Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Quản lý giáo dục quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường thcs huyện thanh trì, thành phố hà nội theo chương trình giáo dục phổ thông 2018(klv02502)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.98 KB, 28 trang )

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước đang trên đường phát triển và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
Nhu cầu đào tạo được nguồn nhân lực để phát triển kinh tế - xã hội đã đặt ra cho
ngành giáo dục nhiều khó khăn và thách thức. Trước thực tế đó địi hỏi ngành giáo
dục cần phải có những đổi mới để đáp ứng được sự phát triển của đất nước. Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định Giáo dục - Đào tạo cùng với Khoa học Công nghệ là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố, là điều kiện để phát
huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế
nhanh và bền vững. Muốn đào tạo nguồn lực con người đáp ứng với yêu cầu phát
triển của xã hội cần phải quan tâm đến việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
cho học sinh.
Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Trung
ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng
“Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện phẩm chất và năng lực người học”. Trong đó các phẩm chất và năng lực của học
sinh sẽ dần được hình thành và phát triển thông qua các môn học và hoạt động giáo
dục trải nghiệm, hướng nghiệp.
Đặc biệt, theo Thông tư số 32 /2018/ TT BGD&ĐT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành chương trình giáo dục
phổ thơng đã ghi rõ: Trong các nội dung giáo dục ở cấp THCS có hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp.
Bản chất của quá trình giáo dục là quá trình tổ chức cuộc sống, tổ chức hoạt
động và giao lưu cho học sinh nhằm biến yêu cầu về việc thực hiện các chuẩn mực xã
hội thành hành vi và thói quen phù hợp với chuẩn mực, giá trị sống hiện tại xã hội đặt
ra. Do đó hoạt động giáo dục là hoạt động của người học, do người học để hoạt động
giáo dục đem lại hiệu quả đích thực địi hỏi nó phải gắn với đời sống thực tế, hoạt
động giao lưu của học sinh, chính vì vậy mà thuật ngữ hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp xuất hiện. Thông qua hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp học sinh được học
qua thực tế cuộc sống, được thể hiện kiến thức, kĩ năng mình đã tích lũy được và tự


mình thay đổi.
Thực tế cho thấy trong những năm qua, giáo dục phổ thơng nói chung, giáo dục
THCS nói riêng chủ yếu quan tâm đến hoạt động dạy học, ít quan tâm đến hoạt động
giáo dục, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của học sinh chưa được đầu tư cả về
trí tuệ, thời gian và nguồn lực để tổ chức cho học sinh THCS, vì vậy dẫn tới tình
trạng học sinh học gạo, giỏi lý thuyết, hạn chế về kĩ năng thực hành, kĩ năng sống,
năng lực thích ứng chưa cao. Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội là một huyện
ngoại thành vùng ven đô, đời sống kinh tế và xã hội có nhiều biến đổi, tốc độ đơ thi
hố ngày một mạnh mẽ, phụ huynh bận bịu với việc làm kinh tế nên đa số phó mặc
con em mình cho nhà trường giáo dục và quản lý. Các em chủ yếu học lý thuyết trên


2
lớp, bao trùm toàn bộ thời gian trong tuần, thời gian tham gia các hoạt động để khám
phá thế giới xung quanh và hình thành kỹ năng sống cho bản thân cịn ít. Tuy nhiên
trong q trình giáo dục ở các trường THCS các hoạt động về trải nghiệm, hướng
nghiệp của học sinh cũng chưa được quan tâm và tổ chức theo đúng nghĩa của nó, do
đó chất lượng giáo dục toàn diện học sinh THCS chưa cao. Đến giai đoạn sắp tới, khi
triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018, đưa hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp vào kế hoạch dạy học cụ thể các nhà trường nếu không có sự quản lý chặt chẽ,
khoa học và nghiêm túc thì việc triển khai và tổ chức hoạt động giáo dục gặp khơng ít
khó khăn.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS huyện Thanh Trì, thành
phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng để đề xuất một số biện pháp
nâng cao chất lượng quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các
trường THCS huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 (CT GDPT).

3. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (HĐTN, HN) cho học sinh các
trường THCS huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các trường THCS theo chương trình
giáo dục phổ thông 2018.
4. Giả thuyết khoa học
Việc thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh ở các trường
THCS huyện Thanh Trì trong thời gian qua đã đạt được những kết quả nhất định như:
giúp học sinh vận dụng tốt một số kiến thức các môn học chính khóa trong chương
trình vào thực tế, tăng cường khả năng tự học, tự nghiên cứu, năng động sáng tạo
trong việc lĩnh hội tri thức, giúp các em hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc
lựa chọn nghề nghiệp tương lai; biết cách tìm hiểu bản thân, tìm hiểu nghề nghiệp,
thông tin thị trường lao động và xây dựng kế hoạch nghề nghiệp cho bản thân.
Nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số tồn tại cần được giải quyết như: nội
dung, hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm, xã hội hóa giáo dục, xây dựng mơi
trường trải nghiệm... Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, nhưng
ngun nhân quan trọng nhất đó là cơng tác quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp còn nhiều hạn chế. Vì thế nếu xây dựng được các biện pháp quản lý
HĐTN, HN một cách khoa học, phù hợp với thực tiễn sẽ thực hiện tốt nhiệm vụ
giáo dục của các trường THCS huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018.


3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động trải nghiệm và quản lý hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý HĐTN, HN ở các trường THCS huyện Thanh

Trì theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐTN, HN ở các trường THCS huyện
Thanh Trì theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu quản lý HĐTN, HN cho học sinh các trường THCS huyện
Thanh Trì - Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
6.2. Đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu trong 2 năm học: 2018- 2019 và
2019 - 2020.
6.3. Chủ thể của các biện pháp do đề tài đề xuất là Trưởng Phòng Giáo dục đào tạo và Hiệu trưởng các nhà trường.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra viết
7.2.2. Phương pháp quan sát
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
7.3. Phương pháp thống kê toán học
8. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho
học sinh các trường trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học
sinh các trường trung học cơ sở huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học
sinh các trường trung học cơ sở huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội theo chương
trình giáo dục phổ thông 2018.


4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,

HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
1.1.3. Nhận xét các cơng trình nghiên cứu đi trước và xác định nội dung nghiên
cứu tiếp của luận văn
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý giáo dục
Trong Việt ngữ, quản lý giáo dục (QLGD) được hiểu như việc thực hiện đầy đủ
các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra trên toàn bộ các hoạt động
giáo dục và tất nhiên cả những cấu phần tài chính và vật chất của các hoạt động đó
nữa. Quản lý giáo dục là quá trình thực hiện có định hướng và hợp quy luật các chức
năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề
ra. Hoặc, quản lý giáo dục là quá trình đạt tới mục tiêu trên cơ sở thực hiện có ý thức
và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, và kiểm tra.
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo chương trình GDPT 2018
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục
định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực
tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực khai thác những kinh nghiệm đã có và huy
động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ
được giao hoặc giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống, ở nhà trường, gia
đình và xã hội.
1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018
Quản lý HĐTN, HN là một trong những nội dung của quản lý nhà trường. Vì
thế, quản lý HĐTN, HN có thể được hiểu là quá trình tác động có chủ đích của các
cán bộ quản lý đến GV, HS và các lực lượng giáo dục trong tổ chức thực hiện các
HĐTN, HN nhằm đạt được mục tiêu giáo dục tồn diện.
1.3. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và những yêu cầu đặt ra đối với hoạt

động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở
1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018
1.3.1.1. Quan điểm xây dựng chương trình giáo dục phổ thơng 2018
1.3.1.2. Mục tiêu chương trình giáo dục phổ thơng 2018
1.3.1.3. Những phẩm chất và năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
1.3.1.4. Kế hoạch giáo dục


