BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
NGUYỄN XUÂN VĂN
QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ TRẤN TÂN DÂN,
HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
NGUYỄN XUÂN VĂN
KHÓA: 2017-2019
QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ TRẤN TÂN DÂN,
HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG
Chun ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TSKH. TRẦN HỮU UYỂN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS. NGUYỄN HỒNG TIẾN
Hà Nội – 2019
Hà Nội - 2019
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập chương trình thạc sỹ, chun ngành Quản lý Đơ
thị và Cơng trình, khóa học 2017 - 2019 tại Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Học viên đã được các thầy cô giáo truyền đạt cho những kiến thức và phương
pháp luận nghiên cứu khoa học quý báu. Đây chính là nền tảng kiến thức giúp các
học viên tự tin, vững vàng hơn trong công tác và trong lĩnh vực nghiên cứu sau
khi tốt nghiệp. Học viên xin trân trọng cảm ơn toàn thể quý thầy cô trong Nhà
trường. Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới
,
là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, giúp cho
học viên hoàn thành luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
Xin cảm ơn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau Đại học cùng các Thầy
giáo, Cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và người than đã tạo điều kiện, động viên,
khích lệ, giúp tơi có được kết quả ngày hôm nay.
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
NGUYỄN XUÂN VĂN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
NGUYỄN XUÂN VĂN
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình, sơ đồ, đồ thị …
Danh mục bảng biểu
MỞ ĐẦU
1
* Lý do chọn đề tài.
1
* Mục đích nghiên cứu.
3
* Phương pháp nghiên cứu.
3
* Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài.
3
* Cấu trúc luân văn.
4
NỘI DUNG
5
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG THỐT
5
NƯỚC THỊ TRẤN TÂN DÂN, HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG
5
1.1. Giới thiệu chung về thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang:
5
1.1.1. Sự hình thành và phát triển.
5
1.1.2. Vị trí địa lý và đặc điểm điều kiện tự nhiên.
6
1.1.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị thị trấn Tân Dân, huyện Yên 7
Dũng, tỉnh Bắc Giang.
7
1.2. Hiện trạng hệ thống thoát nước thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc 12
Giang:
12
1.2.1. Các loại nước thải
13
1.2.2. Hiện trạng mạng lưới thoát nước.
13
1.2.3. Hiện trạng xử lý nước thải.
15
1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống thoát nước của thị trấn Tân Dân,
18
huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang:
18
1.3.1. Thực trạng cơ cấu tổ chức và năng lực quản lý thoát nước.
18
1.3.2. Thực trạng cơ chế quản lý thoát nước.
19
1.3.3. Thực trạng về cơng tác xã hội hóa trong quản lý hệ thống thoát nước
19
thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
19
1.4. Đánh giá về thực trạng quản lý hệ thống thoát nước của thị trấn Tân Dân,
21
huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang:
21
1.4.1. Đánh giá về hiện trạng hệ thống thoát nước của thị trấn Tân
21
Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
21
1.4.2. Đánh giá về thực trạng quản lý hệ thống thoát nước của thị trấn 26
Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
26
1.4.3. Những vấn đề tồn tại cần giải quyết trong cơng tác quản lý hệ
26
thống thốt nước đô thị.
26
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ THỐNG 29
THOÁT NƯỚC THỊ TRẤN TÂN DÂN, HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC 29
GIANG.
29
2.1. Cơ sở pháp lý trong quản lý hệ thống thoát nước:
29
2.1.1. Các văn bản quản lý hệ thống thoát nước do Nhà nước ban hành. 29
2.1.2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng về công tác thiết kế, xây dựng, 30
nghiệm thu, vận hành hệ thống thoát nước.
30
2.1.3. Các văn bản về quản lý hệ thống thoát nước do địa phương ban
30
hành.
30
2.1.4. Định hướng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tân Dân, huyện 31
Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
31
2.1.5. Định hướng phát triển không gian đô thị.
36
2.1.6. Định hướng phát triển kinh tế:
40
2.1.7. Định hướng quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng.
41
2.1.8. Định hướng về hạ tầng kỹ thuật.
