Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý giáo dục quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp tại huyện yên lạc, tỉnh vĩnh phúc( klv02433)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.13 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đội ngũ giáo viên là một trong những nhân tố then chốt, quyết định đến chất
lượng và hiệu quả của sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), họ là những người
trực tiếp tổ chức thực hiện mục đích, nội dung, phương pháp giáo dục của từng cấp
học. Đối với bậc học Giáo dục Mầm non là người chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục
trẻ, giữ mối liên hệ thường xuyên với phụ huynh học sinh và các tổ chức trong xã
hội, trong quá trình giáo dục học sinh. Do đó cơng tác phát triển đội ngũ giáo viên
mầm non là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, có tính chất thường xun, liên tục của
các cấp chính quyền, các cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực (GD&ĐT) của Hiệu
trưởng và bản thân của mỗi giáo viên trong nhà trường.
Giáo dục Mầm non là bậc học đầu tiên và có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong
hệ thống giáo dục Quốc dân; làm tiền đề cho việc xây dựng và phát triển các bậc học
cao hơn, đặc biệt là cấp tiểu học. Những năm gần đây bậc học Giáo dục Mầm non đã
được đầu tư, quan tâm nhiều hơn, toàn diện hơn. Song do một số nguyên nhân chủ
quan và nguyên nhân khách quan, sự đầu tư cho bậc học này vẫn còn những bất cập,
đặc biệt là công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non theo
chuẩn nghề nghiệp. Một số nơi thiếu giáo viên mầm non mất cân đối về cơ cấu, chưa
đảm bảo chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp đã được quy định. Tức là nguồn nhân
lực cho bậc học này chưa thực sự đạt hiệu quả như mong đợi.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống các yêu cầu cơ bản về
phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà giáo viên
mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm non [5]. Vì vậy,
GV mầm non cần phải được tăng cường bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ để
đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp cũng như nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ
mầm non.
Trong những năm gần đây đội ngũ giáo viên mầm non của huyện Yên Lạc,
tỉnh Vĩnh Phúc được tăng cường về số lượng, nâng cao về chất lượng, dần dần được
cân đối về cơ cấu, hoạt động bồi dưỡng đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp


bước đầu đã được quan tâm. Song, với yêu cầu ngày càng cao của cha mẹ trẻ em, của
toàn xã hội về chất lượng chăm sóc, ni dưỡng giáo dục trẻ mầm non, cùng với xu
thế hội nhập ngày càng sâu rộng trên thế giới và khu vực, chuẩn nghề nghiệp GVMN
của Việt Nam hiện nay sẽ ngày càng được điều chỉnh theo hướng nâng cao và hồn
thiện. Trong khi đó, sự phát triển các chức năng tâm sinh lý của trẻ mầm non với một
gia tốc ngày càng lớn do điều kiện chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trẻ ngày càng
được cải thiện so với trước đây. Bối cảnh nêu trên đặt ra một yêu cầu bức thiết là bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp với xu
hướng ngày càng nâng cao.


2

Trước thực trạng trên, xuất phát từ ý nghĩa và tính cấp thiết của việc nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm
non; với cương vị là một Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn mầm non của
trường mầm non Yên Đồng, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc, tác giả lựa chọn đề tài:
“Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề
nghiệp tại huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn
đóng góp cơng sức nhỏ bé của mình trong việc nâng cao chất lượng Giáo dục Mầm
non nói chung và nâng cao chất lượng đội ngũ GVMN tại huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng cho
đội ngũ giáo viên mầm non trên địa bàn huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc, đề xuất các
biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN của huyện theo chuẩn nghề nghiệp.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ GVMN theo chuẩn
nghề nghiệp
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ GVMN

huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xác định được chuẩn xác nhu cầu bồi dưỡng của GVMN dựa trên chuẩn
nghề nghiệp, chuẩn bị tốt các điều kiện bồi dưỡng đồng thời cung cấp cho GV hiểu
biết và kỹ năng tự đánh giá, tự bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp thì sẽ nâng cao
hiệu quả hoạt động bồi dưỡng GV.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên và quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non
5.2. Điều tra khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non tại huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn
nghề nghiệp.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm
non tại huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được triển khai nghiên cứu trên cơ sở phân tích các số liệu, dữ liệu, từ
năm 2017 đến nay.
6.2. Đối tượng khảo sát
Cán bộ quản lý trường Mầm non, Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc: 40 người


3

Giáo viên trường mầm non: 110 người.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích tổng hợp, so sánh,
mơ hình hóa….Nhóm các phương pháp này được sử dụng xây dựng cơ sở lý luận cho

đề tài.
7.1. Nhóm phương pháp thực tiễn: Điều tra phiếu hỏi, phỏng vấn, dự giờ lấy ý
kiến chuyên gia. Nhóm phương pháp này nhằm điều tra khảo sát và đánh giá thực
trạng QLHĐBD cho đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp trên địa bàn
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ: Dùng các phương pháp và phần mềm thống kê
để xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình điều tra thực trạng và đề xuất biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp
tại huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. Bảng số liệu, biểu đồ...giúp cho các kết quả nghiên
cứu trở nên chính xác, có ý nghĩa và đảm bảo độ tin cậy.
8. Đóng góp của luận văn
Luận văn làm rõ những vấn đề về cơ sở lý luận, thực tiễn và đề ra một số biện
pháp QLHĐBD đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp trên địa bàn
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục; luận
văn được cấu trúc ba chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
mầm non theo chuẩn nghề nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm
non huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non
tại huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Như vậy, quản lý được hiểu là quá trình tác động có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục chính là q trình tác động có định hướng của nhà quản
lý giáo dục trong việc vận dụng nguyên lý, phương pháp chung nhất của quản
lý nhằm đạt được những mục tiêu đề ra.
1.2.2. Hoạt động bồi dưỡng
Hoạt động bồi dưỡng là những hoạt động nhằm bổ sung, hỗ trợ, cải thiện
về kiến thức, kỹ năng, thái độ của giáo viên nhằm nâng cao trình độ mọi mặt
cho GV đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao của sự phát triển giáo dục.
1.2.3. Chuẩn nghề nghiệp
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên được phản ánh qua ba lĩnh vực: Phẩm chất
nghề (chính trị, đạo đức, lối sống); Kiến thức. Kỹ năng sư phạm cùng với hệ
thống các yêu cầu tiêu chí tương ứng.
1.2.4. Giáo viên mầm non
Từ điển tiếng Việt định nghĩa: Giáo viên (danh từ) là người dạy học ở bậc
phổ thông hoặc tương đương.
1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên mầm non
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên là quá trình xây dựng kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá thực hiện việc cập nhật kiến thức, củng cố và mở
mang trang bị một cách có hệ thống những tri thức, kỹ năng, chun mơn nghiệp
vụ cho giáo viên trong q trình thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ.
1.3. Trường Mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Vai trò, vị trí của trường mầm non và giáo dục mầm non trong hệ
thống Giáo dục Quốc dân
1.3.2. Mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học ở trường mầm non