5
1.3.2. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục Quốc dân
Trường trung học cơ sở là cơ sở giáo dục của bậc trung học, bậc học nối tiếp
bậc tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có tài
khoản và con dấu riêng.
1.3.3. Những u cầu chương trình giáo dục phổ thơng 2018 đặt ra đối với hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở và quản lý hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở
1.3.3.1. Vai trò của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường THCS theo
chương trình giáo dục phổ thơng 2018
1.3.3.2. Đặc trưng của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường THCS
theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018
1.3.3.3. Những u cầu chương trình giáo dục phổ thơng 2018 đặt ra đối với
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở
1.3.3.4. Những yêu cầu mới chương trình giáo dục phổ thông 2018 đặt ra đối
với quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở
1.3.4. Một số cơ sở lý luận về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường
THCS theo chương trình giáo dục phổ thông 2018
1.4.1 Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường THCS theo
chương trình giáo dục phổ thông 2018
1.4.2. Nội dung của hoạt động trải nghiệm ở trường THCS theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018

Thời lượng dành cho Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là 3 tiết/tuần. Thời
lượng thực hiện các loại hoạt động có thể được phân bổ theo tỉ lệ % cho nội dung
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở Trung học cơ sở là: Hoạt động hướng vào bản
thân 40%; Hoạt động hướng đến xã hội 25%; Hoạt động hướng đến tự nhiên 15%;
Hoạt động hướng nghiệp 20%.
1.4.3. Phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở
trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018
1.4.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường THCS
theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018
Mục đích của nội dung này là thu thập thơng tin chính xác, kịp thời, có giá trị
về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt so với chương trình; sự tiến bộ của học sinh trong
và sau các giai đoạn trải nghiệm. Kết quả đánh giá là căn cứ để định hướng học sinh
tiếp tục rèn luyện hoàn thiện bản thân và cũng là căn cứ quan trọng để các cơ sở giáo
dục, các nhà quản lí và đội ngũ giáo viên điều chỉnh chương trình và các hoạt động
giáo dục trong nhà trường.
1.4.5. Các lực lượng tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Chi bộ, Ban giám hiệu, cơng đồn, chi đồn giáo viên
- Giáo viên chủ nhiệm, Giáo viên tổng phụ trách, Giáo viên bộ môn, nhân viên
- Cán bộ lớp, cán bộ Đội
- Cha mẹ học sinh và cộng đồng dân cư


6
- Các lực lượng liên kết với Nhà trường trong việc xã hội hóa giáo dục: cơng
ty du lịch, cơng ty tổ chức sự kiện, các nhà tài trợ...
1.4. Các hoạt động quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các trường
THCS theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018
1.4.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
1.4.2. Tổ chức triển khai hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
1.4.3. Chỉ đạo các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

1.4.4. Kiểm tra, giám sát, đánh giá quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
1.4.5. Xây dựng môi trường thực hiện trải nghiệm, hướng nghiệp
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo
chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
- Nhận thức của cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, các tổ chức trong trường và
các đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội ngoài nhà trường về hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp
- Năng lực của CBQL, đội ngũ GV, các tổ chức trong trường và các đơn vị, tổ
chức chính trị - xã hội ngoài nhà trường về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và môi
trường thực hiện hoạt động trải nghiệm , hướng nghiệp
- Chế độ, chính sách và các quy định đối với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Công tác truyền thông về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Kết luận chương 1
Dựa trên cơ sở lý luận về HĐTN, HN và quản lý HĐTN, HN theo chương trình
GDPT 2018, tác giả đã nêu ra những khái niệm cơ bản như: quản lý giáo dục, quản lý
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, mục tiêu, nội dung, phương thức, kiểm tra
đánh giá HĐTN, HN theo chương trình GDPT 2018. Đồng thời đã làm rõ những yếu
tố ảnh hưởng tới quản lý HĐTN, HN như: nhận thức của các lực lượng giáo dục,
năng lực tổ chức, môi trường, cơ sở vật chất, chế độ chính sách, cơng tác truyền
thơng... Đây chính là những tiền đề để nghiên cứu tiếp thực trạng và đề xuất các biện
pháp hợp lý, đem lại hiệu quả cho việc quản lí hoạt động giáo dục trải nghiệm, hướng
nghiệp nói riêng, và nâng cao chất lượng giáo dục trong trường THCS nói chung.


7
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THCS
HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

THEO ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
2.1. Một vài nét về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục của huyện Thanh Trì
2.1.1. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội huyện Thanh Trì
2.1.1.1. Vị trí địa lý:
2.1.1.2. Điều kiện kinh tế:
2.1.2. Về giáo dục – đào tạo huyện Thanh Trì
Trên địa bàn huyện có 87 trường (30 trường Mầm non cơng lập, 11 trường Mầm non
tư thục; 21 trường Tiểu học, 1 trường Dạy trẻ khuyết tật; 17 trường THCS; 4 trường
THPT cơng lập, 02 trường THPT ngồi cơng lập, 01 trung tâm GDNN-GDTX).
2.2. Một số khái quát về GD& ĐT cấp THCS huyện Thanh Trì
Những năm qua sự nghiệp giáo dục của huyện Thanh Trì đã được các cấp uỷ
Đảng, chính quyền đặc biệt quan tâm và coi trọng, chất lượng giáo dục ngày càng
được củng cố và nâng cao. Quy mô trường, lớp ổn định, chất lượng giáo dục ngày
một cao hơn. Các cấp học trong đó có cấp THCS được đầu tư ngày càng đầy đủ về cơ
sở vật chất phục vụ dạy và học. Đội ngũ cán bộ quản lý cơ bản đã đáp ứng được với
yêu cầu, đội ngũ giáo viên đã từng bước được chuẩn hoá. Cơng tác xã hội hố giáo
dục được đẩy mạnh.
2.2.1. Quy mô trường, lớp, đội ngũ
Hệ thống giáo dục THCS của huyện Thanh Trì bao gồm 17 trường THCS cơng
lập với 869 cán bộ, giáo viên, nhân viên, 15994 học sinh được chia ra 398 lớp. Kết
thúc năm học 2018-2019, CBQL tồn ngành đã tích cực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao
trình độ lý luận chính trị, quản lý, chun mơn, cụ thể trình độ lý luận chính trị đạt 100%;
trình độ quản lý 100% (số CBQL đạt trình độ thạc sỹ và cử nhân quản lý là 131/178,
đạt 73,6%); trình độ chun mơn trên chuẩn đạt 100%. Tỷ lệ GV biên chế đạt trình độ
chun mơn trên chuẩn lên 90,1%.
2.2.2.Chất lượng giáo dục
Hằng năm, tỷ lệ HS hoàn thành chương trình Tiểu học vào học lớp 6 đạt 100%; tỷ
lệ học sinh đạt hạnh kiểm trung bình trở lên đạt 100%; Tỷ lệ học sinh xếp loại đạo đức
tốt, khá hàng năm tăng, hàng năm đạt trên 99%. Tỷ lệ học sinh khá, giỏi năm học sau
nhiều hơn năm học trước, tỷ lệ HS đạt học lực Giỏi, Khá trên 75%; loại Yếu, Kém

giảm. Thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo huyện Thanh Trì
giai đoạn 2016 – 2021”, cơng tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và học sinh
giỏi, học sinh năng khiếu đã được các nhà trường, CMHS đặc biệt quan tâm, đạt được


