Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Van 8 tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.75 KB, 12 trang )

Tuần: 32
Tiết PPCT: 125

Ngày soạn: 08/04/2019
Ngày dạy: 11/04/2019

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu biết thêm chủ đề về các văn bản nhật dụng đã học qua việc tìm hiểu những vấn đề tương
ứng ở địa phương.
- Biết cách tìm hiểu và có hướng giải quyết vấn đề của cuộc sống ở địa phương.
- Có ý thức, trách nhiệm đối với cuộc sống của bản thân và của địa phương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức: Vấn đề môi trường và tệ nạn xã hội ở địa phương
2. Kỹ năng:
- Quan sát, phát hiện, tìm hiểu và ghi chép thơng tin.
- Bày tỏ ý kiến, suy nghĩ về vấn đề xã hội, tạo lập một văn bản ngắn về vấn đề đó và trình bày
trước tập thể.
3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu các vấn đề ở địa phương.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực:
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, giải thích, thuyết trình…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
8A6

Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút (Đề, đáp án, chất lượng xem cuối giáo án)


3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Các em đã được học nhiều văn bản nhật dụng viết về các vấn đề xã hội.
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tham khảo một số bài viết khác của chính các bạn trong lớp
mình. Các em hãy mạnh dạn thể hiện khả năng của mình qua bài viết.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ KIẾN
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
THỨC
- Ôn tập kiến thức về văn bản nhật dụng đã học
Gv vấn đáp ôn tập một số kiến thức về văn + Biết cách nhận biết văn bản nhật dụng.
bản nhật dụng
+ Biết viết một văn bản nhật dụng linh hoạt, hấp
dẫn (có thể sử dụng kết hợp các biện pháp tu từ,
GV: Tìm hiểu ghi chép một vấn đề cụ thể làm cho văn bản nhật dụng có yếu tố nghệ thuật).
ở địa phương em
- Tìm hiểu và ghi chép cụ thể về một vấn đề
của đời sống ở địa phương:
+ Thực trạng, biện pháp đã thực hiện, những tồn
tại cần tiếp tục nghiên cứu để giải quyết vấn đề
Hs: Chuẩn bị tư liệu từ ở nhà.
môi trường ở địa phương.
+ Thực trạng, biện pháp đã thực hiện, những tồn
tại cần tiếp tục nghiên cứu để giải quyết tệ nạn xã
hội ở địa phương


HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
GV nhắc lại yêu cầu, Hs nghe.

- Lần lượt các tổ, nhóm cử đại diện trình
bày văn bản.
- Các bạn và GV góp ý nhận xét về nội
dung, hình thức trình bày.
- Có thể thực hiện theo những định hướng
sau:
+ Điều tra về thu gom rác thải nơi em ở
(ngõ, xóm, gia đình) trước đây vài năm,
hiện nay, thời gian và hình thức thu gom,
kết quả, những vấn đề còn tồn tại ? Những
kiến nghị và phương hướng khắc phục.
+ Cống rãnh, đường, ngõ làng em - vấn
nạn đến bao giờ? Thực trạng và giải pháp
(có những con số chúng minh cụ thể)
+ Bố tôi (anh trai) đã cai thuốc lá
Gv hướng dẫn HS viết. Tổng kết, đánh giá
chung Khen ngợi nhóm nghiên cứu sâu,
chọn kiểu bài phù hợp.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ
HỌC
Gv hướng dẫn một số nội dung tự học

II. LUYỆN TẬP
1. Luyện nghe:
- Báo cáo kết quả dàn ý đã làm về tình hình địa
phương theo chủ đề: Mơi trường (vệ sinh, xử lí
rác thải…), chống nghiệm hút (thuốc lá, thuốc
phiện…)
- Trình bày miệng ngắn ngọn, rõ ràng và truyền
cảm

* Thực hiện:
- Nhóm 1: Vấn đề rác thải.
- Nhóm 2: Vấn đề thuốc lá
- Nhóm 3: Vấn đề nước sạch
- Nhóm 4: Vấn đề trang phục.

