Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Quản lý giáo dục quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường thcs huyện yên phong, tỉnh bắc ninh giai đoạn hiện nay(klv02383)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.48 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÍ GIÁO DỤC

LÊ VĂN QUYNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


Cơng trình được hồn thành tại:
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Ngơ Thị Bích Thảo

Phản biện 1:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Phản biện 2:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Luận văn sẽ được bảo vệ tại hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
họp tại Học viện Quản lý giáo dục
Vào hồi……giờ……phút……ngày……tháng……năm 2019


Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Thư viện Học viện Quản lý giáo dục


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở Việt Nam, mục tiêu GD đang chuyển hướng từ trang bị kiến thức nặng
lý thuyết sang trang bị những năng lực cần thiết cho người học. Vì thế có thể
coi GDKNS là nhiệm vụ cấp thiết và không thể thiếu được đối với mỗi cá nhân,
mỗi gia đình, trường học và tồn xã hội trong giai đoạn hiện nay. Điều đó cũng
khẳng định thêm tầm quan trọng và yêu cầu thiết yếu đưa GDKNS vào trường
học cùng với các bộ môn khoa học khác.
Trong những năm qua, công tác GDKNS và quản lý GDKNS có nhiều
những thành tựu đáng kể. GDKNS đã được các nhà trường nói chung và các
trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh nói riêng tổ chức bằng nhiều
hình thức đa dạng và giáo dục mọi nơi mọi lúc. Tuy nhiên, bên cạnh những kết
quả đạt được thì vẫn còn những hạn chế bất cập trong hoạt động GDKNS và
quản lý GDKNS như: Nhận thức về tầm quan trọng của GDKNS của một số
cán bộ quản lý, giáo viên chưa cao, cơng tác tổ chức hoạt động GDKNS cịn
hình thức, chưa hiệu quả. Công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDKNS cịn
chưa sâu sát tác động khơng nhỏ đến hiệu quả của GDKNS cho học sinh.
Xuất phát từ những lí do nêu trên, tơi chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh giai đoạn hiện nay”. Đề tài góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
KNS cho học sinh các trường THCS huyện Yên Phong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống, tác giả đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục ở các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn hiện nay

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh ở các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn hiện nay.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm gần đây, việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đã được các
nhà trường quan tâm thực hiện và đạt được một số thành tựu nhất định, song
những biện pháp chưa đáp ứng được yêu cầu của giai đoạn hiện nay. Nếu áp
dụng được các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống đã được đề
xuất trong đề tài một cách phù hợp sẽ nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đồng thời
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở các trường THCS huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn hiện nay.

1


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên, đề tài nghiên cứu tập trung vào các nhiệm vụ
sau:
5.1. Hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS.
5.2. Khảo sát phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục KNS và
thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường THCS
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn hiện nay.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS

huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn hiện nay.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho
học sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn hiện nay.
- Đề tài được nghiên cứu, khảo sát ở 6 trường THCS trong huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh trong 3 năm học 2016 - 2017; 2017 - 2018; 2018 - 2019.
7. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phối hợp các phương pháp:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
- Trong quá trình nghiên cứu các Văn kiện, Nghị quyết của Đảng, các văn
bản quy định của Nhà nước, các luận án, luận văn, tạp trí của ngành Giáo dục
và Đào tạo…tác giả đã đánh giá, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu
liên quan để thực hiện đề tài.
- Tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ, các tài liệu lý luận về quản lý, quản lý
giáo dục và các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng hệ thống bảng hỏi dành cho CBQL và GV sau
đó thu thập số liệu để đánh giá thực trạng.
- Phương pháp phỏng vấn: Trò chuyện với CBQL, CMHS, HS, GV.
- Phương pháp quan sát: Tiến hành tham quan, dự giờ các môn học, quan
sát các hoạt động ngoài giờ lên lớp của giáo viên và học sinh.
7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ
- Phương pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả khảo sát.
8. Những đóng góp mới của luận văn
Nghiên cứu tổng thuật những vấn đề lý luận, chỉ ra các nội dung GDKNS
và quản lý hoạt động GDKNS ở trườn

2



g THCS.
Phân tích thực trạng về hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh THCS, chỉ ra các hạn chế bất cập và nguyên
nhân cần giải quyết trong quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường THCS trong huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống gắn với định
hướng phát triển giáo dục, định hướng chương trình giáo dục phổ thơng. Các
vấn đề đổi đó được xây dựng phù hợp yêu cầu đổi mới hiện nay.
Kết quả nghiên cứu luận văn là tài liệu tham khảo trong bồi dưỡng CBQL,
cho CBQL các trường THCS có thể vận dụng phù hợp với bối cảnh của trường
mình.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh các trường THCS giai đoạn hiện nay.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn hiện nay.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn hiện nay.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về KNS, giáo dục KNS cho học sinh phổ thông
Xã hội ngày càng phát triển và sự thay đổi về kinh tế, văn hóa, xã hội làm

nảy sinh những vấn đề phức tạp trong xã hội. Xã hội hiện đại nếu chỉ có kiến
thức, thái độ sống tích cực thì chưa phải thành cơng, mà cần phải có thêm kỹ
năng sống. KNS góp phần nâng cao chất lượng sống, giảm thiểu các tệ nạn xã
hội, thúc đẩy kinh tế phát triển...vì vậy kỹ năng sống hiện nay được cả xã hội
đều quan tâm.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý giáo dục KNS cho học sinh
Nhìn chung, các nghiên cứu về quản lý giáo dục KNS trên thế giới và ở
Việt Nam đã làm sáng tỏ nhiều vấn đề về giáo dục và quản lý giáo dục KNS.
Nhiều nghiên cứu đã chỉ rõ tính cấp bách của vấn đề giáo dục KNS, đồng thời
đi sâu phân tích nội dung, phương pháp và hình thức giáo dục KNS, đã đề xuất
các biện pháp giáo dục KNS và quản lý giáo dục KNS cho HS, sinh viên.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Quản lý, chức năng quản lý
Quản lý là một q trình tác động có chủ định, hướng đích của chủ thể
quản lý lên đối tượng quản lý nhằm tạo ra các hoạt động hướng tới đạt mục
đích chung của tổ chức dưới sự tác động của mơi trường
Mặc dù có những quan điểm và cách phân loại khác nhau, song ngày nay,
hầu hết các nhà khoa học quản lý, các nhà nghiên cứu và lý luận về tư tưởng
quản lý đều đi tới đồng tình với quan điểm của các giáo sư đại học Mỹ ở đầu
thập niên 90 thế kỷ XX rằng quản lý có bốn chức năng cơ bản, đó là: kế hoạch
hố, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Bản thân tác giả luận văn cũng lấy cách phân
loại này làm cơ sở cho các nghiên cứu của mình.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Như vậy quản lý giáo dục có thể xem là: sự tác động có ý thức nhằm điều
khiển, hướng dẫn các quá trình giáo dục, những hoạt động của cán bộ, giáo viên
và học sinh, huy động tối đa các nguồn lực khác nhau để đạt tới mục đích của
nhà quản lý giáo dục và phù hợp với quy luật khách quan.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường thực chất là tác động có định hướng, có kế hoạch của
chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà

trường theo nguyên lý giáo dục, tiến tới mục tiêu giáo dục mà trọng tâm của nó
là đưa hoạt động dạy và học tiến lên trạng thái mới về chất.
1.2.4. Kỹ năng sống
KNS là các kỹ năng mang tính tâm lý - xã hội, là khả năng để thích ứng và
hành vi tích cực cho phép các cá nhân giải quyết có hiệu quả nhu cầu và thách
thức trong cuộc sống hàng ngày (WHO 2003).

4


1.2.5. Giáo dục kỹ năng sống
Giáo dục KNS cho HS được hiểu là giáo dục những kỹ năng mang tính cá
nhân và xã hội nhằm giúp các em có thể chuyển tải những gì mình biết (nhận
thức), những gì mình cảm nhận (thái độ) và những gì mình quan tâm (giá trị)
thành những khả năng thực thụ giúp HS biết phải làm gì và làm như thế nào
(hành vi) trong những tình huống khác nhau của cuộc sống.
1.2.6. Quản lý giáo dục kỹ năng sống
Quản lí giáo dục KNS cho HS được hiểu là quá trình tiến hành những hoạt
động khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động của
chủ thể quản lí theo kế hoạch chủ động và phù hợp với quy luật khách quan để
gây ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục KNS cho HS nhằm tạo ra sự thay đổi
hay tạo ra hiệu quả cần thiết của hoạt động này theo mục tiêu giáo dục và rèn
luyện KNS cho HS đã đề ra.
1.3. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS
1.3.1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi của học sinh THCS
Trong nhà trường THCS vị thế của học sinh THCS hơn hẳn vị thế của HS
tiểu học. Học sinh THCS ít phụ thuộc vào giáo viên hơn so với nhi đồng. Các
em học tập theo phân môn. Mỗi môn học do một giáo viên đảm nhiệm. Mỗi
giáo viên có u cầu khác nhau đối với HS, có trình độ, tay nghề, phẩm chất sư
phạm và có phong cách giảng dạy riêng địi hỏi học sinh THCS phải thích ứng

với những yêu cầu mới của các giáo viên. Sự thay đổi này có thể tạo ra những
khó khăn nhất định cho học sinh nhưng lại là yếu tổ khách quan để các em dần
có được phương thức nhận thức người khác. [24]
1.3.2. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
Học sinh có kỹ năng bảo vệ bản thân, phịng ngừa những hành vi nguy cơ
có hại cho sức khỏe và sự phát triển của các em như việc ảnh hưởng của mạng
xã hội, hoạt động băng nhóm, nguy cơ bị làm dụng tình dục, quan hệ tình dục
sớm và tình trạng mang thai ở trẻ vị thành niên, lạm dụng ma túy và các chất
gây nghiện, nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS...)
1.3.3. Chương trình, nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THCS
Nội dung giáo dục KNS ở mỗi trường khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm
địa phương, tùy điều kiện cơ sở vật chất và tùy thuộc vào sự nhận thức, năng
lực của lãnh đạo, giáo viên. Tùy theo điều kiện thực tế nội dung giáo dục KNS
lồng ghép vào các môn học, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động
trải nghiệm sáng tạo hoặc các hoạt động khác do nhà trường hoặc địa phương tổ
chức.
1.3.4. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
Phương pháp giáo dục là cách thức sử dụng các nguồn lực bên trong như
trường lớp, dụng cụ học tập, các phương tiện vật chất để giáo dục người học.
Tùy theo đối tượng giáo dục mà các nhà giáo dục phải lựa chọn những phương
pháp phù hợp nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.

5


1.3.5. Hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
Hiện nay giáo dục KNS cho học sinh THCS có nhiều hình thức, mỗi hình
thức, phương pháp giáo dục có ưu điểm và hạn chế nhất định. Do đó giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh cần phối hợp nhiều hình thức

1.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường
THCS hiện nay
1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THCS
- Trước hết, Hiệu trưởng phải hiểu về KNS, về mục tiêu, nội dung, phương
pháp và các điều kiện cần thiết tối thiểu để giáo dục KNS.
- Đảm bảo sự thống nhất giữa các mục tiêu giáo dục KNS với mục tiêu
giáo dục trong nhà trường.
- Nắm vững thực trạng giáo dục KNS cho HS và công tác giáo dục KNS
của nhà trường hiện tại.
- Phối hợp chặt chẽ, hữu cơ với kế hoạch dạy học trên lớp và kế hoạch hoạt
động giáo dục khác.
- Lựa chọn nội dung, hình thức hoạt động đa dạng, thiết thực và phù hợp
với hoạt động tâm sinh lý của HS để đạt hiệu quả giáo dục cao.
1.4.2. Tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
- Xây dựng những quy định cụ thể, phù hợp với điều kiện của nhà trường,
địa phương và tâm sinh lý lứa tuổi HS để công tác giáo dục KNS cho HS trong
nhà trường đạt kết quả tốt nhất.
- Bố trí thu xếp về tài lực, vật lực để công tác giáo dục KNS cho HS có
điều kiện triển khai hiệu quả.
- Phối hợp chặt chẽ với các lực lượng giáo dục trong và ngồi nhà trường
để cùng tham gia cơng tác giáo dục KNS cho HS.
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh
- Chỉ đạo đội ngũ tham gia giáo dục KNS cho học sinh THCS: Nhà trường
cần quản lý chỉ đạo phối hợp tốt các bên liên quan như nhóm bên trong bao
gồm GVCN, GVBM, các tổ chức Đoàn thể trong nhà trường và nhóm bên
ngồi nhà trường như Hội CMHS, Hội khuyến học, Trung tâm sức khỏe sinh
sản, Trung tâm tư vấn ....nhằm tổ chức các chương trình giáo dục KNS đạt hiệu
quả.

