Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

(Đề tài NCKH) NGHIÊN cứu HOẠT TÍNH KHÁNG OXY hóa của THÂN cây tứ THƯ HỒNG, TETRASTIGMA ERUBESCENS PLANCH , họ NHO (VITACEAE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HĨA
CỦA THÂN CÂY TỨ THƯ HỒNG, TETRASTIGMA
ERUBESCENS PLANCH., HỌ NHO (VITACEAE)

MÃ SỐ: T2014-48TĐ

SKC004783

Tp. Hồ Chí Minh, 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC & THỰC PHẨM

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM

NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HÓA
CỦA THÂN CÂY TỨ THƯ HỒNG, TETRASTIGMA
ERUBESCENS PLANCH., HỌ NHO (VITACEAE)

Mã số: T2014-48TĐ

Chủ nhiệm đề tài: ThS. Phan Thị Anh Đào


Thành viên đề tài: TS. Võ Thị Ngà

TP. HCM, 11, 2014


DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA ĐỀ TÀI
ST
T

Họ và tên

1

Phan Thị Anh Đào

2

Võ Thị Ngà

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH


iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................ Error! Bookmark not defined.
LỜI CAM ĐOAN..................................................................... Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC....................................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................... vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................................ ix
DANH M ỤC CÁC SƠ ĐỒ........................................................................................................... x
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN......................................................................................................... 4
1.1 GỐC TỰ DO VÀ CHẤT KHÁNG OXY HÓA.................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm về gốc tự do................................................................................................ 4
1.1.2 Các nguồn phát sinh gốc tự do trong cơ thể............................................................. 5
1.1.3 Vai trò của gốc tự do trong cơ thể.............................................................................. 9
1.1.4 Khái niệm về chất kháng oxy hóa............................................................................ 13
1.1.5 Phân loại....................................................................................................................... 13
1.1.6 Các phương pháp xác định hoạt tính kháng oxy hóa ............................................ 19
1.2 TÌM HIỂU VỀ CÁC CÂY THUỐC SÀNG LỌC HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HĨA
Error! Bookmark not defined.
1.3 TÌM HIỂU VỀ CÂY THUỐC TETRASTIGMA ERUBESCENS PLANCH.................23
1.3.1 Mơ tả thực vật và phân bố sinh thái của cây Tetrastigma erubescens Planch. .23
1.3.2 Nghiên cứu về dược học của cây T.erubescen....................................................... 24
1.3.3 Nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Tetrastigma...................................... 25
1.4 TÌM HIỂU VỀ CÂY THUỐC NAUCLEA ORIENTALIS (L.)Error! Bookmark not
defined.
1.4.1 Mô tả thực vật và phân bố sinh thái của cây Nauclea orientalis (L.)........Error!
Bookmark not defined.
1.4.2 Nghiên cứu dược học của cây N. orientalis.......Error! Bookmark not defined.
1.4.3 Nghiên cứu thành phần hóa học của cây N. orientalisError! Bookmark

not

defined.
1.4.4 Nghiên cứu thành phần hóa học của chi NaucleaError!
defined.


iv

Bookmark

not


1.5 ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 30
1.5.1 Những vấn đề còn tồn tại........................................................................................... 30
1.5.2 Định hướng nghiên cứu............................................................................................. 30
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM.................................................................................................. 32
2.1 ĐIỀU CHẾ CÁC MẪU CAO SÀNG LỌC...................Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Hóa chất và thiết bị................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Nguyên liệu.............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.3 Xác định độ ẩm nguyên liệu................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.4 Điều chế các mẫu cao methanol........................... Error! Bookmark not defined.
2.2 TRÍCH LY VÀ PHÂN LẬP CÁC HỢP CHẤT TINH KHIẾT...................................... 32
2.2.1 Hóa chất....................................................................................................................... 32
2.2.2 Thiết bị.......................................................................................................................... 32
2.2.3. Trích ly và phân lập hợp chất từ thân cây T.erubescens...................................... 33
2.2.4. Trích ly và phân lập hợp chất từ thân cây N.orientalis........................................ 34
2.3 ĐỊNH LƯỢNG THÀNH PHẦN HÓA HỌC................Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Nguyên tắc............................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Hóa chất và thiết bị................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.3 Chuẩn bị mẫu........................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.4 Qui trình xác định................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.5 Dựng đường chuẩn................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.6 Xử lý kết quả........................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.7 Nơi thực nghiệm..................................................... Error! Bookmark not defined.