49
2.2. Cơ sở lý luận trong quản lý hệ thống thoát nước:
60
2.2.1. Yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống thoát nước.
60
2.2.2. Các nguyên tắc cơ bản trong cơng tác quản lý hệ thống thốt
61
nước.
61
2.2.3. Phương pháp phân chia bộ phận cơ cấu tổ chức hệ thống.
62
2.2.4. Các hình thức tổ chức quản lý hệ thống thốt nước đơ thị.
63
2.3. Cơ sở thực tiễn - Kinh nghiệm quản lý hệ thống thoát nước trên thế
66
giới và Việt Nam:
66
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý hệ thống thoát nước trên thế giới.
66
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý hệ thống thoát nước của một số địa phương ở
69
Việt Nam.
69
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG 74
THOÁT NƯỚC THỊ TRẤN TÂN DÂN, HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC 74
GIANG.
74
3.1. Quy hoạch thoát nước thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc 74
Giang đến năm 2030:
74
3.1.1. Quy hoạch thoát nước mưa.
74
3.1.2. Quy hoạch thoát nước thải.
76
3.2. Đề xuất giải pháp quản lý kỹ thuật áp dụng cho hệ thống thoát nước thị
78
trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang:
78
3.2.1. Đề xuất giải pháp quản lý kỹ thuật đối với mạng lưới đường ống 78
thoát nước.
78
3.2.2. Đề xuất giải pháp quản lý kỹ thuật đối với các cơng trình trên
79
MLTN.
79
3.2. 3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý thốt nước
81
của thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
81
3.2.4. Áp dụng các giải pháp, công nghệ mới trong quản lý hệ thống 82
thốt nước đơ thị.
82
3.3. Đề xuất giải pháp đổi mới cơ chế quản lý hệ thống thoát nước đô thị.
85
3.3.1. Đề xuất giải pháp đổi mới cơ chế chính sách và mơ hình tổ chức
85
quản lý hệ thống thoát nước của thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh 85
Bắc Giang.
85
3.3.2. Đề xuất đổi mới nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý hệ
87
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị .
87
3.3.3. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong việc thực hiện các dự án
88
thốt nước đơ thị.
88
3.4. Đề xuất giải pháp tổ chức quản lý hệ thống thốt nước đơ thị:
89
3.4.1. Đề xuất giải pháp quản lý thoát nước của thị xã theo hướng xã hội 89
hóa các dịch vụ thốt nước có sự tham gia của cộng đồng.
89
3.4.2. Đề xuất thu phí thốt nước và phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải.
92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
96
*Kết luận
96
* Kiến Nghị
97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ATVMT
Tên đầy đủ
An tồn vệ sinh mơi trường
BTC
Bộ Tài chính
BXD
Bộ xây dựng
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
HĐND
Hội đồng nhân dân.
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật.
HTTN
Hệ thống thoát nước.
KTNN
Kiểm toán nhà nước
KTTT
Kinh tế thị trường
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
NĐ-CP
Nghị định - Chính phủ
NSNN
Ngân sách nhà nước
QĐ
Quyết định
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TT
Thông tư
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ…
Số hiệu hình
Hình 1.1.
Hình 1.2.
Hình 1.3.
Tên hình
Hình ảnh các loại nước thải ao hồ, sông của thị trấn Tân Dân
Sơ đồ định hướng mạng lưới giao thơng thị trấn Tân Dân
Hình ảnh các loại nước thải ao hồ, sơng của thị trấn Tân Dân
Hình 1.4.
Sơ đồ định hướng mạng lưới giao thông thị trấn Tân Dân
Hình 1.5.
Hình ảnh ngập úng đường Nguyễn Văn Trỗi
Hình 1.6.
Hình ảnh các vị trí cống hộp bị vỡ trên đường Nguyễn Văn
Trỗi
Hình 1.7.
Hình ảnh khu vực cổng chợ Rào
Hình 1.8.
Hình ảnh các cửa thu bị bịt tắc
Hình 2.1.
Quy hoạch khu dân cư mới
Hình 2.2.
Quy hoạch khu trung tâm
Hình 2.3.
Quy hoạch khu chung cư
Hình 2.4.
Quy hoạch khu nhà chia lơ kết hợp kinh doanh dịch vụ
Hình 2.5.
Quy hoạch khu cơng nghiệp
Hình 2.6.