1.3.3. Đặc điểm, vai trò của giáo viên mầm non
1.3.4. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
1.4. Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp


5

1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non
1.4.2. Nội dung bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non
1.4.3. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non
1.4.4. Kiểm tra đánh giá bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non
1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
1.5.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
Lập kế hoạch xác định là khâu đầu tiên và rất quan trọng, có tính chất
định hướng cho tồn bộ các khâu còn lại của QLHĐBD nếu quản lý được xét
như một q trình liên tục và khép kín.
Bản kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ GVMN bao gồm những nội dung chủ
yếu sau:
- Mục tiêu của bồi dưỡng đội ngũ GVMN
- Nội dung bồi dưỡng đội ngũ GVMN.
- Phương pháp và hình thức bồi dưỡng độ ngũ GVMN.
- Chủ thể bồi dưỡng.
- Các nguồn lực cho việc bồi dưỡng đội ngũ GVMN.
- Kết quả bồi dưỡng đội ngũ GVMN.
- Việc kiểm tra đánh giá bồi dưỡng đội ngũ GVMN.
- Thời gian, địa điểm tổ chức bồi dưỡng đội ngũ GVMN.
Để xác định được các nội dung trên đòi hỏi phải nghiêm túc triển khai
việc phân tích, điều tra thực trạng hiện có của đội ngũ giáo viên mầm non; xác
định chuẩn nghề nghiệp mà đội ngũ giáo viên phải đạt được, nhu cầu nguyện
vọng bồi dưỡng của đội ngũ GVMN và căn cứ trên mục tiêu, nhiệm vụ năm

học, học kỳ cũng như kế hoạch chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trẻ của bậc học
GDMN.
1.5.2. Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
Trong công tác tổ chức bồi dưỡng cần thực hiện các công việc sau:
* Tổ chức các hoạt động tìm hiểu nhu cầu tham gia bồi dưỡng của GV
theo chuẩn nghề nghiệp
* Tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung, phương pháp và hình thức bồi
dưỡng GVMN theo chuẩn nghề nghiệp
* Hình thành bộ máy và phân công lực lượng phụ trách phù hợp
* Quy định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của các
bộ phận và thành viên.
* Tổ chức các điều kiện và phương tiện kỹ thuật cho hoạt động bồi dưỡng
1.5.3. Chỉ đạo, lãnh đạo bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên mầm non theo
chuẩn nghề nghiệp


6

* Tạo động lực cho GV nhà trường: Con người khơng chỉ khác nhau về khả
năng hành động mà cịn khác nhau cả về ý chí hành động hoặc "sự thúc đẩy". Sự
thúc đẩy phụ thuộc vào sức mạnh của động lực do vậy, cần phải tạo động lực cho
người học. Để tạo động lực cho GV tham gia bồi dưỡng chính là làm cho họ
muốn học, muốn tham gia vào quá trình bồi dưỡng bằng cách lựa chọn những yếu
tố phù hợp để tác động đến giá trị và thái độ của họ. Cần có giấy chứng nhận kết
quả học tập xếp loại theo các mức độ. Kết quả học tập đưa vào tiêu chí thi đua của
GV trong các năm học. Sử dụng kết quả bồi dưỡng kết hợp q trình theo dõi vận
dụng để hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
* Thống nhất nguyên tắc hoạt động trong triển khai kế hoạch.
* Sử dụng các phương pháp quản lý một cách khoa học trong quá trình
triển khai kế hoạch bồi dưỡng GV.

* Triển khai thực hiện công việc trong mối quan hệ hợp tác giữa GV GV, GV - tổ chuyên môn, các tổ chuyên môn với nhau, giữa BGH - Tổ chuyên
môn - GV, giữa GV- GV.
* Thực hiện các hoạt động giám sát, tư vấn, uốn nắn việc thực hiện kế
hoạch để đảm bảo kế hoạch bồi dưỡng GVMN theo chuẩn nghề nghiệp được
triển khai đúng hướng và có chất lượng.
* Đơn đốc, động viên, tạo động lực cho giáo viên trong quá trình tham
gia hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng.
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng GVMN theo chuẩn nghề nghiệp
* Kiểm tra, đánh giá về thực hiện kế hoạch bồi dưỡng
* Kiểm tra về nội dung bồi dưỡng GVMN theo chuẩn nghề nghiệp
* Kiểm tra, đánh giá hình thức tổ chức, phương pháp bồi dưỡng: Việc kiểm
tra, đánh giá hình thức tổ chức và phương pháp bồi dưỡng chủ yếu bằng hình thức
lấy thơng tin phản hồi từ phía GV tham gia BD thông qua bảng hỏi, các câu hỏi
phỏng vấn, các công cụ quan sát và cả hồ sơ của người tổ chức lớp BD về: số
lượng GV tham gia, sự chuyên cần, ý kiến đóng góp của GV đối với thời lượng
BD, về công tác tổ chức lớp học, điều kiện cho GV học tập, phương pháp BD, sự
nhiệt tình và thái độ giảng dạy của báo cáo viên, các ý kiến đề đạt tiếp theo của
GV. Muốn đánh giá một cách khách quan, chính xác cần xây dựng được bộ công
cụ đánh giá chuẩn, thu thập được những thông tin cần thiết; yêu cầu GV tham gia
BD phải đưa ra ý kiến khách quan.
* Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng:
1.5.5. Phối hợp giữa các lực lượng tham gia bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non
theo chuẩn nghề nghiệp
- Ban lãnh đạo nhà trường sẽ xây dựng cơ chế phối hợp giữa các bộ phận gồm:


7

Tổ chun mơn, cơng đồn để triển khai thực hiện bồi dưỡng. Xây dựng mơi trường văn
hóa nhằm gắn kết con người với con người, con người với nhà trường. Từ đó, mỗi thành

viên của trường có động lực phấn đấu để nhà trường ngày một tốt hơn.
- Phòng GD&ĐT thực hiện quản lý giám sát hoạt động bồi dưỡng, phân công,
phân cấp cho các cơ sở trường học để triển khai chương trình bồi dưỡng theo chuẩn
nghề nghiệp.
- Bên cạnh đó nhà trường phối hợp với cơ sở giáo dục để mời các chuyên gia, nhà
khoa học tham gia giảng dạy, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.
1.5.6. Đảm bảo các điều kiện bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn
nghề nghiệp
+ Có chế độ tiền bồi dưỡng cho giáo viên theo quy định của Bộ nội vụ trong các
buổi tập huấn bồi dưỡng ngoài giờ quy định.
+ Có chế độ cho cán bộ cốt cán trực tiếp làm báo cáo viên.
+ Có phần thưởng cho giáo viên đạt kết quả bồi dưỡng cao, được đưa vào quy
chế khen thưởng.
+ Chuẩn bị các điều kiện CSVC, thiết bị dạy học hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng.
+ Khuyến khích giáo viên tham gia tự bồi dưỡng, đánh giá đúng kết quả bồi
dưỡng của giáo viên, không cào bằng. Biểu dưỡng những cá nhân đạt thành tích xuất sắc
trong mỗi đợt kiểm tra.