2. Luyện viết: Hoàn thiện bài viết dựa vào dàn ý
đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Tổng kết tình hình làm bài tập và tiết
học (rút ra những kinh nghiệm về thâm nhập thực
te cũng như cách trình bày văn bản, những ưu
khuyết điểm phổ biến, công bố danh sách những
bài viết khá)
* Bài mới: Về nhà học bài, soạn bài chuẩn bị tiết
sau làm bài kiểm tra tiếng Việt.

Kiểm tra 15 phút
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
Thu thập thơng tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KT – KN đối với phân mơn Tiếng Việt,
với mục đích đánh giá năng lực cảm thụ ngôn ngữ Tiếng Việt của học sinh thông qua hình
thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức : Trắc nghiệm và tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra : Cho học sinh làm bài kiểm tra trong 15 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ
- Liệt kê các chuẩn KT – KN của phần ở các tiết Tiếng Việt
- Chọn các nội dung cần kiểm, tra đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề
kiểm tra.
- Thiết lập ma trận:

Mức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận
Vận dụng cao
Tổng số
độ
dụng
thấp
Chủ đề
1. Nội dung - Nhận biết về - Hiểu hành động - Khái
: hoạt động khái niệm
nói trong văn bản. niệm
gia tiếp
(Câu 1)
(Câu 6)
vai hội
thoại


Số câu
Số điểm
2. Ngữ
pháp: các
loại câu

Số câu
Số điểm
Tổng số
Số câu

Số điểm

1

1
0.5

0.5
- Nhận biết
- Xác định kiểu
kiểu câu, chức câu
năng (Câu
(Câu 4)
2,3,5)

3

(câu 1tl)
1
2.0

1.5

0.5
2

1

2.0


3.0
Viết đoạn văn có
sử dụng các kiểu
câu (câu cầu
khiến, câu cảm
thán, câu nghi
vấn, câu trần
thuật)
1
5.0
1

1

4

3

1.0

2.0

5.0

5
7.0
8
10

IV BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN

I. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: Hành động nói là gì?
A. Là việc làm của con người.
C. Là vừa hoạt động, vừa nói.
B. Là hành động được thực hiện bằng lời nói.
D. Là lời nói thúc đẩy hành động.
Câu 2: Chức năng chính của câu nghi vấn là dùng để:
a. hỏi.
c. cầu khiến.
b. bộc lộ cảm xúc.
d. kể.
Câu 3: Trong những câu sau, câu cầu khiến là :
a. Ôi! Mẹ về! .
c. Người thuê viết nay đâu?
b. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân.
d. Đi đi con!
Câu 4: Câu “Mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh.” thuộc kiểu câu:
a. Câu nghi vấn; b. Câu phủ định;
c. Câu cảm thán;
d. Câu cầu khiến.
Câu 5: Xác định hành động nói của câu: “Đẹp vơ cùng, Tổ quốc ta ơi!”(Tố Hữu)
A. Bộc lộ cảm xúc
B. Hứa hẹn
C. Trình bày.
D. Điều khiển.
Câu 6: Hành động điều khiển trong câu “U ăn khoai đi!” được dùng bằng cách:
a. trực diện. b. gián tiếp.
c. trực tiếp.
d. bắc cầu.
II. Tự luận: (7.0 điểm)

Câu 1: (2.0 điểm) Vai hội thoại là gì?
Câu 2: (5.0 điểm) Viết đoạn văn (từ 4 đến 6) câu với chủ đề tự chọn có sử dụng các kiểu câu
chia theo mục đích nói (câu nghi vấn, câu trần thuật)
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
CÂU
ĐÁP ÁN

1
B

II. Tự luận (7.0 điểm)

2
A

3
D

4
B

5
A

6
C


Câu

1
2

Hướng dẫn chấm
Hội thoại: là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong
cuộc hội thoại
* Yêu cầu về hình thức :
- Đảm bảo số câu từ 4-6 câu.
- Làm rõ được trọng tâm, bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Khơng sai lỗi chính tả.
* u cầu về nội dung :
- Có sử dụng câu nghi vấn.
- Có sử dụng câu trần thuật

Điểm
2.0 điểm

5.0 điểm

VI. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG.

