Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.28 KB, 29 trang )

GIÁO ÁN TUẦN 1
( Từ ngày 09/09/2019 đến ngày 13/09/2019)
Thứ

N
gày

Thứ hai
09/09/2019

Thứ ba
10/09/2019

Thứ tư
11/09/2019

Thứ năm
12/09/2019

Thứ sáu
13/09/2019

Tiết
PPCT

Tên bài dạy

1
1
1


Thư gửi các học sinh
( Nghe – viết ) : Việt Nam thân yêu
Ôn tập : Khái niệm về phân số

Luyện từ & câu
Khoa học
Đạo đức

1
1
1

Từ đồng nghóa
Sự sinh sản
Em là học sinh lớp 5

4
5

Toán

2

Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số

1
2
3
4
5/c


Lịch sử
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Địa lí

1
2
3

Tập làm văn
Toán
Anh văn

1
2
3
1
2
1
1
4

“ Bình Tây Đại nguyên soái “ Trương Định
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Ôn tập : So sánh hai phân số
Lý Tự Trọng
Nam hay nữ.

Việt nam Đất nước chúng ta .
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
Ôn tập : So sánh hai phân số ( Tiếp theo )

4
5

Thể dục

2

Tap hop hang doc, dong hang

1
2
3
4

Luyện từ & câu
Tập làm văn
Toán
Sinh hoat l ớp .

2
2
5
1

Luyện tập về từ đồng nghóa
Luyện tập tả cảnh

Phân số thập phân

Tiết

Môn

1
2
3
4
5/c
6

SH – đầu tuần
Tập đọc
Chính tả
Toán
TCTV
TCT

1
2
3


Tiết 1:

Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019
Phân môn: Tập đọc


THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học,biết nghe lời thầy, yêu bạn .
- Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm … công học tập của các em” . Trả lời được các câu hỏi 1,
2, 3. Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS thể hiện sự biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là bức thư
Bác gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng
đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80
năm bị thực dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì
về trách nhiệm của học sinh Việt Nam với đất
nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những
chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào?
Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng
đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
- Dự kiến: “tr - s”

 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1

Hoạt động học
Hát
- Học sinh lắng nghe

- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm
- Học sinh lắng nghe

- Hoạt động lớp
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Lần lượt học sinh đọc từ câu

- 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các
em nghó sao?”

- Giáo viên hỏi:
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với - Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước
những ngày khai trường khác?
VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau
khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm
làm nô lệ cho thực dân Pháp.
 Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó.
- Học sinh lắng nghe.
- Giải nghóa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa”
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường - Học sinh gạch dưới ý cần trả lời



mà Bác đã nói trong thư là gì?

 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Giáo viên ghi bảng giọng đọc

- Học sinh lần lượt trả lời
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng
8 thành công...)
- Thảo luận nhóm đôi

- Học sinh nêu cách đọc đoạn 1
- Giọng đọc - Nhấn mạnh từ
- Đọc lên giọng ở câu hỏi
- Lần lượt học sinh đọc đoạn 1
- Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
- Giáo viên hỏi:
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại,
làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên
hoàn cầu.
- Giải nghóa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn - Học sinh lắng nghe
cầu.
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với - Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện
công cuộc kiến thiết đất nước?
sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi

đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài
vinh quang, sánh vai với các cường quốc
năm châu.
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến:
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2
Học tập tốt, bảo vệ đất nước)
 Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2
- Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn
mạnh từ - ngắt câu
- Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn (dự kiến
10 học sinh)
- Hoạt động lớp, cá nhân
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm - 2, 3 học sinh
một đoạn thư (đoạn 2)
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo - Nhận xét cách đọc
cặp
- GV theo dõi , uốn nắn
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
_GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính
- Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi
- Ghi bảng
- Đại diện nhóm đọc
- Dự kiến: Bác thương học sinh - rất quan
tâm - nhắc nhở nhiều điều  thương Bác
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng


_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định
HTL

* Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
- Đọc thư của Bác em có suy nghó gì?
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em - Học sinh đọc
thích nhất