1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
1.6.1. Những yếu tố khách quan
1.6.1.1. Những yếu tố về quản lý nhà nước
1.6.1.2. Yếu tố thực hiện cơng tác xã hội hóa, huy động sự đóng góp của phụ
huynh, các tổ chức xã hội và cộng đồng dân cư.
1.6.1.3. Những yếu tố về kinh tế - xã hội, truyền thống văn hóa, phong tục tập
quán, tâm lý xã hội
1.6.2. Những yếu tố chủ quan
1.6.2.1. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý
1.6.2.2. Phẩm chất đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm của đội
ngũ GVMN

1.6.3.3. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
1.6.4.4. Tâm lý ngại khó, ngại khổ và sức ỳ của cán bộ quản lý và đội ngũ giáo
viên mầm non.
Tiểu kết chương 1


8

Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH
PHÚC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa
- xã hội của huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục Mầm non huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
2.1.3.1. Quy mô giáo dục mầm non
2.1.3.1. Cơ cấu đội ngũ CBQL, GVMN huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng
2.2.1. Mục đích khảo sát
2.2.2. Nội dung khảo sát
2.2.3. Khách thể tham gia khảo sát
2.2.4. Phương pháp khảo sát
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non huyện
Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp
2.3.1. Kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại huyện Yên
Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc

Nhận xét:
Theo chuẩn nghề nghiệp, đội ngũ GVMN của huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc được đánh giá chủ yếu ở mức khá đạt kết quả có sự nâng lên.
So sánh giữa các năm học có thể nhận thấy: Năm 2016-2017 đạt 64,9%;
Năm 2017-2018 đạt 68,7%; Năm 2018-2019 đạt 69%.
Như vậy, để tăng số lượng và chất lượng đạt chuẩn của GVMN trên địa
bàn huyện thì yêu cầu bồi dưỡng đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp trở
nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
2.3.2. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên mầm non huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn
nghề nghiệp


9

Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng
của hoạt động bồi dưỡng đội ngũ GVMN
Mức độ (%)
Rất quan Khá quan
Bình
Khơng
Stt Nội dung
trọng
trọng
thường quan trọng
SL
%
SL
%
SL % SL

%
CBQL
1
35 87.5
5
12.5
0 0.0 0
0.0
N=40
LLXH
2
90 81.8 12
10.9
6 5.5 2
1.8
N=110
Nhận xét:
- Hầu hết CBQL và giáo viên đều nhận thức rất rõ tầm quan trọng của
hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp.
Đánh giá về nhu cầu nhu cầu tham gia của hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
GVMN, tác giả sử dụng kết quả khảo sát ở câu hỏi số 2 (phụ lục 01) đối với
CBQL, GV. Kết quả thu được ở bảng 2.6 sau
CBQL, GV
0 0
12,5

Rất cần thiết
Khá Cần thiết
Bình thường
87,5


Khơng cần thiết

Biểu đồ 2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về nhu cầu tham gia
của hoạt động bồi dưỡng đội ngũ GVMN
Nhận xét:
Như vậy có 87.5% ý kiến đánh giá cho là rất cần thiết. Có 12.5% số phiếu
cho là khá cần thiết. Khơng có phiếu nào cho là khơng cần hoặc chưa cần.
2.3.3. Thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp


10

Bảng 2.6. Thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non

Mức độ
Stt

1
2
3
4

Nội dung
Bồi dưỡng nhằm mục tiêu cập nhật
kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ GV
đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.
Bồi dưỡng nhằm mục tiêu nhằm đáp
ứng nhiệm vụ năm học.

Bồi dưỡng nhằm mục tiêu nâng cao
năng lực tự học, tự bồi dưỡng.
Bồi dưỡng hướng tới mục tiêu Chuẩn
hóa đội ngũ GVMN.

Hồn tồn
Đúng
đúng
SL % SL %

Chưa
đúng
SL %

140 93.3

10

6.7

0

0.0

135 90.0

12

8.0


3

2.0

130 86.7

16

10.7

4

2.7

145 96.7

5

3.3

0

0.0

Nhận xét:
Bồi dưỡng hướng tới mục tiêu Chuẩn hóa đội ngũ GVMN chiếm tỷ lệ ý
kiến đồng ý đúng cao với 96.7%.
2.3.4. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp
Nhận xét:

Thực trạngthực hiện nội dung bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non
được CBQL, GV đánh giá ở mức khá, điểm TB đạt 2.88.
Trong đó Khối kiến thức bắt buộc được đánh giá thực hiện tốt hơn, điểm
TB 2.93. Khối kiến thức tự chọn được đánh giá đạt điểm TB 2.88.
Việc xây dựng nội dung bồi dưỡng cho GV vẫn còn những bất cập. Chương
trình bồi dưỡng chậm được đổi mới. Nội dung bồi dưỡng chủ yếu do Bộ Giáo dục
và Đào tạo đưa ra, ít có nội dung do trường đề xuất, tức là nội dung bồi dưỡng
được xây dựng từ trên xuống, do đó chưa sát với yêu cầu của từng địa phương,
từng trường MN và từng GVMN. Nội dung bồi dưỡng mang tính lý thuyết nhiều
hơn hướng dẫn vận dụng và chưa được hướng dẫn cấu trúc dưới dạng các bài tập
tình huống liên quan đến các kỹ năng nghề của GVMN.
2.3.5. Thực trạng thực hiện phương pháp bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm
non huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp
Nhận xét:
- Phương pháp thuyết trìnhđược thực hiện thường xuyên. Đây là phương
pháp phổ biến dễ tiến hành.