Lớp

TSHS

Giỏi
SL

8A6


Khá
%

SL

TB
%

SL

Yếu
%

SL

Kém
%

SL

%

29

*************************
Tuần: 32
Tiết PPCT: 126

Ngày soạn: 13/04/2019
Ngày dạy: 16/04/2019


TỔNG KẾT PHẦN VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Củng cố hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản, giá trị tư tưởng nghệ thuật của các
văn bản thơ đã học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Một số khái niệm liên quan đến đọc – hiểu văn bản như: chủ đề, đề tài, chủ nghĩa yêu nước
cảm hứng nhân văn.
- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.
- Sự đổi mới thơ Việt nam từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên các phương diện, thể loại, đề tài,
chủ đề, ngôn ngữ...
2. Kỹ năng:
- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học
trên một số phương diện cụ thể.
- Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã
học.
3. Thái độ: Có lịng yêu văn học nói chung và thơ ca nói riêng.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực:
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số


8A6

Vắng:


2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong tiết học này giúp các em hệ thống hóa kiến thức đã học. Nắm chắc
nội dung, nghệ thuật của các bài để chuẩn bị cho tiết kiểm tra
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
NỘI DUNG BÀI DẠY
HS
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
THỐNG HÓA KIẾN THỨC 1. Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam đã học
Lập bảng hệ thống các văn bản từ bài 15 ở lớp 8: (có bảng kèm theo)
văn học Việt Nam–nước ngoài 2. Sư khác nhau giữa thơ cũ và thơ mới:
(nếu cần) rồi cho cả lớp đối
Bài 15,16
Bài 17,18
chiếu kết quả với bảng GV ghi
- Thơ cũ (cổ điển:
- Cảm xúc tư duy mới, đề cao cái
để có kết quả chính xác .
hạn định số câu, số tơi cá nhân trực tiếp, phóng khóng
tiếng, niêm luật chặt tự do
chẽ, gò bo.
- Thể thơ tự do, đổi mới vần điệu,
Điểm khác nhau giữa thơ cũ và - Cảm xúc cũ, tư
nhịp điệu; lời thơ tự nhiên, bình dị,
thơ mới:
duy cũ: cái tơi cá
giảm tính cơng thức, ước lệ

Hs: thảo luận nhóm tìm nét
nhân chưa được đề
- Vẫn sử dụng các thể thơ truyền
khác nhau giữa thơ.
cao và biểu hiện
thống nhưng đổi mới tư duy.
trực tiếp.
Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8:
Văn bản
Tác giả
Thể loại Gía trị nội dung chủ yếu
Vào nhà ngục Phan Bội
Thất
- Khí phách kiên cường bất khuất và phong thái
Quảng Đông
Châu (1867- ngôn bát ung dung, đường hoàng vượt lên trên cảnh tù ngục
cảm tác
1940)

của nhà chí sĩ u nước.
Đập đá ở Cơn Phan Châu
Thất
- Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàn của người tù
Lôn
Trinh (1872 ngôn bát yêu nước trên đảo Côn Lôn.
– 1926)

Muốn làm
Tản Đà Thất
Tâm sự của một con người bất hồ sâu sắc với

thằng Cuội
Nguyễn
ngơn bát thực tại tầm thường, xấu xa, muốn thoát li bằng
Khắc Hiếu

những mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với
(1889-1939)
chị Hằng.
Hai chữ nước Trần Tuấn
Song thất - Mượn câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để
nhà
Khải (1895- lục bát
bộc lộ cảm xúc và khích lệ lịng u nước, ý chí
1983)
cứu nước của đồng bào.
Nhớ rừng
Thế Lữ
Thơ mới - Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để
(1907-1989)
diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường,
tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ,
khơi gợi lòng u nước thầm kín của người dân
mất nước thủa ấy.
Ơng Đồ
Vũ Đình
Thơ mới - Tình cảnh đáng thương của ơng đồ, qua đó tốt
Liên
nhũ ngơn lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp
(1913-1996)
người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người



