Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm thương mại dịch vụ bờ trái sông đà, thành phố hòa bình, tỉnh hòa bình (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.79 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

` BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

ĐẶNG ĐÌNH SƠN
kho¸ 2018-2020

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ BỜ TRÁI SƠNG ĐÀ,
THÀNH PHỐ HỊA BÌNH, TỈNH HỒ BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ V À CƠNG TR ÌNH
MÃ SỐ: 8.58.01.06

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. VŨ THỊ VINH.

HÀ NỘI – 2020


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học kiến trúc Hà
Nội, học viên đã lĩnh hội được những kiến thức và phương pháp luận nghiên
cứu khoa học từ các thầy cô giáo để thực hiện hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn và xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới Cô giáo - PGS. TS. Vũ Thị Vinh đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, động
viên và giúp đỡ bản thân trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận
văn.


Xin chân thành cảm ơn phòng Quản lý Đơ thị, thành phố Hịa Bình và
tập thể cán bộ UBND 02 phường: Hữu Nghị và Tân Thịnh đã giúp đỡ, tạo
điều kiện thuận lợi cho bản thân thu thập thông tin, tài liệu trong suốt thời
gian nghiên cứu cũng như thời gian làm luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, các đơn vị
chức năng, các thầy giáo, cô giáo và cán bộ của Trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho bản thân hoàn thành khóa học và luận
văn này.
Trân trọng cảm ơn!.
Hà Nội, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Đặng Đình Sơn


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tơi. Các số liệu khoa học và trích dẫn của Luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng. Luận văn có sự kế thừa của các cơng trình trước
đây. Những kết quả của luận văn chưa công bố trong bất cứ cơng trình nào
khác.
Tác giả luận văn

Đặng Đình Sơn


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các hình, sơ đồ, đồ thị
Danh mục các bảng biểu
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1


Lý do chọn đề tài: .................................................................................................. 1



Mục đích nghiên cứu: ........................................................................................... 3



Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..................................................................... 3



Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 3



Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ......................................................... 3



Một số khái niệm cơ bản và thuật ngữ liên quan đến luận văn:.................. 4




Cấu trúc luận văn: ................................................................................................ 6

NỘI DUNG ..................................................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ BỜ TRÁI SƠNG ĐÀ, THÀNH
PHỐ HỊA BÌNH, TỈNH HỊA BÌNH...................................................................................... 8

1.1. Giới thiệu Đặc điểm tự nhiên khu Trung tâm thương mại – dịch vụ bờ trái
sông Đà, phường Hữu Nghị, phường Tân Thịnh, thành phố Hòa Bình. .................. 8
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên khu Trung tâm thương mại – dịch vụ bờ trái sông Đà,
phường Hữu Nghị, phường Tân Thịnh .............................................................................8
1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội khu Trung tâm thương mại – dịch vụ bờ trái sông
Đà, thuộc phường Hữu Nghị, phường Tân Thịnh..........................................................10
1.1.3. Vai trị, vị trí của khu Trung tâm thương mại – dịch vụ bờ trái sông Đà, thuộc
phường Hữu Nghị, phường Tân Thịnh thành phố Hịa Bình....................................... 11


1.2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ
trái Sông Đà - Thành phố Hồ Bình...........................................................................11
1.2.1. Hiện trạng giao thơng Khu Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ trái Sông Đà Thành phố Hồ Bình .........................................................................................................11
1.2.2. Hiện trạng san nền và thốt nước mặt Khu Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ
trái Sơng Đà - Thành phố Hồ Bình ................................................................................14
1.2.3. Hiện trạng hệ thống cấp nước Khu Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ trái
Sơng Đà - Thành phố Hồ Bình.......................................................................................15
1.2.4. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt Khu Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ trái
Sơng Đà - Thành phố Hồ Bình………………………………………………......16
1.3. Thực trạng cơng tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu Trung
tâm thương mại, dịch vụ bờ trái Sơng Đà - Thành phố Hồ Bình………18
1.3.1. Thực trạng Quản lý mạng lưới đường…………………………………...… 21
1.3.2. Quản lý hệ thống thoát nước .................................................................................24

