Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

GA KHTN Sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.13 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 21/11/2018
Ngày dạy: 29/11/2018
Tiết 29. QUẦN THỂ SINH VẬT(tiếp)
I.Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh
vật khác.
- Phân tích được đặc điểm của các dạng tháp tuổi.
- Giải thích được hậu quả của việc tăng dân số đối với phát triển xã hội.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng thực hành. Hình thành kĩ năng
làm việc khoa học.
3. Thái độ.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường, thái độ nghiêm túc học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất.
- Hình thành và phát triển năng lực, phÈm chÊt: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác,
giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, có trách nhiệm, yêu đất nước, yêu con người.
II. Chuẩn bị
GV: Tìm hiểu một số tranh ảnh, thơng tin liên quan đến bài học
HS: chuẩn bị trước bài
III.Tiến trình dạy học
A. Khởi động
Mục tiêu: Hs nhắc lại được những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Phương pháp & kĩ thuật: phương pháp vấn đáp- đặt câu hỏi
Năng lực & phẩm chất cần hình thành: phát triển ngơn ngữ, chăm học, có trách
nhiệm.
Gv tổ chức trị chơi giải ô chữ
Gv chia lớp thành hai đội chơi
Gv phổ biến luật chơi cho hai đội, đội nào giơ tay trước đội đấy được quyền trả lời,
đội trả lời sai quyền trả lời thuộc về đội còn lại


Hs tham gia trò chơi trả lời câu hỏi
Gv khen ngợi đội trả lời tốt, khuyến khích động viên đội trả lời chưa tốt
Gv dẫn dắt vào bài
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động 4: Quần thể người


Mục tiêu: Hs chỉ ra được sự khác nhau cơ thể giữa quần thể người và các quần thể
sinh vật khác, mô tả được đặc điểm của 3 dạng tháp tuổi
Phương pháp& kĩ thuật dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, quan sát; thảo luận
nhóm; kĩ thuật khăn trải bàn,đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi.
Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm,
giải quyết vấn đề, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, yêu đất nước , yêu con người.
Hoạt động của GV - HS

Dự kiến nội dung
a. Sự khác nhau cơ bản giữa quần thể
người và quần thể sinh vật khác
- Sự giống nhau giữa quần thể người và
Gv yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trong quần thể sinh vật khác: giới tính, nhóm
khoảng 3 phút , sau đó thảo luận cặp đơi hồn tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong...
thành bảng 29.4/253
- Sự khác nhau giữa quần thể người và
? So sánh các đặc điểm giống và khác nhau
quần thể sinh vật khác: Pháp luật, Kinh tế,
giữa quần thể người với quần thể các sinh vật hơn nhân, giáo dục, văn hóa, y tế, giao
khác? Giải thích tại sao lại có sự khác nhau
thơng vận tải...
giữa quần thể người và quần thể sinh vật
=> Sự khác nhau đó là do con người có lao

khác?
động và tư duy nên quần thể người có các
Hs: hoạt động cá nhân trong 3-5 phút, sau đó đặc trưng kinh tế - xã hội...
thảo luận cặp đôi trong 2 phút hoàn thành
bảng so sánh và trả lời câu hỏi vào bảng phụ
đã chuẩn bị sẵn
Đặc điểm
Quần thể
Quần thể
người
sinh vật khác
Giới tính


Lứa tuổi


Mật độ


Sinh sản


Tử vong


Pháp luật

Khơng
Kinh tế


Khơng
Hơn nhân

Khơng
Giáo dục

Khơng
Văn hóa

Khơng
- Gv gọi đại diện một số cặp đơi trình bày kết
quả, các nhóm nhận xét bổ sung
Hs: các cặp đơi nghe báo cáo,sửa chữa bổ
sung nếu cần


b/ Các dạng tháp tuổi
- Gv giới thiệu: Trong quần thể người , người
ta chia ra thành 3 nhóm tuổi khác nhau:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản từ sơ sinh đến
dưới 15 tuổi
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 đến
64
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng
nhọc từ 65 tuổi trở lên
- Gv: Để biểu diễn thành phần nhóm tuổi
trong quần thể người, người ta biểu diễn bằng
các dạng tháp tuổi.
? Có mấy dạng tháp tuổi?

