Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

TIỂU LUẬN kết THÚC học PHẦN THANH TOÁN điện tử trình bày ưu, nhược điểm của hình thức thanh toán qua ví điện tử những rủi ro khi thanh toán qua ví điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.13 KB, 18 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 1
---------------------------------------

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
(Mã học phần: BSA1437)
ĐỀ SỐ: 02

Giảng viên: TS. Nguyễn Thùy Dung
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Lan
Mã sinh viên: B18DCTM028 - STT: 22
Nhóm thi: 02
Ngày nộp bài: 31/ 12/ 2021

Hà Nội, 2021


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. 2
Câu 1 (5 điểm):................................................................................................................1
a. Trình bày ưu, nhược điểm của hình thức thanh tốn qua ví điện tử.....................1
b. Trình bày một số ví dụ thanh tốn bằng ví điện tử hiện nay................................ 2
c. Những rủi ro khi thanh tốn qua ví điện tử........................................................... 3
d. Khách hàng cá nhân và khách hàng là tổ chức cần quan tâm đến các quy định
pháp lý nào liên quan đến ví điện tử. Hãy trình bày cụ thể...................................... 4
Câu 2 (5 điểm): Bài tập tình huống:.............................................................................8
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 15


LỜI CẢM ƠN


Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Học viện Cơng nghệ Bưu chính
Viễn thơng đã đưa mơn học Thanh tốn điện tử vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt,
em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - Cô Nguyễn Thùy Dung đã trực
tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập
vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học Thanh tốn điện tử của cơ, dù bị ảnh hưởng
bởi dịch bệnh, không trực tiếp tham gia học tập trên lớp được, nhưng thơng qua hình
thức đào tạo trực tuyến, em cũng đã bổ sung được cho mình nhiều kiến thức bổ ích về
các hình thức thanh tốn điện tử, pháp luật liên quan đến thanh toán điện tử và tư duy
xử lý tình huống thực tế.
Bơ mơn Thanh tốn điện tử vơ cùng bổ ích và có tính thực tế cao. Đảm bảo cung
cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến
thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù em đã
cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong cơ xem xét và góp ý để bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.


Câu 1 (5 điểm):
a. Trình bày ưu, nhược điểm của hình thức thanh tốn qua ví điện tử.
Theo Nghị định số 80/2016/NĐ-CP, Dịch vụ ví điện tử là dịch vụ cung cấp cho
khách hàng một tài khoản điện tử định danh do các tổ chức cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán tạo lập trên vật mang tin (như chip điện tử, sim điện thoại di động,
máy tính...), cho phép lưu giữ một giá trị tiền tệ được đảm bảo bằng giá trị tiền gửi
tương đương với số tiền được chuyển từ tài khoản thanh toán của khách hàng tại ngân
hàng vào tài khoản đảm bảo thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử theo tỷ
lệ 1:1.
Ví điện tử là một tài khoản điện tử được kết nối với một hệ thống thanh toán trực
tuyến và hệ thống tài khoản ngân hàng, được sử dụng trong thanh tốn trực tuyến.
Một số ví điện tử trong nước như ví Ngân lượng, ví Bảo Kim, ví Airpay, ví Moca,
ví Momo,... và một số ví điện tử trên thế giới như ví Paypal, ví Payoneer,...
● Ưu điểm của hình thức thanh tốn qua ví điện tử

-

Thuận tiện, chỉ cần có kết nối mạng. Khơng cần mang theo tiền mặt, thẻ ATM
mỗi lần ra ngồi, cũng khơng phải rút tiền thường xuyên để thực hiện các giao
dịch. Với ví điện tử chỉ cần có một thiết bị điện thoại di động, một tài khoản với
kết nối Internet là đã thực hiện được giao dịch thanh tốn dễ dàng.

-

An tồn. Hầu hết các nhà cung cấp ví điện tử đều sử dụng các biện pháp bảo
mật như mã OTP, mật khẩu và các thông tin xác thực để bảo vệ thông tin người
dùng an toàn. Ngoài ra, khi người dùng sử dụng ứng dụng ví điện tử trên điện
thoại, mã PIN điện thoại cũng là một lớp bảo vệ để nâng cao an tồn.

-

Tiết kiệm thời gian trong q trình làm việc và di chuyển. Khi sử dụng ví điện
tử người dùng chỉ cần ngồi một chỗ đã có thể chuyển tiền thanh tốn, mua hàng
dễ dàng, nhanh chóng.

-

Nhanh chóng. Việc chuyển – nhận tiền diễn ra nhanh chóng và dễ sử dụng.

-

Dễ dàng truy vấn được số dư, nắm các biến động, thay đổi trong tài khoản của
chủ sở hữu. Việc thực hiện truy vấn những vấn đề liên quan đến tài khoản và
biết rõ được biến động trong tài khoản nhanh chóng.


-

Khơng mất phí duy trì, phí dịch vụ hàng tháng.

-

Nhiều ưu đãi, giảm giá khi mua sắm, đặc biệt là trên các sàn thương mại điện tử.
Ví dụ như Lazada, Shopee, Tiki hay các App đặt đồ ăn Online như Foody, Grab
Food, … thường xuyên có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn cho khách
hàng sử dụng thanh tốn bằng ví điện tử.

