Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

giao an hoa tiet 23 bai cacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.26 KB, 7 trang )

Ngày soạn:
Tiết thứ: 23
CACBON
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Biết được: Vị trí của cacbon trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học, cấu hình electron ngun tử,
các dạng thù hình của cacbon, tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn điện), ứng dụng
- Hiểu được: Cacbon có tính phi kim yếu (oxi hóa hiđro và kim loại canxi), tính khử ( khử oxi, oxit kim
loại). Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc +4.
b Kĩ năng:
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hố học của C.
- Quan sát, giải thích hiện tượng.
- Làm một số bài tập liên quan.
c. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học.
- Sử dụng tiết kiệm hóa chất và các thiết bị hóa học.
- Ứng dụng cacbon vào thực tế đời sống và sản xuất.
2. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực tự học, hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học giải quyết vấn đề thực tiễn
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực thực hành hóa học
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Phiếu học tập, hình ảnh về các dạng thù hình của cacbon.
- Dụng cụ, hóa chất: than gỗ, bình khí O2, kẹp sắt.
- Video thí nghiệm ảo: Cacbon tác dụng với HNO3 ( TN2); Cacbon tác dụng với Al(TN3)
2. Học sinh


- Ơn lại kiến thức cũ: cấu hình electron, phản ứng oxi hóa khử, dạng thù hình.
- Chuẩn bị bài mới theo sgk.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ kết hợp trong bài
3. Bài mới
A. Hoạt động 1 khởi động (7 phút)
Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
B1 Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nội dung HĐ: Tìm hiểu vị trí cấu hình e ngun tử và tính chất vật lí của cacbon
B2 .Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm hồn thành phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP I
Quảng Ninh là một tỉnh có mỏ than lớn nhất cả nước ta. Thành phần chính của than đá đó là
cacbon.


Than đá
Than đá được dùng là nguồn nguyên liệu chính trong nhiều nghành cơng.Trong bảng hệ thống
tuần hồn cacbon được xếp vào ô số 6. Em hãy:
Câu 1: Viết cấu hình e nguyên tử của cacbon? Xác định số e lớp ngồi cùng, số oxi hóa có thể
có của cacbon?
Câu 2: Giải thích tại sao than đá lại dùng là nhiên liệu cho các nghành cơng nghiệp?
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ
sung. Vì nội dung câu hỏi 1 là kiến thức cũ nên GV có thể chốt ln kiến thức, cịn câu hỏi số 2 Gv
không chốt kiến thức mà sẽ giải quyết ở ở HĐ hình thành kiến thức.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học ở bài cấu hình
e ngun tử học sinh có thể nêu được vị trí, viết cấu hình e, xác định số e lớp ngồi cùng và số oxi hóa có

thể gặp. HS có thể gặp khó khăn ở phần xác định số oxi hóa, GV có thể gợi ý HS xem lại trật tự mức
năng lượng, cấu hình bền.
+ HS cũng có thể gặp khó khăn về giải thích tại sao than đá lại dùng làm nhiên liệu. Tuy nhiên
đối với yêu cầu này HS sẽ tìm hiểu kỹ hơn ở HĐ hình thành kiến thức.
B3,4. Đánh giá kết thực hiện nhiệm vụ học tập
: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các
nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí .
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã
có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động 2 hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1 (10 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí của cacbon
Mục tiêu hoạt động
- Nêu các dạng thù hình hay gặp của cacbon.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.
B1 Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP 2
Các em quan sát các hình ảnh sau:

Kim cương
Hãy điền các thơng tin vào mẫu sau:

Than chì.


Kim cương
Than chì

Tính chất lí học
Cấu tạo
Ứng dụng
B2 .Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời
các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ
được rút kinh nghiệm thơng qua sai lầm của mình).
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể gặp khó khăn khi hiểu thế
nào là dạng thù hình của các bon.
B3 Báo cáo kết quả và thảo luận
: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2 theo yêu cầu của GV:
1. Vị trí, cấu hình e ngun tử.
- cấu hình e: 1s22s22p2
- Có 4 e lớp ngồi cùng, số oxh có thể có: -4; 0; +2; +4.
2. Tính chất vật lí.
- Cacbon có các dạng thù hình: kim cương, than chì, cacbon vơ định hình ...
Kim cương
Than chì
Tính chất lí học
Trong suốt, khơng màu,rất cứng
Màu xám đen, mềm, có tính dẫn
điện .
Cấu tạo
Mỗi ntu C liên kết với 4 ntu C khác -Cấu trúc lớp.
năm trên đỉnh hình tứ diện đều, liên -Mỗi C lk với 3 C khác ở đỉnh của
kết với nhau bằng lk CHT bền
tam giác đều.
-Các lướp lk bằng lực tương tác
yếu.