2.4 THỬ NGHIỆM HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HĨA....................................................... 34
2.4.1 Khảo sát hoạt tính ức chế gốc tự do DPPH............................................................ 34
2.3.2 Khảo sát hoạt tính ức chế q trình peroxide hóa lipid ........................................ 36
2.4.3 Phương pháp thử nghiệm hoạt tính bảo vệ gan trên chuột nhắt bị suy giảm hệ
miễn dịch bằng cyclophosphamide (mơ hình in vivo) . Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN............................................................................... 39
3.1 NGHIÊN CỨU SÀNG LỌC HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HĨAError!

Bookmark

not defined.
3.1.1 Điều chế các mẫu cao MeOH............................... Error! Bookmark not defined.

v


3.1.2 Kết quả khảo sát hoạt tính ức chế gốc tự do DPPHError!

Bookmark

not

defined.
3.1.2 Kết quả khảo sát hoạt tính ức chế q trình peroxide hóa lipidError! Bookmark

not defined.
3.1.3 Bàn luận kết quả nghiên cứu sàng lọc hoạt tính kháng oxy hóa .................Error!
Bookmark not defined.
3.2 KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HÓA CỦA


THÂN CÂY

T.ERUBESCENS VÀ THÂN CÂY N.ORIENTALIS............................................................... 39
3.2.1 Kết quả thử hoạt tính trên các mẫu cao của cây T. erubescensError! Bookmark

not defined.
3.2.2 Kết quả thử hoạt tính trên các mẫu cao của cây N. orientalisError! Bookmark
not defined.
3.3 NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN CÁC HOẠT CHẤT CỦA THÂN CÂY T.
ERUBESCENS.............................................................................................................................. 40
3.3.1 Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất polyphenol đơn vịngError! Bookmark

not defined.
3.3.2 Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất stilbene................................................... 40
3.3.3 Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất flavonoid................................................ 47
3.3.4 Khảo sát cấu trúc hóa học của các hợp chất benzopyranoidError! Bookmark
not defined.
3.3.5 Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất nhóm lignanError! Bookmark

not

defined.
3.3.6 Khảo sát cấu trúc hóa học của các hợp chất nhóm steroidError! Bookmark not

defined.
3.3.7 Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất nhóm norisoprenoidError! Bookmark
not defined.
3.4 NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN CÁC HOẠT CHẤT CỦA THÂN CÂY NUCLEA
ORIENTALIS (L.) .............................................................. Error! Bookmark not defined.

3.4.1 Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất polyphenol đơn vịngError! Bookmark

not defined.
3.4.2 Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất benzopyranoidError!
defined.

vi

Bookmark

not


3.4.3 Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất triterpenoidError! Bookmark

not

defined.
3.4.4 Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất monoterpenoidError! Bookmark not
defined.
3.4.5 Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất flavonoidError!

Bookmark

not

defined.
3.4.6 Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất lignan..Error! Bookmark not defined.
3.5 ĐỊNH LƯỢNG THÀNH PHẦN HĨA HỌC................Error! Bookmark not defined.
3.6 XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HĨA.............................................................. 66

3.6.1 Kết quả thử nghiệm hoạt tính ức chế gốc tự do DPPH......................................... 66
3.6.2 Kết quả thử nghiệm hoạt tính ức chế q trình peroxide hóa lipid .................... 69
3.6.3 Kết quả nghiên cứu in vivo- mơ hình gây suy giảm miễn dịch ở chuột nhắt bằng

cyclophosphamide............................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 74

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
A

: Acetone

AO (AH)

: Antioxidant (chất kháng oxy hóa)

Asc

: Ascorbic acid (vitamin C)

BHA

: Butylated hydroxyanisole

br


: Broad (rộng)

BTH

: Butylated hydroxytoluene

CHCl3

: Chloroform

CPA

: Cyclophosphamide

CTPT

: Công thức phân tử

d

: Doublet (mũi đôi)

DEPT

: Distortionless enhancement by polarization transfer

DMSO

: Dimethyl sulfoxide


DNA

: Acid deoxyribonucleic

DPPH

: 2,2-diphenylpicrylhydrazyl

E

: Ethyl acetate

EDTA

: Ethylenediaminetetraacetic acid

ET

: Electron transfer methods

GSH

: Glutathione

H

: n-hexan

HAT


: Hydrogen atom transfer methods

HMBC

: Heteronuclear multiple bond correlation

HR-EIS-MS

: High resolution electron spray ionization mass spectroscopy

HSQC

: Heteronuclear single quantum coherence

IC50

: Nồng độ của mẫu mà tại đó nó có thể ức chế 50 % gốc tự do

J

: Hằng số ghép

M

: Methanol

m

: Multiplet (mũi đa)


MDA

: Malonyldialdehyde

NADPH

: Nicotinamide adenine dinucleotide phosphate

NMR

: Nuclear magnetic resonance (cộng hưởng từ hạt nhân)
viii


NOS

: Nitrogen oxygen species

NP

: Nomal phase (pha thường)

PBS

: Phosphate buffered saline

PG

: Propyl gallate


Pr

: Protein

quin

: quintet (mũi năm)

RNS

: Reactive nitrogen species

ROS

: Reactive oxygen species

RP

: Reversed phase (pha đảo)

s

: Singlet (mũi đơn)

SEM

: Standard error of the mean (sai số chuẩn của giá trị trung bình)

SKC


: Sắc ký cột

TBA

: Acid thiobarbituric

TBHQ

: tert-Butylhydroquinone

TCA

: Trichloroacetic acid

TLC

: Thin layer chromatography (sắc ký bản mỏng)

Trolox

: Acid 6-hydroxy-2,5,7,8-tetramethylchroman-2-carboxylic

UV

: Ultraviolet (tử ngoại)

W

: Water (nước)


XO

: Xanthine oxydase

YHCT

: Y học cổ truyền

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

xi


MỞ ĐẦU
* Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước

Tình hình ngồi nước: hoạt tính kháng oxy hóa là một hoạt tính sinh học được các
nhà khoa học tập trung nghiên cứu nhiều vào khoảng 20 năm trở lại đây. Trên thế giới
có mơt số ít các cơng trình nghiên cứu mang tính qui mơ trên đối tượng lớn các cây
thuốc. Xu hướng nghiên cứu phân lập các hoạt chất từ các mẫu dược liệu hiện đang
phát triển mạnh.

Họ Nho (Vitaceae) là một họ thực vật lớn, trong đó chi Tetrastigma là chi lớn thứ
ba với hơn 95 lồi. Song các nghiên cứu hoạt tính kháng oxy hóa mới được thực hiện
trên 1 loài (T. thomsonianum) và nghiên cứu thành phần hóa học mới được tiến hành
trên 5 loài. Cây T. Erubescens (Tứ thư hồng) là một loài cây chưa được nghiên cứu về
thành phần hóa học và hoạt tính kháng oxy hóa.
Tình hình trong nước: nước ta là một trong những nước nhiệt đới có thảm thực
vật phong phú nhất thế giới với khoảng 12.000 loài, chưa kể tới các rong, rêu, nấm.
Bên cạnh đó, YHCT Việt Nam cũng đang phát triển với bề dày kinh nghiệm được lưu
truyền qua các thế hệ. Có nhiều cây thuốc được sử dụng trong dân gian để điều trị
nhiều bệnh lý trong đó phải kể tới các bệnh liên quan tới gốc tự do như ưng thư, tim
mạch, viêm gan, tiểu đường, huyết áp. Tuy nhiên, những bằng chứng khoa học về
những cây thuốc này chưa có hoặc cịn rất hạn chế. Ở Việt Nam, chưa có nhiều cơng
trình nghiên cứu mang tính qui mơ, sâu rộng theo định hướng hoạt tính kháng oxy hóa.
- Cây T. Erubescens là một lồi cây chưa được nghiên cứu về thành phần hóa học

và hoạt tính kháng oxy hóa. Do vậy, ngồi mục tiêu chính là tìm kiếm những hoạt chất
kháng oxy hóa mạnh, chúng tơi cịn tiến hành phân lập và định danh các hợp chất
nhằm tìm hiểu thêm về thành phần hóa học của cây này.
* Tính cấp thiết: Trong những năm gần đây, các nhà khoa học đặc biệt quan tâm đến

các vấn đề gốc tự do, chất kháng oxy hóa và hoạt tính kháng oxy hóa. Trong cơ thể con
người, khi lượng gốc tự do quá lớn, vượt qua mức kiểm soát của hệ thống miễn dịch,
1


gốc tự do sẽ tấn công vào các đại phân tử như DNA, protein, lipid và gây rối loạn các
quá trình sinh hóa trong cơ thể. Gốc tự do được biết là thủ phạm có liên quan tới nhiều
căn bệnh mà trong đó phải kể tới các bệnh nguy hiểm hiện nay như ung thư, viêm
khớp, huyết áp, tim mạch, Alzheimer, Parkinson …Chất kháng oxy hóa được đưa vào
cơ thể con người thơng qua thực phẩm, dược phẩm có khả năng ngăn ngừa, ức chế và

loại bỏ tác dụng độc hại của các gốc tự do một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Nhu cầu
và thị yếu của con người ngày càng cao, địi hỏi sự tìm tịi, nghiên cứu của các nhà
khoa học càng sâu rộng, hiệu quả và kịp thời.
Ngày này, xu hướng nghiên cứu mới là tìm kiếm các hoạt chất có nguồn gốc tự
nhiên nhằm thay thế cho các chất kháng oxy hóa tổng hợp hiện vẫn còn sử dụng nhiều
trong thực phẩm, y học và cuộc sống hằng ngày.
Vùng Bảy Núi, huyện Tịnh Biên, An Giang có hệ thực vật phong phú và đa dạng,
được sử dụng nhiều trong y hoc cổ truyền (YHCT). Có nhiều cây thuốc được sử dụng
trong dân gian để điều trị nhiều bệnh lý liên quan tới gốc tự do như ung thư, tim mạch,
viêm gan, tiểu đường, huyết áp…Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có bất kỳ một nghiên
cứu qui mô và hệ thống nào về các cây thuốc Việt Nam có hoạt tính kháng oxy hóa.
Từ kết quả sàng lọc hoạt tính kháng oxy hóa của 90 cây thuốc An Giang (3/2012),
nhóm chúng tơi đã tìm ra cao MeOH trích ly từ thân cây Tứ thư hồng có hoạt tính
kháng oxy hóa mạnh nhất với giá trị IC50= 2,1 µg/ml (phương pháp thử ức chế gốc tự
do DPPH) và IC50= 4.9 µg/ml (phương pháp ức chế q trình peroxide hóa lipid). Ở
Việt Nam và trên thế giới, chưa có cơng trình khoa học nào nghiên cứu về thành phần
và hoạt tính của cây Dây rơm nói chúng và thân cây Dây rơm nói riêng. Do vậy,
nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính kháng oxy hóa của thân cây Tứ thư
hồng là hết sức cần thiết và hứa hẹn những kết quả khả quan.
* Mục tiêu:
 Cô lập các hợp chất từ thân cây Tứ thư hồng, Tetrastigma erubescens Planch.,

Họ Nho (Vitaceae).
2


 Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất cơ lập được.
 Thử nghiệm hoạt tính kháng oxy hóa bằng phương pháp ức chế gốc tự do

DPPH, ức chế q trình peroxyde hóa lipid.

* Cách tiếp cận


Tham khảo tài liệu.



Thực nghiệm.

* Phương pháp nghiên cứu:

Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
Điều chế các mẫu cao bằng phương pháp trích nóng trong dung mơi MeOH và cơ
lập các hợp chất bằng các phương pháp sắc ký cột, sắc ký bản mỏng điều chế.
 Phương pháp nghiên cứu phân tích tổng hợp:

Phân tích và tổng hợp các dữ liệu phổ nghiệm như phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H,
13

C, DEPT, COSY, HMBC, HMQC và khối phổ để xác định cấu trúc hóa học các hợp chất

polyphenol cơ lập được.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: thân cây Tứ thư hồng



Phạm vi nghiên cứu :

- Cô lập 10 hợp chất tinh khiết

* Nội dung nghiên cứu


Cô lập các hợp chất tinh khiết từ thân cây Tứ thư hồng bằng các phương

pháp trích ly, sắc ký cột, sắc ký bản mỏng, sắc ký bản mỏng điều chế.


Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất cơ lập được bằng các phương

pháp phổ nghiệm hiện đại như cộng hưởng từ hạt nhân một chiều và hai chiều, khối
phổ,...


Thử nghiệm hoạt tính kháng oxy hóa bằng phương pháp ức chế gốc tự do

DPPH và hoạt tính ức chế q trình peroxide hóa lipid.

3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 GỐC TỰ DO VÀ CHẤT KHÁNG OXY HÓA
1.1.1 Khái niệm về gốc tự do
Gốc tự do (free radical) được định nghĩa là những phân tử, nguyên tử, nhóm
nguyên tử có chứa 1 hay nhiều electron tự do (electron độc thân) ở lớp ngoài cùng.
[25,32,35]


Gốc tự do gồm 2 dạng hoạt động chính là: dạng hoạt động của nitrogen (RNSreactive nitrogen species) (bảng 1.1) và dạng hoạt động của oxygen (ROS-reactive
oxygen species) (bảng 1.2).
Bảng 1.1 Các dạng hoạt động của nitrogen

[25]

Bảng 1.2 Các dạng hoạt động của oxygen

[25]

Các dạng hoạt
động
Nitric oxide
Nitrogen dioxide
Acid
peroxynitrous
Peroxynitrite

Các dạng hoạt
động
Superoxide
Gốc hydroxyl
Alkoxyl
Gốc peroxyl
Hydroperoxide
hữu cơ
Hydrogen
peroxide
Singlet oxygen


Ozon



Các gốc tự do thường kém bền và có năng lượng cao, dễ dàng tham gia vào nhiều
phản ứng hóa học như phản ứng oxy hóa-khử, phản ứng polymer hóa…. Gốc tự do có
hoạt tính cao nên thời gian tồn tại của chúng thường rất ngắn, phụ thuộc nhiều yếu tố:
cấu hình khơng gian, đặc tính cộng hưởng, hiệu ứng liên hợp.[82]
Hai gốc tự do quan trọng chứa nitrogen là NO• và ONOO-, trong đó NO• là gốc tự
do được quan tâm nhiều nhất do nó có vai trị rất quan trọng trong hệ thống thần kinh
trung ương, ngoại biên và là tác nhân điều hòa huyết áp. Nếu như các dạng hoạt động
của nitrogen có ý nghĩa trên lâm sàng thì các dạng hoạt động của oxygen lại là tác nhân
nguy hiểm gây ra nhiều bệnh lý.[25,84] Các dạng oxygen hoạt động này có năng lượng
cao, rất kém bền và dễ dàng phản ứng với những đại phân tử sinh học như protein,
lipid, DNA… gây rối loạn các quá trình sinh hóa trong cơ thể. Đồng thời khi một phân
tử sống bị các gốc tự do tấn cơng, nó sẽ mất điện tử và trở thành một gốc tự do mới,
tiếp tục phản ứng với những phân tử khác tạo thành một chuỗi phản ứng thường gọi là
phản ứng dây chuyền trong cơ thể, gây ra các biến đổi có tác hại đối với cơ thể. [25,84]
1.1.2 Các nguồn phát sinh gốc tự do trong cơ thể
1.1.2.1. Nguồn nội sinh
Gốc tự do được chính cơ thể tạo ra bởi những q trình sinh lý (q trình hơ hấp ở
tế bào), quá trình bệnh lý (quá trình viêm nhiễm), hoặc bởi hệ thống enzyme thân oxy
hóa (prooxydant enzyme) và sự có mặt của các ion kim loại chuyển tiếp trong cơ thể.
a) Q trình hơ hấp của tế bào