1.3.3. Thực trạng Quản lý hệ thống cấp nước................................................................27
1.3.4. Thực trạng Công tác Quản lý CTR sinh hoạt Khu Trung tâm thương mại,
dịch vụ bờ trái sông Đà .....................................................................................................30
1.3.5. Thực trạng bộ máy và cơ cấu quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu
TTTM-DV bờ trái Sông Đà - Thành phố Hồ Bình .................................................30
1.3.6. Thực trạng chế độ chính sách quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu Trung tâm
thương mại, dịch vụ bờ trái Sông Đà - Thành phố Hồ Bình………………….…. 34
1.3.7. Thực trạng sự tham gia cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu
Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ trái Sơng Đà - Thành phố Hồ Bình………… 36
1.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu
Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ trái Sơng Đà - Thành phố Hồ Bình... 37


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI,
DỊCH VỤ BỜ TRÁI SÔNG ĐÀ – THÀNH PHỐ HỊA BÌNH………….40
2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ...........................40
2.1.1. Đặc điểm hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ..........................................................40
2.1.2. Vai trị hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị ...............................................................41
2.1.3. Các yêu cầu cơ bản trong quản lý hệ thống HTKT đô thị Error!

Bookmark

not defined.42
2.1.4. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đô thị ...................................................................................................... 48
2.1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.…...52
2.1.6. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị …56
2.2. Căn cứ pháp lý trong quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu Trung tâm thương mại,
dịch vụ bờ trái sơng Đà – Thành phố Hịa Bình........................................................58

2.2.1. Các văn bản pháp luật hướng dẫn Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị do nhà nước
ban hành..............................................................................................................................58
2.2.2. Hệ thống các văn bản của tỉnh Hịa Bình về quản lý HTKT Khu Trung tâm
thương mại, dịch vụ bờ trái sơng Đà – Thành phố Hịa Bình .......................................59
2.2.3. Các tiêu chuẩn, quy phạm về hệ thống hạ tầng khu đô thị…………………..60
2.3. Một số kinh nghiệm thực tế trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật
đô thị ………………………………………………………………………..60
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý HTKT trong nước……………………………...60
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý HTKT ở các nước trên thế giới…...……………….…63
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ

TẦNG KỸ THUẬT KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ BỜ TRÁI
SÔNG ĐÀ – THÀNH PHỐ HỊA BÌNH ………………………………...…….68


3.1. Đề xuất giải pháp quản lý kỹ thuật hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị Khu
Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ trái sơng Đà, Thành phố Hịa Bình .... 68
3.1.1. Rà sốt việc thực hiện theo đồ án Quy hoạch Khu Trung tâm thương mại, dịch
vụ bờ trái sơng Đà – Thành phố Hịa Bình .....................................................................68
3.1.2. Rà soát các điểm đấu nối hạ tầng kỹ thuật Khu Trung tâm thương mại, dịch vụ
bờ trái sông Đà – Thành phố Hịa Bình...........................................................................70
3.1.3. Giải pháp quản lý với các cơng trình ngầm Khu Trung tâm thương mại, dịch
vụ bờ trái sơng Đà – Thành phố Hịa Bình………………..………………………74
3.2. Đề xuất giải pháp tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu Trung tâm
thương mại, dịch vụ bờ trái sơng Đà – Thành phố Hịa Bình………..……. 86
3.2.1. Đề xuất cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu Trung tâm thương
mại, dịch vụ bờ trái sông Đà – Thành phố Hịa Bình ...............................................86
3.2.2. Đề xuất bổ sung, sửa đổi về cơ chế chính sách quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu
Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ trái sơng Đà – Thành phố Hịa Bình ....................92
3.2.3. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu

Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ trái sơng Đà – Thành phố Hịa Bình ....................93
3.3. Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ thuật
trên địa bàn thành phố..................................................................................................95
3.3.1. Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý hiệu quả hệ thống HTKT trên
địa bàn thành phố. ..............................................................................................................95
3.3.2. Các hành vi bị cấm ..............................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................................98

Kết luận ........................................................................................................................98
Kiến nghị ......................................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BQLDA