8
kết quả đáng khích lệ. Số giải học sinh giỏi, học sinh năng khiếu cấp Huyện, Thành
phố, cấp Quốc gia tăng.
2.2.3. Công tác giáo dục văn thể
Chỉ đạo các trường đảm bảo dạy đủ, đúng và có chất lượng các môn: Mỹ thuật,
Nhạc, Thể dục trong nhà trườn, thường xuyên tổ chức các hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp cho học sinh.
2.2.4. Khái quát về việc tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh
các trường THCS
Trong những năm qua, đánh giá được vai trò và tầm quan trọng của HĐTN,
HN trong các trường THCS, Phòng GD&ĐT huyện Thanh Trì ln chú trọng chỉ đạo
các nhà trường nghiêm túc trong việc thực hiện các HĐTN, HN, đa dạng hóa nội
dung, hình thức tổ chức, tạo điều kiện để học sinh có cơ hội được trải nghiệm, rèn
luyện các phẩm chất, năng lực. Tuy nhiên do ảnh hưởng của các yếu tố khách quan
và chủ quan nên việc tổ chức và quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp những
khó khăn nhất định.
2.3. Tổ chức nghiên cứu khảo sát
2.3.1. Mục đích khảo sát
2.3.2. Nội dung khảo sát
2.3.3. Cơng cụ khảo sát
2.3.4. Đối tượng khảo sát
2.3.5. Xử lý số liệu
2.4. Thực trạng hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các trường THCS huyện
Thanh Trì - Thành phố Hà Nội theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng
2018

2.4.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu của CT GDPT 2018 ở các trường THCS
huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội
Qua kết quả điều tra 240 CBGV thì có trên 68% CBGV được hỏi đã nhận thức
và xác định được mục tiêu của CT GDPT 2018. Do vậy, việc tổ chức các buổi tập
huấn, thảo luận cho CBGV về CT GDPT 2018 (từ cấp thành phố, đến cấp huyện, cấp
trường) là rất cần thiết. Giúp cho CBGV nhận thức và hiểu biết về mục tiêu, cách
thức triển khai CT GDPT 2018, từ đó tự bồi dưỡng, tự học để nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và chủ động tham gia vào các hoạt động dạy học và giáo dục
của nhà trường.
2.4.2. Thực trạng nhận thức về mục tiêu của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
theo định hướng chương trình GDPT 2018 ở các trường THCS huyện Thanh Trì Thành phố Hà Nội


9
Bảng 2.8. Thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo viên về mục tiêu của HĐTN,
HN theo định hướng CT GDPT 2018
Phân
Không
Đồng ý
S
vân
đồng ý
Mục tiêu của CT GDPT 2018
TT
SL % SL % SL %
Giúp HS hình thành, phát triển năng lực hứng
1.
212 88.3 28 11.7 0 0,0
thú với cuộc sống.
Giúp HS có năng lực thiết kế và tổ chức hoạt

2. động, tổ chức cuộc sống, công việc và quản 205 85.4 35 14.6 0 0,0
lý bản thân.
Giúp HS có khả năng phát triển hứng thú
nghề nghiệp và ra quyết định lựa chọn được
3.
233 97.1 7 2.9 0 0,0
nghề nghiệp tương lai, xây dựng kế hoạch rèn
luyện đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.
Giúp HS khám phá bản thân và thế giới xung
4. quanh, phát triển đời sống tâm hồn phong 211 87.9 29 12.1 0 0,0
phú, có quan niệm sống và ứng xử đúng đắn.
Giúp HS bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất
5. nước, phát triển các giá trị sống tốt đẹp của 235 97.9 5 2.1 0 0,0
con người Việt Nam.
Giúp HS có khả năng thích ứng với các điều
kiện sống, học tập và làm việc khác nhau,
6.
233 97.1 7
2.9 0
0,0
thích nghi với những thay đổi của xã hội hiện
đại.
Số liệu bảng 2.8 cho thấy, có trên 85,0% số CBGV được hỏi đã nhận thức được
vai trò và mục tiêu giáo dục của HĐTN, HN đối với quá trình giáo dục học sinh ở
nhà trường THCS.

Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thực trạng nhận thức của HS
về mục tiêu của HĐTN, HN



10
Nhìn vào biểu đồ 2.1 ta có thể đánh giá được có 54,3% số HS được hỏi đã nhận
thức được về vai trị của HĐTN, HN trong q trình học tập ở nhà trường THCS. Vẫn
còn khoảng 31,3% số HS được hỏi ý kiến vẫn bày tỏ quan điểm phân vân. Và tỉ lệ HS
cịn chưa đồng tình với vai trò của HĐTN, HN vẫn còn cao (14,4%).

Biểu đồ 2.3. Biểu đồ nhận thức của CMHS về mục tiêu của HĐTN, HN
Từ biểu đồ trên ta nhận thấy nhiều CMHS đã nhận thức được vai trò cần thiết
của HĐTN, HN đối với quá trình giáo dục con em mình ở nhà trường THCS (51,8%).
Song bên cạnh đó, vẫn cịn một bộ phận khơng nhỏ CMHS cịn phân vân (33,6%)
hoặc khơng đồng ý (14,6%).
2.4.3. Thực trạng nhận thức về nội dung của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
ở trường THCS theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018
Bảng 2.9. Thực trạng nhận thức của CBGV về nội dung của HĐTN, HN ở
trường THCS huyện Thanh Trì
Chưa
Đã
Nội dung HĐTN, HN
Khơng rõ
thực
T
thực hiện
hiện
T
SL
% SL % SL %
Giáo dục thể chất
214 89.1 26 10.9 0 0,0
239 99.6 1
0.4

0 0,0
Hoạt động Giáo dục kỹ năng sống
1
hướng vào Giáo dục giá trị sống
182 75.8 58 24.2 0 0,0
bản thân Giáo dục trí tuệ
174 72.5 66 27.5 0 0,0
Giáo dục văn hóa, truyền
153 63.75 87 36.25 0 0,0
thống
171 71.25 69 28.75 0 0,0
Hoạt động Giáo dục thẩm mĩ
2 hướng đến Giáo dục đạo đức
238 99.2 2
0.8
0 0,0
xã hội
Giáo dục phòng chống ma túy,
165 68.75 75 31.25 0 0,0
HIV/AIDS và tệ nạn xã hội
Giáo dục an tồn giao thơng
157 65.4 83 34.6 0 0,0


11
3

4

Hoạt động

hướng tới
tự nhiên
Hoạt động
hướng
nghiệp

Giáo dục môi trường

159

66.25 81 33.75

0

0,0

Giáo dục lao động

211

87.9

12.1

0

0,0

Giáo dục hướng nghiệp


159

66.25 81 33.75

0

0,0

29

Số liệu bảng trên cho thấy ý kiến về các nội dung của HĐTN, HN của CBGV là
rất khác nhau. Tỉ lệ CBGV được hỏi có ý kiến đánh giá về việc đã thực hiện các nội
dung của HĐTN, HN của đơn vị mình đều chiếm tỉ lệ cao trên 60%.
2.4.4. Thực trạng phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp ở trường THCS theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông
2018
Qua ý kiến đánh giá của 240 CBGV, hầu hết các ý kiến đánh giá việc tổ
chức các hình thức trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường đạt hiệu quả ở mức trung
bình và trung bình khá cụ thể đó là: Các hoạt động nhân đạo; tình nguyện, hoạt động
câu lạc bộ (từ 2,4 đến 2,9); hoạt động tổ chức ngày hội, sự kiện; hoạt động tham
quan, dã ngoại, trị chơi có điểm trung bình cao hơn từ 3.0 đến 3.4. Đây là nhóm hoạt
động cần có sự tham gia số đơng HS và cần phải có sự phối hợp nhiều lực lượng
tham gia và bước đầu các hoạt động này đã đem lại kết quả khá khả quan.
2.4.5. Thực trạng về việc kiểm tra đánh kết quả giáo dục của hoạt động trải
nghiêm, hướng nghiệp ở trường THCS theo định hướng chương trình giáo dục
phổ thơng 2018
Qua khảo sát cho thấy thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục trong
HĐTN, HN còn chưa được chú trọng nhiều. GV vẫn sử dụng cơng cụ chính là quan
sát và nhận xét của GVBM, CMHS và học sinh trong lớp (93,1%). Việc ghi chép sổ
sách để theo dõi quá trình tham gia HĐTN, HN của HS cịn chưa được thực hiện

