
- Nguồn tiếp nhận: là các nguồn nước chảy thường xuyên hoặc định kỳ
như sông suối, kênh rạch, ao hồ, ñầm phá, biển, các tầng chứa nước dưới đất.
- Nước thải sinh hoạt: là nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con
người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh.
- Hoạt động thoát nước và xử lý nước thải: là các hoạt động về quy hoạch,
thiết kế, đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thoát nước.
- Đơn vị thoát nước: là tổ chức cung ứng dịch vụ quản lý, vận hành hệ
thống thoát nước theo hợp đồng quản lý vận hành.


6

- Hộ thoát nước: là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong nước, nước
ngồi sinh sống và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam xả nước thải vào hệ
thống thoát nước.
- Nước thải: là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất do sử dụng hoặc do
các hoạt động của con người xả vào hệ thống thoát nước hoặc ra mơi trường.
- Hệ thống thốt nước gồm: mạng lưới thoát nước (đường ống, cống,
kênh, mương, hồ điều hịa...), các trạm bơm thốt nước mưa, nước thải, các
cơng trình xử lý nước thải và các cơng trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu
gom, chuyển tải, tiêu thốt nước mưa, nước thải, chống ngập úng và xử lý nước
thải. Hệ thống thoát nước được chia làm các loại sau đây:
+ Hệ thống thoát nước chung: là hệ thống trong đó nước thải, nước mưa

được thu gom trong cùng một hệ thống.
+ Hệ thống thoát nước riêng: là hệ thống thoát nước mưa và nước thải
riêng biệt.
+ Hệ thống thoát nước nửa riêng: là hệ thống thoát nước chung có tuyến
cống bao để tách nước thải đưa về nhà máy xử lý.
- Cống bao: là tuyến cống chuyển tải nước thải từ các giếng tách nước thải
để thu gom tồn bộ nước thải khi khơng có mưa và một phần nước thải đã được
hịa trộn khi có mưa trong hệ thống thoát nước chung từ các lưu vực khác nhau
và chuyển tải đến trạm bơm hoặc nhà máy xử lý nước thải.
- Điểm đấu nối: là các điểm xả nước của các hộ thoát nước vào hệ thống
thoát nước.
- Điểm xả: là nơi xả nước từ hệ thống thoát nước ra nguồn tiếp nhận.
- Lưu vực thoát nước: là một khu vực nhất định mà nước mưa hoặc nước
thải được thu gom vào mạng lưới thoát nước chuyển tải về nhà máy xử lý nước
thải hoặc xả ra nguồn tiếp nhận.


7

b) Các khái niệm liên quan đến chất thải rắn sinh hoạt
- Chất thải rắn [17]
Theo mục 12, điều 3 của Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, chất
thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc
hoạt động khác.
Như vậy, thuật ngữ chất thải rắn bao gồm tất cả các chất rắn hỗn hợp thải
ra từ cộng đồng dân cư, cũng như các chất thải rắn đặc thù từ các ngành sản
xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp, khai khống và các ngành dịch vụ khác.
+ Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) hay còn gọi là rác thải sinh hoạt: là
các chất rắn vì loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt của con người và động
vật nuôi. Chất thải dạng rắn phát sinh từ khu vực đô thị - gọi là chất thải rắn

đô thị bao gồm các loại chất thải rắn phát sinh từ các hộ gia đình, khu cơng
cộng, khu thương mại, các cơng trình xây dựng, khu xử lý chất thải. Trong đó,
CTRSH chiếm tỷ lệ lớn nhất.
+ Quản lý chất thải rắn sinh hoạt: là các hoạt động kiểm sốt chất thải
trong suốt q trình từ phát sinh đến thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý, thải
bỏ, tiêu hủy chất thải.
- Các khái niệm về công tác thực hiện trong quá trình quản lý CTRSH
[11],[15],[16],[24]
+ Thu gom CTR: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ
tạm thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp nhận;
+ Lưu giữ tạm thời CTR: là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian
nhất định ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển
xử lý.