Ban Quản lý dự án

CTr

Chương trình

CTR

Chất thải rắn


CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

CTXD

Cơng trình xây dựng

HĐND

Hội đồng Nhân dân

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

NĐ - CP

Nghị định chính phủ

NXB

Nhà xuất bản

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

QLĐT


Quản lý đô thị

QCXD

Quy chuẩn xây dựng

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TP

Thành phố

TDP

Tổ dân phố

UBND

Ủy ban Nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu hình


Tên hình

Hình 1.1

Vị trí khu trung tâm thương mại – dịch vụ bờ trái sông Đà
Quy hoạch mạng lưới đường Khu Trung tâm thương mại,
dịch vụ bờ trái Sông Đà
Mặt cắt ngang hiện trạng một số tuyến đường khu TTTM
Dịch vụ bờ trái sông Đà
Mặt cắt ngang đường Hữu Nghị
Thi công tuyến cống qua đường Thịnh Lang chống ngập úng
Công nhân Công ty CP nước sạch Hịa Bình bảo dưỡng trang
thiết bị đảm bảo cung cấp nước thường xuyên cho khách hàng
Sơ đồ quy trình thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải
Hình ảnh thu gom rác bằng xe đẩy tay đến điểm tập kết rác
và chuyên chở bằng xe chuyên dụng
Mô hình quản lý khai thác sử dụng hệ thống đường khu Trung
tâm
Cơ cấu tổ chức bộ máy của CT CP MT ĐT Hịa Bình
Sơ đồ thu gom vận chuyển CTRSH tại khu Trung tâm thương mại

Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 1.8
Hình 1.9
Hình 1.10

Hình 1.11

Mơ hình quản lý hạ tầng kỹ thuật KTTTM – DV bờ trái Sơng
Hình 1.12

Đà - Thành phố Hồ Bình
Mơ hình quản lý khai thác sử dụng hệ thống đường khu Trung

Hình 1.13

tâm thương mại

Hình 1.14

Sơ đồ hiện trạng tổ chức phòng QLĐT TP Hòa Bình

Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4

Mơ hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến
Mơ hình quản lý theo cơ cấu Chức năng
Mơ hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến – Chức năng
Các hình thức hạ ngầm trên đường phố


Hình 2.5
Hình 2.6


Khu Trung tâm thương mại và Hội chợ tại Phú Mỹ Hưng
Cải tạo xây dựng và phát triển các khu Trung tâm và khu đô
thị mới ở Singapore từ các khu vực cũ.

Hình 2.7

Khu vực cải tạo có sự tham gia của cộng đồng ở Surabaya

Hình 3.1
Hình 3.2

Trụ cứu hỏa nổi
Vị trí điểm đấu nối thốt nước thải, thoát nước mưa
Đề xuất cho khu trung tâm Thương mại – Dịch vụ bờ trái
sông Đà sử dụng loại hộp kỹ thuật để bố trí đường dây, cáp
Quy trình thực hiện hạ ngầm các hạng mục HTKT hiện trạng

Hình 3.3
Hình 3.4

đi nổi
Quy trình các bước đề xuất lập kế hoạch ngầm hóa hệ thống

Hình 3.5

HTKT

Hình 3.6

Quy trình đề xuất bước thiết kế ngầm hóa hệ thống HTKT


Hình 3.7

Quy trình đề xuất bước cấp phép đào đường

Hình 3.8

Quy trình đề xuất bước triển khai thi cơng ngầm hóa hệ thống

Hình 3.9

Quy trình đề xuất bước lưu trữ, quản lý hồ sơ hệ thống HTKT
Mơ hình hiện nay trong quản lý khai thác sử dụng hệ thống

Hình 3.10
Hình 3.11

đường khu Trung tâm
Sơ đồ quản lý HTKT trên địa bàn thành phố
Sơ đồ các hạng mục cơng trình HTKT trên địa bàn thành phố

Hình 3.12

được quản lý xây dựng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng biểu