- Chỉ đạo GV bộ mơn tích hợp giáo dục KNS vào bài dạy
- Chỉ đạo GVCN trong việc giáo dục KNS cho học sinh: Đội ngũ GVCN
có vai trò rất quan trọng trong việc giáo dục KNS cho học sinh. GVCN là người
gần gũi và nắm rõ đặc điểm tâm sinh lý cũng như tâm tư nguyện vọng của học
sinh. Giáo viên chủ nhiệm có thể giáo dục KNS cho học sinh thông qua giờ sinh
hoạt lớp, hoạt động NGLL, hoạt động giáo dục trải nghiệm
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh THCS

6


- Xây dựng tiêu chí đánh giá nhằm đánh giá cơng bằng, tồn diện.
- Sử dụng cả phương pháp đánh giá định lượng và định tính để kiểm tra

đánh giá hoạt động giáo dục KNS. Đánh giá việc thực hiện giáo dục KNS cho
HS thông qua phương pháp quan sát, phương pháp điều tra, phương pháp phỏng
vấn ... kết quả đánh giá được thể hiện qua các biểu đồ, bảng thống kê ..
1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh trong trường Trung học cơ sở
Phải đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho hoạt động
giáo dục KNS; Cơ sở vật chất phải được sử dụng có hiệu quả trong nhà
trường; Tổ chức quản lý tốt việc sử dụng, bảo quản, đầu tư mới cơ sở vật
chất trong nhà trường.
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh ở các trường THCS trong giai đoạn hiện nay
1.5.1. Yếu tố chủ quan
- Đội ngũ cán bộ quản lý
- Đội ngũ giáo viên
1.5.2. Yếu tố khách quan

- Yếu tố gia đình
- Yếu tố xã hội
Tiểu kết chương 1
Hoạt động giáo dục KNS chỉ đạt hiệu quả khi có sự chỉ đạo sát sao của
Ban giám hiệu nhà trường mà quan trọng nhất là Hiệu Trưởng. Hiệu trưởng cần
có sự thống nhất về nội dung chương trình, kế hoạch thực hiện, hình thức tổ
chức để thực hiện chương trình giáo dục tiếp cận theo bối cảnh thực tế, phát
triển khung chương trình giáo dục, phát triển chương trình giáo dục chi tiết,
thực hiện chương trình, cuối cùng là đánh giá và sửa chữa. Việc nắm vững cơ
sở lý luận về quản lý giáo dục KNS cho học sinh THCS giúp nhà quản lý có
cách nhìn tổng qt, khoa học hơn về cơng tác quản lý giáo dục KNS từ đó làm
căn cứ khảo sát thực trạng và đưa ra những biện pháp quản lý GDKNS cho học
sinh phù hợp đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong bối cảnh hiện nay.

7


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN YÊN
PHONG, TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, lich sử, văn hóa,
giáo dục của huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh
2.2. Thực trạng phát triển giáo dục THCS của huyện Yên Phong
2.2.1. Quy mô phát triển trường lớp
2.2.2. Tổng hợp kết quả học tập và rèn luyện của học sinh THCS huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
2.2.3. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên các trường THCS huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh
2.2.3.1. Trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý
2.2.3.2. Trình độ đào tạo đội ngũ giáo viên trường THCS huyện Yên Phong

tỉnh Bắc Ninh
Trình độ đội ngũ giáo viên càng cao thì cơng tác giáo dục kỹ năng sống sẽ
càng thuận lợi. Trình độ cao, nhận thức về vai trò của đội ngũ về giáo dục KNS
cho học sinh sẽ càng sâu sắc. Chính vì vậy, các nhà trường cần tiếp tục nâng
cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ trong những năm tiếp theo. Đặc biệt, hiện
nay vẫn cịn 0,61% trình độ giáo viên chưa đạt chuẩn, điều này đặt ra cho đội
ngũ CBQL các trường cần có biện pháp cử những giáo viên này đi đào tạo đáp
ứng chuẩn và trên chuẩn.
2.2.3.3. Cơ cấu độ tuổi của đội ngũ giáo viên
2.2.3.4. Số lượng CBQL, GV tham gia lớp bồi dưỡng giáo dục KNS do các
cấp tổ chức
Hiện nay tỉ lệ cán bộ quản lý, giáo viên các nhà trường THCS trên địa bàn
tham gia tập huấn giáo dục KNS là thấp, cụ thể: Tỉ lệ đội ngũ cán bộ quản lý
tham gia lớp tập huấn giáo dục kỹ năng sống tính đến 9/2019 là 48,38%, của
giáo viên 5,55%, của Đoàn, đội là 100%.
2.2.3.5. Trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường
khảo sát
Hiện nay, theo luật giáo dục mới năm 2019, trình độ chuẩn của giáo viên
THCS là đại học, vì vậy với số giáo viên dưới chuẩn địi hỏi đội ngũ cán bộ
quản lý cần có biện pháp động viên đi học đạt chuẩn, đạt trên chuẩn. Số đội ngũ
giáo viên đã đạt chuẩn tiếp tục nâng cao trình độ chun mơn đáp ứng chương
trình phổ thông tổng thể.
2.2.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị
Cơ sở vật chất tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho GV tổ chức các hoạt động
giáo dục KNS cho HS. Tuy nhiên, việc quản lý cơ sở vật chất như thế nào để
phát huy tối ưu phát triển năng lực cho người học là vấn đề mà các nhà quản lý
cần lưu tâm.
2.3. Những vấn đề chung về khảo sát thực trạng
2.3.1. Mục đích khảo sát


8


Khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh. Đánh giá thành công, hạn chế và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh để có cơ sở thực tiễn đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
2.3.2. Đối tượng khảo sát
Khảo sát thực trạng tại 06 trường THCS của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh:
Đối tượng khảo sát có 181 người gồm:
+ Đội ngũ Hiệu trưởng, hiệu phó 12 người.
+ Đội ngũ Tổ trưởng, tổ phó, giáo viên: 169 người.
Đối tượng phỏng vấn: Phỏng vấn một số phụ huynh, học sinh ở một số
trường THCS huyện Yên Phong.
2.3.3. Nội dung khảo sát
-Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
- Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các
trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
- Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
hiện nay.
2.3.4. Phương pháp khảo sát, cách xử lý số liệu
Việc xử lý kết quả các phiếu trưng cầu dựa vào phương pháp toán thống kê
định lượng kết quả nghiên cứu. Đề tài sử dụng hai phương pháp đánh giá là:
định lượng phương pháp cho điểm.
k


Sử dụng cơng thức tính điểm trung bình:

X=

X K
i

i=n

i

n

X : Điểm trung bình.