Ứng dụng
Đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt Làm điện cực, chất bơi trơn, bột
kính...
mài...
B4 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS
chốt được các kiến thức về vị trí, cấu hình e, tính chất vật lí của cacbon.
Hoạt động 2.2 (15 phút): Tìm hiểu tính chất hóa học
Mục tiêu hoạt động
- Nêu được tính chất hóa học cơ bản của cacbon. Viết PTHH minh họa
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
B1 Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HĐ cá nhân: Từ đặc điểm cấu hình e kết hợp với SGK , GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Dạng tồn tại nào của cacbon hoạt động hóa học mạnh nhất?
+ Hãy dự đốn tính chất hóa học cơ bản của cacbon?
B2 .Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hoạt động nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm, sử dụng kĩ thuật phịng tranh
PHIẾU HỌC TẬP 3
Tiến hành các thí nghiệm : Đốt C trong lọ chứa oxi (TN1)
Và quan sát thêm các thí nghiệm ảo: Cacbon tác dụng với HNO3 ( TN2)
Cacsbon tác dụng với Al( TN3)
Câu 1: Nêu hiện tượng xảy ra, viết PTHH và xác định vai trò của C trong đó? Kết quả này có phù
hợp với dự đốn của em bên trên không?


Câu 2: Thí nghiệm 1 được ứng dụng như thế nào trong đời sống và sản xuất?
- HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm treo kết quả, đại diện từng nhóm báo cáo, các nhóm HS khác góp
ý, bổ sung, GV hướng dẫn học sinh chuẩn hóa, bổ xung thêm kiến thức về TCHH của Cacbon.

GV lưu ý HS một số ý:
- Pư của C với oxi trong điều kiện thiếu O 2 sinh ra khí CO, là khí rất độc, khơng mùi vì vậy khi
đun bếp than khơng nên để trong phịng kín, tránh ngạt thở.
- Pư 2 sinh ra khí NO2 rất độc
B3 Báo cáo kết quả và thảo luận
: + Nêu được TCHH cơ bản của cacbon
+ Biết cách tiến hành thí nghiệm, nêu được hiện tượng, viết được PTHH minh họa
1.Tính khử
- Tác dụng oxi
t0

C + O2  

CO2 ( tỏa nhiều nhiệt là nhiên liệu)

t0

CO2 + C   2CO
- Tác dụng với hợp chất: HNO3; H2SO4 đặc, KClO3...
t0

C + 4HNO3  
2. Tính oxi hóa
- Tác dụng H2:

CO2 + 4NO2
t0

C + H2  


+ 2H2O.

CH4

t0

- Tác dụng Kim loại: C + Al  
Al4C3.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS còn lúng túng khi làm thí
nghiệm, quan sát hiện tượng.
B4 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tiến hành thí nghiệm, kịp thời phát hiện
những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá quá trình
thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung.
Hoạt động 2.3 (5 phút): Tìm hiểu ứng dụng, trạng thái tự nhiên
Mục tiêu hoạt động
- Kể tên đượng một số dạng tồn tại của C trong tự nhiên.
B1 Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của cacbon.
B2 .Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV cho HS HĐ cá nhân: Các em hãy quan sát các hình ảnh sau kết hợp SGK và kiến thức thực tế


Nêu ứng dụng của cacbon và các dạng tồn tại trong ự nhiên của cacbon.
- HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số HS trình bày ý kiến; các HS khác góp ý, bổ sung; GV hướng dẫn
HS chuẩn hóa kiến thức.
B3 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Sản phẩm: Kể ra được một số ứng dụng thực tế của cacbon và trạng thái tự nhiên
- Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:

+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các HS tìm hiểu về ứng dụng, trạng thái tự nhiên để kịp
thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua sản phẩm học tập: Báo cáo của các HS về các ứng dụng, trạng thái tự nhiên, GV giúp HS
tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
C. Hoạt động 3 (5 phút): Luyện tập
Mục tiêu hoạt động
- Củng cố, khắc sâu kiến thức trong bài
- Phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng lực giải quyết vấn đề thơng qua
mơn hóa học.
B1 Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nội dung: Hoàn thành phiếu học tập
B2 .Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi bàn là một nhóm: trao đổi, cùng giải quyết yêu cầu trong phiếu học tập.
- GV mời đại diện 3 nhóm bất kì lên bảng trình bày kết quả: một nhóm làm câu 1, 2; một nhóm làm câu
3,4: một nhóm làm câu 5. Cả lớp theo dõi, các HS khác góp ý, bổ xung. GV chuẩn hóa kiến thức hoặc
bài tập.
PHIẾU HỌC TẬP 4
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:
1. Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế…là do than hoạt tính có
khả năng
A. hấp thụ các khí độc.
B. hấp phụ các khí độc.
C. phản ứng với khí độc.
D. khử các khí độc.
2. Chọn phát biểu đúng về than đá và kim cương:
A. Có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau
B. Có tính chất vật lý tương tự nhau
C. Đều do ngun tố cacbon tạo nên
D. Có tính chất hố học khơng giống nhau
3. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào?