11

- Một số các phương pháp khác được sử dụng với mức độ thực hiện ít
hơn, đó là các phương pháp như: “PP Nêu vấn đề; PP Tình huống”.
Như vậy, các phương pháp BD đội ngũ GVMN chưa được sử dụng tốt,
chưa đáp ứng được yêu cầu bồi dưỡng của GVMN. Giảng viên cần tập trung
chú trọng vào phương pháp bồi dưỡng kích thích giáo viên chủ động, sáng tạo,
biến quá trình bồi dưỡng thành tự bồi dưỡng.
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non
theo chuẩn nghề nghiệp tại huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non theo
chuẩn nghề nghiệp

Nhận xét:
CBQL, GV đều đánh giá công tác lập kế hoạch tổ chức HĐBD cho đội
ngũ GVMN ở mức độ khá, điểm TB 2.63.
Trong các nội dung đưa ra, một số nội dung được đánh giá tốt như: Xác
định mục tiêu bồi dưỡng đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp; Xác định nội
dung đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp; Phân công nhân sự tham gia và
nhân sự làm công tác bồi dưỡng đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp. Điểm
TB từ 2.70 đến 2.93.
Một số nội dung được đánh giá là yếu nhất: Xác định hình thức và
phương pháp tổ chức bồi dưỡng đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp (điểm
TB: 2.53); Xác định các điều kiện, cơ chế chính sách, tài chính và mơi trường
bồi dưỡng đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp (điểm TB 2.62); Xây dựng
hồ sơ đánh giá bồi đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp (điểm TB 2.37);
Xác định nhu cầu bồi dưỡng đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp (điểm
TB: 2.47).
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng cho GVMN theo chuẩn
nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Bảng 2.10. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ GVMN
theo chuẩn nghề nghiệp
Mức độ đồng ý
Thứ
Stt
Nội dung
ĐTB
bậc
Tốt Khá TB Yếu
Tổ chức các hoạt động tìm hiểu nhu cầu
tham gia bồi dưỡng của GV thông qua
1
25 50

35 40 2.40 5
cuộc họp TCM, hội đồng trường hoặc
phiếu trưng cầu ý kiến GV.
Tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung,
2
55 35
40 20 2.83 1
phương pháp và hình thức BD đội ngũ


12

Stt

3
4

5
6

Nội dung
GVMN theo chuẩn nghề nghiệp.
Hình thành bộ máy và phân công lực
lượng phụ trách phù hợp.
Quy định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm của các bộ phận
và thành viên.
Tổ chức các điều kiện và phương tiện kỹ
thuật cho hoạt động BD đội ngũ GVMN
theo chuẩn nghề nghiệp.

Tổ chức cho GV làm hồ sơ năng lực
chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp.
Điểm TB

Mức độ đồng ý
Thứ
ĐTB
bậc
Tốt Khá TB Yếu
35

45

45

25 2.60

2

30

55

35

30 2.57

3

30


50

30

40 2.47

4

20

50

43

37 2.35

6

2.54

Nhận xét:
CBQL, GV đều đánh giá công tác tổ chức HĐBD cho đội ngũ GVMN ở
mức độ khá, điểm TB 2.54.
Tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung, phương pháp và hình thức BD đội
ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp được đánh giá thực hiện tốt nhất, điểm
TB: 2.83.
Hình thành bộ máy và phân cơng lực lượng phụ trách phù hợp điểm TB
đạt 2.60 xếp thứ 2.
Quy định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của các

bộ phận và thành viên điểm TB đạt 2.57, xếp thứ 3.
Một số nội dung chưa được đánh gia cao như: Tổ chức các hoạt động tìm
hiểu nhu cầu tham gia bồi dưỡng của GV thông qua cuộc họp TCM, hội đồng
trường hoặc phiếu trưng cầu ý kiến GV (điểm TB: 2.40) và Tổ chức cho GV
làm hồ sơ năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp (điểm TB: 2.35).
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động bồi dưỡng cho giáo viên mầm
non theo chuẩn nghề nghiệp


13

Bảng 2.11. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng cho đội ngũ GVMN
theo chuẩn nghề nghiệp
Stt

Nội dung

1 Tạo động lực cho GV nhà trường.
Thống nhất nguyên tắc hoạt động trong triển
2
khai kế hoạch.
Sử dụng các phương pháp quản lý một cách
3 khoa học trong quá trình triển khai kế hoạch
bồi dưỡng GV.
Thực hiện các hoạt động giám sát, tư vấn,
uốn nắn việc thực hiện kế hoạch để đảm bảo
4
kế hoạch BDGV được triển khai đúng hướng
và có chất lượng.
Theo dõi, đơn đốc, giám sát việc thực hiện

5
BD cho GVMN.
Điểm TB

Mức độ đồng ý
Thứ
ĐTB
bậc
Tốt Khá TB Yếu
40 50 35 25 2.70 2
50

40

40

20 2.80

1

30

50

45

25 2.57

4


35

50

35

30 2.60

3

25

50

30

45 2.37

5

2.61

Nhận xét:
CBQL, GV đều đánh giá công tác tổ chức HĐBD cho đội ngũ GVMN ở
mức độ khá, điểm TB 2.61.
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ giáo
viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp.
Bảng 2.12. Thực trạng kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng cho đội ngũ GVMN
theo chuẩn nghề nghiệp
Stt

1
2
3
4
5

Nội dung
Quy định tiêu chí kiểm tra, đánh giá hoạt động
BD đội ngũ GVMN
Quy định hình thức, phương pháp kiểm tra,
đánh giá hoạt động BD đội ngũ GVMN
Phối hợp các lực lượng có liên quan trong kiểm
tra đánh giá hoạt động BD đội ngũ GVMN
Tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm sau đợt BD
Thực hiện theo quy chế đề ra với các giáo viên
không đạt yêu cầu sau BD đội ngũ GVMN.
Điểm TB

Mức độ đồng ý
Thứ
ĐTB
bậc
Tốt Khá TB Yếu
30

50

35

35 2.50


3

35

45

40

30 2.57

2

32

50

45

23 2.61

1

25

50

40

35 2.43


4

25

50

30

45 2.37

5

2.49


14

Nhận xét:
CBQL, GV đều đánh giá công tác kiểm tra, đánh giá HĐBD cho đội ngũ
GVMN ở mức độ khá, điểm TB 2.49.
Đa số những người được hỏi đánh giá công tác kiểm tra đánh giá HĐBD
cho đội ngũ GVMN ở mức khá với điểm tổng hợp trung bình các tiêu chí là:
3,8 điểm.
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng
giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
Bảng 2.13. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
Mức độ
Không Điể

Rất ảnh
Ảnh
Stt
Nội dung
ảnh
m
hưởng
hưởng
hưởng TB
SL % SL % SL %
Đặc điểm kinh tế - xã hội của địa
1
100 66.7 30 20.0 20 13.3 2.53
phương.
Những chủ trương chính sách của
2
110 73.3 25 16.7 15 10.0 2.63
Đảng, nhà nước và của ngành GDMN.
3 Nội dung chuẩn GVMN.
122 81.3 20 13.3 8 5.3 2.76
Nhận thức của CBQL, GV về chuẩn
4 GVMN và về hoạt động động bồi 125 83.3 17 11.3 8 5.3 2.78
dưỡng GV theo chuẩn.
5 Năng lực, phẩm chất của GVMN.
135 90.0 13 8.7 2 1.3 2.89
Năng lực, phẩm chất của Hiệu trưởng
6
130 86.7 15 10.0 5 3.3 2.83
MN.
Môi trường, điều kiện hỗ trợ hoạt