thường xuyên (dưới 50%). Việc đánh giá kết quả giáo dục qua sản phẩm sau khi kết
thúc HĐTN, HN vẫn cịn ít được sử dụng (11,7% GV sử dụng thường xuyên). Hầu
hết giáo viên chưa xây dựng bộ công cụ đánh giá HĐTN, HN (77,1%).
2.4.6. Thực trạng về các lực lượng tham gia hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Đa số giáo viên đều đánh giá rất cao vai trò các lực lượng của nhà trường trong
việc tham gia chỉ đạo, tổ chức thực hiện HĐTN, HN như: Chi bộ, BGH, Cơng đồn,
Cán bộ Đồn, Liên đội, GVCN, GV TPT, Cán bộ lớp, cán bộ Đội, các lực lượng liên
kết với nhà trường (trên 65%).
2.4.7. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các trường
THCS huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội theo định hướng chương trình giáo
dục phổ thông 2018
2.4.7.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động trải nghiệm


12
Bảng 2.15. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp
Mức độ thực hiện
Kế hoạch quản lý hoạt động trải
(1 là yếu nhất; 5 là tốt nhất)
TT
nghiệm, hướng nghiệp
1
2
3
4
5
Xây dựng kế hoạch HĐTN, HN theo
1.
43

67
48
59
23
năm học, học kỳ; kế hoạch tháng, tuần
Xây dựng kế hoạch các HĐTN, HN
2.
23
56
59
65
37
mang tính sự kiện
Xây dựng kế hoạch tập huấn cho cán bộ,
3.
53
79
73
17
18
giáo viên phụ trách HĐTN, HN
Xây dựng kế hoạch về các điều kiện tổ
4.
38
48
56
71
27
chức HĐTN, HN
Xây dựng kế hoạch về kiểm tra, giám

5.
53
77
56
23
31
sát và đánh giá HĐTN, HN

Điểm
TB
2.8
3.2
2.5
3.0
2.6

Bảng thống kê cho thấy: Tất cả 5 nội dung quản lý của BGH về xây dựng kế
hoạch HĐTN, HN đã thực hiện đều được đánh giá từ trung bình trở lên ( có điểm TB
từ 2,5 đến 3,2).
2.4.7.2. Tổ chức triển khai hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
Về việc phân cấp quản lý và cơ chế phối hợp các lực lượng tham gia HĐTN,
HN ở các trường THCS của huyện Thanh Trì được tiến hành thực hiện ngay từ đầu
năm học. Song trong quá trình triển khai hoạt động giáo dục đã nảy sinh thực tế đó
là: Việc phối hợp này còn lỏng lẻo nhất là sự phối hợp với những lực lượng ngoài
nhà trường.
2.4.7.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Bảng 2.18. Thực trạng chỉ đạo các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Mức độ thực hiện
Chỉ đạo các hoạt động trải nghiệm,
Điểm

(1 là yếu nhất; 5 là tốt nhất)
TT
hướng nghiệp
TB
1
2
3
4
5
Chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể theo
1.
0
13 123 69
35
3.5
kế hoạch chung toàn trường
Chỉ đạo thực hiện kế hoạch của các tập
thể, tổ chức, cá nhân trong trường và
2.
trường và sự phối hợp các đơn vị, tổ 0
71
86
50
33
3.2
chức ngoài nhà trường, đánh giá HĐTN,
HN
Chỉ đạo kiểm tra, giám sát và đánh giá
3.
các hoạt động giáo dục trải nghiệm, 29

77
79
36
18
2.7
hướng nghiệp
Bảng số liệu 2.18 cho thấy ở nội dung chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể theo kế
hoạch chung tồn trường là có 14,6% ý kiến đánh giá ở mức 5 là mức cao nhất nhưng
cũng chỉ có điểm TB là 3,5.


13
2.4.7.4. Kiểm tra, giám sát đánh giá quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp
Kết quả khảo sát cho thấy thực trạng kiểm tra, giám sát và đánh giá HĐTN, HN ở các
trường THCS huyện Thanh Trì vẫn cịn những hạn chế nhất định, chưa thật hiệu quả
(Được đánh giá ở mức trung bình và trung bình khá). Từ các phân tích thực trạng trên
đặt ra cho BGH cần phải có biện pháp kiểm tra, giám sát đi vào thực chất, thực tế.
Thường xuyên, định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá HĐTN, HN cũng như các
điều kiện để tổ chức, thực hiện hoạt động.
2.4.7.5. Xây dựng môi trường thực hiện và tổ chức truyền thông về hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp.
Đa số giáo viên đều đánh giá rất cao việc xây dựng môi trường vật chất cũng
như môi trường xã hội trong nhà trường THCS (tổng mức độ rất cần thiết và cần
thiết chiếm hơn 80%) để đáp ứng cho việc thực hiện các hoạt động trải nghiệm
ngay tại trường.
Về công tác truyền thông đa số giáo viên đều đánh giá các nhà trường bước đầu
đã có sự phân công ban truyền thông trong nhà trường ( điểm trung bình 3,8), việc chỉ
đạo thực hiện truyền thơng về HĐTN, HN chỉ được đánh giá ở mức trung bình khá
(điểm trung bình 3,3). Tuy nhiên chất lượng của những bài viết đăng trên các kênh

truyền thơng cịn chưa được chú trọng (điểm trung bình 2,6). Qua đó cho thấy cần có
sự bồi dưỡng, nâng cao năng lực làm truyền thông cho đội ngũ cán bộ, giáo viên làm
công tác này để mang lại hiệu quả cao nhất.
2.4.8. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp
Bảng 2.22. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp
Khơng
Rất ảnh
Ít ảnh
ảnh
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý
hưởng
hưởng
TT
hưởng
HĐTN, HN
SL % SL % SL %
Nhận thức của cán bộ quản lý, đội ngũ
giáo viên, các tổ chức trong trường và các
1.
đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội ngồi 140 58.3 94 39.2 6
2.5
nhà trường về hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp.
Năng lực của cán bộ quản lý, đội ngũ
giáo viên, các tổ chức trong trường và các
2.
đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội ngồi 149 62.0 77 32.2 14 6.0
nhà trường về hoạt động trải nghiệm,

hướng nghiệp.
Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động trải
3.
nghiệm, hướng nghiệp và môi trường 169 70.5 71 29.6 0
0
thực hiện HĐTN, HN
Chế độ, chính sách và các quy định đối
4.
194 81.0 46 19.2 0
0
với HĐTN, HN.
5.
Công tác truyền thông về HĐTN, HN
198 82.5 42 17.5 0
0


