HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
---------------- ---------------
BÀI TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN : PHƯƠNG PHÁP LUẬN
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ 1
Giảng viên
: Đinh Thị Hương
Sinh viên
: Lê Thị Quyên
Mã SV
: B18DCKT145
Nhóm môn học : 03
Hà Nội , tháng 11 / 2021
MỤC LỤC
Câu 1 (3 điểm ) : Anh (chị) hiểu thế nào về tính mới trong nghiên cứu khoa
học? ......................................................................................................................trang
3
Câu 2 (7 điểm) : Từ chủ đề về giáo dục trong đại dịch Covid, anh (chị) hãy thực hiện
các yêu cầu:...................................................................................................trang 3
a, Đặt tên một đề tài nghiên cứu khoa học thuộc chủ để trên (1 điểm)......trang 3
b, Chỉ ra mục tiêu và phương pháp nghiên cứu (2 điểm).............................trang 4
c, Trình bày khái qt tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước về đề tài đã chọn (2
điểm)...........................................................................................................trang 6
d, Sử dụng thẻ References trong Word để lập danh mục tài liệu tham khảo theo chuẩn
APA (2 điểm).....................................................................................trang 11
LỜI CẢM ƠN
BÀI LÀM
( ĐỀ 1 )
Câu 1 :
Tính mới trong nghiên cứu khoa học là :
- Là một thuộc tính quan trọng trong nghiên cứu khoa học .Bởi NCKH là quá trình
thâm nhập vào thế giới của những sự vật mà con người chưa biết. Vì vậy q trình
NCKH ln là q trình hướng tới những phát hiên mới hoặc sáng tạo mới .
-Tính mới theo nghĩa tương đối là phát hiện ra khía cạnh mới, làm sáng tỏ những khía
cạnh người nghiên cứu trước chưa làm rõ, chưa đề cập.
- Quá trình nghiên cứu khoa học khơng có sự lặp lại các thí nghiệm hoặc một việc gì
đã được làm trước đó.Tính mới trong nghiên cứu khoa học được hiểu là dù đạt được
một phát hiện mới thì người nghiên cứu vẫn phải hướng tới, tìm tịi những điều mới
mẻ hơn.
- Thể hiện ở chỗ vấn đề chưa được giải quyết hoặc giải quyết chưa đầy đủ. Tính mới
cần được hiểu là, cho dù đã được phát hiện mới, nhưng người nghiên cứu vẫn cịn
tiếp tục tìm kiếm những phát hiện mới hơn.
- Tính mới được chia làm ba cấp độ:
+ Hoàn toàn mới: Khám phá và chứng minh một vấn đề khoa học mà từ trước đến
nay không được giải quyết.
+ Mới: Khái quát hóa, hệ thống hóa các tri thức, các kinh nghiệm đã có để hình thành
lí luận, phương pháp, cơng nghệ mới … đem lại hiệu quả cao hơn trong nhận thức và
hoạt động thực tiễn trong điều kiện mới.
+ Mới ở phạm vi nhất định: Cách chứng minh mới, luận giải sâu sắc hơn, bổ sung
hoàn chỉnh thêm, cụ thể hóa hoặc vận dụng vào điều kiện mới một vấn đề khoa học
đã được giải quyết về cơ bản.
Câu 2 :
a) Đề tài nghiên cứu khoa học thuộc chủ đề về giáo dục trong đại dịch Covid em
lựa chọn là :
Nghiên cứu ưu điểm và hạn chế của ứng dụng Google Form trong kiểm tra
chất lượng học tập của sinh viên tại các trường đại học tại Hà Nội.
b) Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu :
❖ Về mục tiêu :
- Tìm hiểu ưu điểm của ứng dụng Google Form trong kiểm tra chất lượng
học tập của sinh viên tại các trường đại học tại Hà Nội.
+) Về phía trường học, giảng viên.
+) Về phía sinh viên.
- Tìm hiểu về những hạn chế hay thực trạng của ứng dụng Google Form
trong kiểm tra chất lượng sinh viên tại các trường đại học tại Hà Nội.