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Học thuộc đoạn 2
- Đọc diễn cảm lại bài
- Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------

Tiết 1:

Phân môn: Chính tả- Nghe viết

VIỆT NAM THÂN YÊU

I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết đúng bài chính tả. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Trình bày đúng bài thơ lục bát. Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT
( BT2); thực hiện đúng BT3.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
3. Giới thiệu bài mới:
- Chính tả nghe viết
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài viết
theo thể thơ lục bát
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ khó
(danh từ riêng)

Hoạt động học
Hát

- Học sinh nghe
- Học sinh nghe và đọc thầm lại bài chính
tả
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó
_Dự kiến :mênh mông, biển lúa , dập dờn
- Học sinh ghi bảng con
- Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, - Học sinh viết bài
mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả
- Học sinh dò lại bài

- Giáo viên chấm bài
- Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- 1 học sinh đọc yêu cầu
 Bài 2
- Học sinh làm bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức
nhóm
- Giáo viên nhận xét
- 1, 2 học sinh đọc lại
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
 Bài 3
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với


ng/ ngh, g/ gh, c/ k
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k
- Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k . GV
chốt
- Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
*********************************************


Tiết 1:

Môn: Toán
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập củng cố cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số
- Biết đọc, biết viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên khác 0 và viết một
số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa
-Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con
- Nêu cách học bộ môn toán 5
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm phân
số
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Tổ chức cho học sinh ôn tập
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và
nêu:
 Tên gọi phân số
 Viết phân số
 Đọc phân số
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh


Hoạt động học
Hát

- Từng học sinh chuẩn bị 4 tấm bìa (SGK)

- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên
2
bảng)
đọc hai phần ba
3
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình
thành
- Từng học sinh thực hiện với các phân số:
2 5 3 40
; ; ;
3 10 4 100

- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới
dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia
- Phân số
2:3?

2
3

là kết quả của phép chia



2:3.
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số: - Từng học sinh viết phân số:
4
4 ; 15 ; 14 ; 65.
là kết quả của 4:5
5
12
là kết quả của 12:10
10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số - ... mẫu số là 1
4 15 14
là gì?
; ;
- (ghi bảng)
1 1 1
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 1.
- Từng học sinh viết phân số:
1 9 17
; ; ; .. .
1 9 17
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế - ... tử số bằng mẫu số và khác 0.
4 5 12
nào?
; ;
- Nêu VD:
4 5 12
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0.

- Từng học sinh viết phân số:
0 0 0
; ;
;...
9 5 45
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm
gì? (ghi bảng)
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hướng học sinh làm bài tập 1,2,3,4
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập.
- Từng học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Lần lượt sửa từng bài tập.
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh,
đúng).
- Tổ chức thi đua:
- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên ghi
. .. .
8 100
sẵn ở bảng phụ.
=
=
- 1=
17 . . .. .. . ..
- Nhận xét cách đọc
.. .. .. . ..
0
=
=
- 0=
99 100 .. . .

.. ..
.. . .
; 36=
- 99=
.. ..
.. . .
.. ..
. . .. .. . .
; 1=
;5
- 0=
.. ..
. . .. .. . .
.. ..
- 6 :8=
.. ..
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân
số”
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------

Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019


Tiết 1:

Phân môn: Luyện từ và câu


TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS bước đầu hiểu từ đồng nghóa là những từ có nghóa giống nhau hoặc gần
giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghóa hoàn toàn và từ đồng nghóa không hoàn toàn.
( ND Ghi nhớ).
- Tìm được từ đồng nghóa hoàn toàn theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ); đặt câu được
với một cặp từ đồng nghóa, theo mẫu ( BT3).
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghóa để giao tiếp với người
lớn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2.
- Học sinh: Bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghóa sẽ
giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về từ
đồng nghóa, các dạng từ đồng nghóa và
biết vận dụng để làm bài tập”.
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ.
 Giáo viên chốt lại nghóa của các từ
giống nhau.
Những từ có nghóa giống nhau hoặc gần
giống nhau gọi là từ đồng nghóa.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghóa?
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)

- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.