-

Cung cấp các quyền truy cập cho nhiều loại thẻ khác nhau: Một ví điện tử có
1


thể liên kết với nhiều thẻ ngân hàng khác nhau.
● Nhược điểm của hình thức thanh tốn qua ví điện tử
-

Mức độ bảo mật thông tin khách hàng chưa thực sự cao. Bởi vì rất có thể chúng
ta gặp phải các sự cố như mất điện thoại và ví điện tử được lưu bên trong điện
thoại thì vơ tình cũng sẽ làm cho thông tin của chúng ta bị đánh cắp.

-

Có thể bị mất tài khoản do thiết bị sử dụng bị nhiễm virus, mã độc, hay truy cập
vào trang web không đáng tin cậy.


-

Trong 1 vài trường hợp, khách hàng sẽ phải trả thêm phí thanh tốn (chuyển
khoản ngồi ngân hàng,…)

-

Rủi ro do thiếu khung pháp lý rõ ràng, người dùng dễ bị thiệt khi xảy ra sự cố.

b. Trình bày một số ví dụ thanh tốn bằng ví điện tử hiện nay.
Một số chức năng của ví điện tử
-

Thanh tốn: Dùng ví điện tử để thanh tốn các loại hoá đơn dịch vụ, mua sắm
như: tiền điện, tiền nước, mua vé xem phim, đóng phí bảo hiểm…

-

Chuyển và nhận tiền: Ví điện tử có thể chuyển và nhận tiền từ các tài khoản ví
điện tử với nhau cũng như từ ví đến tài khoản ngân hàng hoặc ngược lại.

-

Lưu trữ: Ví điện tử có thể giữ tiền với số lượng khá lớn, giúp dễ dàng mua hàng,
nhận thanh tốn, tiết kiệm…

Ví dụ, ví điện tử Momo cung cấp các dịch vụ như:
-

Nạp tiền điện thoại, mua thẻ cào điện thoại của tất cả các nhà mạng mọi lúc mọi

nơi với mức chiết khấu 3-5%.

-

Thanh toán tất cả các loại hóa đơn điện, nước, Internet, truyền hình cáp…
nhanh chóng và thuận tiện.

-

Chuyển nhận tiền siêu nhanh và đơn giản chỉ với số điện thoại.

-

Thanh toán các khoản vay tiêu dùng cá nhân, mua thẻ game, vé xem phim, đặt
vé máy bay, phòng khách sạn, mua e-voucher, và hàng trăm dịch vụ đa dạng
khác…

-

Miễn phí giao dịch khi nạp tiền vào ví và rút được tiền ngay lập tức khi liên kết
ví với tài khoản ngân hàng Vietcombank, VPBank, OCB, Vietinbank….

Dưới đây sẽ là ví dụ về thanh tốn hóa đơn tiền điện qua ví điện tử Momo

2


Hình 1. Ví dụ về thanh tốn tiền điện qua ví điện tử Momo
( Nguồn: Momo.vn)
c. Những rủi ro khi thanh tốn qua ví điện tử

+) Lỗi hệ thống khi thực hiện thanh tốn, lỗi kết nối mạng
Đường truyền sóng điện thoại không tốt, hoặc bị lỗi kết nối mạng q trình thực
hiện thanh tốn của khách hàng sẽ bị gián đoạn.
Trong q trình giao dịch, có thể ví điện tử của khách hàng đã bị trừ tiền, tuy
nhiên tiền vẫn chưa được chuyển đến tài khoản đích.
+) Rủi ro bị lộ thông tin khi sử dụng internet công cộng
Truy cập và sử dụng internet công cộng để giao dịch (chuyển khoản, thanh tốn
hóa đơn,...) tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Hầu hết mạng internet tại đây không cài đặt mật
khẩu, không đủ tiêu chuẩn bảo mật để bảo vệ tài khoản. Do đó, sử dụng internet tại
khu vực này truy cập vào ứng dụng chuyển tiền dẫn đến nguy cơ bị rị rỉ thơng tin cá
nhân và chiếm đoạt tài sản thơng qua q trình tự động giao dịch trên tài khoản.
+) Rủi ro khi nhân viên của tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử cấu kết với
nhân viên của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là nơi khách hàng mở tài khoản thanh toán, khi nhân viên
của 2 tổ chức này cấu kết với nhau dùng số liệu giả hoặc các thủ thuật để rút tiền/
chiếm dụng tiền trong ví điện tử của khách hàng.
+) Rủi ro về lỗ hổng bảo mật, khách hàng bị chiếm đoạt tài sản khi mất điện
thoại có ví điện tử
Trường hợp mất điện thoại có cài đặt ứng dụng ví điện tử, kẻ gian có thể bẻ khóa
để chiếm đoạt số tiền có trong ví, lợi dụng giả danh nhằm lừa đảo chiếm đoạt tài sản từ
người thân, bạn bè dựa trên tài khoản của bạn.

3


Khách hàng N. cho hay, ngày 15/1, chị bị cướp điện thoại, trong đó có tài khoản
ví MoMo liên kết với tài khoản ngân hàng. Mặc dù đã báo Viettel khóa sim điện thoại,
đổi mật khẩu facebook, email cá nhân, nhưng chỉ khoảng 30 phút sau, điện thoại
chồng chị liên tiếp nhận được các tin nhắn báo tiền từ tài khoản Vietcombank của chị
đã được chuyển sang ví MoMo (chị N. đăng ký báo số dư vào cả điện thoại của chồng).