Hs trả lời
- Gv chốt lại nội dung nếu cần
Có 3 dạng tháp tuổi: Dạng phát triển, dạng ổn
định và dạng giảm sút
? Tháp dân số có ý nghĩa gì?
Hs: trả lời
- Gv yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân
trong 3 phút, quan sát 3 dạng tháp tuổi trong
sách giáo khoa trang 188, đánh dấu lựa chọn
vào bảng 29.5 và thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi:
? Thế nào là nước có tháp dân số trẻ, tháp có
dân số già
Hs hoạt động cá nhân trong 3 phút hoàn
thành yêu cầu bảng 29.5 và thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi
- Gv: gọi một số nhóm báo cáo kết quả thảo
luận, các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung
thống nhất trả lời
Đặc điểm biểu hiện Dạng Dạng Dạng
tháp a tháp b tháp c
Nước có tỉ lệ trẻ
X
x
em sinh ra hằng
năm nhiều
Nước có tỉ lệ tử
X
vong ở người trẻ


- Có 3 dạng tháp tuổi:dạng phát triển, dạng
ổn định, dạng giảm sút

- Tháp dân số thể hiện đặc trưng dân số
của mỗi nước

- Nước có tháp dân số trẻ: nước có tỉ lệ trẻ
em sinh ra hàng năm nhiều, tỉ lệ người già
ít
- Nước có tháp dân số già: nước có tỉ lệ
người già nhiều, tỉ lệ trẻ em sinh ra ít


tuổi cao( tuổi thọ
trung bình)
Nước có tỉ lệ tăng X
trưởng dân số cao
Nước có tỉ lệ người
già nhiều
Dạng tháp dân số
X
trẻ( Tháp phát
triển)
Dạng tháp dân số
già ( Tháp giảm
sút)

x
x
x

x

- Gv chiếu một số hình ảnh về hậu quả của
việc gia tăng dân số, yêu cầu học sinh quan
sát, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
? Theo em, tăng dân số quá nhanh có thể dẫn
đến những trường hợp nào trong các trường
hợp sau? ( SGK- tr 188-189)
Hs: trả lời câu hỏi
? Để hạn chế những ảnh hưởng xấu của việc
gia tăng dân số, mỗi quốc gia cần phải làm
gì?
Hs: Phải có những chính sách phát triển dân
số hợp lí
? Em có nhận xét gì về dân số của Việt Nam
hiện nay? Việt Nam đã làm gì để giảm gia
tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống
cho người dân?
Hs: trả lời câu hỏi
- Gv chốt lại nội dung: Dân số hiện tại của
Việt Nam là 96.876.735 người vào ngày
28/11/2018 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp
Quốc. Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,27%
dân số thế giới. Việt Nam đang đứng thứ 14
trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các
nước và vùng lãnh thổ.
Việt Nam đã và đang thực hiện pháp lệnh dân
số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc

c/ Hậu quả gia tăng dân số quá nhanh

- Tăng trưởng dân số quá nhanh: thiếu nơi
ở; thiếu lương thực; thiếu trường học bệnh
viện; ô nhiễm môi trường; tắc nghẽn giao
thông


sống của mỗi cá nhân, gia đình và tồn xã
hội. Vận động mỗi gia đình chỉ có 1 – 2 con.
Việt Nam đã và đang thực hiện pháp lệnh dân
số .
* Tuyên truyền bằng nhiều hình thức đến
nhân dân.
* Giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
- Phát triển kinh tế, quan tâm đến những gia
đình có hồn cảnh khó khăn và những người
già bằng phúc lợi xã hội…
C- D:Luyện tập- Vận dụng
Hoạt động của GV - HS
Dự kiến nội dung
Gv: phân chia lớp thành 4 nhóm và phân
chia nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm, thời
gian thảo luận cho mỗi nhóm là 5 phút
? Nhóm 1 và nhóm 2:Tháp dân số trẻ và
tháp dân số già khác nhau như thế nào?
?Nhóm 3 và nhóm 4: Ý nghĩa của việc
phát triển dân số hợp lí?
Hs: hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm
viết câu trả lời của nhóm vào bảng phụ đã
chuẩn bị sẵn
- Gv điều khiển quá trình thảo luận của

các nhóm và chốt lại đáp án
Hs một số nhóm đại diện trình bày kết
quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung
E.Tìm tịi mở rộng
GV u cầu học sinh về tìm hiểu về các nước dân số già và các nước dân số trẻ
hiện nay ( Lấy 20 ví dụ trở lên)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×