Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn lương sơn, huyện lương sơn, tỉnh hòa bình (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.4 KB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

TRẦN ĐẠI HÙNG

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THỊ TRẤN
LƯƠNG SƠN, HUYỆN LƯƠNG SƠN
TỈNH HOÀ BÌNH

ḶN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TR ÌNH

HÀ NỢI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỢI
----------------------------------

TRẦN ĐẠI HÙNG
kho¸ 2018-2020

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
THỊ TRẤN LƯƠNG SƠN, HUYỆN LƯƠNG SƠN,
TỈNH HỒ BÌNH


ḶN VĂN THẠC SỸ
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
MÃ SỚ: 60.58.01.06
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ ANH

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

HÀ NỘI – 2020


LỜI CẢM ƠN

Trước hết tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại
học Kiến Trúc Hà Nội đã tận tình dạy bảo tôi trong suốt thời gian học tập tại
trường. Đồng thời tôi cũng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường,
Khoa Sau đại học đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn
thành khóa học.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Sở Xây dựng Hòa Bình, cùng Lãnh
đạo, đờng chí và đờng nghiệp tḥc cơ quan công tác đã giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới Cơ giáo TS. Vũ Anh
- Người đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn .
Trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, tháng 07 năm 2020
Trần Đại Hùng



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Đại Hùng


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các hình
Danh mục các bảng biểu
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................. 3
Một số khái niệm ..................................................................................................... 4
Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 5
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG
KỸ THUẬT THỊ TRẤN LƯƠNG SƠN, HUYỆN LƯƠNG SƠN ......................... 7
1.1. Giới thiệu chung thị trấn Lương Sơn................................................................. 7
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ...................................................................... 7
1.1.2. Hiện trạng kinh tế- xã hội [29] ..................................................................... 11

1.2. Hiện trạng hệ thống HTKT thị trấn Lương Sơn............................................... 18
1.2.1. Hiện trạng nền xây dựng [29] ...................................................................... 18
1.2.2. Hệ thống giao thông..................................................................................... 19
1.2.3. Hệ thống thoát nước..................................................................................... 22
1.2.4. Chất thải rắn sinh hoạt và vệ sinh môi trường .............................................. 24
1.3. Thực trạng quản lý hệ thống HTKT thị trấn Lương Sơn.................................. 25


1.3.1. Thực trạng quản lý kỹ thuật ......................................................................... 25
1.3.2. Thực trạng bộ máy và năng lực quản lý ....................................................... 25
1.3.3. Thực trạng về cơ chế chính sách .................................................................. 28
1.3.4. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống HTKT thị trấn
Lương Sơn ............................................................................................................ 29
1.4. Đánh giá thực trạng quản lý hệ thống HTKT thị trấn Lương Sơn .................... 30
1.4.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 30
1.4.2. Khó khăn, tồn tại ......................................................................................... 30
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ THỐNG

HẠ

TẦNG KỸ THUẬT THỊ TRẤN LƯƠNG SƠN, HUYỆN LƯƠNG SƠN ............ 33
2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ........................... 33
2.1.1. Vai trò và đặc điểm của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ............................. 33
2.1.2. Các yêu cầu cơ bản đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị [19] ................. 35
2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc cơ bản trong quản lý hệ thống HTKT đô thị .......... 41
2.1.4. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ quan tổ chức quản lý hệ
thớng HTKT đơ thị ................................................................................................ 43
2.1.5 Vai trị tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
.............................................................................................................................. 47
2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị .............................. 53

2.2.1. Hệ thống Luật và các Văn bản pháp lý ......................................................... 53
2.2.2. Hệ thớng văn bản của tỉnh Hịa Bình đối với quản lý hạ tầng kỹ thuật.......... 55
2.2.3 Định hướng phát triển huyện Lương Sơn ...................................................... 57
2.3. Kinh nghiệm quản lý hệ thống HTKT đô thị trên thế giới và ở
Việt Nam .............................................................................................................. 58
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý hệ thống HTKT trên thế giới ...................................... 58
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý hệ thống HTKT đô thị ở Việt Nam [30] ..................... 62
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THỊ
TRẤN LƯƠNG SƠN, HUYỆN LƯƠNG SƠN ................................................. 66