Tên bảng biểu


Bảng 1.1

Các điểm tập kết, vận chuyển rác thải trên địa bàn

Bảng 1.2

Mức thu phí dịch vụ vệ sinh đang áp dụng trên địa bàn

Bảng 2.1

Thống kê chỉ tiêu các loại đường


1

MỞ ĐẦU


Lý do chọn đề tài

Thành phố Hịa Bình được thành lập theo Nghị định số 126/2006/NĐCP ngày 27-10-2006 của Chính phủ trên cơ sở tồn bộ diện tích tự nhiên, dân
số và các đơn vị hành chính trực thuộc của thị xã Hồ Bình.
Trong thời gian qua, tốc độ phát triển đơ thị hố ở thành phố Hịa Bình
nói chung và khu vực bờ trái sông Đà – Thành phố Hịa Bình nói riêng diễn ra
rất nhanh, các khu đô thị mới, khu cây xanh công viên, thể thao, trung tâm
thương mại dịch vụ bờ trái sông Đà; trung tâm thể thao Tây Bắc đang được
hình thành; Khu cơng nghiệp bờ trái sơng Đà... đã và đang được hình thành và
phát triển theo quy hoạch. Hệ thống giao thông khu vực cũng đã được đầu tư
xây dựng đặc biệt là đường vành đai Quốc lộ 6 qua thành phố, đường Hịa

Lạc – Hịa Bình và đang triển khai dự án đường cao tốc Hịa Bình – Mộc
Châu. Khu Trung tâm thương Mại – Dịch vụ bờ trái sông Đà là một trong các
dự án phát triển đô thị nhằm cụ thể hố một phần quy hoạch thành phố Hịa
Bình để đưa thành phố Hịa Bình trở thành đơ thị loại II vào năm 2020.
Với đặc điểm Khu trung tâm thương mại - dịch vụ bờ trái sông Đà nằm
trên địa bàn phường Hữu Nghị và Tân Thịnh tiếp giáp với nhiều phường và
đang trong thời kỳ đơ thị hóa phát triển nhanh, việc phân cấp quản lý nhà nước
giữa quản lý hành chính và quản lý đất đai chưa đồng bộ, hệ thống hạ tầng kỹ
thuật chưa đồng bộ, việc xây dựng mới chưa đáp ứng cùng sự phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương cũng như tính chất quy mơ cấp phường, đồng thời
cơng tác quản lý và tổ chức cũng còn nhiều bất cập chưa phù hợp với điều kiện
hiện tại.
Về hệ thống giao thông tuy có nhiều thuận lợi xong vẫn cịn xảy ra tình
trạng ùn tắc cục bộ tại một số nút giao của các tuyến đường vào giờ cao điểm,
tình trạng lấn chiến vỉa hè thường xuyên xảy ra tại các tuyến đường khu vực


2

giáp ranh giữa khu trung tâm thương mại và khu dân cư hiện hữu, việc khớp
nối các tuyến đường giữa khu trung tâm thương mại và khu dân cư cũ chưa
hồn chỉnh.
Về thốt nước vẫn có một số khu vực dân cư và khu trung tâm chính
thường xuyên bị ngập úng cục bộ trong mùa mưa bão, việc khớp nối hệ thống
thoát nước giữa khu trung tâm thương mại – dịch vụ bờ trái sông Đà và khu
dân cư cũ cịn nhiều bất cập.
Cơng tác quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường cơ bản được đảm
bảo, 100% lượng rác thải khu trung tâm thương mại – dịch vụ bờ trái sông Đà
đều được thu gom và xử lý trong ngày. Tuy nhiên, nhận thức về môi trường
của người dân còn hạn chế. Phần lớn vẫn chỉ quan tâm trong phạm vi nhà

mình là chính. Tại các nơi cơng cộng ý thức bảo vệ mơi trường cịn kém, chưa
quan tâm đến môi trường chung. Công tác tuyên truyền giáo dục cịn tự phát,
chưa theo một chương trình kế hoạch định trước.
Việc xây dựng mới chưa đáp ứng cùng sự phát triển kinh tế xã hội của
địa phương cũng như tính chất quy mơ của một khu trung tâm thương mại.
Đồng thời công tác quản lý và tổ chức cịn có những bất cập chưa phù hợp với
điều kiện hiện tại. Để cải thiện hạ tầng kỹ thuật của khu trung tâm thương mại
– dịch vụ bờ trái sông Đà phát triển tương xứng với thành phố Hịa Bình cần
có sự thay đổi trong tư duy của các cấp chính quyền, các ngành và nhân dân
trên địa bàn phường Hữu Nghị, phường Tân Thịnh thành phố Hịa Bình. Đồng
thời rất cần sự đầu tư và quản lý hiệu quả, phù hợp.
Do vậy đề tài luận văn "Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm
thương mại – dịch vụ bờ trái sơng Đà, thành phố Hịa Bình" là rất cần thiết