7
115 76.7 30 20.0 5 3.3 2.73
động BD.
Điểm TB
2.74
Nhận xét:
Yếu tố “Năng lực, phẩm chất của GVMN” được đánh giá là quan trọng
nhất (ĐTB = 2,89). Điều đó chứng tỏ rằng vấn đề năng lực của đội ngũ
GVMN có ảnh hưởng rất lớn đến công tác bồi dưỡng (năng lực hiện có cũng
như trình độ nhận thức, năng lực cơng tác chun mơn, nghiệp vụ…). Để hoạt
động bồi dưỡng có hiệu quả thì nhà quản lý cần quan tâm bố trí, sắp xếp các


15

chuyên đề bồi dưỡng gắn với đối tượng nhất định, theo trình độ năng lực,
nhận thức phù hợp.
Yếu tố thứ hai “Năng lực, phẩm chất của Hiệu trưởng MN” (ĐTB = 2,83)
chứng tỏ vai trị, vị trí quan trọng của người Hiệu trưởng một số trường mầm
non. Bên cạnh việc quản lý, chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của nhà trường,
người Hiệu trưởng cịn có vai trị to lớn trong lãnh đạo, giúp đỡ GV trong công
tác bồi dưỡng, tạo điều kiện, khuyến khích GV bồi dưỡng…
Yếu tố “Nhận thức của CBQL, GV về chuẩn GVMN và về hoạt động
động bồi dưỡng GV theo chuẩn” (ĐTB = 2,78) được đánh giá mức độ ảnh
hưởng đứng thứ 3 chứng tỏ kết quả hoạt động bồi dưỡng cũng như công tác
quản lý chịu ảnh hưởng rõ nét từ nhận thức của CBQL và GVMN. Chỉ khi lực
lượng này có nhận thức rõ, đầy đủ, chính xác thì cơng tác bồi dưỡng mới có
hiệu quả, có giá trị. Do đó, trong hoạt động bồi dưỡng và quản lý công tác bồi
dưỡng, vấn đề làm sao nâng cao nhận thức cho CBQL.
Yếu tố được đánh giá mức độ ảnh hưởng thấp nhất tới hiệu quả quản lý

đánh giá chính là “Đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương” (ĐTB = 2.53) xếp vị
trí thứ 7.
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp trên địa bàn huyện Yên Lạc,
tỉnh Vĩnh Phúc
Tuy nhiên, công tác bồi dưỡng đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp
GVMN cũng phải đối mặt với một số khó khăn, thách thức nhất định, đó là:
1. Nguồn kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động HĐBD đội ngũ
GVMN đã được chuẩn bị đầy đủ, cải thiện và nâng cao song so với yêu cầu thì
cịn nhiều khó khăn, vướng mắc, khó giải quyết.
2. Một bộ phận GVMN cịn có tư tưởng ngại khó, khơng sẵn sàng cho sự
đổi mới trong GDMN; chưa có ý thực phấn đấu vươn lên; chưa quyết tâm tự
bồi dưỡng để nâng cao trình độ bản thân.
3. Đời sống vật chất và tinh thần của nhiều GVMN còn nhiều khó khăn,
vất vả cũng là lý do cản trở HĐBD và tự bồi dưỡng; qua đó ảnh hưởng tiêu cực
đến kết quả cơng tác QLHDDBD cho đội ngũ GVMN.
4. Chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý Nhà nước tại địa
phương, cán bộ quản lý và GVMN phải nhận thức đúng và đủ những thuận lợi
nêu trên để phát huy tối đa những thuận lợi; giảm thiểu và giải quyết những khó
khăn để nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác này.
Tiểu kết chương 2


16

Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MẦM NON HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm
non huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp
3.1.1. Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức về hoạt động bồi dưỡng theo
chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non cho cán bộ quản lý và giáo viên nhà
trường
3.3.1.1. Mục tiêu của biện pháp
Đây là biện pháp có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác QLHĐBD
đội ngũ GVMN vì nó quyết định trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả công tác
này. Trước hết, với nhận thức đúng, đủ và toàn diện về HĐBD sẽ giúp các cán
bộ quản lý, chủ thể quản lý, tổ chức triển khai HĐBD đúng theo kế hoạch đặt
ra, đảm bảo các nội dung, chương trình bồi dưỡng, điều phối tốt các nguồn lực
đáp ứng yêu cầu của công tác này.
3.3.1.2. Nội dung của biện pháp
- Cung cấp cho cán bộ quản lý, đội ngũ GVMN những thông tin đầy đủ,
chuẩn xác, khoa học và toàn diện về tầm quan trọng, ý nghĩa của HĐBD; ý
thức trách nhiệm của mỗi đơn vị, cá nhân tham gia HĐBD; các điều kiện để
đảm bảo, đáp ứng yêu cầu của HĐBD cũng như quản lý bồi dưỡng.
- Trang bị cho cán bộ quản lý đội ngũ GVMN những kiến thức, kỹ năng
cần thiết cho HĐBD và quản lý đội ngũ GVMN; đặc biệt nhấn mạnh đến kiến
thức và kỹ năng sư phạm, kỹ năng về tự bồi dưỡng.
- Thông tin đầy đủ, kịp thời về kế hoạch tổ chức HĐBD đến các đơn vị,
cá nhân tham gia HĐBD để họ nắm được mục tiêu,ý nghĩa, nội dung và cách
thức thực hiện. Từ đó họ xây dựng kế hoạch cụ thể cho bản thân khi tham gia
HĐBD này.
- Biện pháp nâng cao nhận thức, cung cấp kiến thức phải đi cùng với gắn
kết với việc tập huấn, hình thành kỹ năng sư phạm và việc cung cấp kiến thức

về các lĩnh vực cũng như tích hợp với nhiệm vụ giáo dục các phẩm chất chính
trị, đạo đức và lối sống cho cho đội ngũ GVMN.
3.3.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp
- Thông qua cuộc họp chuyên môn của nhà trường, Hiệu trưởng tuyên
truyền, giáo dục GV tích cực tham gia học tập, nghiên cứu văn bản quy định


17

chuẩn nghề nghiệp GV mầm non, từ đó định hướng cho quá trình đào tạo, bồi
dưỡng GV đạt chuẩn.
- Chỉ đạo Tổ chuyên môn sinh hoạt chuyên đề theo chuẩn nghề nghiệp
của GV định kỳ để GV có nhận thức tốt về chuẩn nghề nghiệp đồng thời tích
cực học tập, nghiên cứu trong quá trình học tập, bồi dưỡng.
- Tạo điều kiện để GV tham gia các lớp học tập, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ ở trường, cụm trường và huyện để họ có điều kiện tiếp cận với yêu
cầu, nội dung, phương pháp bồi dưỡng GV mầm non theo chuẩn, từ đó áp
dụng, triển khai và nhân rộng ở nhà trường.
- Tổ chức hoạt động giáo dục nhận thức phải được lồng ghép vào hoạt
động, kế hoạch giáo dục chăm sóc trẻ của nhà trường.
- GV mầm non chủ yếu là nữ, họ chịu tác động bởi nhiều yếu tố: tâm sinh
lý, tình cảm, gia đình, mối quan hệ với đồng nghiệp. Do vậy, để hiểu rõ GV
mong muốn gì thì Hiệu trưởng cần quan tâm động viên, khuyến khích GV
trong hoạt động bồi dưỡng cả về tinh thần lẫn vật chất.
3.3.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- CBQL phải nắm vững văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Phịng
GD&ĐT về cơng tác bồi dưỡng GV mầm non theo chuẩn.
- Đội ngũ GVMN tiếp thu việc giáo dục nhận thức với tinh thần, thái độ
hết sức nghiêm túc, trách nhiệm và chuyên nghiệp, đặc biệt là tiếp thu về hoạt
động tự bồi dưỡng.