Xi: Điểm ở mức độ i.
Ki: Số người tham gia đánh giá ở mức độ Xi.
n: Số người tham gia đánh giá.
2.3.5. Thời gian, địa điểm khảo sát
Từ tháng 06 đến tháng 08/2019, đã tiến hành khảo sát.
2.4. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, về tầm quan trọng của
công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh
Đa số các ý kiến đều nhận thức mức độ quan trọng và rất quan trọng của
hoạt động giáo dục KNS. Cụ thể: 90,32% đội ngũ CBQL nhận thức là quan

9



trọng và rất quan trọng, 83,34% đội ngũ giáo viên nhận thức là quan trọng và
rất quan trọng. Bên cạnh đó vẫn cịn đến 9,68% số CBQL nhận thức là ít quan
trọng, 12% số giáo viên được hỏi cho là ít quan trọng và đặc biệt còn 4,66%
giáo viên cho là không quan trọng. Điều này sẽ làm ảnh hưởng không nhỏ đến
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, địi hỏi CBQL các nhà trường
cần có biện pháp nâng cao nhận thức cho đội ngũ của mình về tầm quan trọng
của việc giáo dục KNS.
2.4.2. Thực trạng về nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các
trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Trong thực tiễn hiện nay, các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh đã triển khai đầy đủ các nội dung giáo dục KNS cho học sinh. Bên cạnh
đó, có những kĩ năng như: Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ; Kỹ năng khắc phục khó
khăn để đạt mục tiêu; Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn, có điểm trung bình ở mức
trung bình. Đây là những vấn đề đội ngũ CBQL nhà trường cần quan tâm nhằm
điều chỉnh nội dung phù hợp thực tiễn nhà trường.
2.4.3. Thực trạng các hình thức tổ chức và phương pháp giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Đa số các ý kiến về mức độ thực hiện các hình thức giáo dục KNS trong
trường THCS cho học sinh ở mức độ khá, tốt. Tuy nhiên, vẫn còn những nội
dung còn ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ trung bình và yếu. Điểm trung
bình từ 2,37 đến 3,58. Trong khi phương pháp sắm vai và Phương pháp giải
quyết vấn đề, có tỉ lệ đánh giá thực hiện mức độ trung bình lần lượt là (8,29%;
9,39%), đặc biệt còn tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ yếu lần lượt là (2,21%;
3,31%). Phương pháp có điêm trung bình 2,42 đó là: Phương pháp dự án, đây là
phương pháp còn nhiều hạn chế, bất cập.
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các

trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Bảng 2.15. Tổng hợp ý kiến thực trạng lập kế hoạch giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Mức độ thực hiện
Trung
Điểm
Tốt
Khá
Yếu
TT
Nội dung
bình
TB
SL

%

SL

%

SL

Kế hoạch xây dựng
dựa trên mục tiêu
1 giáo dục nói chung 115 63,54 55 30,39 11
và GDKNS nói
riêng.
2 Kế hoạch GDKNS 106 58,56 59 32,60 13


10

%

SL

%

6,08

0

0

3,57

7,18

3

1,66

3,48


phải dựa trên kế
hoạch năm học của
nhà trường.
Xác định các lực
lượng tham gia thực

3
4 2,21 87 48,07 59 32,60 31 17,13 2,35
hiện hoạt động
GDKNS
Xác định các hình
thức và phương
4
104 57,61 61 33,70 12 6,63 4 2,21 3,46
pháp thực hiện hoạt
động GDKNS
Kế hoạch phải nêu
rõ nội dung, cách
5 thức tiến hành, thời 79 43,65 77 42,54 18 9,94 7 3,87 3,26
gian và biện pháp
thực hiện
Xây dựng tiêu chí
6 đánh giá hoạt động 10 5,52 81 44,75 58 32,04 32 17,68 2,38
GDKNS
Xác định thời gian,
7 kinh phí, các điều 15 8,29 83 45,86 54 29,83 29 16,02 2,46
kiện cần thiết
2.5.2. Thực trạng tổ chức triển khai kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Hai nội dung Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho GV, NV những kiến thức
về GDKNS; Thành lập ban chỉ đạo GDKNS có điểm trung bình ở mức độ trung
bình (2,45; 2,43) trong đó nhiều ý kiến đánh giá thực hiện mức độ yếu cao lần
lượt là (14,92%; 15,47%). Đây là những nội dung đội ngũ cán bộ quản lý cần
tìm hiểu nguyên nhân đề ra biện pháp khắc phục hạn chế đó.
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Bảng 2.17. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng chỉ đạo thực hiện
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh
Mức độ thực hiện
Trung
Điểm
Tốt
Khá
Yếu
TT
Nội dung
bình
TB
SL % SL % SL % SL %
Chỉ đạo việc lồng
1
ghép, tích hợp 101 55,80 62 34,25 18 9,94 0
0
3,45
GD KNS vào

11


TT

Tốt

Nội dung
SL


2

3

4

5

%

Mức độ thực hiện
Trung
Khá
bình
SL % SL %

giảng dạy
Giáo dục KNS
thông qua các
9 4,97 84
hoạt động trải
nghiệm
Chỉ đạo giáo dục
KNS thơng qua
các buổi chun 58 32,04 91
đề, ngoại khố,
tư vấn học đường
Chỉ đạo giáo dục
KNS thông qua

82 45,30 75
hoạt động Đồn
thể.
Chỉ đạo phối hợp
giữa gia đình,
nhà trường và xã
5 2,76 87
hội trong việc
giáo dục KNS
cho HS