3

Mục đích nghiên cứu
Đề xuất giải pháp quản lý giúp các cơ quan quản lý thực hiện tốt chức
năng và nhiệm vụ của mình để nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân trên địa
bàn phường, khu vực bờ trái sông Đà đối với lĩnh vực quản lý hạ tầng kỹ
thuật đô thị.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật (tập trung vào
các lĩnh vực giao thơng, cấp, thốt nước và quản lý chất thải rắn).
Phạm vi nghiên cứu: Khu trung tâm Thương mại – dịch vụ bờ trái sông
Đà, thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình.



Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp Điều tra khảo sát nhằm thu thập các tài liệu, số liệu tự
nhiên, văn hoá, lịch sử xã hội của địa phương.
- Phương pháp Hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp những vấn đề của
thực tiễn quản lý của phường Hữu Nghị và của thành phố Hịa Bình.
- Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu, kết quả của các đề tài
nghiên cứu khoa học và các dự án khác liên quan.
- Phương pháp tham khảo ý kiến Chun gia thơng qua ý kiến đóng
góp của các thầy cô giáo và các nhà khoa học.
- Phương pháp Dự báo nhằm xác định dự báo sự phát triển của các
lĩnh vực hạ tầng trong những năm tiếp theo.


Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

- Ý nghĩa khoa học: Từ phương pháp luận khoa học đề xuất giải pháp
quản lý hạ tầng đô thị, làm cơ sở để đưa ra các giải pháp quản lý hiệu quả.
- Ý nghĩa thực tiễn: Giúp các cấp chính quyền xác định được rõ tầm
quan trọng của công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật đối với phát triển kinh tế xã
hội ở địa phương. Áp dụng mơ hình quản lý trên địa bàn cụ thể là Khu trung


4

tâm thương mại – dịch vụ bờ trái sông Đà, thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa
Bình, đảm bảo tính đồng bộ, hiện đại, văn minh. Trên cơ sở đó có thể áp dụng
cho các khu đô thị và các phường khác của thành phố Hịa Bình có điều kiện

tương tự.


Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan đến luận văn

- Hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị: [16]
Hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật gồm cơng trình giao thơng, thơng
tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và
xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị là hệ thống cơ sở vật chất và kỹ thuật
đô thị. Đối với các đơ thị sự hình thành và phát triển của hệ thống hạ tầng kỹ
thuật có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội,
nhu cầu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị có xu hướng ngày càng tăng về số
lượng và chất lượng.
Hiện nay ở Việt Nam, hệ thống hạ tầng kỹ thuật được Nhà nước quan
tâm ưu tiên đầu tư nhằm đảm bảo cho quá trình phát triển, hội nhập và tổ chức
tốt đời sống xã hội của người dân đơ thị. Mặt khác, trong q trình hội nhập
Quốc tế và khu vực, các tiêu chuẩn về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được điều
chỉnh và quy định cho phù hợp.
- Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị :[12]
Quản lý hạ tầng kỹ thuật đơ thị có nội dung rộng lớn bao qt từ quy
hoạch phát triển, kế hoạch hoá đầu tư, thiết kế, xây dựng đến vận hành, duy tu
sửa chữa, cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thập số liệu để thống kê, đánh giá
kết quả hoạt động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật đơ thị là tồn bộ phương thức điều
hành nhằm kết nối và đảm bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan
đến quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Hệ thống quản lý yêu cầu phải


