Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải rỉ rác tại khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRỊNH THỊ VÂN – KHÓA 2018- 2020 CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

TRỊNH THỊ VÂN

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI RỈ RÁC TẠI KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

TRỊNH THỊ VÂN
KHÓA 2018 - 2020

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI RỈ RÁC TẠI KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH


Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số: 8.58.02.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN NAM

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2020


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn đến các cá nhân, tập thể đã giúp
tơi hồn thành luận văn này.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa sau đại học,
Khoa Kỹ thuật Hạ tầng và Môi trường đô thị đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tơi học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn. Trân trọng cảm ơn các thầy
cô phụ trách giảng dạy, các chuyên gia nghiên cứu đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt q trình học tập và trong thời
gian tơi thực hiện luận văn.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Văn Nam –
người luôn tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, đưa cho tơi những lời khuyên chân
thành và bổ ích nhất để thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tơi xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã ln động viên, khuyến khích tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2020

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trịnh Thị Vân


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trịnh Thị Vân


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
* Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
* Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 3

* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 3
* Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 3
* Các khái niệm có liên quan ....................................................................... 4
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ NƯỚC RỈ RÁC, HIỆN TRẠNG XỬ LÝ
NƯỚC RỈ RÁC TẠI KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH .......................................... 6
1.1 Khái quát chung về nước rỉ rác ............................................................. 6
1.1.1 Sự hình thành nước rỉ rác ....................................................................... 6
1.1.2 Đặc điểm, thành phần tính chất của nước rỉ rác...................................... 8
1.1.3 Ảnh hưởng của nước rỉ rác đối với môi trường .................................... 11


1.2 Giới thiệu chung về Khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh ................................................................................ 12
1.2.1 Điều kiện tự nhiên khu vực thuộc dự án ............................................... 12
1.2.2 Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................... 17
1.2.3 Công tác thu gom, xử lý rác Tại Bắc Ninh ........................................... 18
1.3 Hiện trạng xử lý rác thải tại Khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt huyện
Thuận, tỉnh Bắc Ninh ................................................................................. 20
1.3.1 Hoạt động thu gom rác từ các điểm tập kết rác tập trung ..................... 20
1.3.2 Công nghệ sản xuất, vận hành tại khu xử lý ......................................... 23
1.4 Hiện trạng trạm xử lý nước thải của Khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh .......................................................... 30
1.4.1 Công nghệ xử lý nước thải đang áp dụng ............................................. 30
1.4.2 Chất lượng nước thải rỉ rác từ khu xử lý rác......................................... 37
1.4.3 Đánh giá chất lượng xử lý nước rỉ rác của trạm xử lý hiện tại .............. 37
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC .................................................................... 41
2.1 Cơ sở pháp lý liên quan đến quản lý và xử lý nước rỉ rác.................. 41

2.2 Cơ sở lý thuyết về xử lý nước thải rỉ rác ............................................. 42
2.2.1 Xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp cơ học ................................. 42
2.2.2 Xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học............................... 43
2.2.3 Xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp hóa học ............................... 45
2.2.4 Xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp keo tụ .................................. 46
2.3 Kinh nghiệm xử lý nước thải rỉ rác trong và ngồi nước ................... 47
2.3.1 Cơng nghệ xử lý nước thải rỉ rác áp dụng tại bãi chôn lấp Nam
Sơn…..............................................................................................................47


2.3.2 Công nghệ xử lý nước thải rỉ rác áp dụng tại Bãi Chơn Lấp Gị
Cát...................................................................................................................53
2.3.3 Cơng nghệ xử lý nước thải rỉ rác tại Đức ............................................. 58
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI RỈ RÁC TẠI KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN HUYỆN
THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH ....................................................... 61
3.1 Một số thông số kỹ thuật chính của trạm xử lý nước rỉ rác ............... 61
3.2 Phương án cải tạo trạm xử lý nước thải rỉ rác .................................... 61
3.2.1 Phương án 1 ......................................................................................... 62
3.2.2 Phương án 2 ......................................................................................... 63
3.3 Lựa chọn giải pháp ................................................................................. 64
3.4 Tính tốn dây chuyền cơng nghệ xử lý lựa chọn ................................ 66
3.4.1 Thuyết minh diễn giải công nghệ ......................................................... 66
3.4.2 Tính tốn các hạng mục cơng trình ...................................................... 72
3.5 Phân tích đánh giá dây chuyển cơng nghệ đề xuất ............................ 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BCL