14
Qua bảng 2.22 cho thấy đa số CBGV đều cho rằng tất cả các yếu tố được nêu ra
rất ảnh hưởng tới quản lý HĐTN, HN và khơng có ý kiến nào cho rằng không ảnh
hưởng. Như vậy, 100% CBGV nhà trường đều xác định được sự quan trọng của các
nội dung ảnh hưởng này.
2.5. Đánh giá chung về thực trạng
- Đa số ý kiến của CBQL, CBĐ và GV đồng ý với mục tiêu của CT GDPT 2018
và mục tiêu của HĐTN, HN nhất là ở CBQL.
- CBQL, CBĐ, GV đều cho rằng nội dung của HĐTN, HN là sự tích hợp nhiều
lĩnh vực giáo dục khác nhau.
- BGH đã thực hiện đầy đủ các chức năng quản lý song với mức độ là trung bình.
- Các trường THCS trong huyện Thanh Trì đã triển khai thực hiện được các
nội dung HĐTN, HN khá đa dạng, tích hợp, bước đầu đã có tác dụng và tiếp cận với

thực tiễn.
- CMHS cũng đã phối hợp với nhà trường trong việc tổ chức HĐTN, HN
nhưng chưa thực sự chủ động, tích cực.
- Các nhà trường đã chú trọng công tác truyền thơng về HĐTN, HN tuy nhiên
cịn hạn chế về nội dung và chất lượng.
2.6. Nguyên nhân của thực trạng
- Quan niệm còn đặt nặng vấn đề lĩnh hội kiến thức môn học trên lớp là quan
trọng hơn cả.
- Nội dung, hình thức của HĐTN, HN cịn nghèo nàn, nhàm chán, khô khan.
- Năng lực tổ chức thực hiện HĐTN, HN của CBQL, CBĐ và GV còn hạn chế.
- Đối với CMHS ý thức trách nhiệm cùng với nhà trường trong HĐGD nói
chung HĐTN, HN nói riêng chưa thật tốt.
- Hiện nay chưa có một chế độ, chính sách quy định đối với HĐTN, HN là một
vấn đề khó khăn cho các nhà quản lý.
Kết luận chương 2
Dựa trên cơ sở lý luận ở chương 1, từ phân tích, đánh giá thực trạng nhận thức
về HĐTN, HN và quản lý HĐTN, HN 05 trường THCS của huyện Thanh Trì - Thành
phố Hà Nội, qua điều tra lấy ý kiến của các đối tượng khảo sát, đề tài đã nêu bật được
những ưu điểm đồng thời đã chỉ rõ những hạn chế từ nhận thức về mục tiêu, nội dung
HĐTN, HN đến hoạt động quản lý của BGH bằng chức năng quản lý.
Đây chính là những căn cứ, cơ sở thực tiễn để tác giả đề xuất và xây dựng một
số biện pháp quản lý HĐTN, HN cho các trường THCS của huyện Thanh Trì trong
những năm học tới khi CT GDPT 2018 chính thức được đưa vào triển khai trên tồn
quốc, nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ chiến lược của các nhà trường theo tinh thần
Nghị quyết số 29 của Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo theo hướng tiếp cận năng lực nhằm đạt được mục tiêu của giáo dục
phổ thông.


15

CHƯƠNG 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THCS
HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp.
3.1.1 Đảm bảo tính mục tiêu
3.1.2. Đảm bảo tính hiệu quả
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn, khả thi
3.1.4. Đảm bảo tính thống nhất
3.1.5. Đảm bảo tính kế thừa
3.1.6. Đảm bảo kết hợp hài hòa các lợi ích
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh
các trường THCS huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội theo chương trình giáo
dục phổ thông 2018
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về tầm quan trọng cũng như kỹ năng tổ
chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường trung học
cơ sở
3.2.1.1. Mục tiêu biện pháp
Nhằm tạo ra sự thay đổi tích cực về nhận thức của cán bộ, giáo viên và học sinh
về tầm quan trọng của HĐTN, HN trong chương trình GDPT 2018. Đồng thời nâng
cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn cho CBGV đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ giáo
dục nói chung và quản lý tổ chức thực hiện HĐTN, HN nói riêng. Trang bị, cung cấp
kiến thức về các hoạt động trải nghiệm, kỹ năng tổ chức, hình thức tổ chức các hoạt
động trải nghiệm cho cán bộ, giáo viên nhằm nâng cao hiệu quả việc tổ chức các hoạt
động trải nghiệm tại lớp, tại trường.
3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện của biện pháp.
- Đầu năm học Phòng GD&ĐT cần quan tâm đến nội dung cử các đồng chí
cán bộ, chuyên viên phòng GD&ĐT, giáo viên cốt cán của các nhà trường dự hội

nghị triển khai nhiệm vụ năm học do Sở GD&ĐT tổ chức vào đầu các năm học sau
đó về tổ chức tập huấn lại một cách nghiêm túc cho đội ngũ cán bộ, giáo viên của
các nhà trường.
- Cử CBGV học tập các lớp bồi dưỡng các chuyên đề do Sở GD&ĐT tổ chức
với những vấn đề cơ bản về quản lý và quản lý HĐTN, HN, kỹ năng tổ chức các
HĐTN, HN cho giáo viên và học sinh (cán bộ lớp, cán bộ đội).
- Phòng GD&ĐT cùng các nhà trường xây dựng kế hoạch và thực hiện có hiệu
quả nội dung tập huấn, bồi dưỡng cho GV về HĐTN, HN với yêu cầu nội dung tập
huấn phải là vấn đề giáo viên thực sự cần và quan tâm.


16
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Bộ GD&ĐT cần chỉ đạo các trường đào tạo sư phạm có giáo trình, đội ngũ
giảng viên, xây dựng chỉ tiêu, đào tạo giáo viên chuyên về HĐTN, HN có đào tạo căn
bản đến nơi đến chốn.
- Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT xây dựng kế hoạch kinh phí tổ
chức các lớp bồi dưỡng, có kế hoạch xây dựng đội ngũ GV có năng lực tổ chức
HĐTN, HN ở các trường.
- Hiệu trưởng các trường phải có kế hoạch cụ thể về tổ chức các lớp bồi
dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho CBGV, HS của trường mình. Có những động viên,
khuyến khích giáo viên tự học để nâng cao trình độ và rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp.
3.2.2. Phân cấp quản lý và cơ chế phối hợp hoạt động giữa các bộ phận, tổ chức
trong trường một cách khoa học, hợp lý
3.2.3.1. Mục tiêu biện pháp
Để quản lý thiết thực và hiệu quả HĐTN, HN các nhà trường cần phân cấp quản
lý cho các lực lượng tham gia hoạt động. Đồng thời, xây dựng được cơ chế phối hợp
giữa các lực lượng một cách đồng bộ, thống nhất và tạo được cơ chế quản lý mang
tính thực tiễn, tạo động lực, tính trách nhiệm cho các thành viên tham gia chỉ đạo, tổ

chức hoạt động.
3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
- Ngay từ đầu năm học, Phịng GD&ĐT cần chỉ đạo các nhà trường có sự phân
cấp quản lý HĐTN, HN và cơ chế phối hợp giữa BGH với GV TPT; giữa BGH với
GVCN các lớp và giữa các bộ phận, tổ chức với nhau. Việc làm này sẽ giúp hiệu
trưởng nâng cao được trách nhiệm cho các thành viên trong nhà trường, kích thích
động cơ thái độ làm việc của CBGV, hơn nữa tránh được sự ôm đồm, lỏng lẽo trong
quản lý của BGH.
- Phân định rõ quyền hạn, trách nhiệm một cách dân chủ cho các bộ phận tùy
thuộc vào quy mô của HĐTN, HN tổ chức
- Sử dụng tối đa nguồn lực tại chỗ và huy động sự tham gia phối hợp hỗ trợ của
các lực lượng vào tổ chức HĐTN, HN.
- Xây dựng cơ chế quản lý bám sát thực tiễn.
- Sử dụng kết quả sau kiểm tra, đánh giá để BGH có kế hoạch điều chỉnh và chỉ
đạo sự phối hợp chặt chẽ hơn nữa giữa các bộ phận, kịp thời uốn nắn chấn chỉnh
tránh sai sót.
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Các lực lượng được phân công nhiệm vụ trong trường cần có đủ điều kiện và
năng lực thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, dám chịu trách nhiệm việc mình làm với
tập thể nhà trường.
- Ban giám hiệu khi phân cấp quản lý và cơ chế phối hợp các lực lượng tổ
chức trong trường phải đảm bảo sự công bằng, đảm bảo sự hợp tác, phối hợp và tạo
nên phong trào thi đua lành mạnh cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ.