Yếu
SL

Điểm
TB

%

46,41 61 33,70 27 14,92 2,41

50,28 22 12,15 10

5,52

3,09

41,44 20 11,05

2,21


3,29

4

48,07 63 34,81 26 14,36 2,39

Qua bảng 2.17 ta thấy, hiện nay đa số các ý kiến đánh giá các nội dung chỉ
đạo thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh, ở mức độ khá, tốt. Tuy nhiên, cịn nhiều nội dung có ý
kiến đánh giá thực hiện ở mức độ trung bình và yếu. Cụ thể: nội dung “Chỉ đạo
việc lồng ghép, tích hợp GD KNS vào giảng dạy” có tỉ lệ đánh giá thực hiện
mức độ khá, tốt chiếm 90,06%, và khơng có ý kiến nào đánh giá thực hiện ở
mức độ yếu. Đây là điểm mạnh đội ngũ CBQL cần tiếp tục phát huy.
2.5.4. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Trong khi đó, các buổi tổng kết chủ yếu tổng kết năm học, chưa có tổng
kết đánh giá việc tổ chức các hoạt động giáo dục nói chung, hoạt động giáo dục
KNS nói riêng. Đây là hạn chế nhiều cấp học đang tồn tại, đội ngũ CBQL cần
tiếp tục đưa ra biện pháp khắc phục khó khăn này.
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn hiện nay

12


Hai yếu tố có tỉ lệ đánh giá mức độ ít ảnh hưởng cao đó là: Yếu tố xã hội,
chiếm tỉ lệ đánh giá mức độ ít ảnh hưởng lần lượt là 11,05%, đây là hạn chế cần
nâng cao nhận thức về yếu tố này, nhằm có biện pháp phù hợp, nâng cao hiệu

quả quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh.
2.7. Đánh giá thực trạng giáo dục KNS và thực trạng quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS huyện Yên
Phong, Tỉnh Bắc Ninh giai đoạn hiện nay
2.7.1. Mặt mạnh
Nhận thức của CBQL và GV các trường đã được nâng lên song chưa đáp
ứng được yêu cầu của giai đoạn hiện nay; Hình thức giáo dục kỹ năng sống đã
được triển khai, đặc biệt các hình thức triển khai có hiệu quả như, giáo dục kỹ
năng sống thông qua lồng ghép các môn học văn hóa, thơng qua các tiết sinh
hoạt lớp. Việc vận dụng các phương pháp đã có nhiều đổi mới, hiệu quả thu
được khi áp dụng phương pháp này khá cao.
Việc xây dựng kế hoạch giáo dục KNS đã nhà trường chú trọng, dựa trên
mục tiêu giáo dục KNS và kế hoạch chung của nhà trường.
2.7.2. Hạn chế
Một số cán bộ quản lý, giáo viên chưa nhận thức đầy đủ về vị trí, vai trị
của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
Việc xây dựng kế hoạch đã được triển khai, tuy nhiên nội dung còn chưa
chi tiết, việc xác định tiêu chí đánh giá hoạt động GDKNS chưa thể hiện trong
bản kế hoạch, việc dự kiến nguồn kinh phí, công tác phối hợp chưa đề ra. Bộ
máy chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng sống chưa được hoàn thiện, việc tổ
chức bồi dưỡng kiến thức về kỹ năng sống chưa được quan tâm. Chỉ đạo sự
phối hợp giữa gia đình nhà trường và xã hội trong hoạt động giáo dục KNS cịn
hình thức.
- Việc kiểm tra, đánh giá giáo dục KNS vẫn nặng về mặt hồ sơ sổ sách
mà chưa xây dựng một tiêu chí đánh giá rõ ràng; Sự phối hợp các lực lượng
giáo dục, đặc biệt là nhà trường với gia đình học sinh, các tổ chức và lực lượng
ngồi xã hội trong cơng tác GDKNS cho học sinh còn yếu, chưa đồng bộ, thiếu
nhất quán, thường chỉ mang nặng tính hành chính, kém hiệu lực.
2.7.3. Nguyên nhân những tồn tại
Một số cán bộ quản lý, cùng một bộ phận cán bộ, giáo viên trong trong nhà

trường còn chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng và sự cần thiết phải
GDKNS cho học sinh.
Việc xây dựng kế hoạch chưa bám sát vào tình hình thực tiễn của nhà
trường, các mục tiêu đưa ra còn chung chung, các nội dung chưa thể hiện rõ sự
phối hợp các lực lượng.
Tổ chức bộ máy chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng sống còn thiếu hiệu
quả, chưa coi trọng hoạt động giáo dục kỹ năng sống. Việc chỉ đạo của cán bộ
quản lý còn chưa sát thực tế, chưa yêu cầu giáo viên tăng cường các hình thức
giáo dục kỹ năng sống phù hợp giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay.

13


Nhà trường giữ vai trị chính, vị trí trung tâm trong q trình GDKNS cho
học sinh, góp phần hình thành và phát triển nhân cách học sinh. Tuy nhiên, hiện
nay nhà trường còn quá tập trung, chú trọng giáo dục văn hố, chính vì vậy nội
dung GDKNS có lúc cịn bị xem nhẹ. Sự chủ động phối hợp với gia đình, xã hội
chưa thường xun nên việc GDKNS cịn kém hiệu quả.
Tiểu kết chương 2
Hoạt động GDKNS và quản lý GDKNS trong các trường THCS huyện
Yên Phong, Tỉnh Bắc Ninh giai đoạn hiện nay đã đạt được một số thành tích cơ
bản, đã thực sự góp phần đưa hoạt động của nhà trường đi vào nề nếp, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện. Tuy nhiên cơng tác quản lý của nhà
trường nói chung, quản lý hoạt động giáo dục KNS học sinh nói riêng cịn bộc
lộ nhiều bất cập: Nhận thức của CBQL, giáo viên và các tổ chức, đoàn thể
ngoài nhà trường trong việc GDKNS và quản lý GDKNS cịn mờ nhạt; Cơng
tác xây dựng kế hoạch chưa khả thi, chưa căn cứ vào thực tiễn, cơng tác chỉ đạo
hoạt động GDKNS cịn đơn điệu, chưa thật sáng tạo, thu hút được sự quan tâm
của học sinh; giáo viên làm công tác kiêm nhiệm trong việc GDKNS nên còn
lúng túng trong phương pháp GDKNS và đơn điệu trong việc áp dụng các hình

thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh; ...
Kết quả nghiên cứu việc quản lý giáo dục KNS và hiệu quả quản lý hoạt
động GDKNS cho học sinh ở các trường THCS đã chứng minh thêm các vấn đề
lý luận thể hiện trong chương 1, đồng thời là căn cứ và cơ sở để xây dựng các
biện pháp nhằm tăng cường quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường THCS huyện Yên Phong, Tỉnh Bắc Ninh giai đoạn hiện nay.