Sanitary landfill - Bãi chôn lấp

BOD

Biological Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT

Ministry of Natural Resources & Environment - Bộ tài
Nguyên và Môi trường

CTR

Solid waste - Chất thải rắn

COD

Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hóa học

CHC

Organic compound - Chất hữu cơ

ĐM


Color level - Độ màu

GAC

Granular activated carbon - Than hoạt tính dạng hạt

NXB

Publisher - Nhà xuất bản

PAC

Polyaluminium Chlorite - Hóa chất keo tụ PAC

NT

Wastewater - Nước thải

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SS

Suspended Solids - Chất rắn lơ lửng

TCVN

Tiêu chuẩn Viêṭ Nam


TDS

Total Dissolved Solids - Tổng chất rắn hòa tan
Upflow Anaerobic Sludge Blanket - Bể xử lý sinh học

UASB

dòng chảy ngược qua tầng bùn kỵ khí


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu

Tên bảng, biểu

bảng, biểu
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Dự báo mức phát thải CTSH của huyện Thuận
Thành trong 10 năm
Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải đang áp
dụng tại nhà máy
Chất lượng nước thải rỉ rác từ khu xử lý rác
Chất lượng nước sau xử lý hiện tại của TXL hiện

trạng
Thành phần NRR sau hệ thống xử lý tại BCL Nam
Sơn – Hà Nội
Thành phần nước rỉ rác BCL Gò Cát trước và sau
xử lý

Trang
22
36
37
37
52
57

Nồng độ nước rỉ rác trước và sau xử lý (công nghệ
Bảng 2.3

1) và giới hạn cho phép xả vào nguồn tiếp nhận

60

theo tiêu chuẩn của Đức đối với nước rỉ rác
Bảng 3.1
Bảng 3.2

Bảng so sánh 2 phương án cải tạo trạm xử lý nước
thải
Tổng hợp thông số kích thước bể, thiết bị phương
án cải tạo


64
82

Bảng 3.3

Khái tốn sơ bộ chi phí đầu tư

86

Bảng 3.4

Bảng đánh giá công nghệ đề xuất

87


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên hình

hình

Trang

Hình 1.1

Các thành phần cân bằng nước trong ơ chơn lấp

7


Hình 1.2

Vị trí huyện Thuận Thành – Tỉnh Bắc Ninh

12

Hình 1.3

Sơ đồ vị trí khu xử lý chất thải rắn Thuận Thành

13

Hình 1.4

Xe chở rác thùng rời

21

Hình 1.5

Quy trình xử lý rác

23

Hình 1.6

Quy trình phân loại rác thải

24


Hình 1.7

Quy trình xử lý bằng tổ hợp lị đốt

27

Hình 1.8
Hình 1.9
Hình 1.10

Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải đang áp dụng tại
nhà máy
Mặt bằng hiện trạng trạm xử lý nước thải
Máy móc thiết bị xuống cấp, khơng bảo trì bảo
dưỡng

30
31
38

Hình 1.11

Bể phản ứng bị nứt vỡ thành tường bể

39

Hình 1.12

Khu vực bể pha hóa chất ngừng hoạt động


39

Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5

Sơ đồ dây chuyền công nghệ của trạm xử lý nước rỉ
rác Nam Sơn
Công nghệ xử lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp Nam
Sơn
Sơ đồ dây chuyền công nghệ của trạm xử lý nước rỉ
rác Gị Cát
Cơng nghệ xử lý nước rỉ rác tại bãi chơn lấp Gị
Cát
Cơng nghệ xử lý nước rỉ rác của Đức.