Quê hương

Tế Hanh
(1921)

Khi con tu hú

Tố Hữu
(1920 -2002)
Hồ Chí Minh
(1890-1969)

Tức Cảnh Pác

Ngắm Trăng

Hồ Chí Minh
(1890-1969)

Đi đường

Hồ Chí Minh
(1890-1969)

Chiếu dời đơ

Lí Công Uẩn
(974-1028)


Hịch tướng sĩ

Trần Quốc
Tuấn
(1231?1300)

Nước Đại
Việt ta

Nguyễn Trãi

Bàn luận phép Nguyễn
học
Thiếp

Thuế máu

Nguyễn Ái
Quốc (18901969)

xưa
Thơ mới - Tình quê hương trong sáng, thân thiết được thể
hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một
làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh
khoẻ khoắn, đầy sức sống của người người dân
chài và sinh hoạt làng chài.
Lục bát
- Tình yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do của
người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi trong nhà tù

Thất
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác
ngôn tứ
Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở
tuyệt
Pác Bó. Với Người, làm cách mạng và sống hoà
hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.
Thất
- Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng đến say mê và
ngôn tứ
phong thái ung dung nghệ sĩ của Bác Hồ ngay
tuyệt
trong tù ngục cực khổ, tối tăm.
Thất
Ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc: từ việc đi
ngơn tứ
đường núi gợi ra chân lí đường đời: vượt qua gian
tuyệt
lao chồng chất sẽ thắng lợi vẻ vang.
Chiếu
Khát vọng về một đất nước độc lập, thống nhất và
khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn
mạnh.
Hịch
- Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân
tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm,
thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến,
quyết thắng kẻ thù xâm lược. Đây là một áng văn
chính luận xuất sắc.
Cáo

- Có ý nghĩa như bản tun ngơn độc lập: Nước ta
là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ
riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền
thống lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa,
nhất định thất bại
Tấu
- Mục đích của việc học là để làm người có đạo
đức, có tri thức, góp phần làm hưng thịnh đất
nước, chứ không phải để cầu danh lợi. Muốn học
tốt phải có phương pháp, học rộng nhưng phải
nắm cho gọn, đặc biệt, học phải đi đôi với hành.
Nghị luận - Vạch trần chính quyền thực dân đã biến người
hiện đại
dân thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi
ích của mình trong các cuộc chiến tàn khốc.

HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN
TỰ HỌC
GV hướng dẫn HS một số nội dung

II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Ôn tập, xem lại kiến thức đã học
* Bài mới: Ôn tập tiếp


Tuần: 32
Tiết PPCT: 127

Ngày soạn: 13/04/2019
Ngày dạy: 16/04/2019


Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Ôn tập, củng cố kiến thức về các kiểu câu, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu.
- Nâng cao hiểu biết và các kĩ năng sử dụng tiếng Việt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
- Các hành động nói.
- Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp khác
nhau.
- Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn.
3. Thái độ: Có ý thức dùng từ đặt câu phù hợp mục đích giao tiếp.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực:
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
8A6

Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên các kiểu câu và hành động nói đã học.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Từ việc kiểm tra bài cũ GV dẫn dắt vào bài: Xét về mục đích nói ta có rất

nhiều kiểu câu khác nhau và đồng thời có nhiều hành động nói khác nhau. Để củng cố một lần
nữa những kiến thức ấy, hôm nay chúng ta cùng đi vào ôn tập.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG BÀI DẠY
GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
THỐNG HÓA KIẾN 1. Các kiểu câu:
THỨC
Kiểu
Mục đích
Đặc điểm
Ví dụ
câu
- GV hướng dẫn các
1.Câu
Dùng để hỏi
- Có những từ ngữ
Họ nghi ngờ
em ơn tập lần lượt
nghi
nghi vấn hoặc có từ
hay đang thử
từng phần. Mỗi phần
vấn:
hay. (nối các vế có
lịng ta nhỉ?
có lập bảng thống kê
quan hệ lựa chọn)
cụ thể.