3.2.2. Kế hoạch hóa hoạt động bồi dưỡng cho giáo viên nhà trường theo
chuẩn nghề nghiệp
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp
Biện pháp này có ý nghĩa hết sức quan trọng. Nó biến đội ngũ GVMN từ
vị thế được bồi dưỡng, phải bồi dưỡng thành chủ thể tích cực bồi dưỡng. Chính
vì vậy, biện pháp này có ý nghĩa khơng chỉ đối với đội ngũ GVMN mà cịn có ý
nghĩa làm trực tiếp nâng cao chất lượng, hiệu quả bồi dưỡng, công tác quản lý,
bồi dưỡng đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp GVMN. Điều này có nghĩa
là: Biện pháp sẽ giúp cho kế hoạch HĐBD đầy đủ hơn, chính xác hơn, khách
quan hơn, xuất phát từ chính nhu cầu của đội ngũ GVMN và có tính khả thi
trong thực tiễn.
3.2.2.2. Nội dung biện pháp
- Khảo sát, tiếp thu ý kiến, nhu cầu của đội ngũ GVMN. Cán bộ quản lý
phải trả lời câu hỏi: GVMN muốn được bồi dưỡng cái gì? Khơng cần bồi
dưỡng cái gì?
- Xác định các căn cứ, cơ sở để xây dựng kế hoạch, đặc biệt tích hợp và
lồng nghép các nhiệm vụ năm học cụ thể với nhu cầu và nguyện vọng của đội
ngũ GVMN.


18

- Xác định rõ mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng GVMN theo chuẩn nghề
nghiệp, mục tiêu phải cụ thể, rõ ràng, đo đếm được số lượng GV hiện tại chưa
đạt chuẩn? đã đạt chuẩn? và vượt chuẩn? để xây dựng những nội dung phù hợp
với từng đối tượng GV trong quá trình tổ chức bồi dưỡng.
- Xác định nội dung cần tổ chức BD cho GVMN theo chuẩn nghề nghiệp,
hình thức bồi dưỡng, phương pháp bồi dưỡng chun mơn khi lập kế hoạch bồi
dưỡng, thời gian cụ thể cho mỗi đợt bồi dưỡng chuyên môn theo chủ đề dài hạn
hay ngắn hạn.

- Phân công cho đội ngũ CBQL, GV nhà trường tham gia vào hoạt động
bồi dưỡng GVMN theo chuẩn nghề nghiệp. Trong đó nêu rõ nhiệm vụ, trách
nhiệm của từng thành viên tham gia. Gắn với yêu cầu về kiểm tra, giám sát hoạt
động BD.
- Xác định điều kiện cụ thể về cơ sở vật chất, bố trí nhân sự tham gia học,
cũng như giáo viên dự trữ, hỗ trợ công việc thay thế cho giáo viên tham gia bồi
dưỡng; điều kiện về tài chính; điều kiện về thời điểm thích hợp để mở lớp bồi
dưỡng dài hạn hay ngắn hạn; lựa chọn mời được giảng viên có chun mơn
sâu, có kinh nghiệm trong giảng dạy bồi dưỡng GVMN.
3.2.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp
- CBQL các trường phải đổi mới về nhận thức, quy trình lập kế hoạch.
Tất cả đều phải xác định việc lập kế hoạch HĐBD là nhiệm vụ chung của tất cả
mọi người chứ không đơn thuần là nhiệm vụ của CBQL trước đây. Mỗi đơn vị,
tổ chức và cá nhân tham gia vào việc lập kế hoạch HĐBD ở cương vị khác
nhau, với các nhiệm vụ cụ thể, khác nhau, nhưng phải tham gia thực hiện
nhiệm vụ với tinh thần trách nhiệm cao nhất.
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Báo cáo Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Uỷ ban nhân dân huyện về kế
hoạch BD để xin hỗ trợ các điều kiện (kinh phí, thời gian, báo cáo viên); phối
hợp các trường MN tổ chức bồi dưỡng hoặc mời giảng viên, báo cáo viên.
Chuẩn bị các điều kiện, các phương tiện cho BD: Địa điểm tổ chức, mua
sắm tài liệu, thiết bị, đồ dùng, máy tính, máy chiếu; Hợp đồng giảng viên, GV
hướng dẫn; Kinh phí; Sắp xếp thời gian để thực hành bồi dưỡng.
3.2.3. Chỉ đạo, lãnh đạo xây dựng hồ sơ năng lực chuyên môn của GV mầm
non theo chuẩn nghề nghiệp
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp
Triển khai hình thức đánh giá phân loại năng lực của GV theo hồ sơ đánh
giá năng lực chuyên môn nhằm tạo điều kiện để mỗi GV và nhà trường theo
dõi, giám sát và đánh giá được sự tiến bộ của mỗi GV thông qua hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn, tăng cường năng lực thực hành. Giúp nhà trường chủ động

xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên mơn phù hợp theo trình độ và năng lực
của từng GV.


19

3.2.2.2. Nội dung của biện pháp
- Hồ sơ năng lực là bản tổng hợp mô tả đầy đủ các nội dụng về: Thơng tin
cá nhân, trình độ chun mơn, giới tính, TCM, chức vụ (nếu có), mơn
dạy…Mơt số thuận lợi và khó khăn cá nhân khi tham gia bồi dưỡng theo
kỳ/năm học.
- Bảng hồ sơ năng lực thể hiện rõ các nội dung bồi dưỡng, hình thức,
phương pháp bồi dưỡng, mức độ cải thiện năng lực sau bồi dưỡng, kết quả đạt
được, phương hướng và kế hoạch bồi dưỡng tiếp theo…
3.2.2.3. Cách thức thực hiện của biện pháp
- BGH nhà trường chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi, kiểm tra, đánh giá
hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn của GV. Hướng dẫn GV thực hiện
các phiếu khảo sát đánh giá theo tiêu chí thuộc hồ sơ năng lực chuyên môn.
- BGH nhà trường thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả đạt được của
GV sau bồi dưỡng để có điều chỉnh phù hợp với các đợt bồi dưỡng tiếp theo.
- Động viên, khuyến khích GV tham gia làm hồ sơ năng lực cá nhân, tháo
gỡ khó khăn trong quá trình GV xây dựng hồ sơ năng lực của bản thân.
- Tổ bộ phận chịu trách nhiệm xây dựng phầm mềm quản lý hồ sơ đánh
giá năng lực chuyên môn cho GV, đồng thời báo cáo kết quả đạt được của GV
sau quá trình bồi dưỡng.
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện của biện pháp
- Sự quan tâm tạo điều kiện của cấp quản lý, GV và sự hỗ trợ của CSVC,
thiết bị, tài chính.
- Mỗi GV phải tích cực, chủ động trong hoạt động đánh giá để đánh giá
được công bằng, khách quan, làm căn cứ để xây dựng biện pháp bồi dưỡng