14


CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN YÊN
PHONG, TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, thiết thực
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống các
trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn hiện nay
3.2.1. Tổ chức quán triệt nhận thức của các lực lượng giáo dục về giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở
3.2.1.1. Mục tiêu biện pháp
Bồi dưỡng cho CBQL, GV và PHHS nhận thức đúng đắn những vấn đề cơ
bản, cần thiết về KNS và giáo dục KNS; thấy được tầm quan trọng cũng như ý
nghĩa của việc giáo dục KNS cho học sinh THCS.
3.2.1.2. Nội dung biện pháp
Nâng cao nhận thức, hiểu biết về giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho các đối tượng tham gia công tác này, làm cho
họ hiểu được mục tiêu của quá trình GDKNS và quản lý GDKNS, các KNS,

các biện pháp GDKNS và đặc biệt là các hình thức GDKNS, có như vậy mới có
thể hành động đúng và hiệu quả. Đảm bảo cho tính mục đích và tính chuẩn mực
của cơng tác GDKNS và quản lý hoạt động GDKNS luôn được thống nhất và
không đi chệch hướng.
3.2.1.3. Cách tiến hành
- Tổ chức cho GV nghiên cứu, học tập tất cả các văn bản, Nghị quyết của
Đảng, Nhà nước, Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT về hoạt động
GDKNS cho học sinh THCS.
- Tổ chức hội thảo, chuyên đề, các lớp tập huấn nhằm nâng cao nhận thức
cho CBQL, cho giáo viên chủ nhiệm và các giáo viên bộ mơn về mục đích, u
cầu, ý nghĩa của hoạt động GDKNS cho học sinh.
Tham gia đầy đủ, có chất lượng các đợt tập huấn về giáo dục KNS cho học
sinh THCS do Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT tổ chức.
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Tổ chức các buổi tuyên truyền, nói chuyện về KNS và giáo dục KNS do
CBQL, GV nhà trường thực hiện hoặc mời các chuyên gia về giáo dục KNS
thực hiện cho HS, trong đó có mời đến PHHS.
- Đội ngũ CBQL trong nhà trường quan tâm, chú trọng đúng mức tới việc
GDKNS cho học sinh.
3.2.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục KNS tại các trường THCS huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn hiện nay
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp

15


Trên cơ sở tình hình thực tế nhà trường, năng lực của giáo viên, đặc điếm,
trình độ của học sinh về hoạt động GDKNS, các điều kiện bên trong và bên
ngồi ảnh hưởng đến cơng tác giáo dục học sinh, dự kiến công việc, thời gian,
phương pháp tiến hành và kết quả mong muốn.

3.2.2.2. Nội dung của biện pháp
Xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh toàn trường trong
cả năm học trên cơ sở kế hoạch tổng thể về hoạt động giáo dục và quản lý hoạt
động giáo dục của nhà trường. Đặc biệt chú ý đặc điểm tâm lý lứa tuổi của học
sinh mà xây dựng, lựa chọn hình thức, nội dung, phương pháp giáo dục KNS cho
phù hợp.
3.2.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp
Để thực hiện việc xây dựng kế hoạch Hiệu trưởng chỉ đạo thực hiện các
bước sau:
Bước 1: Phân tích đặc điểm của nhà truờng, những thuận lợi và khó khăn
của trường; phân tích nhiệm vụ năm học về giáo dục KNS cho học sinh.
Bước 2: Xác định mục tiêu cần đạt của công tác giáo dục KNS cho học
sinh các trường trường THCS.
Bước 3: Xác định phương pháp thực hiện kế hoạch giáo dục KNS tại các
trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Bước 4 : Viết kế hoạch quản lý giáo dục KNS tại các trường THCS huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Bước 5: Phê duyệt kế hoạch giáo dục KNS tại các trường THCS huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh cho học sinh của ban chỉ đạo giáo dục KNS của các
đơn vị và cá nhân
Bước 6: Thực hiện kế hoạch chung
Bước 7: Định kì kiểm tra và đánh giá kế hoạch
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Phải yêu cầu nghiêm khắc với việc xây dựng kế hoạch và thực hiện kế
hoạch của ban chỉ đạo GDKNS, Chi Đoàn giáo viên, Đội và từng GVCN lớp.
Phải xây dựng mẫu cho các loại kế hoạch để khi soạn thảo thống nhất, dễ
quản lý, tống hợp.
3.2.3. Tổ chức ban chỉ đạo để nâng cao năng lực quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở


3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp
Ban chỉ đạo quán triệt thống nhất các quan điểm nhận thức, xây dựng kế
hoạch cho toàn thể GV và các tổ chức, đoàn thể. Đặc biệt phát huy cơ chế chỉ
đạo, phối hợp hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh và trách nhiệm của
các lực lượng tham gia để tất cả GV, cán bộ viên chức nhà trường và cộng đồng
xã hội hiểu rõ và thực hiện tốt kế hoạch nhiệm vụ của mình.
3.2.3.2. Nội dung của biện pháp
- Thành lập ban chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THCS.