A. C + O2  CO2
B. 3C + 4Al  Al4C3
C. C + CuO  Cu + CO2
D. C + H2O CO + H2
4. Cacbon phản ứng được với nhóm chất nào sau đây
A. Fe2O3, Ca, CO2, H2, HNO3 đặc, H2SO4 đặc
B. CO2, Al2O3, Ca, CaO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc
C. Fe2O3, MgO, CO2, HNO3, H2SO4 đặc
D. CO2, H2O, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, CaO


5. Đốt hoàn toàn 2,4 gam than đá (chứa 5% tạp chất) trong oxi dư thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 4,48 lít
B. 4,256 lít
C. 2,24 lít
D. 4,71 lít
B3,4 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Sản phẩm: Là kết quả của yêu cầu trong phiếu học tập.
- Kiểm tra, đánh giá:
+ Thông qua quan sát quá trình hợp tác của các HS trong nhóm, q trình hoạt động của học sinh, kịp
thời phát hiện khó khăn của HS để có giải pháp hỗ trợ.
+ Thơng qua sản phẩm học tập: Độ chính xác của kết quả về các yêu cầu trong phiếu học tập; khả năng
chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh kiến thức.
D. Hoạt động 4 (2 phút): Vận dụng và tìm tịi mở rộng
Mục tiêu hoạt động
- Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn
đề thực tiễn; đồng thời tạo ra sự trải nghiệm kết nối với bài “Hợp chất của cacbon”.
B1 Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo

(thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:
B2 .Thực hiện nhiệm vụ học tập
1. Có nên đốt than trong phịng kín khơng? Tại sao? Nên sử dụng bếp than như thế nào để hạn
chế ô nhiễm mơi trường khơng khí?
2. Tìm hiểu về khí CO2 và sự ấm lên toàn cầu.
B3 Báo cáo kết quả và thảo luận
: Bài viết của các nhóm
B4 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ tiết sau, câu 2 được sử
dụng trong q trình nghiên cứu bài mới. GV nên có sự động viên, khích lệ HS.
IV. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá
Câu 1: Cấu hình ngồi cùng của các ngun tố nhóm cacbon (nhóm IVA) là
A. ns2 np4
B. ns2 np2
C. ns2 nd3
C. ns2 np3
Câu 2: Chọn phát biểu đúng về than đá và kim cương:
A. Có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau
B. Có tính chất vật lý tương tự nhau
C. Đều do ngun tố cacbon tạo nên
D. Có tính chất hố học khơng giống nhau
Câu 3: Kim cương, than chì và than vơ định hình là
A. các đồng phân của cacbon.
B. các đồng vị của cacbon.
C. các dạng thù hình của cacbon.
D. các hợp chất của cacbon.
Câu 4: Trong các hợp chất vơ cơ, cacbon có các số oxi hoá là
A. –4; 0; +2; +4.
B. –4; 0; +1; +2; +4. C. –1; +2; +4.
D. –4; +2; +4.

Câu 5: Cacbon vơ định hình và than chì là hai dạng thù hình của nhau vì
A. Có tính chất vật lí tương tự nhau
B. Đều do nguyên tố cacbon tạo nên
C. Có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau
D
. Chúng có tính chất hố học khơng giống nhau
Câu 6: Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế…là do than hoạt tính
có khả năng
A. hấp thụ các khí độc.
B. hấp phụ các khí độc.
C. phản ứng với khí độc.
D. khử các khí độc.
Câu 7: Trong các phản ứng hóa học Cacbon thể hiện tính gì:
A. Tính khử
B. Tính oxi hóa
C. Vừa khử vừa oxi hóa
D. Khơng thể hiện tính khử và oxi hóa.


Câu 8: Nung nóng trong bình kín khơng có khí từng cặp chất rắn sau: (1) C + KNO 3; (2) Ca + C ; (3)
KMnO4 + C ; (4) Al + C; (5) C + KClO3; (6) C + S; (7) C + CuO. Số phản ứng oxi hóa cacbon là
A. 4.
B.5.
C.3.
D.6.
Câu 9: Cacbon phản ứng với dãy nào sau đây:
A. Na2O, NaOH và HCl
B. Al, HNO3 và KClO3
C. Ba(OH)2, Na2CO3 và CaCO3
D. NH4Cl, KOH và AgNO3

Câu 10: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào?
A. C + O2  CO2
B. 3C + 4Al  Al4C3
C. C + CuO  Cu + CO2
D. C + H2O CO + H2
Câu 11: Cacbon phản ứng được với nhóm chất nào sau đây
A. Fe2O3, Ca, CO2, H2, HNO3 đặc, H2SO4 đặc
B. CO2, Al2O3, Ca, CaO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc
C. Fe2O3, MgO, CO2, HNO3, H2SO4 đặc
D. CO2, H2O, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, CaO
Câu 12: Tính khử của C thể hiện ở phản ứng nào sau đây
t0
t0
CaO

3C



CaC

CO
C

2H

 CH 4
2
2
A.

B.
0

0

t
t
C. C  CO2   2CO
D. 4Al  3C   Al 4 C 3
Câu 13: Từ một tấn than chứa 92% cacbon có thể thu được 1460m 3 khí CO(đktc) theo sơ đồ sau: 2C +
O2  2CO . Hiệu suất phản ứng là:
A. 80%
B. 85%
C. 70%
D. 75%
E. Rút kinh nghiệm

Tam Điệp, ngày……tháng……năm…….
NGHƯỜI DUYỆT

NGƯỜI SOẠN

(kí ghi rõ họ tên)

Phạm Thị Nhài



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×