47
50
53
55
59


Hình 3.1
Hình 3.2

Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ xử lý nước thải rỉ rác

phương án 1
Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải rỉ rác
phương án 2

62
63

Hình 3.3

Tháp Stripping dịng đối lưu

67

Hình 3.4

Quả cầu tiếp xúc D100

68

Hình 3.5

Giá thể di động dạng bánh xe

71

Hình 3.6

Mặt bằng TXL phương án cải tạo

85



1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Việt Nam hiện nay có khoảng 835 đơ thị, tốc độ gia tăng dân số và q
trình đơ thị hóa diễn ra nhanh chóng. Vấn đề đặt ra là môi trường sống đang bị
suy giảm do khơng kiểm sốt được các nguồn chất thải phát sinh. Xử lý rác thải
đã và đang trở thành vấn đề nóng bỏng, đặc biệt là rác thải rắn sinh hoạt.
Mặc dù số lượng các nhà máy đã xây dựng trạm xử lý chất thải gia tăng
lên trong những năm gần đây nhưng hiện trạng ô nhiễm vẫn chưa được cải
thiện.
Theo thống kê của ngành chức năng tỉnh Bắc Ninh, hiện nay tổng lượng
chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn tỉnh khoảng 870 tấn/ngày và mỗi
năm tăng lên khoảng 10%. Tồn tỉnh hiện có 550 điểm tập kết chất thải sinh
hoạt tại các thôn, các địa phương đều thành lập tổ, đội thu gom chất thải từ các
hộ gia đình đến điểm tập kết. Có 8 đơn vị thực hiện vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt từ điểm tập kết về các khu xử lý chất thải tập trung để xử lý. Tỷ lệ
thu, gom đạt hơn 90%. Thực hiện xã hội hóa cơng tác xử lý chất thải, tỉnh đã
thu hút các nhà đầu tư xây dựng 3 khu xử lý chất thải sinh hoạt tập trung và 7
lò đốt rác.[3]
Nước rỉ rác phát sinh từ các bãi chôn lấp, khu xử lý chất thải rắn, các lò
đốt rác hiện nay là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng cho các khu vực xung quanh. Do được sinh ra từ rác thải nên loại
nước thải này chứa nhiều thành phần phức tạp, rất độc hạị, các chất ô nhiễm
chủ yếu như nitơ, amoniac, sunfua, kim loại nặng, các vi trùng, vi khuẩn gây
bệnh, BOD, COD nồng độ rất cao… các chất này thải ra môi trường sẽ gây ô
nhiễm nghiêm trọng. Nếu thấm vào đất, sẽ gây ô nhiễm trầm trọng nguồn nước
ngầm, nếu xả thải vào nguồn nước mặt nó sẽ hủy hoại môi trường thủy sinh ở



2

khu vực đó. Vì vậy, rất cần thiết phải xử lý triệt để nước thải rỉ rác, trước khi
thải ra môi trường.
Để xử lý thành công nước rỉ rác, cần tập trung vào giải pháp xử lý hai
thành phần cơ bản: 1) Các chất ô nhiễm hữu cơ trong nước rỉ rác, đặc biệt những
chất hữu cơ khó phân hủy. 2) Các chất ô nhiễm vô cơ trong nước rỉ rác, chủ
yếu là amoniac (NH3), dưới dạng ion amoni (NH4+) trong nước rỉ rác có hàm
lượng rất cao. Đây là “chìa khóa” quyết định hiệu quả xử lý nước rỉ rác.
Để góp phần cho việc giải quyết vấn đề ơ nhiễm môi trường tốt hơn, tôi
xin lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp: “ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
xử lý nước thải rỉ rác tại khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh”.
* Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thành phần, tính chất của nước thải rỉ rác tại nhà máy.
- Đánh giá hiện trạng công nghệ xử lý nước thải đang áp dụng tại nhà máy.
- Đề xuất công nghệ xử lý nước thải rỉ rác đạt tiêu chuẩn xả thải, phù hợp
với điều kiện địa phương nhằm giảm chi phí xử lý, dễ dàng quản lý vận hành.
* Nội dung nghiên cứu
Để đạt được những mục đích trên, các nội dung nghiên cứu sau đây được
thực hiện:
- Thu thập các số liệu về thành phần nước rỉ rác tại các khu xử lý chất thải
rắn trong khu vực và thế giới;
- Phân tích, đánh giá các số liệu thu thập về nước rỉ rác tại các khu xử lý
chất thải rắn khác trong khu vực và thế giới;
- Phân tích chất lượng nước đầu vào và đầu ra hiện trạng của trạm xử lý
nước thải - khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
.

- Đánh giá hiệu quả công nghệ đang áp dụng tại trạm xử lý.