17
3.2.3. Tổ chức đa dạng hóa các loại hình hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
cho học sinh ở các trường THCS
3.2.3.1. Mục tiêu biện pháp
Đa dạng về nội dung, phong phú, hấp dẫn về hình thức hoạt động tạo điều kiện,

cơ hội để học sinh phát triển động cơ, nâng cao hứng thú, nhiệt tình, lịng ham thích
đối với hoạt động.
3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện của biện pháp
Yêu cầu lực lượng tổ chức phải luôn làm mới các hình thức tổ chức HĐTN,
HN bằng cách tổ chức hoạt động ở mỗi chủ đề, môn học phải đa dạng và có sự thay
đổi cho phù hợp với mục đích, u cầu của mơn học, phù hợp với khả năng, tâm lý
lứa tuổi học sinh. Trước khi xây dựng kế hoạch HĐTN, HN yêu cầu GV tiến hành
khảo sát nhu cầu học sinh, gợi ý các chủ đề, chủ điểm để HS cùng lựa chọn nội dung,
hình thức tổ chức làm cơ sở cho xây dựng Kế hoạch HĐTN, HN với hình thức phù
hợp nhu cầu, thu hút đơng đảo HS tham gia
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Sở GD&ĐT, Phòng GD& ĐT và các ban ngành liên quan hỗ trợ nguồn nhân
lực như người chỉ đạo, trợ lý... cung cấp nguồn vật lực như tất cả các trang thiết bị, tài
liệu... và các chương trình cần thiết cho việc tổ chức các HĐTN, HN
- Nhà trường cần lập ban chỉ đạo để phụ trách, kiểm tra việc thực hiện và hỗ trợ
các hoạt động, các CLB... Đảm bảo điều kiện vật chất, phương tiện để tổ chức hoạt
động, tạo phong trào thi đua khen thưởng kịp thời.
3.2.4. Chỉ đạo việc xây dựng môi trường, đảm bảo các điều kiện, phương tiện
để thực hiện hiệu quả hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
3.2.4.1. Mục tiêu biện pháp
Môi trường thực hiện hoạt động trải nghiệm là tổ hợp những điều kiện tự nhiên,
xã hội, cơ sở vật chất cần thiết trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động trải nghiệm. Do đó
cần chỉ đạo việc xây dựng mơi trường thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
phù hợp, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện, phương tiện giúp cho hoạt động trải nghiệm
đem lại hiệu quả tối đa, đáp ứng được nhu cầu và sở thích của HS, giúp các em hứng
thú và tích cực tham gia vào HĐTN, HN.
3.2.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện của biện pháp
- Xây dựng môi trường vật chất trong nhà trường THCS theo định hướng
“Trường học hạnh phúc”
- Xây dựng môi trường vật chất ngồi nhà trường THCS

- Xây dựng mơi trường xã hội
3.2.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Nhà nước hỗ trợ kinh phí, cung cấp trang thiết bị phương tiện đáp ứng cho
việc tổ chức các HĐTN, HN của các nhà trường.
- Về phía nhà trường, chủ động, tích cực trong cơng tác xã hội hóa việc tổ
chức thực hiện HĐTN, HN. Tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ kinh tế từ Thành phố,


18
Huyện, Ban đại diện CMHS nhà trường, các doanh nghiệp, tổ chức xã hội,... trong
việc tổ chức, thực hiện HĐTN, HN.
3.2.5. Tổ chức trao đổi kinh nghiệm về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp giữa
các trường THCS trong huyện thông qua sinh hoạt theo cụm trường
3.2.5.1. Mục tiêu biện pháp
Nhằm tích lũy thêm kinh nghiệm quản lý tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho CBQL và GV. Qua giao lưu trao đổi, các trường tự đánh giá về HĐTN,
HN ở trường mình. Từ đó, CBQL có định hướng phát huy và chia sẻ những thế
mạnh, điểm mạnh, đồng thời có kế hoạch khắc phục hạn chế bằng cách học hỏi các
trường bạn những biện pháp quản lý hiệu quả, những cách tổ chức thu hút HS đã đạt
tác dụng cao có thể vận dụng được.
3.2.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
Ngay từ đầu năm học, Phòng GD&ĐT chỉ đạo các trường THCS trong toàn
huyện tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường ( Chia huyện thành 04 cụm
– Chú ý gom các trường có đặc thù tương đương nhau, có vị trí địa lý khơng quá
xa vào một cụm). Việc tổ chức sinh hoạt chuyên mơn theo cụm trường được thực
hiện ít nhất 2 lần/năm học. Khi đặt địa điểm ở trường nào thì cán bộ quản lý ở
trường đó là người chủ trì, với sự tư vấn, giúp đỡ của lãnh đạo, chuyên viên phòng
và tổ màng lưới cốt cán.
Phòng GD&ĐT chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổ chức giao lưu, hội thảo
về kinh nghiệm tổ chức các HĐTN, HN từ đầu năm học. Có thể bằng hình thức tổ

chức chun đề ( 01 trường thực hiện hoạt động, các CBGV trường khác trong cụm
đến dự, học tập, góp ý, chia sẻ cách thức thực hiện sao cho cùng nhau làm tốt hơn chủ
đề của hoạt động). Ngồi ra có thể tổ chức dưới dạng tọa đàm, hội thảo, báo cáo, chỉ
có CBGV tham gia nhưng trình bày cách làm hay, khó khăn vướng mắc gặp phải
trong quá trình thực hiện và cùng trao đổi, thảm luận tìm cách tháo gỡ. Hội thảo phải
có khơng khí cởi mở, đồn kết. Khi đặt địa điểm ở trường nào thì cán bộ quản lý ở
trường đó là người chủ trì, với sự tư vấn, giúp đỡ của lãnh đạo, chuyên viên phòng và
tổ màng lưới cốt cán. Có thể thực hiện các chuyên đề như: trao đổi kinh nghiệm xây
dựng kế hoạch tổ chức HĐTN, HN nhân rộng những điển hình, chia sẻ những kinh
nghiệm tổ chức thu hút học sinh, đổi mới và làm phong phú về nội dung, hình thức...
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Phòng GD&ĐT cần chỉ đạo việc tổ chức hội thảo, trao đổi rút kinh nghiệm
về việc tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp giữa các trường.
- Sự đồng tình, ủng hộ của Hiệu trưởng các trường trong việc tạo điều kiện,
thời gian cũng như kinh phí cho việc tổ chức hội nghị, trao đổi kinh nghiệm giữa
các trường.
- Đội ngũ CBGV ở các trường có nhu cầu học hỏi kinh nghiệm về quản lý và
tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.