3.1. Mục tiêu, nguyên tắc quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Lương
Sơn, tỉnh Hòa Bình .............................................................................................. 66
3.1.1. Mục tiêu ...................................................................................................... 66
3.1.2. Nguyên tắc................................................................................................... 66
3.2. Đề xuất một số giải pháp về quản lý kỹ thuật hệ thống HTKT thị trấn
Lương Sơn. .......................................................................................................... 67
3.2.1. Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống giao thông ............................................. 67
3.2.2. Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống cấp nước ............................................... 72
3.2.3. Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống thoát nước............................................. 73
3.2.4. Đề xuất giải pháp quản lý rác thải ................................................................ 75
3.3. Đề xuất một số giải pháp tổ chức thực hiện quản lý hệ thống HTKT thị
trấn Lương Sơn .................................................................................................... 76
3.3.1. Các giải pháp tổ chức thực hiện ................................................................... 76
3.3.2. Đề xuất cơ chế, chính sách và mơ hình tổ chức quản lý ............................... 85
3.4. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống HTKT ....................... 96
3.4.1. Mối liên hệ giữa các cơ quan chức năng với sự tham gia của cộng đồng trong
việc quản lý hệ thống HTKT ................................................................................. 96
3.4.2. Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý mạng lưới đường giao thông
thị trấn Lương Sơn ................................................................................................ 99

3.4.3. Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý mạng lưới thoát nước thị trấn
Lương Sơn ............................................................................................................ 99
3.4.4. Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý vệ sinh môi trường thị trấn
Lương Sơn .......................................................................................................... 100
Kết luận ............................................................................................................... 103
Kiến nghị............................................................................................................. 104


Danh mục hình vẽ
Hình 1. 1. Vị trí địa lý thị trấn Lương Sơn [29]........................................................ 8
Hình 1. 2. Quy hoạch hệ thống các trục, tuyến giao thông chủ đạo [29] ................. 20
Hình 1. 3. Quy hoạch hệ thống giao thông đơ thị [29]............................................ 22
Hình 1. 4. Hệ thớng thoát nước mặt và nước thải .................................................. 23
Hình 1. 5. Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt .................................................. 24
Hình 1. 6. Điểm tập kết rác tại thị trấn Lương Sơn ................................................ 24
Hình 2. 1. Ảnh mợt sớ ngơi nhà trong thành phớ Kampung, Indonesia [30] ........... 59
Hình 2. 2. Ảnh ngơi làng Jodipan, Indonesia [30] .................................................. 59
Hình 2. 3. Mợt góc thành phớ Tokyo – Nhật Bản [30] ........................................... 60
Hình 2. 4. Mợt góc thị trấn Sa Pa [30].................................................................... 63
Hình 3. 1. Mặt cắt ngang một số loại đường trên địa bàn thị trấn [29].................... 80
Hình 3. 2. Đề xuất sơ đồ phối hợp giữa 3 chủ thể trong QL HT HTKT .................. 97
Danh mục bảng biểu
Bảng 1. 1. Bảng thống kê số liệu niên giám huyện Lương Sơn năm 2019 [29] ...... 11
Bảng 1. 2. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất [29] ................................................... 14
Bảng 3. 1. Bảng thống kê các thông số mặt cắt giao thông điển hình [29] .............. 79
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1. 1. Sơ đờ tổ chức bợ máy Sở Xây dựng Hịa Bình [29]................................... 26
Sơ đồ 1. 2. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý HTKT thị trấn Lương Sơn [24] ................ 27
Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ cơ cấu trực tuyến ................................................................................ 45
Sơ đồ 2. 2. Sơ đồ cấu tạo cơ cấu chức năng .................................................................... 46

Sơ đồ 2. 3. Sơ đồ cơ cấu liên hiệp trực tuyến chức năng ................................................ 46
Sơ đồ 3. 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ban quản lý hệ thớng hạ tầng kỹ tḥt các phịng
chức năng .............................................................................................................. 90
Sơ đồ 3. 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Phòng quản lý HTKT ......................................... 90