[26,39,98]

Q trình hô hấp ở tế bào là một chuỗi những phản ứng oxy hóa-khử và gốc tự do
là các sản phẩm trung gian được sinh ra trong q trình này.
Ví dụ: Q trình khử oxygen tạo nước trong q trình hơ hấp tạo các gốc tự do

-

như O2● , HO● thông qua những phản ứng như sau:
O2+ 4H++
O2 +

5


H2O2
HO●

Bên cạnh đó, phản ứng phụ giữa các gốc tự do trong q trình hơ hấp cũng sẽ hình
thành những gốc tự do mới, độc hại hơn. Một phản ứng phụ đáng chú ý là phản ứng
-

Haber-Weiss (phản ứng 1.6), xảy ra giữa gốc O 2● và H2O2 tạo nên gốc HO● và oxygen
đơn bội:
1



O2●- + H2O2 O2 + HO + HO

-

Phản ứng 1.6 sẽ xảy ra nhanh hơn khi được xúc tác bởi các ion kim loại chuyển
tiếp như sắt, đồng, coban,… Oxygen đơn bội và gốc hydroxyl hình thành là những gốc
tự do có khả năng phản ứng mạnh và rất độc hại. Chúng là nguyên nhân chính gây ra
các q trình peroxide hóa màng lipid.

b) Hội chứng viêm nhiễm

[26,76]

Hội chứng viêm nhiễm là một phản ứng tự vệ của cơ thể sống nhằm chống lại sự
tấn công của các vi khuẩn hoặc các sinh vật lạ từ bên ngoài xâm nhập vào cơ thể hoặc
sinh ra ngay trong cơ thể.
Khi các vi khuẩn hoặc các sinh vật lạ xâm nhập vào cơ thể sẽ bị bạch cầu đa nhân
trung tính (neutrophil) bao kín để làm nhiệm vụ thực bào. Lúc này, enzyme NADPH
oxydase ở màng bạch cầu được hoạt hóa, xúc tác phản ứng giữa O 2 và NADPH tạo nên
●-

gốc tự do O2 (phản ứng 1.7), từ đó tạo nhiều gốc tự do khác nhằm phân hủy các sinh

vật lạ. Một phần các gốc tự do bị thốt ra ngồi bạch cầu, gây nên những phản ứng
viêm.
NADPH oxydase

2O2 + NADPH

c) Các enzyme thân oxy hóa [26,33,88]
Một hệ thống các enzyme thân oxy hóa trong cơ thể có khả năng tạo gốc tự do như
xanthine oxydase (XO), nitric oxide synthase, myeloperoxydase … Gốc O 2●- và NO●
là 2 gốc tự do chính được sinh ra dưới sự xúc tác của các enzyme thân oxy hóa này.
- Xanthine oxydase là một enzyme quan trọng trong q trình thối hóa của các
hợp chất purine. XO dùng O2 như một chất chuyển electron trong quá trình phản ứng
6


và kết quả dẫn đến là hình thành gốc O2●-. Điều này được minh họa bằng phản ứng 1.8

như sau:
O
H
N

HN

N
O

N

H

-

Sự tạo thành gốc O2● bởi XO đóng vai trị quan trọng trong việc gây ra các tổn
thương trong hiện tượng thiếu máu cục bộ (ischaemia injury).
- Nitric oxide synthase là một enzyme xúc tác sự oxy hóa L-arginine thành

citrulline và tạo gốc NO●. Enzyme này dùng NADPH làm chất chuyển electron trong
q trình phản ứng. Nếu trong phản ứng có tồn tại gốc O2●- thì gốc O2●- dễ dàng phản
ứng với gốc NO● tạo ONOO- (một hợp chất có hại đối với DNA).
- Enzyme myeloperoxydase được tạo ra do sự hoạt hóa bởi bạch cầu trung tính, sử

dụng H2O2 để oxy hóa ion Cl- tạo ra HOCl, một hợp chất khơng phải là gốc tự do
nhưng có khả năng oxy hóa mạnh, gây nguy hại cho các mơ cơ trong quá trình viêm
nhiễm.
d) Các ion kim loại chuyển tiếp