Hình gợi ý kiến trúc trục khơng gian chính
Hình 2.7.
Hình gợi ý tổ chức khơng gian làng xóm
Hình 2.8.
Hình gợi ý tổ chức khơng gian cơng viên đơ thị
Hình 2.9.
Mơ hình quản lý thốt nước tại thành phố Tokyo – Nhật Bản
Hình 2.10.
Mơ hình quản lý thốt nước tại Singapore
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng, biểu
Sơ đồ 1.1
Tên bảng, biểu
Sơ đồ quản lý thoát nước thị trấn Tân Dân
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ cơ cấu trực tuyến quản lý
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ Cơ cấu trực tuyến tham mưu
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ cấu tạo cơ cấu chức năng
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ cơ cấu trực tuyến- chức năng
Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty TNHH Nhà nước một
Sơ đồ 2.5
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
thành viên Thốt nước Hải Phịng
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất thị trấn Tân
Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
Bảng chỉ tiêu cấp điện
Bảng chỉ tiêu tính tốn rác thải
Bảng tính tốn nhu cầu thốt nước thải đến năm 2020
Bảng tính tốn nhu cầu thốt nước thải đến năm 2030
Bảng thơng số hàm lượng COD cơ sở
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang tích cực đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa và hiện
đại hóa, nhằm mục đích phát triển kinh tế xã hội và nâng cao thu nhập cho
người lao động. Quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang tạo nên
một sức ép lớn đối với môi trường. Trong sự phát triển kinh tế xã hội, tốc độ đô
thị hóa ngày càng gia tăng. Để góp phần đảm bảo cho mơi trường khơng bị suy
thối và phát triển một cách bền vững thì phải chú ý giải quyết vấn đề cung cấp
nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải vệ sinh môi trường một cách hợp lý nhất.
Một trong các biện pháp tích cực để bảo vệ mơi trường sống, bảo vệ
nguồn nước, tránh không bị ô nhiễm bởi các chất thải do hoạt động sống và làm
việc của con người gây ra là việc quản lý hệ thống thoát nước thải, xử lý nước
thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận, đáp ứng được các tiêu chuẩn môi trường
hiện hành.
Tân Dân là thị trấn, huyện lỵ của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. Tân
Dân được thành lập vào năm 2007 từ một phần xã Tân An. Thị trấn rộng
4,94 km² và có 5.448 người (năm 2007). Địa giới hành chính thị trấn Tân Dân:
Đơng giáp xã Tân An; Tây giáp xã Hương Gián, huyện Yên Dũng và xã Dĩnh
Trì, thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang; Nam giáp xã Tân An
và xã Xuân Phú; Bắc giáp xã Thái Đào, huyện Lạng Giang.
Những năm gần đây, thị trấn có sự thay đổi lớn trong diện mạo, đang
triển khai nhiều giải pháp đồng bộ về quy hoạch và đầu tư cơ sở hạ tầng hướng
tới mục tiêu xây dựng thị trấn thành trung tâm kinh tế, xã hội, dịch vụ thương
mại, tiểu thủ công nghiệp của tiểu vùng phía Bắc, huyện n Dũng. Quy mơ
2
dân số của thị trấn đến năm 2020 sẽ có khoảng 9.000 người và đến năm 2030 có
khoảng 15.000 người. Từ đó đến nay, nhiều nguồn lực đầu tư, giải pháp triển
khai đã và đang mang lại diện mạo mới cho thị trấn. Hàng trăm tỷ đồng từ ngân
sách Trung ương, tỉnh và cơng tác xã hội hóa, thu hút đầu tư tạo nên sự bứt phá
về cơ sở hạ tầng của thị trấn nói chung và hệ thống thốt nước nói riêng.
Tuy nhiên, sự phát triển này mới phản ánh kết quả về lượng, chưa phản
ánh được về chất mà ngun nhân chính của vấn đề này đó là cơng tác quản lý
hạ tầng kỹ thuật đơ thị nói chung và hệ thống thốt nước đơ thị nói riêng. Đối
với các đơ thị phát triển hiện nay đã có nhiều đề tài và cơng trình nghiên cứu về
quản lý hệ thống thốt nước đã được cơng bố và ứng dụng, nhưng đối với một
đô thị như thị trấn Tân Dân, việc nghiên cứu, xây dựng phương pháp quản lý hệ
thống thoát nước phù hợp với điều kiện riêng của thị trấn là nhu cầu cấp thiết.