8

+ Vận chuyển CTR: là quá trình vận chuyển CTR từ nơi phát sinh, thu
gom, lưu giữ trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chơn
lấp CTR.
+ Xử lý CTR: là q trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm
giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc khơng có ích trong CTR;
thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR.
+ Chơn lấp CTR hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với yêu cầu
của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh.
+ Xã hội hóa cơng tác quản lý CTRSH là sự tham gia của các thành phần
kinh tế, các tổ chức quần chúng, các hiệp hội nghề nghiệp… vào các hoạt
động quản lý CTRSH như phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý CTR.
* Cấu trúc luận văn

Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chƣơng 1: Thực trạng cơng tác quản lý hệ thống thốt nước thải và vệ
sinh môi trường Khu đa chức năng dọc trục đường 60m, thành phố Điện Biên
Phủ.
- Chƣơng 2: Cơ sở khoa học quản lý hệ thống thoát nước thải và vệ sinh
môi trường Khu đa chức năng dọc trục đường 60m, thành phố Điện Biên Phủ.
- Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ
thống thốt nước thải và vệ sinh mơi trường Khu đa chức năng dọc trục
đường 60m, thành phố Điện Biên Phủ.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 – Nhà E – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
website:
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN

Lưu ý: Tất cả những tài liệu trôi nổi trên mạng (không phải trên trang web chính
thức của Trung tâm Thơng tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội) là
những tài liệu vi phạm bản quyền. Nhà trường không thu tiền, và cũng khơng phát
hành có thu tiền đối với bất kỳ tài liệu nào trên mạng internet.


101


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Thông qua việc đánh giá hiện trạng hệ thống thoát nước nước thải và
VSMT khu đa chức năng dọc trục đường 60m, thành phố Điện Biên Phủ cũng
như nghiên cứu Quy hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội; Quy hoạch chung của
thành phố Điện Biên Phủ đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết khu trung tâm thành phố Điện Biên Phủ. Đề tài
đã nghiên cứu thực trạng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trên cơ sở đó đề xuất
được các giải pháp trong quản lý hạ tầng kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, quản lý
và vận hành của hệ thống mạng lưới thoát nước thải và VSMT thành phố
Điện Biên Phủ nói chung cũng như khu đa chức năng dọc trục đường 60m,
thành phố Điện Biên Phủ nói riêng. Nhằm nâng cao hiệu quả thu gom, vận
chuyển đảm bảo việc xử lý nước thải và CTRSH cho thành phố Điện Biên
Phủ.
Qua quá trình thực hiện đề tài “Quản lý hệ thống thoát nƣớc thải và
vệ sinh môi trƣờng khu đa chức năng dọc trục đƣờng 60m thành phố
Điện Biên Phủ ” có thể rút ra các kết quả như sau:
- Hệ thống thoát nước của khu vực nghiên cứu là hệ thống thoát nước
riêng tuy nhiên chưa được hoàn thiện một cách đồng bộ. Hiện tại hệ thống
thốt nước thuộc lưu vực 1 (phía Bắc) đã được đấu nối với hệ thống thoát
nước chunng của thành phố và dẫn về trạm xủ lý nước thải. Lưu vực 2 (phía
Nam) chưa hồn thiện nước mưa và nước thải sinh hoạt của các hộ dân được
xả thẳng ra ngồi mơi trường vào hệ thống cống thốt nước hai bên vỉa hè,
nước sau thu gom được xả thẳng vào các nguồn tiếp nhận các suối nhỏ và