[26,76]

Phản ứng giữa một ion kim loại chuyển tiếp và một hợp chất peroxide cũng góp
phần sản sinh gốc tự do trong cơ thể. Phản ứng phân hủy H 2O2 thành gốc HO● dưới
xúc tác ion sắt là một ví dụ điển hình (phản ứng 1.9 và 1.10)
Fe2+

Fe3+

Hai phản ứng trên được gọi là phản ứng Fenton. Ngoài sắt, các ion kim loại
chuyển tiếp khác như đồng, cobalt cũng có thể tham gia q trình này.
1.1.2.2 Nguồn ngoại sinh
Ngồi những yếu tố nội sinh, gốc tự do cịn được hình thành trong cơ thể bởi các
yếu tố ngoại sinh như sự ô nhiễm mơi trường, bức xạ, khói thuốc, ozon …
a) Sự bức xạ

[26]


7


Thành phần chủ yếu của cơ thể là nước, do đó các bức xạ có năng lượng cao (tia
X, tia UV…) khi chiếu vào cơ thể sẽ phân hủy các phân tử nước thành các gốc tự do,
có khả năng phản ứng rất mạnh (phản ứng 1.11 và 1.12):
H2O
H2O

Nếu trong nước có oxygen thì sẽ xảy ra phản ứng sau (phản ứng 1.13 và 1.14):
O2


+

H●

+


Như vậy, dưới tác dụng của bức xạ, các gốc tự do như HO ,

O2●-,



HOO được

hình thành trong cơ thể. Điều này có thể giải thích vì sao sự lão hóa của da người sẽ
tăng lên tại những vùng bị phơi bày dưới ánh sáng. Đó là do các bức xạ mặt trời, tia
cực tím đã làm sản sinh những gốc tự do có khả năng tham gia q trình peroxide hóa
lipid ở các tế bào da.
Bức xạ cũng có thể khơi mào những phản ứng gốc trong tế bào, chẳng hạn như sự
tự oxy hóa các lipid. Đồng thời, các phân tử DNA cũng là mục tiêu bị nguy hại bởi các
bức xạ vì các gốc tự do sản sinh từ sự phân giải nước sẽ tấn cơng các bazơ của DNA.
b) Khói thuốc lá

[58]

Khói thuốc chứa một lượng lớn những hợp chất như aldehyde, expoxide, peroxide
và những gốc oxy hóa như nitric oxide, gốc peroxyl, gốc với trung tâm carbon hiện
diện trong pha khí. Theo ước tính, trong một làn hơi thuốc lá có khoảng 10 15 gốc tự do.

Chúng có khả năng tồn tại trong thời gian dài cho đến khi chúng tấn cơng túi phổi.
Bên cạnh đó, khói thuốc cịn chứa các gốc bền trong nhựa thuốc. Sự vi xuất huyết
là nguyên nhân chủ yếu của sự kết tủa sắt được tìm thấy ở mô phổi của những người
hút thuốc. Sắt trong thể này dễ dàng xúc tác cho phản ứng Fenton, sinh gốc HO ● độc
hại.
c) Ozon

[40]

Ozon là một trong những tác nhân độc hại tạo ra gốc tự do và sự ảnh hưởng của nó
trên cơ thể sống biểu hiện chủ yếu qua các tổn thương ở phổi và máu. Ozon có thể
8


phản ứng trực tiếp với các hợp chất bất bão hịa như các acid béo trong lipid hoặc có
thể tự phân hủy sinh ra O 2, từ đó gia tăng khả năng hình thành các gốc tự do trong cơ
thể .
1.1.3 Vai trò của gốc tự do trong cơ thể
Ở nồng độ thấp và trung bình, gốc tự do rất có lợi và cần thiết cho các hoạt động
của cơ thể sống. Trong quá trình trao đổi chất, gốc tự do đóng vai trị trung gian di
chuyển các điện tử từ phân tử này sang phân tử khác nhằm tạo ra năng lượng cung cấp
cho hoạt động sống của con người. Gốc tự do góp phần cùng với bạch cầu tiêu diệt các
vi sinh vật có hại, tăng cường khả năng bảo vệ cho hệ thống miễn dịch của cơ thể. Bên