Cho đến khi chị liên hệ được với tổng đài Vietcombank để phong tỏa tài khoản, thì đối
tượng đã kịp thực hiện 4 giao dịch, chuyển 49 triệu đồng từ tài khoản ngân hàng sang
ví MoMo để sẵn sàng tẩu tán.
+) Rủi ro bị lộ thông tin/ lừa đảo/ chiếm đoạt tài sản khi khách hàng lựa chọn
website giả mạo
Đối tượng lừa đảo mạo danh là người thân quen và thông báo sẽ chuyển tiền cho
khách hàng, gửi cho khách hàng đường link website giả mạo và yêu cầu xác nhận
thông tin. Khách hàng truy cập vào link giả mạo và cung cấp cho đối tượng các thông
tin về dịch vụ ngân hàng điện tử.
Hoặc trong trường hợp khác, những đối tượng này lập fanpage trên mạng xã hội
để mạo danh ngân hàng/tổ chức cung cấp dịch vụ ví điện tử. Các fanpage này thường
sử dụng logo, hình ảnh và các bài viết được sao chép từ fanpage chính thức. Đối tượng
lừa đảo tiếp cận khách hàng để tư vấn sản phẩm dịch vụ và yêu cầu khách hàng cung
cấp thông tin cá nhân, công việc, thu nhập… để phục vụ mục đích gian lận.
Đối tượng lừa đảo mạo danh nhân viên ngân hàng/ nhân viên các công ty lớn như
công ty viễn thông/ nhân viên tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử thơng báo khách
hàng trúng thưởng, và yêu cầu khách hàng chuyển tiền phí để nhận thưởng.
Ví dụ trường hợp của chị Thạch Thảo, sống tại TP.HCM cho biết: “Tối 16/3, tơi
có nhận được đường link báo trúng thưởng gửi từ trang Facebook có tên Ví MoMo.
Sau đó, có số điện thoại gọi đến tự xưng là nhân viên tổng đài MoMo và hướng dẫn tơi
đăng nhập đường link đó để xem danh sách trúng thưởng. Tôi tin tưởng đăng nhập
theo yêu cầu và cung cấp OTP. Sau đó, tài khoản của tơi đã bị chiếm đoạt"
d. Khách hàng cá nhân và khách hàng là tổ chức cần quan tâm đến các quy định
pháp lý nào liên quan đến ví điện tử. Hãy trình bày cụ thể.
● Một số quy định pháp lý liên quan đến ví điện tử mà khách hàng cá nhân cần
quan tâm.
+) Thông tư 23/2019/TT-NHNN Sửa đổi bổ sung từ thông tư số 39/2014/TT-NHNN
Điều 9. Hoạt động cung ứng Ví điện tử
1. Hồ sơ mở Ví điện tử


4


(i) Thơng tin của cá nhân mở Ví điện tử theo yêu cầu của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví
điện tử và phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này;
(ii) Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn, giấy
khai sinh (đối với cá nhân là công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi); thị thực nhập cảnh
hoặc giấy tờ chứng minh được miễn thị thực nhập cảnh của cá nhân mở Ví điện tử (đối
với cá nhân là người nước ngồi);
c) Khách hàng đăng ký mở Ví điện tử có thể xuất trình các tài liệu quy định tại điểm
a(ii), b(ii) và b(iii) khoản này dưới hình thức bản chính hoặc bản sao hoặc bản quét
(scan) từ bản gốc hoặc hình thức khác theo quy định của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví
điện tử;
d) Khách hàng có thể đăng ký và gửi Hồ sơ mở Ví điện tử trực tiếp tại trụ sở, chi
nhánh, phòng giao dịch của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử hoặc các kênh giao
dịch trực tuyến của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử hoặc các phương thức khác
theo quy định của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử và phù hợp với quy định của
pháp luật.
2. Thông tin của khách hàng mở Ví điện tử bao gồm:
(i) Đối với cá nhân là người Việt Nam: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số
điện thoại; số căn cước công dân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu còn
thời hạn, ngày cấp, nơi cấp;
(ii) Đối với cá nhân là người nước ngoài: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch;
số điện thoại; số hộ chiếu còn thời hạn, ngày cấp, nơi cấp, thị thực nhập cảnh (nếu có);
3. Trường hợp cá nhân đăng ký mở Ví điện tử có tài khoản thanh tốn được mở
thông qua người giám hộ, người đại diện theo pháp luật thì ngồi các giấy tờ và thơng
tin quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, hồ sơ mở Ví điện tử phải có thêm các tài
liệu, thơng tin sau:
a) Trường hợp người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ Ví điện tử là cá
nhân, hồ sơ mở Ví điện tử phải có thêm căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân

hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người giám hộ, người đại diện theo pháp luật và các
giấy tờ chứng minh tư cách giám hộ, đại diện hợp pháp của người đó đối với chủ Ví
điện tử. Các thơng tin về người giám hộ, người đại diện theo pháp luật theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Trường hợp người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ Ví điện tử là
pháp nhân, hồ sơ mở Ví điện tử phải có thêm một trong các giấy tờ chứng minh việc tổ
chức này được thành lập và hoạt động hợp pháp, các giấy tờ chứng minh tư cách giám
hộ, đại diện hợp pháp của tổ chức đó đối với chủ Ví điện tử. Các thơng tin về người
giám hộ, người đại diện theo pháp luật theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này,
5