Hệ thống thoát nước thị trấn Tân Dân hiện nay đã được các cơ quan chức
năng quan tâm đầu tư xây dựng mới cũng như nâng cấp, cải tạo hệ thống đã có
nhằm mục tiêu thoát nước đảm bảo yêu cầu, giảm bớt các điểm ngập lụt trong
mùa mưa lũ cũng như hạn chế một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường từ
nguồn nước thải.
Tuy nhiên, cơng tác quản lý hệ thống thốt nước hiện nay chưa thật sự
đáp ứng được yêu cầu về nhân lực quản lý, trang thiết bị xử lý, việc duy tu nạo
vét hệ thống thoát nước và chưa có nhà máy xử lý nước thải. Việc giao nhiều
đơn vị quản lý, duy tu hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố, dẫn đến công
tác quản lý chồng chéo, ảnh hưởng đến việc duy trì tu, nạo vét, ... và ảnh hưởng
đến mơi trường sống của dân cư.
Chính vì vậy, luận văn thạc sĩ nghiên cứu đề tài “Quản lý hệ thống thoát
3
nước thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang” là thực sự cần thiết,
có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
* Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý hệ thống thốt nước thị trấn Tân
Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý hệ thống thống thoát nước thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng,
tỉnh Bắc Giang.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hệ thống thoát nước.
- Phạm vi nghiên cứu: thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang;
diện tích nghiên cứu 4,94 km²; dân số khoảng 5.448 người.
- Thời gian nghiên cứu: Đến năm 2030
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý hệ thống thốt
nước thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang để đề xuất các giải
pháp quản lý hiệu quả cho thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
4
và cả các đô thị khác.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đưa ra giải pháp quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt
động của hệ thống thoát nước thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc
Giang, nhằm đảm bảo yêu cầu thốt nước, giảm ngập lụt, ơ nhiễm do nước thải,
đồng thời có thể áp dụng cho những đơ thị có điều kiện tương đồng.
* Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nơi dung chính của luận văn có cấu trúc 3 chương:
Chương I: Thực trạng cơng tác quản lý hệ thống thoát nước thị trấn Tân
Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống thoát nước thị trấn
Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
Chương III: Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống thoát nước thị trấn Tân Dân,
huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
96
Phần 3.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận:
Công tác quản lý thoát nước là một nhiệm vụ cấp bách và vô cùng cần thiết
trong giai đoạn hiện nay. Hầu hết các cơng trình, thốt nước được đưa vào sử
dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nói chung, thị trấn Tân Dân nói riêng trong
thời gian qua cơ bản đáp ứng yêu cầu về chất lượng, phát huy đầy đủ công năng
sử dụng theo thiết kế, bảo đảm an toàn trong vận hành và phát huy tốt hiệu quả
đầu tư.
- Trước tình hình phát triển cơ sở hạ tầng nói chung và hạ tầng kỹ thuật của
thị trấn nói riêng hiện tại chưa đáp ứng được nhiệm vụ đề ra. Công tác quản lý
HTTN còn nhiều yếu kém, bộ máy quản lý cịn nặng nề cơ chế bao cấp; phân
cơng phân cấp còn chưa rõ ràng; thiếu cơ sở vật chất; thiếu chính sách hợp lý;
phí thốt nước cịn thấp. Cho nên hiệu quả quản lý chưa cao, lãnh phí nguồn vốn.
Mặt khác việc kiểm soát chất lượng nước xả thải vào HTTN bị buông lỏng,
nước thải hầu như chưa được xử lý dẫn đến tình trạng ơ nhiễm mơi trường vẫn
diễn ra, hiện tượng mưa nhiều gây úng ngập cục bộ xảy ra ở một số địa điểm,
nước thải sinh hoạt chưa được xử lý triệt để,… là những vấn đề cấp bách, nổi
cộm cần giải quyết kịp thời để định hướng phát triển đô thị hiện đại.