19
3.2.6. Quản lý cơng tác xã hội hóa các nguồn lực nhằm thực hiện hiệu quả hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các trường THCS
3.2.6.1. Mục tiêu biện pháp
Nhằm tạo ra các yếu tố và phương tiện để tổ chức HĐTN, HN đạt kết quả cao.
Tận dụng tiềm năng, khả năng của xã hội, huy động các tổ chức, cá nhân có khả năng
hỗ trợ, phối hợp với nhà trường trong tổ chức HĐTN, HN.
3.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện của biện pháp
Phòng GD&ĐT chỉ đạo các nhà trường xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt
HĐTN, HN cho học sinh THCS một cách cụ thể với những biện pháp đúng đắn, đầy

đủ, mang tính khả thi cao, đem lại hiệu quả thiết thực, trình tham mưu với Phịng
GD&ĐT, UBND xã, huyện phê duyệt tạo sự hỗ trợ nguồn lực cả vật chất và phi vật
chất để triển khai thực hiện. Từ kế hoạch đã xây dựng có biện pháp tích cực sử dụng
hiệu quả nguồn nội lực và khai thác triệt để các nguồn ngoại lực vào việc tổ chức
HĐTN, HN.
3.2.6.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Cần có được sự đồng thuận cao, sẵn sàng tham gia của đa số giáo viên, cán bộ,
nhân viên của nhà trường, nếu không mục tiêu sẽ không thể thực hiện được. Sự đồng
thuận khơng có nghĩa là xi chiều, khơng tranh luận bàn bạc, điều cốt yếu của sự
đồng thuận là làm cho mọi người đều nhận thức được vai trị, vị trí, trách nhiệm và
quyền lợi của mình trong cơng việc.
- Các tổ chức chính quyền địa phương, các doanh nghiệp trên địa bàn, CMHS,
cộng đồng xã hội cần ý thức được thông qua việc hỗ trợ cho các HĐTN, HN của
trường đó là thể hiện trách nhiệm với sự nghiệp giáo dục nói chung trong đó có lợi
ích cho con em họ.
3.2.7. Thường xuyên, định kỳ kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp
3.2.7.1. Mục tiêu biện pháp
Nhằm thu thập các thơng tin định tính và định lượng, xử lý các thơng tin đó, xác
định xem mục tiêu HĐTN, HN có đạt được hay khơng và nếu đạt được thì ở mức độ
nào. Giúp định hướng các hoạt động của thầy và trò sao cho hiệu quả nhất, nghĩa là
cùng hướng tới việc đạt mục tiêu.
3.2.7.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
Phòng GD&ĐT xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá HĐTN, HN và
các điều kiện tổ chức ngay từ đầu năm học của các nhà trường. Hiệu trưởng xây dựng
kế hoạch kiểm tra, đánh giá đối với HĐTN, HN của GV TPT, GVCN các khối lớp.
Cụ thể các nội dung với các tiêu chí, hình thức và thời gian, tiến độ kiểm tra. Kế
hoạch kiểm tra phải được thảo luận và công khai trong hội đồng sư phạm. Kết quả
kiểm tra việc tổ chức HĐTN, HN cần đưa vào tiêu chí thi đua của các trường, làm
căn cứ để đánh giá, xếp loại trường đó vào cuối năm học.



20
3.2.7.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Cần thường xuyên tiến hành kiểm tra, giám sát để đảm bảo mọi HĐTN, HN
khơng có sai sót và đều hướng tới mục tiêu.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá thi đua khen thưởng theo nhiều mức độ khác
nhau. Qua kiểm tra phải rút ra bài học kinh nghiệm cho tất cả cá nhân, tập thể.
- Xây dựng được bộ công cụ chuẩn đánh giá năng lực một cách chính xác và
được thống nhất, phổ biến trong tồn trường.
3.2.8. Tổ chức cơng tác truyền thông trong các nhà trường về hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp có hiệu quả, chất lượng
3.2.8.1. Mục tiêu biện pháp
Làm tốt công tác truyền thông sẽ giúp quảng bá những hoạt động diễn ra trong
nhà trường đến phụ huynh, học sinh, thầy cô giáo và các lực lượng trong và ngoài
nhà trường. Tuyên truyền cho cộng đồng về HĐTN, HN trong nhà trường, tạo lập uy
tín, niềm tin đối với dân sở tại và CMHS.
3.2.8.2. Nội dung và cách thức thực hiện của biện pháp
Phòng GD&ĐT yêu cầu các nhà trường xây dựng kế hoạch truyền thông ngay
từ đầu năm học, đẩy mạnh cơng tác truyền thơng (trong đó có truyền thơng về
HĐTN, HN), phân cơng cán bộ, giáo viên phụ trách có nhiệm vụ tạo website của
trường, lập group, fanpage của trường trên các trang mạng xã hội, cập nhật thường
xuyên, đầy đủ, kịp thời các hoạt động diễn ra trong nhà trường, chú trọng các nội
dung liên quan đến hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp như tuyên truyền để HS,
CMHS nhận thức vai trò của HĐTN, HN từ đó có sự tham gia ủng hộ nhiệt tình.
3.2.8.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Ban giám hiệu nhà trường quan tâm, chú trọng công tác truyền thông của đơn vị .
- Cần có đội ngũ cán bộ, giáo viên thành thạo cơng nghệ thơng tin, có kỹ năng viết
bài, biên tập bài, kỹ năng ghi hình. Do đó các nhà trường cần chủ động bồi dưỡng kỹ
năng CNTT, kỹ năng làm truyền thông cho đội ngũ cán bộ, giáo viên phụ trách.

3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS huyện Thanh Trì Thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm
3.3.4. Nội dung khảo nghiệm
3.3.5. Kết quả khảo nghiệm


21
Bảng 3.1. CBGV đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý
HĐTN, HN
Rất
Cần
Không
Điểm Thứ
TT Biện pháp quản lý HĐTN, HN Cần thiết thiết cần thiết
∑ TB bậc
SL % SL % SL %
Nâng cao nhận thức cho CBQL,
GV về tầm quan trọng cũng như
kỹ năng tổ chức các hoạt động
1.
218 90,8 22 9,2 0
0 698 2,91
2
trải nghiệm, hướng nghiệp cho
học sinh các trường trung học cơ
sở.
Phân cấp quản lý và cơ chế phối

hợp hoạt động giữa các bộ phận,
2.
199 82.7 41 17.3 0
0 679 2,83
tổ chức trong trường một cách
khoa học, hợp lý.
Tổ chức đa dạng hóa các loại
hình hoạt động trải nghiệm,
3.
236 98.4 4 1.6 0
0 716 2,98
1
hướng nghiệp cho học sinh các
trường THCS.
Chỉ đạo việc xây dựng môi
trường, đảm bảo các điều kiện,
4.
205 85.3 35 14.7 0
0 685 2,85
4
phương tiện để thực hiện HĐTN,
HN
Tổ chức trao đổi kinh nghiệm về
hoạt động trải nghiệm, hướng
5. nghiệp giữa các trường THCS 182 75.8 58 24.2 0
0 662 2,75
8
trong huyện thông qua sinh hoạt
theo cụm trường
Quản lý công tác xã hội hóa các

nguồn lực nhằm thực hiện hiệu
6.
186 77.5 54 22.5 0
0 666 2,78
7
quả hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp ở các trường THCS.
Thường xuyên, định kỳ kiểm tra,
7.
217 90.6 23 9.4 0
0
giám sát, đánh giá HĐTN, HN.
697 2,90
3
Tổ chức công tác truyền thông
trong các nhà trường về hoạt
8.
203 84.5 37 15.5 0
0
động trải nghiệm, hướng nghiệp
683 2,84
5
có hiệu quả, chất lượng.
TBC
2.86
Bảng 3.1 cho thấy, 100% ý kiến được hỏi đều cho rằng các biện pháp luận văn
đưa ra đều rất cần thiết/cần thiết, khơng có ý kiến nào cho là không cần thiết, ĐTB về
mức độ cần thiết của các biện pháp là 2,86.