102

sông Nậm Rốm. Một số khu vực nước thải sinh hoạt của các hộ được xả thẳng

ra các vùng đất trũng gây ô nhiễm môi trường.
Thực trạng ô nhiễm môi trường trong phạm vi khu vực nghiên cứu hiện
nay tuy chưa thực sự nghiêm trọng nhưng đã cho thấy công tác quản lý
CTRSH còn yếu và thiếu trong các mặt kỹ thuật, quản lý. Đặc biệt việc
CTRSH chưa được phân loại tại nguồn, công tác quản lý CTR tổng hợp chưa
được quan tâm đúng mức, với hiện trạng hệ thống trang thiết bị phục vụ cho
việc vận chuyển, thu gom, xử lý CTR trên địa bàn chưa đáp ứng được yêu cầu
đặt ra.
Việc quản lý hệ thống thoát nước thải và VSMT liên quan đến nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực và tuân thủ theo những yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn,
tiêu chuẩn bắt buộc địi hỏi cần có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các cấp
chính quyền, sở ban ngành, các đơn vị liên quan và cộng đồng dân cư. Thực
tại Thành phố vẫn chưa ban hành một quy định cụ thể trong việc phân cấp
quản lý hệ thống thoát nước thải và VSMT để quy định rõ quyền hạn, trách
nhiệm và sự phối kết hợp của các bên liên quan.
Sự tham gia của cộng đồng cũng như ý thức của người dân chưa cao
cũng được Luận văn đề cập cần được tăng cường, vấn đề bảo vệ môi trường
liên quan trực tiếp tới cộng đồng, lại không được cộng đồng biết và giám sát
thì sẽ khơng hiệu quả, khơng bền vững. Sự tham gia của cộng đồng bằng
nhiều cách khác nhau, có sự huy động vốn xã hội hố vào công tác xây dựng,
duy tu, bảo dưỡng hệ thống; có kế hoạch thơng báo rộng rãi cho nhân dân,
lắng nghe ý kiến của nhân dân, cho nhân dân giám sát, theo dõi q trình thực
hiện vì lợi ích mang lại cho nhân dân. Đây là một trong những yếu tố quan


103

trọng để góp phần phát triển mơi trường xanh – sạch – đẹp một cách bền
vững.
Kiến nghị:

Ủy ban nhân dân thành phố Điện Biên Phủ cần chỉ đạo sự kết nối, phối
hợp của các phịng ban trong cơng tác quản lý hệ thống thoát nước thải và
VSMT. Huy động được sự tham gia của người dân trong việc cải tạo và xây
dựng.
Nghiên cứu ban hành và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý quy hoạch xây dựng và cải tạo đô thị cũng như quản lý quy hoạch xây
dựng và cải tạo mạng lưới đường đô thị. Nghiên cứu xây dựng các quy định
về phân công quản lý các cơng trình hạ tầng trên địa bàn cho phù hợp với tình
hình thực tế.
Chính quyền địa phương cần quan tâm, bố trí nguồn kinh phí kịp thời để
triển khai thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị nhằm tạo ra sự đồng bộ
về hệ thống bảo vệ môi trường khu dân cư.
Người dân địa phương cần tạo điều kiện cho chủ đầu tư thực hiện dự án
trong việc tạo mặt bằng để triển khai thi cơng xây dựng, đền bù giải phóng
mặt bằng cho dự án (nguyên nhân của các dự án chậm tiến độ thông thường
liên quan đến công tác đền bù giải phóng mặt bằng). Tham gia giữ gìn các
hạng mục cơng trình của hệ thống thốt nước thải và VSMT của khu vực để
các cơng trình phát huy được hiệu quả đầu tư lâu dài.


104

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Việt Anh (2017), Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị trấn núi
đồi và vùng phụ cận, huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng, luận văn thạc sỹ
chuyên ngành Quản lý đô thị và công trình, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
2. Bộ Xây dựng (2008), Quyết định 04/2008/QĐ-BXD, ngày 03/04/2008
về “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng”.
3. Bộ Khoa học và Cơng nghệ (2012), Thốt nước- Thuật ngữ và Định
nghĩa TCVN 4038:2012

4. Bộ Xây dựng (2016), QCVN 07-2/2016/BXD, ngày 01/02/2016 về
“Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình Hạ tầng kỹ thuật cơng trình thốt
nước”.
5. Bộ xây dựng (2016), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật đơ thị QCVN07:2016/BXD, Hà Nội.
6. Chính phủ (2014), Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về
“Thoát nước và xử lý nước thải”.
7. Chính phủ (2015), Nghị định số18/2015/NĐ-CP ngày 09/04/2015của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
8. Chính phủ (2015), Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015của
Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu.
9. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2012), Bài giảng “quản lý hạ tầng kỹ thuật đô
thị”.
10. Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước
thải thành phố Điện Biên Phủ, năm 2010.
11. Cù Huy Đấu, Trần Thị Hường (2009), Quản lý chất thải rắn đô thị,
NXB Xây dựng, Hà Nội.


×