Kết thúc bằng dấu
chấm hỏi (?)
2.Câu
-Dùng để ra
- Có từ ngữ cầu
Thơi, im cái
cầu
lệnh, u cầu, đề khiến, ngữ điệu cầu
điệu hát mưa
khiến:
nghị, khuyên
khiến.
dầm sùi sụt


bảo.

HOẠT ĐỘNG 2:
LUYỆN TẬP
Gv hướng dẫn hs làm
các bài tập theo yêu
cầu sgk.

- Kết thúc bằng dấu
ấy đi!
chấm, hoặc dấu chấm
than (!)
3.Câu
Dùng bộc lộ trực - Có từ ngữ cảm thán. Chao ơi, đẹp
cảm

tiếp tình cảm,
- Kết thúc bằng dấu
q!
thán:
cảm xúc của
chấm than (!)
người nói, viết.
4.Câu
Dùng để thơng
- Khơng có đặc điểm Tre là bạn
trần
báo, nhận xét,
hình thức của ba kiểu thân của
thuật:
miêu tả…
câu trên.
nhân dân
- Kết thúc bằng dấu
Việt Nam.
chấm (.)
5.Câu
Câu phủ định
- Có các từ ngữ phủ
Nó khơng
phủ
miêu tả và câu
định.
phải là đứa
định :
phủ định bác bỏ. - Kết thúc bằng dấu

non gan, yếu
chấm (.)
đuối.
2. Các kiểu hành động nói:
* Thực hiện trực tiếp:
Các kiểu hành
Kiểu câu tương
Ví dụ
động nói
ứng
Hỏi
Nghi vấn
U nhất định bán con đấy
ư?
Trình bày
Trần thuật
Mụ vợ tơi địi một cái
máng lơn mới.
Điều khiển
Cầu khiến
Ong hãy về đi.
Hứa hẹn
Trần thuật
Tôi sẽ giúp ông toại
nguyện.
Bộc lộ cảm xúc
Cảm thán
Trời ơi, khốn nạn thân con
thế này.
* Thực hiện gián tiếp:

Với kiểu câu này nhưng lại dùng với mục đích khác.
3. Lựa chọn trật tự từ:
Hiệu quả diễn đạt
Ví dụ
Thể hiện thứ tự nhất định…
Thời kì bà Trưng, bà Triệu, Trần
Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung
Nhấn mạnh hình ảnh, đặc
Mọc giữa dịng sơng xanh
điểm của sự vật, hiện tượng. Một bơng hoa tím biếc.
Liên kết câu với những câu
Thơ Nguyễn Du rất sâu sắc là bởi
khác
ơng có vốn từ phong phú. Có được
vốn từ ấy, là nhờ vào sự rèn luyện,
tích lũy trong cuộc sống hàng ngày.
Dảm bảo sự hài hòa về ngữ
Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà
âm của lời nói.
tranh, giữ đồng lúa chín.
II. LUYỆN TẬP
*Các kiểu câu
Bài 1 (Văn bản của Nam Cao)
Câu 1: Trần thuật ghép. (vế trước là dạng câu phủ định)
Câu 2: Trần thuật đơn.
Câu 3: Trần thuật ghép. (vế sau có một vị ngữ phủ định: không nỡ


HS: Theo dõi câu hỏi
và thảo luận nhóm trả

lời.