 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2)
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.
* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng.

Hoạt động học
Hát

- Học sinh nghe

- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
- Xác định từ in đậm : xây dựng, kiến thiết, vàng
xuộm, vàng hoe, vàng lịm
- So sánh nghóa các từ in đậm đoạn a - đoạn b.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau vì nghóa
các từ ấy giống nhau hoàn toàn . VD b không thể
thay thế cho nhau vì nghóa của chúng không giống
nhau hoàn toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên
+ vàng lịm : chỉ màu vàng của lúa chín, gợi cảm

giác rất ngọt
- Nêu ví dụ: từ đồng nghóa hoàn toàn và từ đồng
nghóa không hoàn toàn.
- Hoạt động lớp
- Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ


- Hoạt động cá nhân, lớp
* Hoạt động 3: Phần luyện tập
 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ - “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
in đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ)
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng nghóa
nước nhà – non sông
+ hoàn cầu – năm châu
_GV chốt lại
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
bài 2.
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ - Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
nêu đúng nhất
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
bài 3
- Giáo viên thu bài, chấm
- Hoạt động nhóm, lớp
* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
- Tìm từ đồng nghóa với từ: xanh, trắng, - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghóa
đỏ, đen
- Tuyên dương khen ngợi

- Cử đại diện lên bảng
- Chuẩn bị: “Luyện từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học

+

**************************************************

Môn: Khoa học

SỰ SINH SẢN

I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS nhận biết mọi người đều do bố , mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.
- Nêu được ý nghóa của sự sinh sản ở người.GDKN- Phân tích và đối chiếu các đặc điểm
của bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau .
- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
3. Giới thiệu bài mới:
Sự sinh sản
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?”
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho


Hoạt động học
Hát

- Học sinh lắng nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm


HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai
mẹ, 1 ông bố của em bé đó.
hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai
bố con  HS thực hành vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo
đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi.
- Học sinh lắng nghe
 Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận
được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố
hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố
hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
 Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh (trước
thời gian quy định) là thắng, những ai hết thời
gian quy định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ
mình là thua.
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi
- HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội - HS lắng nghe
thắng.
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ

bé?
của mình.
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có
những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ
sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình .
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Bước 1: GV hướng dẫn
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong - HS quan sát hình 1, 2, 3
SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong
hình.
hình.
 Liên hệ đến gia đình mình
- HS tự liên hệ
- Bước 2: Làm việc theo cặp
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
 Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghóa của - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời:
sự sinh sản.
 Hãy nói về ý nghóa của sự sinh sản đối với
mỗi gia đình, dòng họ ?
 Điều gì có thể xảy ra nếu con người không
có khả năng sinh sản?
- GV chốt ý và ghi: Nhờ có sự sinh sản mà các - Học sinh nhắc lại

thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì
kế tiếp nhau .
- Hoạt động nhóm, lớp
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học.
- HS nêu
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới
thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm
giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các


thành viên khác trong gia đình.
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
- Chuẩn bị: Nam hay nữ ?
- Nhận xét tiết học

Tiết 1:

Môn: Đạo đức

EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
- Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới
học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện .GDKN- Tự nhận thức, sác định giá trị, KN ra quyết định.GDBĐ-( liên hệ )
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò chơi “Phóng
viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu.

- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
3. Giới thiệu bài mới:
- Em là học sinh lớp 5
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh - HS thảo luận nhóm đôi
trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh
lên lớp 5.
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập
và được bố khen.
- Em nghó gì khi xem các tranh trên?
- Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các - Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
lớp dưới?
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng - HS trả lời
là học sinh lớp 5? Vì sao?
GV kết luận -> Năm nay em đã lên lớp Năm,
lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải
gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các
khối lớp khác học tập .
* Hoạt động 2: Thực hành

- Nêu yêu cầu bài tập 1
- Cá nhân suy nghó và làm bài.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về
mình với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên nhận xét
- 2 HS trình bày trước lớp


GV kết luận ->Các điểm (a), (b), (c), (d), (e)
là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần
phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy tự liên
hệ xem đã làm được những gì; những gì cần
cố gắng hơn .
_ Thảo luận nhóm đôi
* Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)
_ HS tự suy nghó, đối chiếu những việc làm của
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ
mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của
- GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
HS lớp 5
* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: Chơi trò chơi “Phóng viên”
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai - Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải làm gì ?
là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng - Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp
vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi Năm?
có liên quan đến chủ đề bài học.
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong
chương trình “Rèn luyện đội viên”?
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh
- Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải
cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm.

- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về
chủ đề “Trường em”
- Nhận xét và kết luận.
- Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong
năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề
“Trường em”.
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học
sinh lớp 5 gương mẫu
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết 2:

---------------------------------------Môn: Toán

ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố tính chất cơ bản của phân số.
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và
quy đồng mẫu số các phân số. ( trường hợp đơn giản ).
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn khái niệm về phân số
- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài tập
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4

Hoạt động học
Hát
- 2 học sinh
- Lần lượt học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số


 Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện tập
- Hướng dẫn học sinh ôn tập:
2. Tìm phân số bằng với phân số 15
18

- Hoạt động lớp
- Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
- Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu toàn bộ tính chất cơ
bản của phân số.
- Giáo viên ghi bảng.
- Học sinh làm bài

 Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
- Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 3
4
(Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy - Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn
rút gọn phân số sau:
90
bằng phân số đã cho.
120
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và mẫu số - ... phân số 3 không còn rút gọn được
của phân số mới.
4
nữa nên gọi là phân số tối giản.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Học sinh làm bài - sửa bài
 Bài 1: Rút gọn phân số
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn nhanh
nhất.
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy
2
4
quy đồng mẫu số các phân số sau:

5
7
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì?
- ... làm cho mẫu số các phân số giống nhau.
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có

14
20

35
35
- Học sinh làm ví dụ 2
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm
MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
- Học sinh làm bảng con
- Sửa bài
- Học sinh làm VBT
 Bài 2: Quy đồng mẫu số
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
5. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: n tập :So sánh haiphân số
- Học sinh chuẩn bị xem bài trước ở nhà.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết 1 :
û

Thứ tư ngày 11 thán 9 năm 2019
Phân môn: Lịch sử


BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH

I. MỤC TIÊU:

- Cung cấp cho HS Trương Định là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân
Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Học sinh biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược , Trương Định là thủ lónh nnooix
tiếng của phong trào chống pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu vềTrương
Định : Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống pháp.
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
3. Giới thiệu bài mới:
“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định.
* Hoạt động 1:
Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến
dưới sự chỉ huy của Trương Định
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung.
- Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng tấn
công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta.
Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả
quyết liệt nên chúng không thực hiện được kế
hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng,
đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng
lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào
kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định.
* Hoạt động 2: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian

nào?
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì?

- GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương
Định
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu
nội dung sau:
+ Điều gì khiến Trương Định lại băn khoăn, lo
nghó?

Hoạt động học
Hát

- Hoạt động lớp

- HS quan sát bản đồ

- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
- Ngày 1/9/1858
- Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền Đông
Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương
Định phải giải tán lực lượng kháng chiến
của nhân dân và đi An Giang nhậm chức
lãnh binh.

- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu
cầu.
- Trương Định băn khoăn là ông làm quan
mà không tuân lệnh vua là mắc tội phản
nghịch, bị trừng trị thảm khốc. Nhưng nhân

dân thì không muốn giải tán lực lượng và 1
dạ tiếp tục kháng chiến.