thông tin về người đại diện hợp pháp của tổ chức đó theo quy định tại điểm a khoản 2
Điều này.
4. Xác thực thơng tin khách hàng mở Ví điện tử:
a) Chủ Ví điện tử phải cung cấp, cập nhật đầy đủ, chính xác các thơng tin trong hồ sơ
mở Ví điện tử cho tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử và chịu trách nhiệm về tính
trung thực của các thơng tin mà mình cung cấp;
b) Tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo
hồ sơ mở Ví điện tử của khách hàng là đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 3 Điều này.
5. Việc liên kết Ví điện tử với tài khoản thanh tốn hoặc thẻ ghi nợ của khách
hàng (chủ Ví điện tử) tại ngân hàng liên kết:
a) Tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử phải yêu cầu khách hàng hồn thành việc liên
kết Ví điện tử với tài khoản thanh toán hoặc thẻ ghi nợ của khách hàng mở tại ngân
hàng liên kết trước khi khách hàng sử dụng Ví điện tử;
b) Ví điện tử phải được liên kết với tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam hoặc thẻ
ghi nợ (có gắn với tài khoản thanh tốn bằng đồng Việt Nam) của khách hàng mở tại
ngân hàng liên kết;
d) Khách hàng được liên kết Ví điện tử với một hoặc nhiều tài khoản thanh toán hoặc

thẻ ghi nợ của khách hàng (chủ Ví điện tử) mở tại các ngân hàng liên kết.
6. Sử dụng Ví điện tử:
a) Việc nạp tiền vào Ví điện tử phải thực hiện từ:
(i) Tài khoản thanh toán hoặc thẻ ghi nợ của khách hàng (chủ Ví điện tử) tại ngân hàng;
(ii) Nhận tiền từ Ví điện tử khác do cùng tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử mở;
b) Khách hàng được sử dụng Ví điện tử để:
(i) Thanh tốn cho các hàng hóa, dịch vụ hợp pháp;
(ii) Chuyển tiền cho Ví điện tử khác do cùng tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử mở;
(iii) Rút tiền ra khỏi Ví điện tử về tài khoản thanh toán hoặc thẻ ghi nợ của khách hàng
(chủ Ví điện tử) tại ngân hàng.
đ) Nghiêm cấm việc sử dụng Ví điện tử để thực hiện các giao dịch cho các mục đích
rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
nghiêm cấm việc thuê, cho thuê, mượn, cho mượn Ví điện tử hoặc mua, bán thơng tin
Ví điện tử;
● Một số quy định pháp lý liên quan đến ví điện tử mà khách hàng là tổ chức
cần quan tâm.

6


+) Thông tư 23/2019/TT-NHNN Sửa đổi bổ sung từ thông tư số 39/2014/TT-NHNN
Điều 9. Hoạt động cung ứng Ví điện tử
1. Hồ sơ mở ví điện tử: Đối với Ví điện tử của tổ chức:
(i) Thông tin của tổ chức mở Ví điện tử theo yêu cầu của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví
điện tử và phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này;
(ii) Một trong các giấy tờ chứng minh việc tổ chức mở Ví điện tử được thành lập và
hoạt động hợp pháp như: Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật;
(iii) Các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện theo pháp luật hoặc
đại diện theo ủy quyền (gọi là người đại diện hợp pháp) của tổ chức mở Ví điện tử

kèm theo căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cịn thời hạn
của người đó;
c) Khách hàng đăng ký mở Ví điện tử có thể xuất trình các tài liệu quy định tại điểm
a(ii), b(ii) và b(iii) khoản này dưới hình thức bản chính hoặc bản sao hoặc bản quét
(scan) từ bản gốc hoặc hình thức khác theo quy định của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví
điện tử;
d) Khách hàng có thể đăng ký và gửi Hồ sơ mở Ví điện tử trực tiếp tại trụ sở, chi
nhánh, phòng giao dịch của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử hoặc các kênh giao
dịch trực tuyến của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử hoặc các phương thức khác
theo quy định của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử và phù hợp với quy định của
pháp luật.
2. Thông tin của khách hàng mở Ví điện tử bao gồm:
(i) Tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; mã số doanh nghiệp và mã số thuế (nếu tổ chức có
mã số thuế khác mã số doanh nghiệp); địa chỉ đặt trụ sở chính; địa chỉ giao dịch; số
điện thoại;
(ii) Thông tin về người đại diện hợp pháp của tổ chức mở Ví điện tử theo quy định tại
điểm a khoản này;
4. Xác thực thơng tin khách hàng mở Ví điện tử:
a) Chủ Ví điện tử phải cung cấp, cập nhật đầy đủ, chính xác các thơng tin trong hồ sơ
mở Ví điện tử cho tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử và chịu trách nhiệm về tính
trung thực của các thơng tin mà mình cung cấp;
b) Tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo
hồ sơ mở Ví điện tử của khách hàng là đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 3 Điều này.
6.