16


- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong ban chỉ đạo giáo dục kỹ
năng sống.
3.2.3.3. Cách thức thực hiện
- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập BCĐ và hình thành các tiểu ban
phụ trách, bổ sung, kiện tồn các thành viên hàng năm vào đầu năm học.
- Phân công công việc cụ thể cho từng tiểu ban, từng thành viên, kế
hoạch nhiệm vụ phối hợp của các tiểu ban.
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện
- Xây dựng kế hoạch chỉ đạo cụ thể các chủ điểm hoạt động hàng tháng
cho trưởng các tiểu ban và GVCN các khối lớp cho tháng sau.
- Có kế hoạch bồi dưỡng năng lực đội ngũ GV và BCĐ bên cạnh các hoạt
động bồi dưỡng khác.
3.2.4. Chỉ đạo đa dạng hóa các hình thức giáo dục KNS cho học sinh
THCS
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp
Mục tiêu của biện pháp nhằm giúp giáo viên hiểu sâu sắc mục đích u cầu
đa dạng hóa nội dung, hình thức, phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học

sinh, từ đó thúc đấy đội ngũ cán bộ, giáo viên tích cực, nhiệt tình, sáng tạo
trong việc thực hiện biện pháp này.
3.2.4.2. Nội dung của biện pháp
Tổ chức, chỉ đạo các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống
theo hướng đa chiều, phù hợp với các nội dung giáo dục KNS đề ra bằng nhiều
hoạt động đa dạng, phong phú, khuyến khích các em rèn luyện kỹ năng sống,
điều chỉnh hành vi, thái độ, hình thành KNS phù hợp với khả năng và tâm lý lứa
tuổi.
3.2.4.3. Cách thức thực hiện
Thống nhất mục tiêu, nội dung, hình thức giáo dục KNS cho học sinh, chú
ý đến tính phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh THCS.
Tập huấn cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường về cách áp
dụng, xây dựng nội dung, hình thức giáo dục KNS cho học sinh theo hướng đổi
mới.
Phân công cụ thể người phụ trách cơng việc, định kì kiểm tra, đánh giá,
điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với những thay đổi bên ngoài.
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện
Tập thể cán bộ, giáo viên đồng lòng thực hiện chuẩn nội dung giáo dục
KNS cho học sinh, có tính sáng tạo, cải tiến cả về hình thức và phương pháp
giáo dục.
3.2.5. Tổ chức phối hợp tốt các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường đối với hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THCS
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp

17


Phối hợp các lực lượng giáo dục là tất yếu khách quan, nhằm huy động,
phát huy tiềm năng to lớn về tinh thần, vật chất của cộng đồng xã hội để nâng
cao hiệu quả hoạt động giáo dục KNS trong nhà trường.

3.2.5.2. Nội dung của biện pháp
- Phối hợp với các đoàn thể trong nhà trường đẩy mạnh hoạt động GDKNS
trong mọi góc độ, sâu sát hơn, trung thực hơn.
- Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh để cùng tham gia giáo dục
KNS cho các em nhằm giúp các em nâng cao khả năng giao tiếp, rèn luyện
phong cách đẹp, lối sống trong sáng; Phối hợp các lực lượng khác ngoài xã hội..
3.2.5.3. Cách thức thực hiện
+ Xây dựng quy chế phối hợp của tổ chức Đội TNTP với các tổ chức đoàn
thể trong nhà trường.
+ Xây dụng kế hoạch phối hợp giữa Đội TNTP - giáo viên chủ nhiệm - ban
đại diện cha mẹ học sinh để cùng tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp bổ
ích, góp phần GDKNS cho học sinh đạt được hiệu quả cao.
+ Tổ chức gắn kết các hình thức học trên lớp với các hình thức học thực tế
ngồi nhà trường, giúp cho các em được "Học đi đôi với hành", phát triển tư
duy theo chiều hướng tích cực và dần dần các em có ý thức tự thích nghi, tự
hồn thiện nhân cách của mình.
+ Xây dựng kế hoạch phối hợp với CMHS Thông qua cuộc họp cha mẹ
học sinh đầu năm, bàn bạc thống nhất các nội dung phối hợp giữa nhà trường gia đình trong cơng tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS trong năm
học.
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện
Hiệu trưởng phải xây dựng quy chế phối hợp các hoạt động giữa nhà
trường và CMHS, các lực lượng giáo dục một cách rõ ràng. Tránh trường hợp
lạm dụng hình thức hỗ trợ vật chất của CMHS vào việc đẩy hoạt động của nhà
trường chạy theo bệnh thành tích, đi lệch mục tiêu GD.
3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá các hoạt động giáo dục KNS cho
học sinh
3.2.6.1. Mục tiêu biện pháp
Kiểm tra, đánh giá giúp Hiệu trưởng nắm bắt thông tin phản hồi từ đối
tượng quản lý, nắm được diễn biến công việc trong tổ chức, so sánh hiệu quả
thực tế đạt được với mục tiêu đề ra. Kiểm tra đánh giá là một khâu quan trọng

trong quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh. Kiểm tra, đánh giá, giám sát góp
phần cung cấp nguồn thông tin hai chiều nhanh nhất để kịp thời điều khiển,
điều chỉnh việc GDKNS cho học sinh THCS đạt kết quả. Kết quả của kiểm tra
đánh giá là cơ sở để điều chỉnh hoạt động dạy, hoạt động học và quản lý giáo
dục.
3.2.6.2. Nội dung biện pháp
Kiểm tra, đánh giá việc lập kế hoạch GDKNS cho học sinh thông qua các
kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm do giáo viên và tổ

18


chức các đồn thể phối hợp thực hiện; thơng qua kế hoạch công tác chủ nhiệm
lớp; thông qua hoạt động giảng dạy các môn học.
3.2.6.3. Cách tiến hành biện pháp
- Cơng khai kế hoạch, tiêu chí kiểm tra, đánh giá tiết dạy có lồng ghép
GDKNS, các chuyên đề GDKNS ngay từ đầu năm học để toàn thể CBGV nhà
trường biết và phối hợp thực hiện.
- Phối hợp các hình thức kiểm tra hoạt động GDKNS thông qua thăm lớp,
dự giờ, khảo sát HS, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra đột xuất, báo trước…Tạo tâm lý
thoải mái, sẵn sàng cho mỗi CBQL và GV khi được kiểm tra.
- Đổi mới các tiêu chí đánh giá sao cho đánh giá được tồn diện các mặt
của giáo dục học sinh; đảm bảo sự tin cậy, chính xác, cơng bằng: khách quan,
phản ánh chất lượng thực; đảm bảo khả thi, phù hợp với điều kiện của học sinh,
của cơ sở giáo dục.
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Để đảm bảo việc kiểm tra đánh giá được khách quan, chính xác, việc kiểm
tra phải được tiến hành theo nhiều biện pháp đa dạng hỗ trợ nhau như: Kiểm tra
toàn diện, kiểm tra theo chủ đề, chủ điểm, kiểm tra chéo hoặc đối chứng, kiểm
tra đột xuất hay có báo trước, tạo mọi cơ hội để cho các tổ chuyên môn tự kiểm