+ Trước những băn khoăn đó, nghóa quân và - Trước những băn khoăn đó, nghóa quân và
dân chúng đã làm gì?
dân chúng đã suy tôn ông làm “Bình Tây
Đại Nguyên Soái”.
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu - Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân,
của nhân dân?
Trương Định không tuân lệnh vua, ở lại
cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- Các nhóm thảo luận trong 2 phút
- Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng đại
diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ->
HS nhận xét.
- GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.
- GV giáo dục học sinh:
- Em học tập được điều gì ở Trương Định?
- HS nêu
-> Rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ SGK/4
- Hoạt động lớp, cá nhân
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
- Em có suy nghó như thế nào trước việc TĐ - HS trả lời
quyết tâm ở lại cùng nhân dân?
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi
mới đất nước”
- Nhận xét tiết học

---------------------------------------------

Tiết 2 :

Phân môn: Tập đọc

QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA

I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS hiểu nội dung : Bức tranh làng quê ngày mùa thật đẹp. ( trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng cảu cảnh
vật.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn
văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung thư.
 Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo từng
đoạn.

Hoạt động học

Hát
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học sinh
đặt câu hỏi - học sinh trả lời.

- Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp nhau theo
đoạn.
- Học sinh nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra
từ phát âm sai - dự kiến s - x


- Hướng dẫn học sinh phát âm.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu hỏi
1: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng
và từ chỉ màu vàng đó?

- Học sinh đọc từ câu có âm s - x

- Các nhóm đọc lướt bài
- Cử một thư ký ghi
- Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm thi đua:
lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn
héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là
chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm,
thóc - vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái nhà
rơm - vàng mới; tất cả - một màu vàng trù
phú, đầm ấm.

 Giáo viên chốt lại

- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK/ 13.
- Học sinh lắng nghe.
+ Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và _lúa:vàng xuộm
màu vàng đậm : lúa
cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ?
vàng xuộm là lúa đã chín ….
 Giáo viên chốt lại
- Học sinh lần lượt trả lời và dùng tranh minh
họa.
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/ 13.
- 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác định có
2 yêu cầu.
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con - Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp, thuận
người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải
sinh động như thế nào ?
miết, say mê lao động. Những chi tiết về thời
tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp
hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt động của
con người ngày mùa làm bức tranh quê không
phải bức tranh tónh vật mà là bức tranh lao
động rất sống động.
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/ 13: Bài - Học sinh trả lời: Dự kiến (yêu quê hương,
văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê tình yêu của người viết đối với cảnh - yêu
hương ?
thiên nhiên)
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài.
- 6 nhóm làm việc, thư ký ghi lại và nêu.
 Giáo viên chốt lại - Ghi bảng

- Lần lượt học sinh đọc lại
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi đoạn - Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách
nêu lên cách đọc diễn cảm
đọc diễn cảm cả đoạn.
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả
 Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2, 3 và
cả bài.
 Giáo viên nhận xét và cho điểm
* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
+ Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào ? Hãy - Học sinh nêu đoạn mà em thích và đọc lên
đọc đoạn tả cảnh vật đó.
- Giải thích tại sao em yêu cảnh vật đó ?
- HS giải thích


GD :Yêu đất nước , quê hương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm hơn
- Chuẩn bị: “Nghìn năm văn hiến”
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------

Tiết 3:

- HS lắng nghe

Môn: Toán


ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số
- Biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết sắp xếp ba phân số theo
thứ tự .
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tính chất cơ bản phân số
- GV kiểm tra
 Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: So sánh hai phân số
* Hoạt động 1:Thực hành
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
 Bài 1
9
8
Chú ý

28
21
(7 x 4) (7 x 3)
MSC: 7 x 4 x 3
 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề

bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học
sinh)
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
 Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1.
 Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài 2 /7 SGK
- Chuẩn bị phân số thập phân
- Nhận xét tiết học

Hoạt động học
Hát
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
- Học sinh nhận xét

- Học sinh làm bài
- Học sinh làm bài 1
- Học sinh sửa bài
- Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quy
đồng hai phân số trên
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu

- 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu
của HS, GV sửa lại chính xác)



Tiết 1:

Phân môn: Kể chuyện

LÝ TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng
cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể lại được câu chuyện và hiểu ý nghóa
câu chuyện.
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện về
anh “Lý Tự Trọng”.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần)

- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh
-Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt _Giải nghóa
một số từ khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc
tế ca
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
a) Yêu cầu 1
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết
minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh - Cả lớp nhận xét
cho 6 tranh
b) Yêu cầu 2
- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào
tranh và lời thuyết minh của tranh.
- Cả lớp nhận xét
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì - Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân
vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay vật để kể.
nhân vật em sẽ nhập vai.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghóa câu chuyện
- Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghóa rồi
nộp lại cho nhóm trưởng.
- Em hãy nêu ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện nhóm trình bày


- GV nhận xét chốt lại.
Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội,

hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh
niên phải có lý tưởng.
Củng cố:
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- Các nhóm khác nhận xét.

- Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp
nhận xét chọn bạn kể hay nhất.

5. Củng cố - dặn dò :
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về
các anh hùng, danh nhân của đất nước”.
- Nhận xét tiết học

*******************************************************************
Tiết 2 :
Môn: Khoa học

NAM HAY NỮ ?

I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS sự hiểu biết về nam hay nữ.
- Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam hay nữ .
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ trong sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nêu ý nghóa về sự sinh sản ở người ?

Hoạt động học
Hát

- Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản
mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được
duy trì kế tiếp nhau .
- Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu - Học sinh nêu điểm giống nhau
đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. - Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và
Em rút ra được gì ?
đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình
 Giáo viện cho học sinh nhận xét, Giáo - Học sinh lắng nghe
viên, nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Nam hay nữ ?
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau - 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình
cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi
lời các câu hỏi 1,2,3
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau
giữa bạn trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào
của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
- Đại diện hóm lên trình bày
 Bước 2: Hoạt động cả lớp



 Giáo viên chốt: Ngoài những đặc điểm
chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong
đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức
năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé
trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về
ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”
 Bứơc 1:
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu ( S 8)
và hướng dẫn cách chơi
 Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể,
tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi
đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu
của bạn

- Hoạt động nhóm, lớp

- Học sinh nhận phiếu
- Học sinh làm việc theo nhóm

- Những đặc điểm chỉ nữ có:
- Mang thai
- Kiên nhẫn
- Thư kí
- Giám đốc
- Chăm sóc con ….
- Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam
và nữ:

- Thư kí
- Giám đốc
- Chăm sóc con …..
-Những đặc điểm chỉ nam có:
- Mạnh mẽ
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
…..

 Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ - Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo
theo mẫu (theo nhóm)
từng nhóm)
 Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, _Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp
trình bày kết quả
_Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
_GV đánh , kết luận và tuyên dương nhóm
thắng cuộc .
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ
_Mỗi nhóm 2 câu hỏi
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
_ GV yêu cầu các nhóm thảo luận
1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây
không ? Hãy giải thích tại sao ?
a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia
đình .
c) Con gái nên học nữ công gia chánh,
con trai nên học kó thuật .
2. Trong gia đình, những yêu cầu hay cư
xử của cha mẹ với con trai và con gái

có khác nhau không và khác nhau như
thế nào ? Như vậy có hợp lí không ?
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt
đối xử giữa HS nam và HS nữ không ?


Như vậy có hợp lí không ?
4. Tại sao không nên phân biệt đối xử
giữa nam và nữ ?
_Từng nhóm báo cáo kết quả
 Bước 2: Làm việc cả lớp
_GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và
nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp
phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ
suy nghó và thể hiện bằng hành động ngay từ
trong gia đình, trong lớp học của mình .
5. Củng cố - dặn dò
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành
như thế nào ?”
- Nhận xét tiết học

******************************************
Tiết 1:

Phân môn: Địa lí

VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam và hiểu được những

thuận lợi về vị trí lãnh thổ nước ta.
- Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam. Ghi nhớ diện tích phần đất liền
khoảng : 330. 000 km2. Chỉ phần đất liêng Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ). GDBD(Mức độ bộ phận )
- Tự hào về Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ:
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả Địa cầu (cho mỗi nhóm)
+ 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK)
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào,
Cam-pu-chia.
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường
dẫn phương pháp học bộ môn
3. Giới thiệu bài mới:
- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em
tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn,
hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta.
* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
 Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.

Hoạt động học
Hát
- Học sinh nghe hướng dẫn

- Học sinh nghe


- Học sinh quan sát và trả lời.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×