Sơ đồ 3. 3. . Sơ đồ sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý thực hiện các dự
án ĐTXD công trình HTKT................................................................................... 98

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Cụm từ viết tắt

BQL

Ban quản lý

CN

Công nghiệp

CTR

Chất thải rắn

GPMB

Giải phóng mặt bằng


HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

KCN

Khu công nghiệp

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QL

Quốc lộ

TL

Tỉnh lộ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

UBND


Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh mơi trường

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

DN

Doanh nghiệp


1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Lương Sơn là huyện vùng thấp bán sơn địa; là cửa ngõ của tỉnh Hòa Bình và
là khu vực tiếp giáp giữa khu vực đồng bằng sông Hồng với khu vực Tây Bắc của
tổ quốc. Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của huyện đóng tại thị trấn Lương
Sơn; có vị trí địa lý như sau: phía Bắc giáp hụn Q́c Oai (thành phớ Hà Nợi);
phía Nam giáp các hụn Kim Bơi và Lương Sơn; phía Tây giáp hụn Kỳ Sơn;
phía Đơng giáp các huyện Mỹ Đức, Chương Mỹ. Tổng diện tích tự nhiên toàn
huyện là 369,854km2, chia thành 20 đơn vị hành chính, bao gồm 19 xã và 1 thị trấn;
Dân số khoảng 107.340 người, gờm 03 dân tợc chính là Mường, Dao, Kinh. Trong
đó, người Mường chiếm khoảng 70% dân số. Lực lượng lao động đông, số lao động
phi nông nghiệp ngày càng tăng, tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 55%, điều này
cho thấy huyện có thế mạnh về nguồn lực lao động. Ngoài ra, trên địa bàn huyện có
nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, với giá trị kinh tế cao như: đá vôi, đá xây

dựng, đá bazan, quặng đa kim...v.v; cảnh quan thiên nhiên môi trường có giá trị
khai thác, phát triển các loại hình du lịch như: du lịch văn hóa lịch sử, du lịch điền
dã, du lịch sinh thái và khám phá hang động...v.v.
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 thị trấn Lương Sơn,
huyện Lương Sơn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 đã được phê duyệt theo
quyết định số 1763/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Hịa Bình với mục
đích:
- Cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hòa Bình; định hướng phát triển
không gian thị trấn phù hợp trong giai đoạn trước mắt cũng như phát triển trong
tương lai; quy hoạch sử dụng đất hợp lý và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn
chỉnh làm cơ sở hoạch định các kế hoạch và huy động các nguồn lực đầu tư phát
triển;
- Làm căn cứ để quản lý quy hoạch xây dựng, đầu tư xây dựng theo quy định;


2
- Làm cơ sở để nâng cấp đô thị thị trấn Lương Sơn từ đô thị loại V lên đô thị
loại IV vào năm 2020; nâng cấp từ đô thị loại IV thành thị xã vào năm 2030 theo
Quyết định 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt trương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020.
- Nâng cao tính đờng bợ về hạ tầng kỹ thuật và công trình kiến trúc khu vực,
hình thành khu đô thị mới khang trang, hiện đại để cải thiện và nâng cao điều kiện,
môi trường sống của người dân trong khu vực đô thị mới đồng thời hỗ trợ một phần
cho các khu dân cư lân cận.
- Khai thác triệt để và sử dụng quỹ đất hiệu quả, đáp ứng nhu cầu về công
trình công cộng, công trình xã hội, cây xanh mặt nước và nhà ở cho người dân, nâng
cao hiệu quả đầu tư cho dự án.
- Tăng hiệu quả đầu tư sử dụng đất, nâng cao tính khả thi và hoàn chỉnh đờng
bợ chức năng đơ thị.
- Bổ sung, cập nhật các dự án có liên quan.

Quy hoạch phát triển không gian chỉ được thực hiện hiệu quả khi hạ tầng kỹ
thuật được xây dựng đồng bộ và đi trước một bước. Việc điều chỉnh quy hoạch
chung thị trấn Lương Sơn có ảnh hưởng lớn đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật của đô
thị. Do đó việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị đáp ứng hài hoà với các mục tiêu điều chỉnh quy hoạch là rất cần thiết.
Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị có nội dung rộng lớn bao quát từ quy
hoạch phát triển, kế hoạch hóa việc đầu tư, thiết kế, xây dựng đến vận hành, duy tu
sửa chữa, cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thấp số liệu để thống kê, đánh giá kết quả
hoạt động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật, sự tham gia của cộng đồng là rất
quan trọng. Đó là một quá trình mà cả chính qùn và cợng đờng cùng có trách
nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ đô thị cho tất cả mọi
người. Mục tiêu của sự tham gia của cộng đồng nhằm xây dựng năng lực ý thức, vị


3
thế cho đông đảo người dân để duy trì tốt việc quản lý, khai thác sử dụng các công
trình hạ tầng kỹ thuật sau khi bàn giao.
Để góp phần cho việc quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Lương Sơn
phát huy được hết khả năng vận hành và giảm thiểu chi phí duy tu, bảo dưỡng, đề
tài nghiên cứu “Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Lương Sơn, huyện Lương
Sơn, tỉnh Hoà Bình” mang tính cấp thiết và thực tiễn.
Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Lương Sơn,
huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình.
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Cụ thể là:
Hệ thống giao thông; hệ thống cấp thoát nước; thu gom, vận chuyển rác thải.

- Phạm vi nghiên cứu: Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Lương Sơn,
huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình sau khi điều chỉnh quy hoạch.
- Thời gian nghiên cứu: Đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thớng;
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu hệ thống hóa được những cơ sở lý luận và
thực tiễn nhằm đề xuất các giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm; quản


4
lý đầu tư xây dựng hệ thống HTKT; mô hình quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật; đề
xuất đổi mới cơ chế, chính sách quản lý hệ thớng hạ tầng kỹ thuật nhằm quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Lương Sơn được hiệu quả.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật thị trấn Lương Sơn giúp cho chính quyền địa phương cũng như các cơ quan
quản lý có thêm cơ sở khoa học để quản lý hiệu quả hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
thị trấn Lương Sơn; góp phần xây dựng một đô thị thân thiện, hài hịa với thiên
nhiên và mơi trường có hệ thớng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và hiện đại, mang nét đặc
thù riêng cho khu vực, đem lại cho cư dân đô thị cuộc sống tiện nghi và thoải mái,
tạo ảnh hưởng tích cực tới c̣c sớng của dân cư khu vực lân cận và thu hút khách
tham quan du lịch; tăng nguồn thu ngân sách cho địa phương.
Một số khái niệm
Đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Khái niệm đô thị: Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao
và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nơng nghiệp, là trung tâm chính trị,
hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển

kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội
thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn [14].
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm
hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng chiếu sáng công cộng,
cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải và các công trình khác.[14].
Các công trình giao thông đô thị chủ yếu gồm: Mạng lưới đường phố, cầu,
hầm, quảng trường, bến bãi, sơng ngịi, cảng, sân bay, nhà ga; các cơng trình đầu
mối hạ tầng kỹ thuật giao thông (cảng hàng không, nhà ga, bến xe, cảng thủy).
Các công trình cấp nước đô thị chủ yếu gồm: Nguồn nước, các công trình sản
xuất nước, thu nước mặt, nước ngầm; các công trình xử lý nước; hệ thống phân phối
nước (đường ống, tăng áp, điều hòa).


5
Các công trình thoát nước đô thị chủ yếu gồm: Các sơng, hờ điều hịa, đê, đập;
các cớng, rãnh, kênh, mương, máng thoát nước; các trạm bơm cố định hoặc lưu
động; các trạm xử lý nước thải; cửa xả vào sông hồ.
Các công trình cấp điện và chiếu sáng công cộng đô thị chủ yếu gồm: các nhà
máy phát điện; các trạm biến áp, tủ phân phối điện; hệ thống đường dây dẫn điện;
cột và đèn chiếu sáng.
Các công trình quản lý và xử lý các chất thải rắn chủ yếu gồm: Trạm trung
chuyển chất thải rắn; khu xử lý chất thải rắn.
Các công trình thông tin liên lạc đô thị chủ yếu gồm: Các tổng đài điện thoại;
mạng lưới cáp điện thoại công cộng; các hộp đầu cáp, đầu dây.
Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: Quản lý là một khái niệm rộng bao
gồm nhiều lĩnh vực các nhà kinh tế thiên về quản lý nền sản xuất xã hội, các nhà
luật học thiên về quản lý Nhà nước, các nhà điều khiển học thiên về quan điểm hệ
thống. Không có quản lý chung chung mà bao giờ cũng gắn liền một lĩnh vực hoặc
một ngành nhất định. Tuy vậy, nó vẫn có nét chung phản ánh được bản chất của từ
này. Quản lý gồm hai quá trình đan kết vào nhau một cách chặt chẽ là duy trì và