- Đưa ra các giải pháp giúp cải thiện những hạn chế của phần mềm Google
Form .
❖ Về phương pháp nghiên cứu :
- Áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính :
Để xác định và phân tích mặt ưu điểm , nhược điểm cịn tồn tại của phần
mềm .Thơng qua các kỹ thuật được áp dụng như :
● Phỏng vấn .
● Nhóm tập trung.
● Quan sát
● Sàng lọc dữ liệu ,phân tích tài liệu
● Thí nghiệm
- Áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng :
+) Thu thập thông tin định lượng trên diện rộng, sử dụng bảng câu hỏi
(bảng hỏi) khảo sát, điều tra; trong đó, tổng hợp tất cả các câu hỏi đã soạn
sẵn để thu thập thông tin từ đối tượng nghiên cứu. Các câu hỏi thuờng ở
dạng ‘đóng’ với phương án trả lời cho sẵn và/hoặc có thêm lựa chọn mở để
người trả lời chia sẻ, giải thích thêm cho câu trả lời của mình.
+) Bảng câu hỏi sẽ được gửi cho các sinh viên , giảng viên ,...thông qua
khảo sát trực tuyến như :
● Gửi đường link khảo sát
● Khảo sát qua điện thoại
● Phỏng vấn .
⇨ Từ đó thu được kết quả dữ liệu được tập hợp dưới dạng số và phân tích
bởi những phương pháp tốn học .Sau đó được dùng để xác định những
ưu , nhược điểm của ứng dụng Google Form đã xác định là chính xác
hay khơng.
- Áp dụng phương pháp thực nghiệm :
+) Thực nghiệm thăm dò : Để nhận dạng những ưu điểm hay hiệu quả mà
phần mềm Google Form mang lại đồng thời cũng giúp nhận dạng những
vấn đề còn tồn tại của ứng dụng Google Form , từ đó giúp xây dựng giải
pháp.
+) Thực nghiệm kiểm tra : Được tiến hành để kiểm chứng các giải pháp.
+) Thực nghiệm so sánh.
+) Thực nghiệm song hành .
+) Thực nghiệm đối nghịch.
- Áp dụng phương pháp phi thực nghiệm thông qua việc :
+) Quan sát liên tục hoặc quan sát định kỳ : thu thập số liệu ,tư liệu ; có thể
nhìn và sử dụng các phương tiện ghi hình, sử dụng các phương tiện đo
lường .
+) Phỏng vấn – trả lời : Đưa ra những câu hỏi đối với những bạn sinh viên ,
giảng viên ,...để thu thập dữ liệu .
+) Điều tra bằng bảng hỏi : thực hiện chọn mẫu , thiết kế bảng câu hỏi và xử
lý kết quả .
+) Hỏi ý kiến chuyên gia : Thực hiện đưa chủ đề hoặc đặt câu hỏi cho
một nhóm chuyên gia thảo luận để thu được ý kiến có tính chính xác cao thơng qua
các hội nghị .
c) Khái qt tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước về đề tài đã chọn.
❖ Tình hình nghiên cứu trong nước :
- Ưu điểm của ứng dụng Google Form trong kiểm tra chất lượng học tập của
sinh viên :
+) Về phía giảng viên và nhà trường :
● Giúp đánh giá một cách khái quát chất lượng của mỗi sinh viên hoặc
nhóm sinh viên bởi sinh viên có thể làm nhanh gọn , ít phải trình bày
cách làm , số lượng câu hỏi lớn nên giảng viên có thể bao quát được kiến
thức toàn diện của sinh viên .
● Dễ sử dụng hơn các phần mềm khác như : Test portal , Aztest, iTest
● Sử dụng ứng dụng Google Form cũng giúp cho giảng viên dễ dàng kiểm
soát câu trả lời của sinh viên trong khoảng thời gian nhất định, giảng
viên cũng có thể đặt các câu hỏi bắt buộc để sinh viên khơng được để
trống .