Sử dụng Ví điện tử:
7



a) Việc nạp tiền vào Ví điện tử phải thực hiện từ:
(i) Tài khoản thanh toán hoặc thẻ ghi nợ của khách hàng (chủ Ví điện tử) tại ngân hàng;
(ii) Nhận tiền từ Ví điện tử khác do cùng tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử mở;
b) Khách hàng được sử dụng Ví điện tử để:
(i) Thanh tốn cho các hàng hóa, dịch vụ hợp pháp;
(ii) Chuyển tiền cho Ví điện tử khác do cùng tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử mở;
(iii) Rút tiền ra khỏi Ví điện tử về tài khoản thanh tốn hoặc thẻ ghi nợ của khách hàng
(chủ Ví điện tử) tại ngân hàng.
c) Tổng hạn mức giao dịch qua các Ví điện tử cá nhân của 01 khách hàng tại 01 tổ
chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử (bao gồm giao dịch thanh tốn cho các hàng hóa,
dịch vụ hợp pháp và giao dịch chuyển tiền từ Ví điện tử cho Ví điện tử khác do cùng
tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử mở) tối đa là 100 (một trăm) triệu đồng Việt Nam
trong một tháng;
đ) Nghiêm cấm việc sử dụng Ví điện tử để thực hiện các giao dịch cho các mục đích
rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
nghiêm cấm việc thuê, cho thuê, mượn, cho mượn Ví điện tử hoặc mua, bán thơng tin
Ví điện tử;
 Một số quy định khách hàng cá nhân hay tổ chức cũng cần quan tâm như:
- Thông tư số 80/2016/NĐ-CP, điều 1 khoản 8: “Dịch vụ ví điện tử là dịch vụ cung
cấp cho khách hàng một tài Khoản điện tử định danh do các tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán tạo lập trên vật mang tin (như chip điện tử, sim điện thoại di
động, máy tính...), cho phép lưu giữ một giá trị tiền tệ được đảm bảo bằng giá trị tiền
gửi tương đương với số tiền được chuyển từ tài Khoản thanh toán của khách hàng tại
ngân hàng vào tài Khoản đảm bảo thanh tốn của tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử
theo tỷ lệ 1:1.”
- Thông tư 46/2014/TT-NHNN hướng dẫn dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt
+ Điều 13: Quyền của cá nhân sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến
+ Điều 14: Nghĩa vụ của cá nhân sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến.
- Nghị định 101/2012/NĐ-CP về thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Câu 2 (5 điểm): Bài tập tình huống:

“ Cơng ty XP mở rộng chuỗi bán hàng đồ ăn vặt dành cho tuổi teen tại quận Cầu Giấy,
Hà Nội. Công ty thiết lập kênh bán hàng qua web và kênh bán hàng trực tiếp tại địa
bàn này. Bạn hãy đề xuất cho công ty này các hình thức thanh tốn điện tử phù hợp
cho việc thanh toán trên web và tại cửa hàng. Hãy chỉ rõ các cổng thanh tốn cơng ty
này có thể sử dụng để tạo thuận lợi cho các hình thức thanh toán của khách hàng và
8


giải thích cho đề xuất này”.
Đề xuất các hình thức thanh toán điện tử phù hợp cho việc thanh toán trên



website và tại cửa hàng của cơng ty XP.
1. Ví điện tử
Ví điện tử là một tài khoản điện tử được kết nối với một hệ thống thanh toán trực
tuyến và hệ thống tài khoản ngân hàng, được sử dụng trong thanh toán trực tuyến.
Theo số liệu thống kê của NHNN, tính đến năm 2021 đã có 37 ví điện tử của các
ngân hàng và công ty fintech được phép hoạt động trên thị trường. Có khoảng 5 ví
điện tử (Payoo, MoMo, Zalo, Moca, FPT) chiếm trên 90% thị phần tồn thị trường
thanh tốn ví điện tử. Người dùng ví điện tử chủ yếu là giới trẻ, dân văn phòng ở các
khu đơ thị lớn, nơi có hạ tầng chấp nhận thanh tốn điện tử rộng mở. Hình thức thanh
tốn này phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu của cơng ty XP.
● Ưu điểm của hình thức thanh tốn ví điện tử
+ Tạo sự chun nghiệp, hiện đại cho website, từ đó tạo tiện lợi cho khách hàng
khi thực hiện giao dịch.
+ Tạo bước thanh toán nhanh, thuận tiện cho khách hàng. Chỉ với một chiếc điện
thoại có kết nối internet khách hàng có thể dễ dàng mua sắm và thanh tốn
nhanh chóng trên website của cửa hàng. Ngồi ra, nhiều ví điện tử cịn tích hợp
mã QR, chỉ cần quét mã thanh toán ngay tại cửa hàng.

+ Độ bảo mật cao. Những lớp bảo vệ mật khẩu, sinh trắc học có khả năng giảm
thiểu tối đa các hành vi giả mạo, trộm cắp.
+ Ngồi ra, khi tích hợp hình thức thanh tốn này, cơng ty XP có thể thường
xuyên mang đến các chương trình khuyến mãi, giảm giá để kích cầu. Từ những
ưu đãi đó mà khách hàng hồn tồn có thể áp dụng phiếu giảm giá đối với
những giao dịch mua sắm trên website và tại cửa hàng. Chính điều đó, giúp cho
cơng ty gia tăng hiệu quả bán hàng.
● Quy trình khách hàng thanh tốn hóa đơn qua ví điện tử
-

Tại cửa hàng.