phát triển. Hay nói cách khác, quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của
chủ thể lên khách thể nhằm đạt được mục tiêu định trước.
Cộng đồng: Là một nhóm người đặc trưng, sống ở một khu vực địa lý được
chỉ rõ, có văn hoá và lối sống chung, có sự thống nhất hành đợng chung để cùng
theo đuổi mợt mục đích.
Sự tham gia của cộng đồng: Là một quá trình mà cả chính qùn và cợng đờng
có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ cho tất cả mọi
người.
Cấu trúc của luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nợi dung chính của Ḷn văn gờm ba chương:


6
- Chương I: Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT thị trấn Lương Sơn,
huyện Lương Sơn
- Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống HTKT thị trấn Lương
Sơn, huyện Lương Sơn
- Chương III: Giải pháp quản lý hệ thống HTKT thị trấn Lương Sơn, huyện
Lương Sơn
- Phần kết luận và kiến nghị
- Tài liệu tham khảo.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.

Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
- Đề tài đã đề cập đến các vấn đề: Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật
thị trấn Lương Sơn; Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật; Đề
xuất các giải pháp thực hiện hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn
Lương Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
- Qua nghiên cứu đề tài, rút ra một số nhận định như sau: Công tác quản lý
hạ tầng kỹ thuật thị trấn Lương Sơn mang tính đặc thù, đa ngành và phức tạp. Để
quản lý tốt hạ tầng kỹ thuật thị trấn Lương Sơn, trước hết địi hỏi mỗi đới tượng liên
quan từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư cần nhận thức rõ vai trị trách nhiệm, tận tâm
trong cơng việc, phới kết hợp chặt chẽ trong quá trình thực hiện, luôn phấn đấu vì
lợi ích chung cho cợng đờng, và cho toàn xã hội. Các chủ thể tham gia đầu tư xây
dựng, quản lý hệ thống HTKT cần tuân thủ đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm
và pháp luật có liên quan nhằm đảm bảo công trình có quy mô, nguồn vốn, công
suất thiết kế phù hợp, an toàn công trình; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý và vận hành; vận dụng linh hoạt những phương pháp, vật liệu xây dựng mới, tiêu
chuẩn thiết kế mới tiên tiến của các nước phát triển đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và
đem lại lợi ích kinh tế nhất, phù hợp với điều kiện kinh tế - kỹ thuật ở Việt Nam.
- Để thực hiện hiệu quả công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn
Lương Sơn, tác giả luận văn đề xuất ba nhóm giải pháp chính bao gồm:
+ Đề xuất bổ sung, hoàn thiện một số cơ chế chính sách, trên cơ sở mợt sớ
bài học kinh nghiệm đúc rút từ công tác quản lý quy hoạch xây dựng, đầu tư xây
dựng và quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn và kinh nghiệm thực tế của các
thị trấn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Trong đó có nợi dung về chính sách thu hút vớn

đầu tư xây dựng, chính sách đền bù giải phóng mặt bằng, thành lập Ban quản lý dự
án, tăng cường quyền lực và quyền hạn cho cán bộ địa phương, xã theo phân cấp.
+ Đề xuất mô hình cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước về hệ thống hạ tầng kỹ
thuật của thị trấn Lương Sơn, mô hình cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án hạ tầng kỹ