năng lực chuyên môn cho GV trong giai đoạn tiếp theo.
3.2.4. Quản lý đổi mới nội dung, hình thức và phương pháp bồi dưỡng cho
giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
3.2.4.1. Mục tiêu biện pháp
- Đổi mới nội dung, hình thức và phương pháp bồi dưỡng là một trong
những biện pháp lớn, quan trọng góp phần nâng cao chất lượng bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên trong mỗi nhà trường MN.
3.2.4.2. Nội dung biện pháp
- Đa dạng hóa các hình thức, nội dung và phương pháp bồi dưỡng cho
giáo viên mầm non.
- Xác định nội dung bồi dưỡng cụ thể, đáp ứng nhu cầu và mong muốn
của giáo viên.
3.2.4.3. Cách thức thực hiện
- Xác định nội dung bồi dưỡng cụ thể, đáp ứng nhu cầu và mong muốn
của giáo viên mầm non.


20

- Đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng chun môn cho giáo viên mầm
non.
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện
- Hiệu trưởng cần căn cứ vào mục tiêu trọng điểm của nhà trường để đề
ra những nội dung BD cho phù hợp.
3.2.5. Tăng cường động viên, khuyến khích thi đua khen thưởng nhằm tạo
động lực cho GVMN tự bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp
- Củng cố chất lượng hoạt động BD cho giáo viên thông qua việc khuyến
khích giáo viên tự học, tự bồi dưỡng.
- Phát huy ở người giáo viên, tinh thần ham học hỏi sự sáng tạo, tìm tịi,

khơng ngừng hồn thiện bản thân thơng qua q trình tự học, tự bồi dưỡng.
3.2.5.2. Nội dung của biện pháp
- Động viên và khuyến khích ý thức tự học của giáo viên trường MN.
- Động viên và khuyến khích giáo viên tự học sau khi được tham gia BD
và phát hiện những sở trường về chuyên môn để tự học hỏi, đi sâu nghiên cứu
đặc thù bộ mơn, hay những chun đề ưa thích, những trọng tâm mũi nhọn cho
việc nâng cao chuyên môn trong nhà trường, góp phần tích cực, cần thiết cho
sự phát triển của nhà trường.
3.2.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp
- Tăng cường khuyến khích giáo viên tự học sau khi được tham gia BD.
- Có chế độ khen thưởng động viên kịp thời bằng vật chất đối với giáo
viên đạt kết quả xuất sắc trong q trình bồi dưỡng chun mơn theo chủ đề
.Tập hợp kết quả thi đua phải chính xác, có nhận xét đầy đủ cho mỗi cá nhân
trong nhà trường tham gia thi đua để có kết quả xếp loại chính xác.
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện
- Hiệu trưởng ln động viên, khuyến khích giáo viên trong việc tự
bồi dưỡng.
- Hiệu trưởng và GVMN phải có định hướng rõ ràng về công tác tự bồi
dưỡng, phải xây dựng cho mình một kế hoạch cụ thể, chi tiết về cơng tác tự bồi
dưỡng.
3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng của giáo viên
mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp
Biện pháp này có ý nghĩa rất quan trọng, giúp các chủ thể quản lý nắm
được chính xác tiến bộ, kết quả đã đạt được và dự báo kết quả sẽ đạt được của
HĐBD trong tương lai; giúp chủ thể quản lý kịp thời can thiệp, điều chỉnh hoạt
động quản lý một cách có hiệu quả. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hiện
tại còn một số tồn tại, hạn chế nhất định. Do đó, việc đổi mới cơng tác này là
một tất yếu khách quan.



21

3.3.6.2. Nội dung của biện pháp
- Thay đổi quan niệm về công tác kiểm tra, đánh giá. Công tác kiểm tra,
đánh giá cần được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau. Đặc biệt phải nâng
cao tầm quan trọng của công tác này trong HĐBD.
3.3.6.3. Cách thức thực hiện biện pháp
Triển khai biện pháp này có thể theo các cách thức cụ thể sau:
- Xây dựng lại bộ tiêu chí, bộ công cụ của công tác kiểm tra, đánh giá
HĐBD. Các bộ công cụ này phải được xây dựng lại, phù hợp với kế hoạch, nội
dung và phương pháp mới đã được phân tích ở phần trên.
- Tập huấn lại đội ngũ cán bộ quản lý làm công tác kiểm tra, đánh giá để có
thể sử dụng thuần thục bộ tiêu chí, cơng cụ mới trong thực tiễn và làm cho cơng
tác kiểm tra, đánh giá HĐBD đảm bảo tính thống nhất và chính xác, hiệu quả.
- Bổ sung đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm tra, đánh giá HĐBD từ các
ngành khác có liên quan; giao Phịng Nội vụ làm chủ trì, đầu mối trong cơng
tác kiểm tra, đánh giá. Cách thức này được xem là một trong những đột phá của
việc đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá HĐBD, làm khách quan hóa cơng tác
kiểm tra, đánh giá; tránh hiện tượng “vừa đá bóng, vừa thổi cịi” trong cơng tác
kiểm tra, đánh giá HĐBD đội ngũ GVMN hiện nay.
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Nhận thức đúng, chính xác, đổi mới của chính quyền địa phương thông
qua việc ủng hộ về chủ trương, chỉ đạo, tổ chức theo hướng đổi mới và cải tiến.
3.2.7. Đảm bảo điều kiện CSVC, mơi trường và kinh phí cho hoạt động bồi
dưỡng của giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
3.2.7.1. Mục tiêu của biện pháp
- Đảm bảo điều kiện CSVC, mơi trường và kinh phí cho hoạt động bồi
dưỡng của giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp nhằm đáp ứng được nhu
cầu, nguyện vọng của giáo viên trong quá trình bồi dưỡng.