+ Bước 1: Khi đi đến các địa điểm có chấp nhận thanh tốn QR của ví điện tử
đang sử dụng, bạn nhấp vào phần “Quét mã” trên giao diện chính của ví (Lưu ý
căn sao cho phần mã quét vào chính giữa ô vuông), hoặc phần “Mã thanh toán”
để thu ngân tiến hành nhập mã.
+ Bước 2: Ngay sau khi quét/nhập mã thành cơng phần “Thanh tốn” sẽ hiện ra
kèm theo thơng tin về đơn vị cung cấp dịch vụ. Tiến hành nhập đúng số tiền cần
9


trả và các thơng tin theo u cầu trên ví để thanh tốn.
+ Bước 3: Hồn tất thanh tốn
-

Trên website. Bước 1: Sau khi thực hiện các bước mua hàng và tiến hành thanh
tốn. Chọn phương thức thanh tốn ‘”Ví điện tử”. Bước 2: Quét mã QR để đến
màn hình thanh tốn. Kiểm tra thơng tin thanh tốn và chọn “Thanh toán”.
Bước 3: Nhập mật khẩu đặt lệnh. Nhập mã OTP (nếu có) và hồn tất thanh tốn


2. Thẻ thanh tốn
Đây là hình thức thanh tốn điện tử đầu tiên và chiếm tới 90% trong tổng số các
giao dịch thương mại điện tử. Với hình thức sử dụng thẻ, người mua hàng có thể dễ
dàng thanh tốn đơn hàng online trên các website bán hàng hoặc tại cửa hàng.
Theo Ngân hàng nhà nước Việt Nam, tính đến tháng 6 năm 2020 tổng số lượng
thẻ ở Việt Nam đã lên tới 103,4 triệu thẻ: 15 triệu thẻ quốc tế và 88,4 triệu thẻ nội địa.
Và thẻ thanh tốn là hình thức thanh toán được ưa chuộng nhất (khoảng 90%) khi mua
bán online. Khi cơng ty XP áp dụng hình thức thanh toán này sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho khách hàng thanh toán và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty.
● Ưu điểm khi công ty XP sử dụng thẻ thanh toán
-

Giúp khách hàng thực hiện thanh toán nhanh chóng, dễ dàng, khơng cần mang
tiền mặt khi đi ăn.

-

Giúp cơng ty đẩy nhanh q trình số hóa trong bán lẻ, tăng những lợi ích tối đa
cũng như trải nghiệm cho người tiêu dùng.

-

Cơng ty có thể giảm thiểu chi phí quản lý

-

Việc chấp nhận thanh tốn thẻ đối với một số cơ sở cũng là điều kiện để hưởng
các ưu đãi của ngân hàng về tín dụng, dịch vụ thanh tốn

● Q trình khách hàng thực hiện thanh tốn bằng thẻ

Tại cửa hàng. Khách hàng chỉ cần gửi cho nhân viên bán hàng thẻ ngân hàng,
nhân viên bán hàng sẽ nhập số tiền cần thanh toán vào máy POS, nhờ khách hàng nhập
mã pin và nhấn enter, sau đó ký biên lai là xong.
Trên website. Bước 1: Chọn mặt hàng cần mua và tiến hành thanh toán. Chọn
phương thức thanh toán bằng thẻ. Bước 2: Chọn ngân hàng, điền đầy đủ thông tin.
Bước 3: Kiểm tra thông tin thanh toán, nhập mã OTP ( nếu yêu cầu) và xác nhận thanh
toán.
3. Chuyển khoản điện tử
Chuyển khoản điện tử là nghiệp vụ chuyển tiền từ tài khoản này qua tài khoản
khác trong cùng một hệ thống hoặc giữa các hệ thống với nhau, thơng qua mạng máy
tính và các phương tiện điện tử khác. Các tài khoản thực hiện giao dịch có thể trong
10


cùng hệ thống ngân hàng hoặc khác hệ thống ngân hàng với nhau.
-

Ưu điểm của hình thức thanh tốn chuyển khoản điện tử

+ Nhanh chóng, dễ dàng thanh tốn
+ Chuyển tiền điện tử thuận tiện, phù hợp với xu hướng thị trường, tạo tính
chuyên nghiệp cho hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Cửa hàng không cần phải đầu tư thêm chi phí phát sinh, có thể giảm thiểu các
hạn chế của thanh tốn tiền mặt.
● Q trình khách hàng thực hiện thanh toán bằng chuyển khoản điện tử
Tại cửa hàng. Người mua mở ứng dụng mobile banking trên điện thoại, đăng
nhập tài khoản và chọn tính năng chuyển khoản. Sau khi người bán cung cấp thông tin
tài khoản ngân hàng của mình cho người mua để nhập vào phần người hưởng thụ trong
ứng dụng mobile banking đã đăng nhập. Khách hàng sẽ nhập số tiền cần thanh toán,
chọn chuyển khoản và xác nhận.