5


có cách tiếp cận tổng hợp và sử dụng phương pháp luận phù hợp. Khi xử lý
các vấn đề phải xem xét từ mọi khía cạnh kỹ thuật, kinh tế, xã hội và chính trị
Cách tiếp cận khác thì quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm 02
nhóm:
+ Quản lý kinh tế và kỹ thuật: Sử dụng các định mức đơn giá, quy
chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật, quy trình kỹ thuật… để quản lý các
hoạt động trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Quản lý tổ chức: Thiết kế và vận hành bộ máy tổ chức và quản lý
nhân lực trong hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Nội dung cơ bản của công tác quản lý và khai thác các cơng trình
HTKT đơ thị bao gồm: Lập và lưu trữ hồ sơ hồn cơng sau khi cải tạo và xây
dựng cơng trình; Phát hiện các hư hỏng, sự cố kỹ thuật và có các biện pháp
sửa chữa kịp thời; Thực hiện các chế độ duy tu, bảo dưỡng, cải tạo nâng cấp
để duy trì chức năng sử dụng các cơng trình theo định kỳ kế hoạch; Hợp đồng
cung cấp các dịch vụ công cộng (điện, nước, thông tin) với các đối tượng cần
sử dụng và hướng dẫn họ thực hiện các quy định về hành chính cũng như các
quy định về kỹ thuật.
- Cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng: [11,16]
+ Cộng đồng: Là một nhóm người đặc trưng, sống ở một khu vực địa
lý được chỉ rõ, có văn hố và lối sống chung, có sự thống nhất hành động
chung để cùng theo đuổi một mục đích.
Cộng đồng có thể là nhóm dân cư nhỏ (cộng đồng dân cư phường, xã,
tổ chức dân phố, thơn, xóm), có thể là cộng đồng người địa phương, những
người có quan hệ gần gũi với nhau, thường xuyên gặp mặt ở địa bàn sinh
sống, có chung nguyện vọng được tham gia vào các hoạt động ở địa phương.


6


+ Sự tham gia của cộng đồng: Là một quá trình mà cả chính quyền và
cộng đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ
cho tất cả mọi người.
Mục tiêu tham gia của cộng đồng nhằm xây dựng năng lực cho đông
đảo người dân, để duy trì tốt việc quản lý khai thác và sử dụng cơng trình sau
khi bàn giao.
Phát triển sự tham gia của cộng đồng chính là mở rộng vai trò quản lý
của quần chúng nhân dân. Mọi người dân được tham gia vào xây dựng lợi ích
và ra quyết định, tăng cường mối quan hệ công tác giữa chính quyền địa
phương, mang lại hiện quả kinh tế, xã hội cao nhất.
- Sử dụng chung cơng trình hạ tầng kỹ thuật: [16 ]
"Sử dụng chung cơng trình hạ tầng kỹ thuật" là việc các tổ chức, cá
nhân bố trí, lắp đặt đường dây, cáp viễn thông, điện lực và chiếu sáng công
cộng (gọi chung là đường dây, cáp); đường ống cấp nước, thoát nước, cấp
năng lượng (gọi chung là đường ống) vào cơng trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung.
"Cơng trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung" là các cơng trình được
xây dựng để bố trí, lắp đặt đường dây, cáp và đường ống, bao gồm: Cột ăng
ten; cột treo cáp (dây dẫn); cống cáp; hào và tuy nen kỹ thuật; đường đô thị;
hầm đường bộ; hầm đường sắt; cống ngầm; cầu đường bộ và cầu đường sắt.


Cấu trúc luận văn:

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, các tài liệu tham khảo, luận
văn có phần nội dung, bố cục có 3 chương:
Chương 1: Thực trạng cơng tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu Trung tâm
thương mại – dịch vụ bờ trái sơng Đà, thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình.



7

Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hạ tầng kỹ thuật khu
Trung tâm thương mại – dịch vụ bờ trái sơng Đà, thành phố Hịa Bình, tỉnh
Hịa Bình.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khu Trung tâm thương mại – dịch vụ bờ trái sông Đà, thành phố Hịa Bình,
tỉnh Hịa Bình.
Phần kết luận và kiến nghị


Tài liệu tham khảo.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


97

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận:
Khu Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ trái sông Đà – Thành phố Hịa
Bình có tiềm năng về phát triển kinh tế, thương mại, dịch vụ. Các khu đô thị

trên địa bàn thành phố Hịa Bình nói chung và Khu Trung tâm thương mại,
dịch vụ bờ trái sơng Đà nói riêng đã và đang được Nhà nước và tỉnh Hịa Bình
quan tâm đầu tư, cơ sở hạ tầng đô thị được cải thiện, tốc độ tăng trưởng kinh
tế của thành phố đạt khá cao, góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế
chung toàn thành phố.
Tuy nhiên hạ tầng kỹ thuật của khu đơ thị chưa hồn thiện, nay có
những khu vực xuống cấp, không đáp ứng yêu cầu sử dụng.
Luận văn đề cập đến giải pháp “Quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu Trung
tâm thương mại, dịch vụ bờ trái sông Đà – Thành phố Hịa Bình” là mang tính
thiết thực, xây dựng Khu trung tâm thương mại – dịch vụ bờ trái sông Đà trở
thành một trong những đô thị phát triển của tỉnh Hịa Bình, có kinh tế phát
triển, hạ tầng đô thị được xây dựng đồng bộ, hiện đại, từng bước cải thiện góp
phần xây dựng thành phố xứng tầm là khu trung tâm thành phố Hịa Bình
trong giai đoạn phát triển mới.
Việc đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật của Khu Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ trái sông Đà và tầm quan
trọng của Khu Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ trái sơng Đà – Thành phố
Hịa Bình với địa phương là việc rất quan trọng để từ đó đưa ra các giải pháp tối
ưu trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Luận văn đã nghiên cứu các cơ sở lý luận và thực tiễn có liên quan đến
công tác quản lý hiệu quả hệ thống hạ tầng kỹ thuật như: Các chỉ tiêu kỹ
thuật, các văn bản hướng dẫn thi hành của Chính phủ và địa phương và một
số kinh nghiệm tốt trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở trong


98

nước cũng như ở nước ngoài, để vận dụng vào công tác quản lý tại các khu đô
thị mới trên địa bàn thành phố. Đề xuất các giải pháp mang tính kinh tế và
khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị.

Các đề xuất đưa ra ở Chương III như: Quản lý cơng tác xây dựng san nền,
thốt nước mưa. Đề xuất bổ sung, sửa đổi về mơ hình, cơ chế chính sách, giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị. Đề xuất
giải pháp xã hội hoá và sự tham gia của cộng đồng, hoạt động một cách có
hiệu quả tại Khu Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ trái sông Đà nhằm nâng
cao hiệu quả hơn nữa, hiệu quả của công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật. Đây là các đề xuất, xuất phát từ yêu cầu thực tế của địa phương và
mang tính khả thi, hồn tồn phù hợp với điều kiện kinh tế, kỹ thuật và năng
lục quản lý của địa phương.
* Kiến Nghị
Các để xuất về giải pháp kỹ thuật, mơ hình quản lý, cơ chế chính sách,
việc xã hội hoá và sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật thành phố được đề cập trong luận văn này đề xuất áp dụng trong
thời gian sớm nhất tại Khu Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ trái sông Đà –
Thành phố Hịa Bình nói riêng và các Khu đơ thị trên địa bàn thành phố Hịa
Bình nói chung. Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
tạo môi trường đầu tư tốt, xứng đáng là trung tâm thành phố cửa ngõ Thủ đô.
a. Các cơ quan ban ngành của địa phương có nhiệm vụ quản lý nhà
nước về công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị cần thực hiện tốt chức năng
nhiệm vụ cửa mình, nâng cao tính đồng bộ nhưng khơng chồng chéo trong
công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật.
b. Các cấp chính quyền cần tăng cường cơng tác tun truyền giáo dục,
nâng cao nhận thức cộng đồng dân cư, đẩy mạnh cơng tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý có trình độ chun mơn, nhiệp vụ, chú trọng việc sử dụng