22
Bảng 3.2. CBGV đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý
HĐTN, HN
Rất
Không
Khả thi
Biện pháp quản lý HĐTN,
khả thi
khả thi ∑ Điểm Thứ
TT
HN
TB bậc
SL % SL % SL %
Nâng cao nhận thức cho
CBQL, GV về tầm quan trọng
cũng như kỹ năng tổ chức các
1.
230 95.8 10 4.2 0
0 710 2.96 1
hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho học sinh các trường
trung học cơ sở.
Phân cấp quản lý và cơ chế phối
hợp hoạt động giữa các bộ phận,
2.
186 77.5 54 22.5 0
0 666 2.78 6
tổ chức trong trường một cách
khoa học, hợp lý.
Tổ chức đa dạng hóa các loại

hình hoạt động trải nghiệm,
3.
224 93.2 16 6.8 0
0 704 2.93 2
hướng nghiệp cho học sinh các
trường THCS.
Chỉ đạo việc xây dựng môi
trường, đảm bảo các điều kiện,
4.
180 74.9 60 25.1 0
0 660 2.75 7
phương tiện để thực hiện
HĐTN, HN
Tổ chức trao đổi kinh nghiệm
về HĐTN, HN giữa các trường
5.
171 71.4 69 28.6 0
0 651 2.71 8
THCS trong huyện thông qua
sinh hoạt theo cụm trường.
Quản lý cơng tác xã hội hóa
các nguồn lực nhằm thực hiện
6. hiệu quả hoạt động trải 213 88.8 27 11.2 0
0 693 2.89 3
nghiệm, hướng nghiệp ở các
trường THCS.
Thường xuyên, định kỳ kiểm
7. tra, giám sát, đánh giá HĐTN, 201 83.6 39 16.4 0
0 681 2.84 4
HN.

Tổ chức công tác truyền thông
trong nhà trường về hoạt động
8.
200 83.3 40 16.7 0
0 680 2.83 5
trải nghiệm, hướng nghiệp có
hiệu quả, chất lượng.
TBC
2.84
Kết quả khảo nghiệm ở bảng 3.2 cho thấy tính khả thi thấp nhất với ĐTB là
2,71. Tất cả các ý kiến đều khẳng định các biện pháp đề xuất của đề tài là khả thi/rất
khả thi, khơng có ý kiến nào đánh giá là khơng khả thi, ĐTB về tính khả thi của các
biện pháp là 2,84.


23
Xác định tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp chúng tác giả áp dụng cơng thức tính hệ số tương quan thứ bậc Spearman. Kết
quả được trình bày trong bảng 3.3
Bảng 3.3.Tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp
Mức độ
Mức độ
cần thiết khả thi
S
Các biện pháp
D
D2
TT
Thứ

Thứ
X
Y
bậc
bậc
Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về tầm
quan trọng cũng như kỹ năng tổ chức các hoạt
1
2.91 2 2.96 1
1
1
động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh
các trường trung học cơ sở
Phân cấp quản lý và cơ chế phối hợp hoạt động
2 giữa các bộ phận, tổ chức trong trường một 2.83 6 2.78 6
0
0
cách khoa học, hợp lý.
Tổ chức đa dạng hóa các loại hình hoạt động
3 trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các 2.98 1 2.93 2
-1
1
trường THCS.
Chỉ đạo việc xây dựng môi trường, đảm bảo
4 các điều kiện, phương tiện để thực hiện 2.85 4 2.75 7
3
9
HĐTN, HN
Tổ chức trao đổi kinh nghiệm về HĐTN, HN
5 giữa các trường THCS trong huyện thông qua 2.75 8 2.71 8

0
0
sinh hoạt theo cụm trường.
Quản lý công tác xã hội hóa các nguồn lực
6 nhằm thực hiện hiệu quả hoạt động trải 2.78 7 2.89 3
4
16
nghiệm, hướng nghiệp ở các trường THCS.
Thường xuyên, định kỳ kiểm tra, giám sát,
7
2.90 3 2.84 4
-1
1
đánh giá HĐTN, HN.
Tổ chức công tác truyền thông trong nhà
8 trường về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 2.84 5 2.83 3
0
0
có hiệu quả, chất lượng.


24
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp quản lý

Với hệ số tương quan r = 0,67 cho phép khẳng định bước đầu về mức độ cần
thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý HĐTN, HN cho HS các trường
THCS của huyện Thanh Trì theo chương trình GDPT 2018 là tương quan tỷ lệ thuận
và chặt chẽ.
Kết luận chương 3

Để đưa ra các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học
sinh các trường THCS huyện Thanh Trì – Thành phố Hà Nội theo chương trình
GDPT 2018, tác giả đã nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế việc quản lý hoạt động
này ở các trường THCS huyện Thanh Trì trong 02 năm học 2018 – 2019 và 20192020, dựa vào 06 nguyên tắc đề tài đã đưa ra được 08 biện pháp quản lý.
Cần phải thực hiện triệt để 08 biện pháp trên, và các biện pháp này cần phải
thực hiện đồng đều, thường xuyên trong quá trình tổ chức thực hiện các HĐTN, HN
ở các trường THCS của huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội. Các biện pháp tổ chức
quản lý chương trình HĐTN, HN đã được tiến hành khảo nghiệm đều khẳng định tính
khả thi, tính cấp thiết của các biện pháp đó. Đây sẽ là cơ sở, tiền đề thuận lợi giúp các
nhà trường quan tâm phát huy, áp dụng vào thực tiễn trong quản lý, chỉ đạo và tổ
chức thực hiện ở trường THCS huyện Thanh Trì.


25
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong các trường trung học cơ sở được
thực hiện nhằm góp phần hình thành và phát triển năng lực và phẩm chất cho HS.
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là con đườ đường gắn lý thuyết với thực hành,
gắn nhà trường với cuộc sống xã hội. Đồng thời mang tính tự chủ của học sinh hướng
cho các em tạo lập năng lực thích ứng với cuộc sống, với môi trường học tập và làm
việc trong tương lai, giáo dục kỹ năng sống, rèn luyện kỹ năng cơ bản, phát triển
năng lực bản thân, biết được năng lực nghề nghiệp của mình để học tập, rèn luyện và
định hướng phân luồng phù hợp khi hết lớp 9 hoặc trong quá trình học tập tại trường
THPT, đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh đổi mới giáo dục và sự phát triển không
ngừng của xã hội.
Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường THCS là q trình thực
hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu HĐTN, HN phù hợp với mục tiêu giáo dục của CT
GDPT 2018.

Từ cơ sở lý luận đề tài đã đi vào phân tích và đã đánh giá được thực trạng, xác
định được những nguyên nhân trong quản lý HĐTN, HN ở các trường THCS của
huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội. Bên cạnh những điểm tích cực trong quản lý,
thể hiện ở một số hoạt động đạt kết quả khá tốt, góp phần giáo dục tồn diện cho HS.
Vẫn còn một số tồn tại, hạn chế, bất cập trong quản lý và tổ chức thực hiện HĐTN,
HN cần sớm được khắc phục, vấn đề nghiên cứu chính của đề tài là để khắc phục
những hạn chế đó. Đề tài đã đề xuất được 08 biện pháp quản lý HĐTN, HN phù hợp,
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường THCS của huyện Thanh Trì - Thành
phố Hà Nội. Các biện pháp này đã được khảo nghiệm kết quả đều tính cấp thiết và
tính khả thi.
Trong bối cảnh đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo theo nghị quyết 29 của
Trung ương Đảng, mục tiêu CT GDPT mới theo tiếp cận năng lực, thì đề tài này còn
là vấn đề cần được nghiên cứu sâu rộng hơn. Nội dung đề tài trình bày ở trên chắc
chắn sẽ cịn những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy
cơ, các bạn đồng nghiệp để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn và có giá trị hơn
khi áp dụng trong thực tiễn giáo dục.
2. Khuyến nghị
 Đối với UBND Thành phố Hà Nội, UBND huyện Thanh Trì
- Ưu tiên đầu tư CSVC và nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp.
- Có các văn bản quy định pháp quy về chế độ hỗ trợ, phụ cấp cho cán bộ giáo
viên phụ trách hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
 Đối với Bộ giáo dục & Đào tạo
- Các trường sư phạm có chương trình, đội ngũ, xây dựng chỉ tiêu, đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên chuyên dạy hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
- Thiết kế chương trình HĐTN, HN với nội dung hoạt động, nội dung kiểm tra,
đánh giá, bộ công cụ đánh giá, các sách tham khảo và thời lượng tương ứng trong kế
hoạch giáo dục ở trường THCS.



×