4. Cổng thanh toán
Về bản chất, cổng thanh toán là dịch vụ cho phép khách hàng thực hiện thanh
toán trực tuyến tại các website TMĐT. Cổng thanh tốn cung cấp hệ thống kết nối an
tồn giữa tài khoản thanh tốn của khách hàng (tài khoản thẻ, ví điện tử) với tài khoản
của website bán hàng, cho phép các cá nhân và doanh nghiệp thanh toán và nhận tiền
trên internet một cách nhanh chóng, tiện lợi và được bảo vệ an tồn.
Chức năng của cổng thanh tốn trực tuyến. Hiện tại, các cổng thanh tốn hiện
nay có 4 chức năng chính dưới đây:
+Xử lý các giao dịch trực tuyến tại chính website bán hàng.
+Xử lý giao dịch tại cổng thanh toán trực tuyến.
+Xử lý giao dịch tại ngân hàng đã liên kết thanh tốn.
+Thơng báo mọi kết quả giao dịch tại website bán hàng.
● Lợi ích khi cơng ty XP sử dụng cổng thanh toán trực tuyến
+ Tiết kiệm thời gian, giảm chi phí so với hình thức thanh toán truyền thống
+ Tăng tỉ lệ mua bán, hạn chế tình trạng gián đốn khi mua bán sản phẩm trên
website trực tuyến.
+ Tiêu chuẩn bảo mật khắt khe, an toàn trong mọi giao dịch.
+ Quản lý hoạt động kinh doanh dễ dàng: các cổng thanh toán cung cấp tiện ích
xử lý giao dịch, báo cáo trực tuyến và tự động. Với tiện ích này, cơng ty sẽ quản lý các
giao dịch một cách khoa học và tiết kiệm thời gian.
+ Tăng uy tín hoạt động kinh doanh của cơng ty: Các cổng thanh toán chất lượng
11


thường được vận hành bởi các công ty chuyên về giải pháp thanh tốn, có tiềm lực
vững chắc về tài chính và kết nối chặt chẽ với hệ thống ngân hàng. Điều này như một
sự đảm bảo vững chắc cho hoạt động kinh doanh của website có kết nối cổng.
Các cổng thanh tốn cơng ty XP có thể sử dụng để tạo thuận lợi cho các




hình thức thanh tốn của khách hàng.
1. Cổng thanh toán Paypal
Paypal là một trong những cổng thanh toán điện tử lớn nhất trên thế giới hiện nay;
là cổng thanh toán quốc tế phổ biến hàng đầu tại Việt Nam.Với sự phát triển rộng khắp
tại 203 quốc gia, với hơn 152 triệu tài khoản đăng ký sử dụng dịch vụ. PayPal cho
phép khách hàng giao dịch bằng 26 loại tiền tệ khác nhau trên toàn thế giới, chiếm hơn
70% thị phần toàn cầu.
PayPal nổi bật là ứng dụng tiềm năng mang đến cách thức giao dịch an tồn,
nhanh chóng và tiện ích, thay thế cho các phương thức truyền thống trước đây. Hiện
tại, PayPal được rất nhiều doanh nghiệp, đơn vị bán lẻ lựa chọn làm cổng thanh tốn
trực tuyến cho cửa hàng.
● Lý do cơng ty XP nên sử dụng hình thức thanh tốn này.
-

Lợi ích đối với công ty XP
+ Bán hàng tiện lợi. Paypal hỗ trợ thanh toán với thời gian vài phút nhanh chóng.

Với website đã và đang tích hợp cổng thanh tốn này, cơng ty có thể n tâm giao dịch
với khách hàng mà khơng lo q trình thanh tốn bị gián đoạn.
+ Gây ấn tượng với khách hàng bởi tính chuyên nghiệp và hiện đại của website
công ty. Paypal được coi là cơng cụ thanh tốn có tính bảo mật cao và an tồn nhất
hiện nay do đó khi sử dụng sẽ tạo được lịng tin từ phía khách hàng đối với website.
+ Đối tác của cổng thanh tốn- cơng ty XP không phải chịu trách nhiệm về bảo
mật thông tin cũng như bảo mật thanh toán.
+ Giúp củng cố hoạt động kinh doanh. Với tài khoản PayPal, công ty được hỗ trợ
về các nhu cầu kinh doanh hàng ngày bằng nhiều cơng cụ hợp lý hóa các hoạt động và
giám sát rủi ro.
+ Dễ dàng quản lý. Với việc tích hợp PayPal vào hàng nghìn chợ trực tuyến,
cơng ty có thể bán hàng trên nhiều nền tảng mà vẫn theo dõi giao dịch PayPal tại một

nơi duy nhất. Không chỉ vậy, cơng ty XP cịn có thể gửi tiền doanh số bán hàng trên
chợ trực tuyến vào tài khoản doanh nghiệp của mình.
+ Hỗ trợ người bán giám sát gian lận 24/7 và có chính sách bảo vệ doanh nghiệp
và giảm thiểu khoản bồi hoàn.
12


-

Lợi ích đối với khách hàng
+ Paypal chấp nhận các thẻ tín dụng chính, dù khách hàng có tài khoản PayPal

hay khơng đều có thể thanh tốn được.
+ Hồn tồn miễn phí. Khơng có phí thành viên hàng năm, khơng có phí xử lý,
khơng có phí dịch vụ. Người mua hàng sử dụng PayPal có được tất cả các lợi thế mạnh
mẽ liên quan đến dịch vụ và không mất bất kỳ chi phí nào.
+ Mua sắm an tồn. Khi đăng ký tài khoản PayPal, khách hàng cần phải nhập
vào thẻ tín dụng và tài khoản ngân hàng muốn sử dụng để mua hàng một lần trên hệ
thống bảo mật của PayPal. Khi điều đó được thực hiện, paypal sẽ lưu những thơng tin
đó và bảo mật và khách hàng sẽ không bao giờ phải tiết lộ thông tin thẻ tín dụng của
mình trực tuyến nữa. Bằng cách thanh tốn bằng PayPal, khách hàng có thể giữ thơng
tin thẻ tín dụng của mình ở chế độ riêng tư, nghĩa là họ có thể mua sắm mà khơng phải
lo lắng về việc hacker tải dữ liệu tài khoản của mình từ người bán trực tuyến.
+ Tính linh hoạt cao. Khách hàng có thể thiết lập nhiều tài khoản ngân hàng, thẻ
ghi nợ và thẻ tín dụng để cấp tiền cho tài khoản PayPal của mình, và có thể n tâm
rằng giao dịch mua PayPal của khách hàng luôn luôn trải qua lần đầu tiên. PayPal sau
đó sẽ tìm kiếm tiền từ các nguồn dựa trên thứ tự xác định của khách hàng.
+ Phổ biến: Mạng lưới thanh toán rộng khắp tại Việt Nam các nước trên thế giới,
bao gồm Amazon và eBay. Ngồi tiện lợi thanh tốn hóa đơn sản phẩm dịch vụ tại
cơng ty XP, khách hàng có thể sử dụng để thanh toán trên nhiều sàn thương mại điện

tử trong nước và quốc tế.
+ Hỗ trợ: Dịch vụ hỗ trợ chăm sóc khách hàng tốt và nhanh chóng
2. Cổng thanh tốn VNpay- QR
VNPAY có những đột phá về tính năng, tiêu biểu nhất phải kể đến đó là: thanh
tốn bằng quét mã QR. Chỉ cần có ứng dụng Mobile Banking trên điện thoại, khách
hàng đã có thể thoải mái mua sắm ở các trang TMĐT phổ biến nhất tại Việt Nam.
Cổng thanh toán VNPAY-QR cung cấp giải pháp tăng doanh thu cho doanh
nghiệp bằng việc phát triển các công cụ thanh toán trực tuyến đơn giản, thuận tiện cho
khách hàng và doanh nghiệp ở mọi quy mơ và hình thức kinh doanh, hỗ trợ thanh toán
với đa dạng phương thức. Nhờ vào số lượng ngân hàng đối tác lớn, doanh nghiệp sử
dụng VNPAY- QR sẽ được hưởng nhiều đãi, hỗ trợ từ các ngân hàng đó.
● Lợi ích khi cơng ty XP áp dụng hình thức thanh tốn điện tử VNpay
+ Khi sử dụng cổng thanh toán VNPAY- QR, cơng ty XP có cơ hội tiếp cận tệp
khách hàng rộng lớn với hơn 2 triệu khách hàng đang sử dụng Mobile Banking của các
ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam.

13


+ Cung cấp giải pháp tăng doanh thu, tăng khách hàng cho doanh nghiệp mọi

quy mơ và hình thức kinh doanh giúp cơng ty kinh doanh hiệu quả.
+ Ngồi ra, việc thanh tốn bằng tiền mặt khiến cơng ty phải giải quyết các vấn
đề như chuẩn bị tiền lẻ để giao dịch, mất thời gian kiểm đếm tiền và bảo quản tiền. Khi
sử dụng hình thức thanh tốn qua VNPAY- QR cơng ty có thể giảm thiểu được vấn đề
này.
+ Cơng ty có thể tiết kiệm được một khoản chi phí khi đầu từ cho các thiết bị
phục vụ thu ngân, kiểm đếm hay các thiết bị khảo sát như khi lắp đặt máy POS. Và
khơng mất phí tích hợp, duy trì cổng thanh tốn.
+ Doanh nghiệp tận dụng ưu thế của mã QR để bán hàng từ nhiều hình thức khác

nhau như website, mạng xã hội, tờ rơi, poster quảng cáo,… mọi kênh quảng cáo đều
có thể trở thành kênh bán hàng hiệu quả từ đó gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
+ Đặc biệt với công cụ bảo mật hiện đại tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, giúp
doanh nghiệp đảm bảo vấn đề an tồn thơng tin cho mình và khách hàng.
● Lợi ích đối với khách hàng
+ Thanh tốn nhanh chóng, thao tác đơn giản, đem đến sự tiện lợi cho khách
hàng. Cổng thanh toán trực tuyến VNPAY- QR có một bước đột phá về chức năng,
trong đó đáng chú ý nhất là: quét mã thanh toán. Chỉ cần cài đặt ứng dụng mobile
banking trên điện thoại di động, khách hàng có thể dễ dàng mua sắm trên website
thương mại điện tử phổ biến nhất Việt Nam.
+ Bảo mật thơng tin. Ngồi việc khơng cần mang theo tiền mặt thì khi sử dụng
dịch vụ thanh tốn VNPAY-QR mọi thông tin cá nhân của về tài khoản sẽ được bảo
mật, khơng lo bị thất thốt thơng tin khi đưa thẻ cho nhân viên bán hàng, việc thanh
toán cũng trở nên nhanh chóng và tiện lợi.

14


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hà
2.
3.
4.

5.

6.

Tâm (2020), Tài khoản “bốc hơi” vì xài ví điện tử,
< cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.

Momo.vn, Hướng dẫn thanh tốn hóa đơn điện, < Truy cập ngày 28
tháng 12 năm 2021.
Paypal.vn,
Chương
trình
đối
tác
của
Paypal,
< />Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
Thế Anh (3/2021), Sử dụng fanpage giả mạo để chiếm đoạt tài khoản Ví
MoMo,< Truy cập ngày 28
tháng 12 năm 2021.
Thuvienphapluat.vn, Nghị định về thanh tốn khơng dùng tiền mặt,
< cập ngày 27
tháng 12 năm 2021.
VNpay.vn, Cổng thanh toán VNpay-QR, < >. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.

15



×