99

công nghệ thông tin trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật. Có chính sách ưu
đãi và thu hút vốn đầu tư cho hệ thống HTKT góp phần phát triển khu vực bờ

trái Sơng Đà thành phố Hịa Bình. Thường xuyên thanh tra, kiểm tra việc đầu
tư xây dựng và quản lý vận hành hệ thống HTKT, nhằm kịp thời phát hiện,
ngăn chặn các sai phạm và có biện pháp xử lý theo quy định. Phối hợp chặt
chẽ với cộng đồng dân cư trong công tác xây dựng và quản lý hệ thống HTKT
và cần sự quan tâm, đồng thuận của Chính phủ cũng như chính quyền đơ thị
tại địa phương.
c. Đẩy mạnh sự tham gia của cộng đồng với cơ chế rõ ràng và minh
bạch đặc biệt trong cơng tác duy tu, bảo dưỡng và đóng góp kinh phí đối với
các cơng trình gắn liền với nơi ở của người dân.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Anh (2014), Bài giảng Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, Bài giảng cao
học quản lý đô thị, Trường đại học Kiến trúc Hà Nội.
2. Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 16/2008/TT-BXD ngày 31/12/2008 về
ban hành Quy chế đảm bảo an toàn cấp nước.
3. Bộ Xây dựng (2007), Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007.
4. Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình
5. Bộ Xây dựng (1987), Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4449:1987.
6. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN
01:2008/BXD.
7. Bộ Xây dựng (2016), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật QCVN 07:2016/BXD.
8. Chính phủ (2010), Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản
lý không gian xây dựng ngầm đơ thị.
9. Chính phủ (2007), Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 về thốt
nước đơ thị và khu cơng nghiệp.
10. Chính phủ (2005), Nghị định số 106/NĐ-CP ngày 17/8/2005 về Quy định
hành lang bảo vệ an tồn đường cáp ngầm.

11. Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/NĐ-CP ngày 18/4/2005 về ban
hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
12. Chính phủ (2015), quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP, ngày 06/5/2015.
13. Chính phủ (2010), Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 về Quy
định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.


14. Chính phủ (2015), Thơng tư số 50/2015/TT-BXD ngày 23/9/2015 Hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
15. Chính phủ (2011), Quyết định số 733/QĐ-TTg ngày 17/5/2011 phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hịa Bình đến năm 2020.
16. Chính phủ (2014), Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thoát
nước và xử lý nước thải.
17. Chính phủ (2015), Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của
Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
18. Hồng Xn Hịa (2010), Kinh nghiệm phát triển kết cấu hạ tầng của một
số quốc gia trong khu vực, NXB Thống kê, Hà Nội.
19. Trần Thị Hường (2008), "Xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ở nước ta. Thực trạng và giải pháp", Kỷ yếu hội thảo khoa học "Quy
hoạch và phát triển đô thị Việt Nam - cơ hội và thách thức".
20. Phạm Trọng Mạnh . Khoa học Quản lý – Nhà xuất bản Xây dựng 2012
21. Nguyễn Tố Lăng (2016), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển, NXB
Xây dựng, Hà Nội
22. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB xây dựng, Hà Nội.
23. Quốc hội ( 2009) Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH 12
24. Quốc hội ( 2014) Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
25. Nguyễn Hồng Tiến (2011), Quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật đô thị, NXB
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

26. Nguyễn Hồng Tiến (2012), Cơ sở xây dựng chính sách quản lý và phát
triển đô thị, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
27. Vũ Thị Vinh (2001), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, NXB Xây dựng.
28. Vũ Thị Vinh (2001), Hạ tầng kỹ thuật đô thị trong phát triển bền vững đơ
thị, Tạp chí Xây dựng (12), Hà Nội.


29. Vũ Thị Vinh. (2017). Quản lý HTKTĐT. bài giảng cho lớp Lãnh đạo
phịng quản lý đơ thị của Học viện AMC
30. UBTV Quốc Hội 1210/ QH 2016 về Phân loại đơ thị
31. UBND tỉnh Hịa Bình (2009), Đồ án điều chỉnh quy hoạch, thuyết minh,
Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 về việc phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng cơng trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Trung tâm thương mại và
dịch vụ bờ trái sông Đà, thành phố Hịa Bình..
32. UBND tỉnh Hịa Bình ( 2014) Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày
28/11/2014 của UBND tỉnh Hịa Bình về việc quy định mức thu một số khoản
phí trên địa bàn tỉnh Hịa Bình
33. Thuyết minh tổng hợp đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hịa
bÌnh, tỉnh Hịa Bình đến năm 2035.
34. Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu
Trung tâm thương mại, dịch vụ bờ trái sông Đà – Thành phố Hịa Bình.


×