3

- Đề xuất, tính tốn và đánh giá cơng nghệ xử lý nước rỉ rác hiệu quả nhất.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: xử lý nước rỉ rác tại khu xử lý chất thải rắn sinh
hoạt huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu: nước rỉ rác nghiên cứu được lấy tại khu chứa nước
rỉ rác của khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải rỉ rác, đề xuất
phương án cải tạo xử lý nước thải rỉ rác hợp lý, đạt hiệu quả tốt nhất.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp xử lý nước thải giúp cho
chính quyền địa phương cũng như đơn vị chủ đầu tư giải quyết vấn đề ơ nhiễm
mơi trường; góp phần xây dựng mơi trường mới thân thiện, hài hịa; giảm chi
phí quản lý, vận hành.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Khái quát về nước rỉ rác, hiện trạng xử lý nước rỉ rác tại khu
xử lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh”.
- Chương 2: Cở sở khoa học về đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý
nước thải rỉ rác.



4

- Chương 3: Đề xuất giải pháp công nghệ xử lý nâng cao hiệu quả xử lý
nước rỉ rác tại "khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh”.
* Các khái niệm có liên quan
- Chất thải rắn (CTR) bao gồm tất cả các chất thải ở dạng rắn, phát sinh do
các hoạt động của con người và sinh vật, được thải bỏ khi chúng không cịn
hữu ích hay khi con người khơng muốn sử dụng nữa.[4]
- Nước rỉ rác là một loại chất lỏng sinh ra từ quá trình phân hủy vi sinh đối với
các chất hữu cơ có trong rác thấm qua các lớp rác của các ô chôn lấp và kéo
theo các chất bẩn dạng lơ lửng, keo hòa tan từ chất thải rắn. Do rác thải có
nguồn gốc rất khác nhau nên đặc trưng của nước rỉ rác phụ thuộc vào nguồn
gốc loại rác thải, mùa, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu chôn lấp phế thải,
cũng như thời gian lưu trữ rác thải. [13]
- Ơ nhiễm mơi trường nước là tình trạng nước bị các chất độc hại xâm chiếm.
Chúng được hình thành từ những hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người.
Cũng như ơ nhiễm khơng khí, ơ nhiễm môi trường nước để lại nhiều hậu quả
to lớn, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, các sinh vật trong nước nhiễm
độc hàng loạt...[4]
- BOD: là viết tắt của từ Biochemical (hay Biological) Oxygen Demand - là
lượng oxy hòa tan trong nước cho sinh vật để phá vỡ những vật chất hữu cơ có
trong nước thải. Và nó cũng là lượng oxy hòa tan cần thiết cho sự hô hấp của
các sinh vật như cá, thủy sinh, vi sinh vật.[5]
- COD: là viết tắt của từ Chemical Oxygen Demand - là tổng chất hữu cơ có
trong nước thải và cũng là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học
trong nước bao gồm cả vơ cơ và hữu cơ.[5]
- UASB: là viết tắt của cụm từ Upflow Anearobic Sludge Blanket - là bể xử lý

sinh học dịng chảy ngược qua tầng bùn kỵ khí. Bể UASB được thiết kế với


5

mục đích xử lý nước thải có nồng độ ơ nhiễm hữu cơ cao và có thành phần chất
rắn thấp.[5]
- MBBR: là từ viết tắt của cụm từ Moving Bed Biofilm Reactor - là quá trình
xử lý nhân tạo trong đó sử dụng các vật liệu làm giá thể cho vi sinh dính bám
vào để sinh trưởng và phát triển, là sự kết hợp giữa Aerotank truyền thống và
lọc sinh học hiếu khí.[5]
- Phân hủy hiếu khí: Hiếu khí là q trình thanh lọc sinh học tự nhiên trong
đó vi khuẩn phát triển mạnh trong môi trường giàu oxy và phân hủy các chất
thải. Trong suốt q trình oxy hóa, các chất ô nhiễm được chia thành carbon
dioxide (CO 2), nước (H2O), nitrat, sunfat và sinh khối (vi sinh vật). Bằng
cách cung cấp oxy với thiết bị sục khí, quá trình này có thể được tăng tốc
đáng kể. Trong tất cả các phương pháp xử lý sinh học, hiếu khí là q trình
phổ biến nhất được sử dụng trên tồn thế giới.[9]
- Phân hủy thiếu khí: Một q trình sinh học trong đó một nhóm các vi sinh
vật sử dụng kết hợp oxy hóa như được tìm thấy trong nitrit và nitrat. Những
sinh vật tiêu thụ chất hữu cơ để hỗ trợ chức năng sống. Chúng sử dụng các
chất hữu cơ, kết hợp oxy từ nitrat, và chất dinh dưỡng để sản sinh khí nitơ,
carbon dioxide, chất rắn ổn định và sản sinh ra nhiều sinh vật hơn.[9]
- Phân hủy kỵ khí: Kỵ khí là một phản ứng sinh hóa phức tạp được thực hiện
ở một số bước của một số loại vi sinh vật địi hỏi ít hoặc khơng có oxy để
sống. Trong q trình này, một loại khí chủ yếu gồm khí methane và carbon
dioxide, cũng được gọi là khí sinh học, được sản xuất. Lượng khí sản sinh ra
khác nhau tùy vào số lượng chất thải hữu cơ làm thức ăn và nhiệt độ ảnh
hưởng tỷ lệ phân hủy và sản sinh khí đốt (gas).[9]



THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


89

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Nước thải rỉ rác là một trong những loại nguồn nước gây ô nhiễm đặc biệt
nghiêm trọng đối với môi trường. Nếu không được xử lý trước khi xả thải ra
nguồn sẽ gây hiện tượng phú dưỡng, ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng tới môi
trường, con người, cảnh quan… Đặc biệt, Nito có trong nước thải rỉ rác khi đi
vào cơ thể con người với hàm lượng cao sẽ gây ung thư dạ dày, mất khả năng
vận chuyển oxy đến các mô tế bào.
Ngày nay khoa học đã nghiên cứu được rất nhiều phương pháp xử lý nước
thải rỉ rác. Tuy nhiên mỗi phương pháp đều có những ưu, nhước điểm và chỉ
áp dụng được trong điều kiện về khu vực địa lý, khí hậu, nguồn xả thải, kinh
tế…
Công nghệ xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học áp
dụng ở nước ta là tương đối phù hợp, kết hợp quá trình khử BOD, COD, Nito…
vào một dây chuyền xử lý sẽ cho kinh phí đầu tư thấp, xây dung dễ dàng, hiệu
quả xử lý cao.

Qua quá trình thực hiện khảo sát hiện trạng, đánh giá công nghệ hệ thống xử lý
nước thải rỉ rác, luận văn đã đạt được một số kết quả sau:
- Đã điều tra hiện trạng hệ thống xử lý nước thải tại khu xử lý chất thải rắn
huyện Thuận Thành , tỉnh Bắc Ninh.
- Đã đánh giá mức độ hạn chế của tram xử lý nước thải đang sử dụng.
- Đưa ra các công nghệ phổ biến đạt hiệu quả cao đang áp dụng xử lý nước
thải rỉ rác trong nước và trên thế giới.
- Đã đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động có tính chất phù hợp
đối với trạm xử lý nước thải rỉ rác tại khu xử lý chất thải rắn huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh.


90

- Với công nghệ đề xuất trong luận văn đã giúp cho trạm xử lý có thể giảm
bớt chi phí trong quản lý vận hành, giảm thiểu ô nhiễm môi trường xung
quanh, góp phần cho sự phát triển bền vững của khu vực và địa phương…
Kiến nghị
- Thông qua các thơng số đã tính tốn trên và dựa trên kết quả tham khảo
từ các trạm xử lý nước rỉ rác hiện có, mơ hình xử lý nước thải rỉ rác đề
xuất cho “khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh” đáp ứng đầy đủ các tiêu chí kỹ thuật, kinh tế, mơi trường. Tuy
nhiên, trước khi cải tạo, xây dựng cần phải nghiên cứu thêm trên các mơ
hình thí nghiệm để giảm bớt một số ảnh hưởng khác chưa được đề cập
đến trong luận văn đến hiệu quả xử lý của công nghệ.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn cần áp dụng nhân rộng cho các đối
tượng có điều kiện tương tự, góp phần giảm ô nhiễm môi trường do nước
thải và rác thải gây ra.
- Một số thơng số trong tính tốn kỹ thuật, đề xuất trong luận văn cần xem
xét bổ sung vào các tiêu chuẩn, quy phạm, các tài liệu giảng dạy để thống