- Việc nghiên cứu đề xuất các giải pháp vĩ mô cho vấn đề thoát nước của thị
trấn như một chiến lược phát triển lâu dài hướng tới phát triển bền vững của thị
trấn Tân Dân. Các giải pháp vĩ mô đảm bảo cho thành phố có cái nhìn bao qt
về cơng tác thốt nước, phù hợp với hiện tại q trình phát triển của thành phố và
phù hợp với tương lai lâu dài.
Luận văn cũng đề ra biện giải pháp xử lý thoát nước thải cho các khu phố
97
cũ có tình trạng ơ nhiễm kéo dài, diện tích chặt hẹp, cũng như đề xuất các giải
pháp cho các khu đơ thị mới được hình thành, hướng tới tương lai tất cả nước
thải của thành phố được xử lý đảm bảo quy định trước khi xả thải ra môi trường.
- Một số các giải pháp kỹ thuật, có cả giải pháp áp dụng các công nghệ hiện
đại cũng được luận văn đề xuất với mong muốn nâng cao được cơng tác quản lý
hệ thống thốt nước của thị trấn, phù hợp với điều kiện kinh tế của địa phương,
chắc chắn triển khai sẽ mang lại hiệu quả cao.
- Sự tham gia của cộng đồng cũng được Luận văn đề cập cần được tăng
cường, vấn đề thoát nước liên quan trực tiếp tới cộng đồng, lại không được cộng
đồng biết và giám sát thì sẽ khơng hiệu quả, khơng bền vững. Sự tham gia của
cộng đồng bằng nhiều cách khác nhau, có sự huy động vốn xã hội hố vào cơng
tác xây dựng, duy tu, bảo dưỡng hệ thống; có kế hoạch thông báo rộng rãi cho
nhân dân, lắng nghe ý kiến của nhân dân, cho nhân dân giám sát, theo dõi q
trình thực hiện vì lợi ích mang lại cho nhân dân. Đây là một trong những yếu tố
quan trọng để HTTN phát triển bền vững.
- Đề xuất mô hình cơ cấu tổ chức của Cơng ty TNHH MTV Thoát nước &
Xử lý nước thải cần được thành lập và nâng cao chất lượng hoạt động. Mơ hình
phân chia chức năng, nhiệm vụ cho Ban quản lý dự án thốt nước, mối quan hệ
hoạt động thơng qua hợp đồng kinh tế và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, có
Ban giám sát cộng đồng và đội kiểm tra quy tắc. Đây là mơ hình quản lý phù hợp
với điều kiện phát triển kinh tế, xã hội, phù hợp với kinh tế thị trường, khắc phục
được những yếu kém trong tổ chức quản lý HTTN hiện tại.
* Kiến nghị
- Các Bộ ngành trung ương, tỉnh Bắc Giang cần tăng cường hướng dẫn,
kiểm tra, định hướng vấn đề thoát nước cho thị trấn Tân Dân, xây dựng cơ chế
98
phát triển đồng bộ, phù hợp với hiện tại quá trình phát triển và hướng tới tương
lai sau này, tránh để tình trạng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật của thị trấn (trong
đó có HTTN) phải chạy theo các dự án đã triển khai, hay bị xuống cấp nghiêm
trọng mới tính tới phương án sửa chữa, xây mới.
- Tỉnh Bắc Giang và Huyện yên Dũng nhanh có chủ trương, chính sách đặc
biệt để huy động mọi nguồn vốn vào đầu tư phát triển và quản lý HTTN. Ưu tiên
phát triển các dự án mang lại hiệu quả kinh tế cao và mang lại vệ sinh môi
trường.
- Các sở, ban, ngành của tỉnh Bắc Giang cũng như của huyện Yên Dũng tuỳ
theo chức năng, nhiệm vụ cần tạo mọi điều kiện thuận lợi cho cơng tác quản lý
hệ thống thốt nước của thị trấn.
- Ngoài ra, các cấp, các ngành, chính quyền địa phương cần tăng cường
cơng tác tun truyền, giáo dục, nâng cao ý thức cộng đồng về quản lý HTTN,
giảm ô nhiễm môi trường, đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản
lý có trình độ chuyên môn, tay nghề cao, chú trọng việc xử dụng công nghệ
thông tin vào quản lý HTTN.