tra đánh giá trong nội bộ, từng giáo viên dự giờ kiểm tra lẫn nhau để tự mình
đánh giá chính mình.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất
Các biện pháp nêu trên có quan hệ chặt chẽ với nhau và tác động tương hỗ
lẫn nhau, biện pháp này là tiền đề, là cơ sở cho biện pháp kia, chúng bổ sung
cho nhau và thúc đẩy nhau cùng hồn thiện, cùng góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục KNS cho học sinh THCS.
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất.
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm
Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động GDKNS cho học sinh tại các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh. Từ đánh giá khách quan các biện pháp quản lý qua các ý kiến độc lập, tư
đó có căn cứ điều chỉnh
Mục đích của khảo nghiệm thông qua hỏi ý kiến chuyên gia về mức độ nhận
thức của khách thể về tính cần thiết, khả thi của các biện pháp được đề xuất.
Khảo sát để xem xét sự phù hợp của các biện pháp được đề xuất.
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm
Tác giả đã tiến hành khảo nghiệm 135 người gồm: 03 Lãnh đạo phòng
GD&ĐT, 01 chuyên viên phụ trách công tác học sinh, 12 cán bộ quản lý, 119
Tổ trưởng, tổ phó, giáo viên cốt cán.
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm

19


- Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS
cho học sinh THCS mà tác giả đã đề xuất.
Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS
cho học sinh THCS mà tác giả đề xuất.

3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm
Tác giả đã phát ra 135 phiếu khảo nghiệm.
Phiếu khảo nghiệm được biên soạn với 02 nội dung:
- Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS
cho học sinh THCS mà đề tài đã đề xuất theo 03 mức: Rất cần thiết, cần thiết,
không cần thiết.
- Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý theo 03 mức: Rất
khả thi, khả thi, không khả thi.
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm

2.94
2.93
2.92
2.91
2.9
2.89
2.88
2.87
2.86

Cần thiết
Khả thi

Biện Biện Biện Biện Biện Biện
pháp pháp pháp pháp pháp pháp
1
2
3
4
5

6
Biểu đồ 3.1. Đồ thị biểu diễn kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và khả
thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các
trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Từ kết quả khảo nghiệm trên cho thấy, Cán bộ quản lý, giáo viên, được hỏi
đều đánh giá cao tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp mà tác giả đề
xuất. Cụ thể: 100% các ý kiến đều cho rằng việc áp dụng các quản lý hoạt động
giáo dục KNS cho học sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
mà tác giả đề xuất đều cần thiết và có tính khả thi cũng được đánh giá cao. Các
ý kiến đều tán thành cao về mức độ cần thiết và rất cần thiết, tính khả thi và rất
khả thi của các biện pháp trên. Qua đó có thể khẳng định các biện pháp của đề
tài là có cơ sở khoa học và giá trị thực tiễn.

20


Tiểu kết chương 3
Trên cơ sở các nguyên tắc: Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu; Nguyên tắc
đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ; Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa; Nguyên tắc
đảm bảo tính khả thi, thiết thực. Tác giả đã đề xuất 6 biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục KNS cho học sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn hiện nay, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục:
Việc đề xuất các biện pháp nhằm giải quyết các vấn đề còn hạn chế trong
thực tiễn, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học
sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn hiện nay, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện của các trường THCS đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

21



KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua nghiên cứu, khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng tình hình quản lý
hoạt động giáo dục KNS cho học sinh ở các trường THCS huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh. Tác giả thấy công tác GDKNS đã được các nhà trường quan tâm
thực hiện trong những năm qua. Bước đầu công tác quản lý giáo dục KNS cũng
đã đạt được những kết quả nhất định song hiệu quả giáo dục chưa cao, thể hiện
ở việc vẫn còn những hạn chế bất cập nhà trường chưa thực hiện đầy đủ chức
năng quản lý của mình. Những ưu - khuyết điểm cùng các nguyên nhân khách
quan, chủ quan chính là cơ sở để tác giả đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục KNS cho học sinh trong nhà
trường.
Trong đề tài nghiên cứu này, tác giả nghiên cứu khảo sát thực tiễn ở các
các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh và căn cứ vào đó bằng
những lý luận khoa học đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục KNS cho học
sinh THCS đạt hiệu quả cao. Những biện pháp đề xuất không chỉ góp phần
nâng cao chất lượng GDKNS cho học sinh mà còn nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, giáo viên; khơng chỉ cho riêng hoạt động GDKNS mà cịn cho cơng tác
giáo dục nói chung và các phong trào thi đua trong nhà trường.
Các biện pháp đã được khảo sát tính cần thiết và khả thi đều nhận được ý
kiến đồng thuận cao trong công tác quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học
sinh các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT
- Có văn bản hướng dẫn đánh giá hoạt động giáo dục KNS cho học sinh
THCS.
- Tổ chức tập huấn đội ngũ CBQL, GV cốt cán ở các tỉnh về nội dung
GDKNS trong chương trình giáo dục phổ thơng mới.
2.2. Đối với Sở GD&ĐT, Phịng GD&ĐT huyện n Phong, tỉnh Bắc

Ninh
Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho các cấp quản lý trong các nhà trường
có chun mơn nghiệp vụ cao, mang tính chuyên sâu về GDKNS để đưa ra các
kế hoạch thực hiện, chỉ đạo và giám sát các đơn vị trường học chặt chẽ hơn.
Bên cạnh đó cịn giúp các đơn vị trường học định hướng rõ ràng hơn trong công
tác GDKNS cho học sinh của nhà trường hiện nay.
2.3. Đối với các trường trung học cơ sở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Thực hiện tốt công tác tự học, tự bồi dưỡng để ngày càng nâng cao trình
độ, năng lực chuyên môn và nghiệp vụ quản lý nhà trường.
2.4. Đối với phụ huynh học sinh các trường trung học cơ sở huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh
Chủ động phối hợp nhà trường, các tổ chức xã hội để thực hiện có hiệu quả
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.

22


Trao đổi với nhà trường, cùng tham gia học tập các lớp bồi dưỡng giáo dục
kĩ năng sống cho học sinh.
2.5 Đối với giáo viên các trường trung học cơ sở huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh
Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh do các cấp tổ chức.
Tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống có hiệu quả, phát huy năng
lực thực hành của học sinh.

23



×