HOẠT ĐỘNG 3:
HƯỚNG DẪN TỰ
HỌC
Gv hướng dẫn một số
nội dung tự học

Tuần: 32
Tiết PPCT: 128

giận)
Bài 3: Có thể có các câu: Hơm nay tôi buồn ơi là buồn! Chao ôi,
cảnh đẹp như thần tiên !
Bài 4: A - Câu trần thuật: 1, 3, 6,
B - Câu cầu khiến: 4.
C - Câu nghi vấn: 2, 5, 7.
* Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu 7.
* Câu nghi vấn 2: biểu lộ sự ngạc nhiên về Lão Hạc, dùng để bộc lộ
cảm xúc.
* Câu nghi vấn 5: dùng giải thích cho đề nghị nêu ở câu 4
* Hành động nói.
Bài 1: Xác định hành động nói:
- Tơi bật cười bảo lão:
-> Hành động trình bày.
- Sao cụ lo xa quá thế ?
-> Hành động bộc lộ cảm xúc
- Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ !
-> Hành động trình bày
- Cụ cứ để tiền ấy …hãy hay -> Hành động điều khiển.

- Tội gì bây giờ…để lại ?
-> Hành động trình bày.
- Khơng, ơng giáo ạ !
-> Hành động trình bày.
- Ăn mãi hết …lo liêụ ?
-> Hành động hỏi.
Bài 2:
st Kiểu câu
HĐ nói được
Cách dùng
t
thực hiện
1 Câu rần thuật
HĐ trình bày
- Cách dùng trực tiếp
2 Câu nghi vấn
HĐ bộc lộ cảm
- Cách dùng gián tiếp.
xúc
HĐ trình bày
- Cách dùng trực tiếp
3 Câu trần thuật
HĐ điều khiển
- Cách dùng trực tiếp
4 Câu cầu khiến
HĐ trình bày
- Cách dùng gián tiếp.
5 Câu nghi vấn

trình

bày
- Cách dùng trực tiếp
6 Câu trần thuật
HĐ hỏi
- Cách dùng trực tiếp
7 Câu nghi vấn
* Lựa chọn trật tự từ trong câu.
Bài 1: Lí do sắp xếp trật tự từ trong việc biểu thị thứ tự trước sau
của hoạt động, trạng thái theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện ->
Tâm trạng kinh ngạc, mừng
rỡ; hành động về tâu vua.
Bài 2: Việc sắp xếp các từ ngữ in đậm có tác dụng:
A: Nối kết hai câu.
B: Nhấn mạnh đề tài của câu nói.
Bài 3: Câu a mang tính nhạc rõ ràng hơn.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Liên hệ thực tế trong giao tiếp hàng ngày, trong lời nói, bài
viết của bản thân để rút kinh nghiệm.
* Bài mới: Chuẩn bị bài tiết sau: chương trình địa phương phần
Văn.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Hình thức: tự luận và trắc nghiệm
Nội dung: các kiến thức đã học về tiếng Việt
Ngày soạn: 14/04/2019
Ngày dạy: 17/04/2019


TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 7
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu, nhược điểm.

- Nhận ra lỗi về liên kết văn bản khi viết bài văn nghị luận chứng minh.
- Chăm chú lắng nghe để rút kinh nghiệm.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
8A6

Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết trả bài không đơn thuần là công bố kết quả cho các em. Mà mục đích
của tiết trả bài là giúp các em nhận ra các mặt chưa được trong bài viết để rút kinh nghiệm cho
mình. Vì thế các em cần chú ý theo dõi và tiếp thu và phản hồi nếu các em thấy không thuyết
phục.
* Bài học:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
* HĐ1: Phân tích đề
I. Phân tích đề (xem PPCT tiết 113)
+ Đề trắc nghiệm
- Gv trình chiếu đề trắc nghiệm, gợi ý, phát vấn
Hs
- Hs trả lời.
+ Đề tự luận:
- Gv: Yêu cầu của đề là gì, các ý cần trả lời ?