nhất áp dụng.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016), Báo cáo hiện trạng môi trường quốc
gia giai đoạn 2011-2015.
2. Báo cáo “ Đánh giá hiện trạng áp dụng công nghệ xử lý chất thải nguy hại
và chất thải rắn sinh hoạt hiện nay”, Hội nghị Môi trường toàn quốc lần thứ IV,
Bộ TN&MT, tháng 9/2015.
3. Ban quản lý dự án xây dựng huyện Thuận Thành (2013), Báo cáo đánh giá
tác động môi trường Xây dựng khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Thuận
Thành.
4. Hoàng Ngọc Minh (2012), Nghiên cứu xử lý nước thải chứa các hợp chất
hữu cơ khó phân hủy sinh học bằng các phương pháp xử lý nâng cao, Luận án
tiến sĩ , Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Hà Nội.
5. Lê Văn Cát (2007), Xử lý nước thải giàu hợp chất nitơ và photpho, NXB
Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.
6. Nguyễn Hồng Khánh , Tạ Đăng Toàn (2008), “Quản lý chất thải rắn đô thi,
những vấn đề và giải pháp nhằm tiến tới quản lý chất thải rắn bền vững ở Việt
Nam”, Tạp chí khoa học và cơng nghệ, tập 46, số 6A, tr. 209-217.
7. Nguyễn Hồng Khánh, Lê Văn Cát, Tạ Đăng Tồn, Phạm Tuấn Linh (2009),
Mơi trường bãi chôn lấp chất thải và kỹ thuật xử lý nước rác, NXB Khoa học
và Kỹ thuật, Hà Nội.
8. Trần Mạnh Trí (2005), Q trình oxi hóa nâng cao áp dụng vào xử lý nước
và nước thải, Kỷ yếu Hội nghị Xúc tác – hấp phụ toàn quốc lần thứ 3 - Hội xúc
tác và hấp phụ Việt Nam, Huế.
9. Trần Mạnh Trí, Trần Mạnh Trung (2006), Các quá trình oxy hố nâng cao
trong xử lý nước và nước thải - Cơ sở khoa học và ứng dụng, NXB khoa học
kỹ thuật.



10. Tô Thị Hải Yến, Nguyễn Thế Đồng, Trịnh Văn Tuyên, Trần Thị Thu Nga,
Phạm Thị Thu Hà, Phan Thế Dương, Kosuke Kawai, Saburo Matsui (2008),
“Tuần hoàn nước rác và phân huỷ vi sinh trong môi trường sunphat trong công
nghệ chôn lấp rác thải sinh hoạt giúp giảm thiểu ô nhiễm mơi trường do nước
rỉ rác”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàm lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam, tập 46, số 6A, tr. 176-183.
11. Tô ThiHải
̣ Yến, Trịnh Văn Tuyên (2010), Thúc đẩy nhanh quá trình phân
huỷ vi sinh rác và nước rỉ rác bằng thay đổi chế độ vận hành và mơi trường
hố học trong bãi chơn lấp, Kỷ yếu Hội nghị mơi trường tồn quốc (lần thứ
III), Hà Nội, tr. 245-251.
12. Trần Hiếu Nhuệ, Ứng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái (2001), Quản lý
chất thải rắn, Nhà xuất bản Xây Dựng.
13. Văn Hữu Tập, Trịnh Văn Tuyên, Nguyễn Hoài Châu (2012), “Nghiên cứu
tiền xử lý làm giảm COD và độ màu nước rỉ rác bãi chơn lấp rác bằng q trình
keo tụ”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam, tập 50, số 2B, tr.169-175.
Tiếng anh
14. A. Munter(2003), The quest for sustainable nitrogen technologies, War,
Sci. Technol. Vol. 48, No.1, 67-75
15. Chaio- Fuei Ouyang, Nitrogen and Phosphorus removal in a combined
activated sludge- RBC Process, Proc. Natl. Sci. Counc. ROC(A), Vol.23, No.2,
1999, 181-204.
16. M.Yang, K.Uesugi, H.Myoga (1999), Ammonia removal in bubble column
by ozonation in the presence of Bromide-Water Research, Vol 33, Issues 8,
1911-1917.




×