- UBND huyện Yên Dũng, nhất là phòng kinh tế hạ tầng cần tăng cường công
tác quản lý về quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật, nhất là vấn đề cao độ của thị trấn,
ảnh hưởng trực tiếp tới vấn đề thoát nước đô thị sau này./.
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài nguyên Môi trường, (2017), Báo cáo môi trường quốc gia 2016;
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), QCVN 46_2011/BTNMT. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải cơng nghiệp;
3. Bộ Tài Chính, Thơng tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/05/2012 về việc
ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
4. Bộ Xây dựng (1997), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, tập 1, Nhà xuất bản
xây dựng;
5. Bộ Xây Dựng (2008), QCXDVN 01:2008 BXD Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam về Quy hoạch xây dựng;
6. Bộ Xây Dựng (1984), Thốt nước mạng lưới bên ngồi cơng trình
20TCVN 51-84, Hà Nội;
7. Bộ xây dựng (2010), QCVN 07:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị;
8. Chính phủ (2014), Nghị định số 80/2014/NĐ-CP về thốt nước và xử lý
nước thải;
9. Chính phủ (2007), Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 về
thốt nước đơ thị và khu cơng nghiệp;
10. Chính phủ (2003), Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ mơi trường
đối với nước thải;
11. Chính phủ (2009), Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của
Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và
khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
12. Chính phủ (2009), Quyết định 1930/2009/ QĐ-TTq. Về việc phê duyệt
định hướng phát triển thốt nước đơ thị và khu cơng nghiệp Việt Nam đến năm
2
2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
13. Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/NĐ-CP ngày 18/4/2005 về
ban hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng;
14. Chính phủ (2015), Quyết định số 269/2015/QĐ-TTg phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 tầm nhìn
đến năm 2030;
15. Hồng Văn Huệ, Thốt nước- Tập 1. Mạng lưới thoát nước, Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật;
16. Hán Minh Cường, Quản lý xây dựng theo quy hoạch hệ thống thoát nước
cho các điểm dân cư nông thôn của đô thị trung tâm thành phố Hà Nội Luận án
tiến sĩ, ĐH Kiến trúc Hà Nội 2015;
17. Mai Thị Liên Hương (2013), “Cơ cấu tổ chức và nhân sự quản lý hệ
thống thốt nước đơ thị Việt Nam đến năm 2020”, Tạp chí khoa học Kiến trúc Xây dựng, (Số 10/2013);
18. Nguyễn Việt Anh (2010), Thốt nước đơ thị bền vững, Tạp chí mơi
trường;
19. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, NXB
Xây dựng, Hà Nội;
20. Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây
dựng đơ thị ở trên thế giới và Việt Nam, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội;
21. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2009), Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, Trường
ĐH Kiến trúc Hà Nội;
22. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây
dựng, Hà Nội;
23. Nguyễn Thị Kim Sơn (2011), “Mơ hình tổ chức quản lý hệ thống thoát
3
nước tỉnh lỵ đồng bằng sông Hồng đến năm 2020”, Tạp chí khoa học Kiến trúc Xây dựng, (Số 4/2011);
24. Nguyễn Hồng Tiến (2010), “Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật đô
thị - Thực trạng và đề xuất một số giải pháp”, Tạp chí khoa học kiến trúc - Xây
dựng, (số 3/2010);
25. Nguyễn Hồng Tiến, Nguyễn Hoàng Lân (2004), Quản lý xây dựng đồng
bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, Vụ Hạ tầng kỹ thuật đô thị, Bộ Xây dựng;
26. UBND tỉnh Bắc Giang (2012), Quyết định số 472/QĐ-UBND phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh
Bắc Giang đến năm 2030;
27. Vũ Thị Vinh (2001), “Hạ tầng kỹ thuật đô thị trong phát triển đô thị bền
vững”, Tạp chí Xây dựng, (số 12);
Website cổng thơng tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
28. Báo điện tử của Bộ Xây dựng
:
29. Chính phủ Việt nam
: www.chinhphu.gov.vn
30. Cơng ty CP QLCT ĐT Hải Dương :
31. Công ty thốt nước Hải Phịng
:
32. UBND tỉnh Bắc Giang
: www.bacgiang.gov.vn
33. UBND huyện Yên Dũng
: />
Và một số website khác.
4