3.2.7.2. Nội dung của biện pháp
* Đối với xây dựng môi trường bồi dưỡng:
* Đối với đảm bảo CSVC, thiết bị bồi dưỡng
* Đối với đảm bảo CSVC, thiết bị bồi dưỡng
3.2.6.3. Cách thức thực hiện biện pháp
* Đối với xây dựng môi trương dạy học cho trẻ
* Đảm bảo điều kiện CSVC, thiết bị, đồ dùng dạy học
* Đảm bảo điều kiện kinh phí
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Hiệu trưởng phải thường xuyên chăm lo đến công tác xây dựng môi trường
dạy học dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác, thuận lợi, an toàn và lành mạnh.


22

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên mầm non huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp
Đề tài nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên mầm non huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp đã đưa
ra 07 biện pháp. Mỗi một biện pháp có một vị trí quan trọng trong hệ thống
các biện pháp. Giữa các biện pháp có mối quan hệ logic, gắn bó mật thiết với
nhau, hỗ trợ nhau, thúc đẩy lẫn nhau. Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên mầm non huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp là
quá trình thực hiện kết hợp, đồng bộ các biện pháp trên.
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc theo chuẩn nghề nghiệp
3.4.1. Quy trình khảo nghiệm
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm
3.4.2.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết thực hiện các biện pháp

Kết quả khảo sát thể hiện ở biểu đồ 3.1 sau:
CBQL,GV
2,95

2,93

3

2,88

2,9

2,83

2,87

2,85

2,5
2
1,5

Điểm TB

1
0,5
0
Biện
pháp 1


Biện
pháp 2

Biện
pháp 3

Biện
pháp 4

Biện
pháp 5

Biện
pháp 6

Biện
pháp 7

Biểu đồ 3.1: Đánh giá mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý
Nhận xét: Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
mầm non huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp được khách
thể khảo sát đánh giá là cần thiết, điểm TB đạt 2.89.
3.4.2.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi các biện pháp
Kết quả khảo sát thể hiện ở biểu đồ 3.2 sau:


23
CBQL,GV
3


2,9

2,87

2,82

2,8

2,77

2,7

2,75

2,5
2
1,5

Điểm TB

1
0,5
0
Biện
pháp 1

Biện
pháp 2

Biện

pháp 3

Biện
pháp 4

Biện
pháp 5

Biện
pháp 6

Biện
pháp 7

Biểu đồ 3.2: Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp
Nhận xét:
Đánh giá của các khách thể về tính khả thi đạt điểm 2.70.
3.4.2.3. Kết quả khảo nghiệm tương quan tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp
Như vậy với R = 0,93 cho thấy giữa hai yếu tố khảo sát là tính cấp thiết
và tính khả thi có liên quan chặt chẽ đến nhau. Các biện pháp mà tác giả đề
xuất đều được các cán bộ quản lý, chuyên gia và đại diện giảng viên thống nhất
đánh giá ở mức cao, các biện pháp quản lý đề xuất có tính cấp thiết thì đều có
tính khả thi.
Tiểu kết chương 3
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sau khi nghiên cứu vấn đề QLHĐBD đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề
nghiệp nói chung tại huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng, tác giả đưa ra
kết luận như sau:

1. Vấn đề bồi dưỡng đội ngũ GVMN nói chung, bồi dưỡng đội ngũ
GVMN nói riêng đã được nhiều học giả, nhà quản lý, giáo viên, tập trung
nghiên cứu. Tổng kết các nghiên cứu trong nước và ngoài nước cho thấy:
HĐBD đội ngũ GVMN là nhiệm vụ tất yếu, rất quan trọng của công tác
QLHĐBD đội ngũ GVMN. Trong HĐBD, đội ngũ GVMN vừa là trung tâm,
vừa là đích đến của hoạt động này. Chính vì vậy, tự bồi dưỡng được xem là
đỉnh cao của HĐBD và QLHĐBD đội ngũ GVMN.
2. Công tác QLHĐBD đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp GVMN
là trách nhiệm của các chủ thể quản lý, các cán bộ QLHĐBD. Cơng tác này có


24

mục tiêu là giúp đội ngũ GVMN đạt chuẩn, vượt chuẩn và thực hiện tốt nhiệm
vụ chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ. Để thực hiện được mục tiêu, nhiệm
vụ này, các chủ thể quản lý phải thực hiện tốt các chức năng cơ bản của công
tác quản lý là kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra đánh giá.
3. Hiệu trưởng trường mầm non phải có một vị trí rất quan trọng trong
HĐBD và cơng tác quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ GVMN. Hơn bất cứ
một chủ thể quản lý nào. Hiệu trưởng là người nắm bắt chính xác những tâm tư,
nguyện vọng và nhu cầu được bồi dưỡng của họ. Tuy nhiên, do những nguyên
nhân chủ quan và khách quan, vai trò của Hiệu trưởng các trường mầm non
chưa phát huy được vai trò trong thực tiễn quản lý.
Huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc có đội ngũ GVMN bước đầu được đánh
giá là đủ về cơ cấu và có chất lượng, có thể thực hiện được nhiệm vụ chăm sóc,
ni dưỡng và giáo dục trẻ. Tuy nhiên, để làm tốt và đạt được chuẩn nghề
nghiệp với xu thế sẽ được nâng cao trong một vài năm tới thì đội ngũ này cần
được bồi dưỡng và tự bồi dưỡng một cách nghiêm túc, khoa học và căn bản.
Trong thời gian qua, công tác QLHĐBD đội ngũ GVMN đã được huyện Yên
Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc quan tâm đầu tư, tổ chức và chỉ đạo thực hiện với chất

lượng và hiệu quả được xếp ở mức độ khá. Tuy nhiên, công tác này cần được
cải tiến một số vấn đề cịn tồn tại và hạn chế. Đó là: Chưa khảo sát, đánh giá
nhu cầu và nguyện vọng được bồi dưỡng của đội ngũ GVMN, một số nội dung
bồi dưỡng cịn lạc hậu, khơng phù hợp với giáo viên; phương pháp bồi dưỡng
kém sinh động và chưa thực sự đạt kết quả cao; việc huy động các nguồn lực
cịn hạn chế, phụ thuộc hồn tồn vào ngân sách và tài sản công.
Sau khi khảo sát và đánh giá thực hiện công tác QLHĐBD đội ngũ
GVMN theo chuẩn nghề nghiệp GVMN, cùng với các kết quả nghiên cứu về
mặt lý luận, tác giả đã mạnh dạn đề xuất 7 biện pháp nhằm nâng cao chất lượng
và hiệu quả công tác này việc khảo nghiệm cho thấy 7 biện pháp nhằm nâng
cao chất lượng và hiệu quả công tác này. Việc khảo nghiệm cho thấy 7 biện
pháp đề xuất của tác giả có mức cấp thiết khá cao và đảm bảo tính khả thi nếu
được áp dụng vào thực tiễn bồi dưỡng đội ngũ GVMN. Kết quả này cũng giúp
tác giả chứng minh được giả thuyết khoa học đã đặt ra.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Lạc
2.4. Đối với Hiệu trưởng trường mầm non
2.5. Đối với giáo viên các trường mầm non



×