- Hs: Trả lời.
* HĐ2: Công bố đáp án
II. Công bố đáp án (Xem PPCT tiết 113)
Sau khi Hs trả lời, Gv công bố đáp án
* HĐ3: Nhận xét ưu khuyết điểm
III. Nhận xét ưu khuyết điểm
a. Ưu điểm:
1 Ưu điểm:
- Đa số Hs đều nắm các bước làm trắc nghiệm
2. Khuyết điểm:
kết hợp với tự luận
- Hiểu yêu cầu đề bài, không bị lạc đề
b. Khuyết điểm:
- Sai chính tả nhiều, trình bày bài quá bẩn
- Một số bạn không biết so sánh thể loại.
- Câu 2 tự luận, kỹ năng viết đoạn văn của HS
còn yếu
* HĐ4: Thống kê chất lượng bài làm
IV. Thống kê chất lượng bài làm
(Xem cuối giáo án)
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 7
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 7
* HĐ1: Nhắc lại đề
I. Đề bài: Hiện nay có một số bạn học sinh
Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề lên bảng
đang tập hút thuốc lá. Bằng sự hiểu biết của


* HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý
GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề

* HĐ3: Hướng dẫn xây dựng dàn ý
- Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược
- Gv treo dàn ý mẫu
* HĐ4: Nhận xét ưu - khuyết điểm:
a. Ưu điểm:
- Nhìn chung các em đã biết cách viết một đoạn
văn tự sự
- Hầu như các em đều đáp ứng yêu cầu đề bài,
không bị lạc đề
b. Nhược điểm:
- Rất nhiều em chưa biết diễn ý, hành văn thành
một đoạn văn ngắn, viết còn dài dịng, chưa nêu
được nội dung chính mà đề bài muốn hỏi đến.
Trong bài còn gạch đầu dòng
- Hầu hết không đưa những lời đối thoại, độc
thoại vào bài làm.
* HĐ5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
* HĐ6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiêp tục sửa
bài
* HĐ7: Đọc bài mẫu
- Gv đọc bài của Mai Ly, Đon
* HĐ8: Ghi điểm, thống kê chất lượng
* Hướng dẫn tự học
GV hướng dẫn HS hệ thống kiến thức phần văn
học nước ngoài và các văn bản nhật dụng.
* Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
Phần văn bản sai
- Vì thế tệ nạn sã hội xẽ xảy ra
rất là nhiều
- chúng ta cịn ngại ngùng gì nữa

hãy nhanh ta bỏ thuốc lá đi để
bảo vệ cuộc sống tươi đẹp của
chúng ta.

mình em hãy viết một bài văn bản nghị luận
thuyết phục các bạn ấy từ bỏ thuốc lá.
II. Tìm hiểu đề, tìm ý:
(Xem tiết PPCT tiết 123-124)
III. Dàn ý: (Xem tiết PPCT tiết 123-124)
IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm:
1.Ưu điểm:

2. Khuyết điểm:

V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
(Xem bảng sửa lỗi cuối bài giáo án)
VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa
bài
VII. Đọc bài mẫu
VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng
(Xem cuối giáo án)
* Hướng dẫn tự học
- Bài cũ: Viết lại bài tập làm văn vào vở.
Học lại kiến thức chưa nắm vững.
- Bài mới: “Tổng kết phần văn ( tt)”

Nguyên nhân sai
- Sai chính tả, nhầm lẫn
giữa “x” và “s”.
- Lỗi chính tả, lặp từ,

diễn đạt lủng củng

Sửa sai
- Vì thế tệ nạn xã hội sẽ xảy ra
rất nhiều.
- Cịn ngần ngại gì nữa, hãy
cùng nhau từ bỏ thuốc lá để bảo
vệ cuộc sống tươi đẹp của
chúng ta.


THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA VĂN
Lớp

TSHS

Giỏi
SL

8A6

Khá
%

SL

TB
%

SL


Yếu
%

SL

Kém
%

SL

%

29

THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 7

Lớp

TSHS

Giỏi
SL

8A6

Khá
%

SL


TB
%

SL

Yếu
%

SL

29

D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Ôn lại tất cả kiến thức đã học từ đầu năm, chuẩn bị cho thi học kì

Kém
%

SL

%



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×