cạnh tác dụng giúp tiêu diệt các vi sinh vật lạ, gốc tự do cịn góp phần qt dọn những
tế bào già, chết trong cơ thể tạo điều kiện cho những tế bào mới sinh sôi, phát triển và
tiêu diệt những tế bào bất thường như tế bào ung thư. Ngồi ra, gốc tự do cịn tham gia
vào nhiều q trình có lợi khác cho cơ thể như đóng vai trị là chất dẫn truyền thần kinh
(NO•) và tác nhân điều hịa huyết áp.
Trong cơ thể sống ln tồn tại sự cân bằng các dạng hoạt động và dạng kháng oxy

hóa, đó là một trạng thái cân bằng nội môi (homeostasis). Tuy nhiên, do ảnh hưởng của
nhiều yếu tố tác động ngoại sinh làm gia tăng nồng độ của các dạng hoạt động, vượt
quá mức kiểm soát của các hệ thống kháng oxy hóa trong cơ thể. Hiện tượng stress oxy
hóa (oxydative stress) xảy ra, mang lại nhiều nguy hại cho con người khi các gốc tự do
bùng phát và tấn công các phân tử sống như lipid, protein, DNA và có thể gây chết tế
bào.[80,82] Các bộ phận cơ thể chịu sự tấn công của gốc tự do và các bệnh lý liên quan
được trình bày trong sơ đồ 1.1.
Theo các nhà khoa học, gốc tự do có thể là thủ phạm gây ra tới trên 60 bệnh (sơ đồ
1.1), đáng kể nhất gồm có: viêm khớp, ung thư, Alzheimer, Parkinson, đục thuỷ tinh
thể, bệnh tiểu đường, cao huyết áp, xơ gan, thiếu máu cơ tim...

[25,84]

Các bệnh lý này thường xảy ra do quá trình tổn thương trong cơ thể.

9


Não
Bệnh Parkinson
Bệnh Alzheimer
Thái hoá thần kinh. Tai
biến mạch máu não

Mạch máu
Thiếu máu
Đột qụi
Huyết áp

Da

Rối loạn chuyển hoá
porphyrin.
Lão hoá
Viêm da
Tim
Bệnh Keshan
Xơ vữa động mạch
Thiếu máu cơ tim

Mắt
Đục thuỷ tinh thể
Thoái hoá võng mạc /
điểm vàng.

Gốc tự
do
Cơ quan khác
Tiểu đường
Lão hoá
Mệt mỏi

Hệ miễn dịch
Viễm nhiễm mãn tính
Bệnh lupus
Viêm đường ruột

Thận
Thận mãn tính
Viêm cầu thận


Khớp
Viêm khớp
Thấp khớp
Thoái hoá khớp

Phổi
Hen phế quản
Dị ứng
Ung thư phổi

Sơ đồ 1.1
Các bộ phận
cơ thể và các
bệnh lý liên
quan tới gốc
[25,84]
tự do

1.1.3.1 Sự tổn
thương do q trình
peroxide hóa lipid [80,
82]

Trong



thể,

ngồi nước ra thì các

tổ chức màng chiếm
phần lớn và giữ vai
trò quan trọng. Thành
phần của màng chủ


yếu là các acid béo chưa
no,

phospholipid,…Vì

vậy, xác suất các gốc tự
do tấn cơng vào thành
phần lipid gây ra q
trình peroxide hóa lipid là
rất

cao.

Q

trình

peroxide hóa là sự tương
tác của các dạng oxygen
hoạt động với các acid
béo chưa no, tạo ra nhiều
sản phẩm độc hại và các
phản ứng gốc tự do lan
truyền trong cơ thể. Q

trình peroxide hóa lipid là
chuỗi phản ứng gốc tự do
điển hình với ba giai
đoạn: khơi mào, phát
triển và kết thúc.
Trong giai đoạn khơi
mào, gốc HO• sẽ lấy một
ngun tử hydrogen trong
nhóm methylene của lipid
(LH) hình thành gốc tự
do lipid (L•) (phản ứng
1.15). Gốc tự do
10


×