● Ứng dụng có thể tự động chấm điểm thay cho giảng viên ngay sau khi
sinh viên nộp bài để đánh giá chất lượng sinh viên trong bài thi trắc
nghiệm .
⇨ Đảm bảo tính công bằng , khách quan cho từng sinh viên .
● Ứng dụng có thể tự động thống kê số liệu kết quả lập thành biểu đồ điểm
nên giúp cho giảng viên dễ dàng biết được biểu đồ điểm của sinh viên .
● Ứng dụng ghi lại thời gian cụ thể sinh viên nộp bài , số lượng người
tham dự kiểm tra , kỳ thi giúp giảng viên và nhà trường kiểm sốt được
sinh viên .
● Miễn phí cho người dùng .
+) Về phía sinh viên :
● Giao diện dễ dàng cho sinh viên sử dụng , miễn phí khi sinh viên sử
dụng .
● Biểu mẫu google sẽ tự động lưu bài làm của mỗi sinh viên do đó sinh
viên sẽ không sợ thất lạc hay mất dữ liệu bài làm khi có sự cố xảy ra.
● Sinh viên có thể hồn thành bài kiểm tra thơng qua cuộc khảo sát hoặc
câu hỏi viết nhỏ với những kiến thức đã được học tập từ trước.
⇨ Tiết kiệm thời gian , chi phí cho sinh viên .
● Sinh viên có thể chọn trả lời những câu hỏi ở vị trí phía sau trước thay vì
phải làm lần lượt từng câu hỏi .
⇨ Tiết kiệm thời gian làm bài cho sinh viên.
● Có thể sử dụng kết hợp với bảng tính , sinh viên cũng có thể tạo biểu đồ
nếu muốn trong khi các phần mềm khác chưa hỗ trợ tính năng này.
⇨ Giúp cho sinh viên thể hiện đầy đủ ý tưởng cho bài làm của mình
- Nhược điểm của ứng dụng Google Form trong kiểm tra chất lượng học tập
của sinh viên :
+) Cần phải có internet mới có thể sử dụng cơng cụ này .
+) Khơng có độ nghiêm ngặt và chính xác cao bởi sinh viên có thể chuyển
các tab trong quá trình làm kiểm tra .
+) Độ tin cậy thấp với những câu hỏi trắc nghiệm sinh viên cũng có thể
đốn mị chọn đáp án , thiếu tư duy kỹ lưỡng .
+) Nó chỉ chấp nhận các văn bản tối đa đến 500kb nên nếu sinh viên tải file
văn bản quá mức 500kb sẽ không thể gửi bài làm của mình.
+) Khơng phù hợp cho những câu hỏi khó về vận dụng các kiến thức ,
nguyên lý nên giảng viên không thể đánh giá được sinh viên có nắm chắc
cách vận dụng kiến thức hay khơng.
+) Sinh viên có thể Copy bài từ trang khác và dán vào bài làm của mình.
⇨ Sẽ khơng đánh giá chính xác được chất lượng của sinh viên .
+) Ứng dụng khơng hỗ trợ tính năng camera nên sẽ không đảm bảo được
người làm bài là sinh viên hay sinh viên nhờ người làm hộ.
+) Không đáp ứng tối ưu công dụng khi sinh viên sử dụng trong máy tính
bảng hoặc điện thoại
⇨ Khó phát hiện điểm yếu của người học.
+) Mất nhiều thời gian của giảng viên trong việc soạn đề , không đo lường
được khả năng phán đoán , giải quyết vấn đề khéo léo ,sáng tạo của sinh
viên .
+) Google Form cịn giới hạn mỗi hình ảnh gửi lên chỉ tới 2 Mb , đối với
bảng tính giới hạn là 256 ơ hoặc 40 trang tính .
❖ Tình hình nghiên cứu ngồi nước :
- Ưu điểm của ứng dụng Google Form trong kiểm tra chất lượng học tập của
sinh viên :
+) Chi phí thấp : Tiết kiệm chi phí cho cả sinh viên , giảng viên và nhà
trường .