104
thuật, ứng dụng công nghệ thông tin và các giải pháp bớ trí mơ hình quản lý.
+ Đề xuất các hoạt động có sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản
lý quy hoạch xây dựng và đầu tư xây dựng, quản lý vận hành hệ thống hạ tầng kỹ
thuật thị trấn Lương Sơn.
Kiến nghị
Các cấp chính quyền cần tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao
nhận thức cộng đồng dân cư, đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý
có trình độ chuyên môn, nhiệp vụ, chú trọng việc sử dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật. Có chính sách ưu đãi và thu hút vớn đầu tư cho
hệ thống HTKT góp phần phát triển thị trấn Lương Sơn cũng như các đô thị khác
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Thường xuyên thanh tra, kiểm tra việc đầu tư xây dựng
và quản lý vận hành hệ thống HTKT, nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn các sai
phạm và có biện pháp xử lý theo quy định. Phối hợp chặt chẽ với cộng đồng dân cư
trong công tác xây dựng và quản lý hệ thống HTKT và cần sự quan tâm, đờng tḥn
của Chính phủ cũng như chính quyền đô thị tại địa phương./.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình, Tiêu

chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006.

2.

Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng

QCXDVN 01:2008/BXD.
3.

Bộ Xây dựng (2016), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình Hạ tầng kỹ

thuật đô thị QCVN 07:2016/BXD.
4.

Bộ Giao thông vận tải (2018), Văn bản số 13/VBHN-BGTVT ngày

28/12/2018, Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
5.

Chính phủ Việt Nam

: www.chinhphu.gov.vn

6.

Chính phủ (2007), Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý

không gian xây dựng ngầm đơ thị.
7.

Chính phủ (2015), Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý


chất thải và phế liệu.
8.

Chính phủ (2014), Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thoát

nước và xử lý nước thải.
9.

Chính phủ (2009), Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ

tướng chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất
thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
10.

Chính phủ (2013) Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ

tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển đơ thị quốc gia giai
đoạn 2012-2020;
11.

Nguyễn Việt Anh (2010), Thốt nước đơ thị bền vững, Tạp chí mơi trường.

12.

Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, NXB Xây

dựng, Hà Nội.
13.

Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng, Hà nội.



14.

Nguyễn Viết Định, (2013), “Quản lý chất thải rắn tại các đơ thị Việt Nam”,

Tạp chí khoa học Kiến trúc - Xây dựng, (Số 12/2013).
15.

Mai Liên Hương (2013), “Cơ cấu tổ chức và nhân sự quản lý hệ thống thoát

nước đơ thị Việt Nam đến năm 2020”, Tạp chí khoa học Kiến trúc - Xây dựng, (Số
10/2013).
16.

Phạm Trọng Mạnh (2012), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng, Hà

Nội.
17.

Nguyễn Quốc Thắng (2004), Quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị, Trường

ĐH Kiến trúc Hà Nội.
18.

Nguyễn Hồng Tiến (2010), “Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị -

Thực trạng và đề xuất một số giải pháp”, Tạp chí khoa học kiến trúc - Xây dựng, (sớ
3/2010).
19.


Nguyễn Hồng Tiến, Nguyễn Hoàng Lân (2004), Quản lý xây dựng đồng bộ

hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, Vụ Hạ tầng kỹ thuật đô thị, Bộ Xây dựng.
20.

Vũ Thị Vinh (2001), “Hạ tầng kỹ thuật đô thị trong phát triển đơ thị bền

vững”, Tạp chí Xây dựng, (sớ 12).
21.

Q́c hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.

22.

Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.

23.

Sở Kế hoạch và Đầu tư Hoà Bình :www.hbdpi.gov.vn

24

Sở Xây dựng Hồ Bình

25.

Sở Cơng thương Hoà Bình

26.


Sở Giao thơng vận tải Hồ Bình : www.sogtvt.hoabinh.gov.vn

27.

UBND tỉnh Hoà Bình (2012) Quyết định số 1314/QĐ-UBND ngày 25/9/2012

: www.soxaydung.hoabinh.gov.vn
: www.congthuonghb.gov.vn

của UBND tỉnh Hồ Bình về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Hồ
Bình đến năm 2020;


28.

UBND tỉnh Hoà Bình

29.

UBND huyện Lương Sơn

30.

Và một số website khác.

: www.hoabinh.gov.vn
:www.luongson.hoabinh.gov.vn




×