+) Tự động hóa và truy cập thời gian thực.
+) Tiết kiệm thời gian thực cho sinh viên khi không phải viết tay.
+) Thuận tiện cho sinh viên trong giai đoạn học online đồng thời cũng giúp
sinh viên năng cao khả năng tiếp cận các ứng dụng công nghệ thông tin .
- Nhược điểm của ứng dụng Google Form trong kiểm tra chất lượng học tập
của sinh viên :
+) Sinh viên cần có kết nối mạng xuyên suốt trong q trình kiểm tra mới
có thể làm và nộp bài trên Google Form .
+) Sinh viên bị giới hạn tải lên (Hình ảnh, số lượng ký tự, số lượng trang
tính )
+) Sinh viên có thể chuyển đổi giữa các tab với nhau do đó chưa đánh giá
chính xác chất lượng học tập của sinh viên .
+) Sinh viên có thể cop bài từ nơi khác và dán vào Google Form đối với
những bài thi viết và có thể chọn bừa đáp án đối với bài thi trắc nghiệm.
⇨ Trường hợp này khiến giảng viên không thể đánh giá đúng chất lượng sinh
viên .
d) Sử dụng thẻ References trong Word để lập danh mục tài liệu tham khảo theo
chuẩn APA :
Adsplus. (2018, 3 10). ADSPLUS. Được truy lục từ Ưu điểm và nhược điểm khi làm
khảo sát trên Google Form: />Bennett, L. (2016, 10 25). Prezi. Retrieved from Advantages and Disadvantages on
Google Forms: />G, A. (2019, 5 24). DataScope. Retrieved from 6 disadvantages of Google forms in
2019: />Kitten, P. (2019, 1 5). Primrose Kitten. Retrieved from Using google forms for
assessment. Part one - Advantages and Disadvantages.
Melo, S. (2018, 6 15). DataScope. Retrieved from Advantages and disadvantages of
Google forms: />Ngôi, S. Đ. (2015, 11 11). Slideshare. Được truy lục từ Tìm hiểu Google Form:
/>Nguyễn, C. (2021, 6 26). Thủ thuật Office. Được truy lục từ Google form là gì , ưu và
nhược điểm của Google form: />
Semtek. (2021, 8 4). Semtek. Được truy lục từ Lí do bạn nên sử dụng google khảo sát
trong giảng dạy và học tập: />Total Digi Tech. (2021, 7 21). Total Digi Tech. Retrieved from WHAT ARE THE
ADVANTAGES AND DISADVANTAGES OF GOOGLE FORMS?:
/>
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên , em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Học viện Công nghệ Bưu chính
Viễn thơng đã đưa mơn học Phương pháp luận nghiên cứu khoa học vào trong
chương trình giảng dạy . Đặc biệt , em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên
bộ môn – cô Đinh Thị Hương đã dạy dỗ, rèn luyện và truyền đạt những kiến thức
quý báu cho em trong suốt kỳ học vừa qua . Trong thời gian tham dự lớp học của
cô , em đã được tiếp thu nhiều kiến thức bổ ích , học tập được tinh thần làm việc
có hiệu quả , nghiêm túc .Đây thực sự là những điều cần thiết cho q trình học
tập và cơng tác của em sau này .
Bộ môn Phương pháp luận nghiên cứu khoa học là một mơn học rất hữu ích .
Em nhận ra rằng mơn học này sẽ giúp chúng em hồn thành tốt hơn bài báo cáo
khóa luận tốt nghiệp và những bài nghiên cứu khoa học của chúng em sau này
.Tuy nhiên , vì thời gian học tập trên lớp khơng nhiều, mặc dù đã cố gắng nhưng
chắc chắn những hiểu biết và kỹ năng về môn học này của em vẫn cịn nhiều hạn
chế . Do đó , bài tiểu luận kết thúc học phần của em khó có thể tránh khỏi những
thiếu sót và những chỗ chưa chuẩn xác , kính mong cơ xem xét và góp ý giúp Bài
tiểu luận của em được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn !