Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giao an tu chon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.92 KB, 17 trang )

Giáo án giảng dạy chủ đề tự chọn
Hóa học 8
Năm học 2008-2009
Chủ đề 1: chất nguyên tử phân tử
Loại chủ đề: Bám sát
Thời lợng: 8 tiết
Nội dung:
Tiết 1+2: ChÊt - Nguyªn tư
TiÕt 3+4: Nguyªn tè hãa häc- Lun tập
Tiết 5+6: Phân tử- Luyện tập
Tiết 7+8: Lập công thức hóa học- Luyện tập
Mục tiêu:
- Nắm chắc và hiểu sâu hơn về chất- nguyên tử- phân tử
- Lập đợc CTHH của chất khi biết hóa trị và xác định đợc hóa trị của nguyên tố khi
biết CTHH của chất.
- Biết đợc một số phơng pháp cơ bản để làm bài tập hóa học
- Rèn luyện các kỹ năng lập CTHH và làm bài tập hóa học.
Định hớng phơng pháp dạy häc:
- Díi sù híng dÉn cđa GV, HS tù häc và thảo luận theo nhóm học tập
- GV giải đáp các thắc mắc và chữa bài tập

Tiết 1+2: chất nguyên tử.
A. Tóm tắt nội dung :
- Phân biệt đợc chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử
B.
C.

Chuẩn bị :
HS nghiên cứu trớc những nội dung trên ở nhà
GV xây dựng nội dung tiết học


Hoạt động dạy học:

Dạy ngày: 09/10/ 2010


Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc
? So sánh và chỉ ra những điểm
giống và khác nhau giữa chất tinh
khiết và hỗn hợp?

Noọi dung
1) Chất tinh khiết- hỗn hợp:
Giống
Khác

Chất tinh khiết
Cấu tạo nên vật thể
- Có những t/c vật lý
và t/c hóa học nhất
định.
- Chỉ do 1 chất tạo
nên
- Trộn lẫn 2 hay
nhiều chất tinh khiết
thì tạo thành hỗn hợp

Hỗn hợp
Cấu tạo nên vật thể
- Tính chất thay đổi phụ
thuộc vào những chất

có trong hỗn hợp.
- Do 2 hay nhiều chất
tạo nên
- Dựa vào sự khác nhau
về t/c vật lý hoặc t/c
hóa học có thể tách
riêng đợc từng chất tinh
khiết ra khỏi hỗn hợp

2) Đặc điểm cấu tạo nguyên tử:
- Nguyên tử đợc cấu tạo bởi hạt nhân mang điện
tích (+) và lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron
mang điên tích (-). Nguyên tử trung hòa về điện.
? Nguyên tử có những đặc điểm
a) Hạt nhân nguyên tử:
cấu tạo nh thế nào?
Do 2 loại hạt cấu tạo nên là:
Proton: mang điện tích (+)
? Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo
Nơtron: không mang điện
nh thế nào?
Cấu tạo NT
Hạt nhân
Lớp vỏ
Proton
Nơtron
Electron
Đặc điểm
p
n

e
? HÃy nêu các đặc điểm của 3 loại Kí hiệu
Điện tích
(+)
0
(-)
hạt cấu tạo nên nguyên tử?
Khối lợng
1
1
0,0005
Khối lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng của

nguyên tử.
Trong mỗi nguyên tử:

? Lớp vỏ nguyên tử có đặc điểm
cấu tạo nh thế nào?

Số p = số e

b) Lớp vỏ nguyên tử:
- Các e luôn chuyển động rất nhanh quay quanh
hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, trên mỗi lớp
có một số e nhất định:
* Lớp 1: chứa tối ®a 2e
* Líp 2: chøa tèi ®a 8e
* Líp 3: chứa tối đa 8e
Ví dụ:


?HÃy vẽ sơ đồ các NT:
Nhôm(13+); Kali(19+); Nitơ(7+)
và cho biết số e, số lớp e, số e ở
lớp ngoài cùng của mỗi NT?

D. Củng cố- luyện tập :
- Làm thế nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp?
- GV hớng dẫn HS làm các BT (SGK tr 11, 15 vµ 16)


Tiết 3+4:

Nguyên tố hóa học- Luyện tập
Ngày dạy: 16/ 10/ 2010

A. Tóm tắt nội dung:
- Khái niệm đơn vị Cacbon (đvC), chuyển đổi đvC thành đơn vị gam (g) và ngợc
lại.
- Nắm đợc tên, kí hiệu, nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học thờng gặp
- Chữa một số bài tập trong SGK.
B. Chuẩn bị:
- HS nghiên cứu trớc những nội dung trên ở nhà
- GV xây dựng nội dung tiết học
C. Hoạt động dạy học:
Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc
Noọi dung
? Thế nào là đơn vị cacbon? Thế 1) Đơn vị cacbon (đvC):
nào là nguyên tử khối?
Do khối lợng nguyên tử là vô cùng nhỏ nên không
thể tính bằng đơn vị thông thờng là gam hay

kilogam đợc Ngời ta quy ớc lấy 1/12 khối lợng
của 1 nguyên tử Cacbon để làm đơn vị tính khối lợng của các NT gọi là đvC:
m1C= 0,000 000 000 000 000 000 000 019 926(g)
= 1,9926.10-23(g)
 1®vC =1,9926.10-23 /12 0,166.10-23(g) 1g =
1/0,166.10-23 6.1023 đvC
(Số 6.1023 kí hiệu là N-gọi là số Avogađro)
Nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính
bằng đvC.
GV yêu cầu HS đọc tham khảo
2) Các NTHH thờng gặp:
một số nguyên tố thờng gặp
KHHH NTK Tên
KHHH NTK
Tên
(SGK- tr 42):
Hiđro
H
1
Đồng
Cu
64
? HÃy cho biết tên, kí hiệu và
Clo
Cl
35,5 Natri
Na
23
nguyên tử khối của các NTHH
Cacbon

C
12 Magie
Mg
24
thờng gặp?
Nitơ
N
14 Nhôm
Al
27
Oxi
Silic
Photpho
Lu
huỳnh
Heli
Brom
Kẽm

O
Si
P
S

16
28
31
32

He

Br
Zn

4
80
65

Kali
Canxi
Sắt
Thủy
ngân
Liti
Mangan
Bari

K
Ca
Fe
Hg

39
40
56
201

Li
Mn
Ba


7
55
137

D- Cũng cố- Luyện tập:
- GV hớng dẫn HS làm các bài tập (SGK- tr 20)
- Yêu cầu HS đọc tham khảo bài đọc thêm (SGK- tr 21)
Tiết 5+6:

Phân tử- Luyện tập
Dạy ngày: 23/ 10/2010

A- Tóm tắt nội dung:
- Phân biệt đợc khái niệm đơn chất và hợp chất, từ đó hiểu đợc khái niệm phân tử.
- Biết cách xác định phân tử khối của chất.
- Chữa một số bài tập trong SGK.
B- Chuẩn bị:
- HS nghiên cứu trớc những nội dung trên ở nhà
- GV xây dựng nội dung tiết học


C- Hoạt động dạy học:
Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc

Noọi dung
1) Đơn chất và hợp chất:

? HÃy so sánh và chỉ ra điểm
giống và khác nhau giữa đơn
chất và hợp chất?


Giống
nhau

Khác
nhau

Đơn chất
Hợp chất
- Đều là chất tinh khiết
- Đều do NTHH cấu tạo nên
- Đều có đầy đủ những t/c vật lí và t/c
hóa học nhất định của chất.
- Do 1 NTHH tạo
- Do từ 2 NTHH
nên
trở lên cấu tạo
nên
- Số lợng đơn chất
- Số lợng hợp
có không nhiều
chất có rất
nhiều.
- Có những đơn chất - Mọi hợp chất
là nguyên tử (kim
đều là phân tử.
loại ...), có những
đơn chất là phân tử
(O2, H2, )


2) Phân tử khối:
? HÃy so sánh và cho biết giữa
nguyên tử khối và phân tử khối
có điểm gì giống và khác nhau?

Giống
nhau
Khác
nhau

Nguyên tử Khối
Phân tử khối
- Đều là khối lợng
- Đều đợc tính bằng đvC
- là khối lợng của
- là khối lợng
nguyên tử
của phân tử
- Cần học thuộc
- Đợc tính bằng
NTK của các
tổng NTK của
nguyên tố thờng
tất cả các
gặp(sgk-tr 42)
nguyên tử tạo
nên phân tử đó

D- Cũng cố- Luyện tập:
- GV hớng dẫn HS làm các bài tập (SGK- tr 25, 26, 30, 31)

Bµi 3(sgk- tr 26):

- HS thảo luận nhóm và cử
đại diện 1 nhóm lên bảng
chữa bài.

Đơn chất
Hợp chất

- HS thảo luận nhóm và cử
đại diện 1 nhóm lên bảng
chữa bài.

Chất
b) photpho
f) KL magie
a) Khí amoniac
c) Axit clohiđic
d) Canxi cacbonat
e) Glucozơ

Giải thích
Đều chỉ do 1 NTHH
tạo nên
Đều do từ 2 NTHH
trở lên tạo nên

Bài 6(sgk- tr 26):
a) Cacbon đioxit
b) Khí Metan

c) Axit nitric
d) Thuốc tím

Cấu tạo phân tử
1 C và 2 O
1 C và 4 H
1H, 1N và 3O
1K, 1Mn và 4O

Phân tử khối
44
16
63
158


- HS thảo luận nhóm và cử
đại diện 1 nhóm lên bảng
chữa bài.

Bài 3(sgk- tr 31):
a) Phân tử khối của H2 là: 1.2 = 2 đvC
Do hợp chất nặng hơn phân tử H2 31 lần. Vậy phân tử
khối của hợp chất là: Mhc = 31.2 = 62 đvC
b) Xác định NTK cđa nguyªn tè X:
Ta cã Mhc = 62 = 2.MX + MO = 2.MX + 16
 MX 

62  16
23

2
đvC

Vậy X là kim loại Natri, kí hiệu là Na.
Tiết 7+8:

lập công thức hóa học - Luyện tập

Dạy ngày: 30 / 10/2010
A- Tóm tắt nội dung:
- Biết cách lập CTHH của hợp chất 2 nguyên tố khi biết hóa trị dựa vào quy tắc hóa trị.
- Biết cách xác định hóa trị của nguyên tố khi biết CTHH của chất dựa vào quy tắc hóa
trị.
- Chữa một số bài tập trong SGK.
B- Chuẩn bị:
- HS nghiên cứu trớc những nội dung trên ở nhà
- GV xây dựng nội dung tiết học
C- Hoạt động dạy học:
Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc
Noọi dung
1) Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị
? Làm thế nào để lập đợc
Axa Byb
CTHH của hợp chất khi biết
* Quy tắc hóa trị:
a.x = b.y
hóa trị?
Trong đó: - a, b lần lợt là hóa trị của A, B
- x, y
lần lợt là chỉ số Ntử của mỗi Ntố trong Ptử

* Các bớc tiến hành:
- Viết CTHH dạng chung:

Axa Byb

x
b
b,
,
a
a (phân số tối giản)
- Rút ra tỷ lệ y

- Xác định chỉ số: x = b (b,); y = a (a,).
- Thay c¸c chØ sè võa x¸c định đợc vào CTHH dạng
chung
? HÃy lập CTHH của hợp chất * Ví dụ: CTHH của các hợp chất tạo bởi:
Na(I) Mg(II) Al(III) S(IV) P(V)
tạo bởi nguyên tố O(II) với
O(II) Na2O MgO Al2O3 SO2
P2O5
các nguyên tố sau:
K(I); Mg(II); Al (III); S(IV);
2) Xác định hóa trị của nguyên tố khi biết CTHH
P(V)?
của hợp chất:
* Cách xác định:
? Làm thế nào có thể xác định - Dựa vào quy tắc hóa trị.
đợc hóa trị của nguyên tố khi - Thông qua hóa trị của nguyên tố O (II); nguyên tố H
(I) hoặc hóa trị của một số nhóm nguyên tử:

biết CTHH của hợp chất?
Hóa trị I Hóa trị II Hóa trị III
Nguyên
H
O
PO4


tử hoặc
Nhóm
nguyên tử
? Xác định hóa trị của các
NTHH còn lại trong các hợp
chất sau:
K2O, FeO, SO2, NO, Al2O3,
NaOH, Fe2(SO4)2, MgCl2

OH
NO3
Cl
Br

SO4
SO3
CO3
SiO3

Hãa trÞ
K I
Fe  II

S  IV
N  II

CTHH
Al2O3
NaOH
Fe2(SO4)2
MgCl2

* VÝ dơ:

CTHH
K2O
FeO
SO2
NO

D- Cịng cè- Lun tËp:
- GV híng dÉn HS lµm các bài tập (SGK- tr 38, 41)
- HS thảo luận nhóm làm các bài tập 5, 6 (sgk tr 38); 3, 4 (sgk tr 41)
- GV gäi mét sè HS lên bảng chữa bài tập trên.

Hóa trị
Al III
Na I
Fe III
Mg II

Chủ đề 2:
TíNH THEO CÔNG THứC HOá HọC Và PHƯƠNG TRìNH HOá HọC

Loại chủ đề: Bám sát
Thời lợng: 6 tiết
Dạy ngày: 11-18 / 12/2010
Nội dung:
Bài 1: TíNH THEO CÔNG THứC HóA HọC ( 3 tiết)
Tiết 1: Tóm tắc lý thuyết mục I, II + bài tập vËn dơng(1,2)
TiÕt 2,3 : Tãm t¾c lý thut mơc III + bài tập (3,4,5)
Bài 2: tính theo phơng trình hoá häc ( 3 tiÕt)
TiÕt 1: Tãm t¾c lý thut mơc I + bài tập vận dụng(1,2)
Tiết 2,3 : Tóm tắc lý thuyết mục II + bài tập (3,4,5,6)
I/ Mục tiêu:


- Củng cố các khái niệm, các công thức chuyển đổi giữa m,n,V. Rèn luyện thành
thạo các bài tập tính theo công thức hoá học.
- Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lợng ( thể tích, lợng chất) của những chất tham gia và sản phẩm.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển
đổi m, n, V và lợng chất.
II/ Định hớng phơng pháp dạy học:
- Dới sự hớng dẫn của GV, HS tự học và thảo luận theo nhóm học tập
- GV giải đáp các thắc mắc và chữa bài tập
III/ Chuẩn bị của gv và hs:
1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đà học và các bớc lập PTHH.
IV/ Tiến trình lên lớp.
1) ổn định: GV kiểm tra ss học sinh.
2) Bài mới:
Bài 1: TíNH THEO CÔNG THứC HóA HọC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung

HĐ 1:
I. Xác định phần trăm các nguyên tố
GV: gọi HS nhắc lại công thức xác định
trong hợp chất
phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
AxBy
HS: nhăc lại
x . M A . 100 %
GV: tóm tắc nhanh lên bảng và yêu cầu HS % A =
MAB
làm bài tập:
Ã

VD1: XĐ thành phần phần trăm về khối lợng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất
FeS2.
HS: Suy nghĩ thảo luận .
GV: gọi 2 HS lên bảng làm.
GV: cho một số học sinh khác nhận xét bổ
sung hoàn thiện
GV: treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung
VD2: Hợp chất A có khối lợng mol là 94
có thành phần các nguyên tố là %K =
82,39% còn lại là oxi hÃy xác định CTHH
của hợp chất A.

y

y . M B .100 %
%B =
MAB

Ã

y

Giải:
áp dụng công thức trên:
%Fe =

1 . M Fe .100 %
1 . 56. 100 %
=
=
M Fe S
120
·

2

46,67%.
2 . M S .100 %
2 . 32. 100 %
%S =
=
=
M Fe S
120
53,33%
à 2

Giải:

- Gọi CTHH của A là KxOy:
- Khối lợng của các nguyên tố K và O có
trong hợp chÊt A lµ;
94 . 82 ,39
= 78(g)
100
%O + 100% - 82,39% = 17,02%
mO= 94 . 17 , 02 = 16 (g)
100

mK=

HĐ 2:
GV: treo bảng phụ có ghi đề bài tập số 3.
GV: yêu cầu HS đọc lại đề bài và nêu các
bớc giải.

- Số mol của các nguyên tố có trong A:
nK = 78
= 2 (mol)
nO=

39
16
16

= 1 (mol).

V©y CTHH cđa A lµ K2O



B1: Viết công thức Chung dạng NxHy.
B2: Tìm khối lợng của mỗi nguyên tố trong
1mol chất.
B3: Tính số mol của mỗi nguyên tố trong
1mol chất.
GV; yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.

II/ Luyện tập các dạng bài toán tính
theo CTHH có liên quan đến tỉ khối
của chất khí.
VD3: 1 hợp chất khí A có thành phần
phần trăm theo khối lợng là: %N =
82,35%, %H=17,65%.HÃy cho biết.
a) CTHH của hợp chất A biết tỉ khối của
A so với hiđro là 8,5.
b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố
có trong 1,12 lít khí A ở đktc.
Giải:
- CTHH chung của A là NxHy.
- Khối lợng của mỗi nguyên tố có trong
A lµ:
mN = 8 ,35 . 17 = 14(g)
100
mH = 17 , 65. 17 = 3(g)
100

GV: Gäi HS kh¸c nhËn xÐt hoàn thiện.
GV: yêu cầu HS nhắc lại số Avôgađrô.
GV: Cho biết CT thể hiện mối quan hệ giữa

thể tích và lỵng chÊt.(V,n)
N = 6.1023 ng/tư (P/tư)
n = V: 22,4
=> V = n.22,4.
GV: gọi 1 HS khác lên bảng làm tiếp câu b

- Số mol của mỗi nguyên tử có trong 1
mol hợp chất A.

GV: Gọi HS khác nhận xét hoàn thiện.
HĐ 3:
GV: treo bảng phụ lên bảng yêu cầu HS
các nhóm thảo luận để đa ra các bớc giải
dạng bài toán này.
HS: thảo luận đa ra các bớc giải nh sau:
B1: TÝnh M Al O

b) Sè mol ph©n tư NH3 trong 1,12 lít khí
A ở đktc là: 1,12: 22,4 = 0,05 (mol)
- Sè mol ng/tö N cã trong 0,05 mol NH3
lµ: 0,05.6.1023 = 0,3.1023 (ng/tư)
- Sè mol ng/tư H lµ: 0,05. 3 = 0,15 (mol).
-Sè mol ng/tö H cã trong 0,05 mol NH3
là: 0,15.6.1023 = 0,9.1023 (ng/tử).
III. Luyện tập các dạng bài tập tính khối
lợng của các nguyên tố trong hợp chất.
VD 4: Tính khối lợng của các nguyên tố
có trong 30,6g Al2O3.

2


3

B2: Xác đinh % về khối lợng của các
nguyên tố trong hợp chất.
B3: Dựa vào % xác định khối lợng các
nguyên tố.

nN =

14
14

3
1

=3

Vậy CTHH cảu hợp chất A lµ: NH3

1) TÝnh M Al O = 120 (g)
2

GV: treo bảng phụ yêu cầu HS cho biết sự
khác nhau của bµi tËp nµy so víi VD 4 nh
thÕ nµo?
- VD4 cho biết khối lợng của hợp chất yêu

nH =


=1

3

%Al = 2 . 27 .100 % = 52,94%
120
3 . 16 .100 %
%O =
= 47,06%
120
3) Dựa vào % kl của các nguyên tố có
trong Al2O3 để tìm ra mAl , và mO
mAl = 30 , 6. 52 , 94 =16,2 (g)
100


cầu đi tìm khối lợng của nguyên tố.
- VD5 cho biết khối lợng của nguyên tố
yêu cầu đi tìm khối lợng của hợp chất.
GV: hớng dẫn các bớc tiến hành giải.
Yều cầu HS lên bảng trình bày.

30 , 06 . 47 , 06

mO =
=14,4 (g
100
VD 5: Tìm khối lợng của hợp chất
Na2SO4 có chứa 2,3 gam Na.
Giải:

1) M Na SO =142(g)
Trong 142(g) Na2SO4 cã 46(g) Na
x(g)
2,3(g)
=> x = 142. 2,3 =7,1( g)
46
Vậy khối lợng của Na2SO4 cần tìm là:
7,1(g)
Phiếu học tập
VD1: Xác định thành phần phần trăm về khối lợng của mỗi nguyên tố trong hợp chất
FeS2.
VD 2: Hợp chất A có khối lợng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là %K = 82,93%
còn lại là oxi. HÃy xác định CTHH của hợp chất A.
VD3: Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lợng là %N = 82,35%,
%H=17,65%.HÃy cho biết.
a) CTHH của hợp chÊt A biÕt tØ khèi cđa A so víi hi®ro là 8,5.
b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố cã trong 1,12 lÝt khÝ A ë ®ktc.
VD4: TÝnh khèi lợng của các nguyên tố có trong 30,6g Al2O3.
VD5: Tìm khèi lỵng cđa hỵp chÊt Na2SO4 cã chøa 2,3 gam Na.
Bài 2: tính theo phơng trình hoá học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hđ 1:
I. Những kiến thức cần nắm.
GV: yêu cầu HS nắc lại các bớc thực
B1: Đổi các số liệu đầu bài về số mol.
hiện bài toán tính theo phơng trình hoá B2: Lập PTHH.
học
B3: Dựa váo số mol chất đà biết để tìm số
mol các chất khác theo phơng trình.

B4: áp dụng công thức tính ra khối lợng
hoặc thể tích theo yêu cầu của bài toán.
HĐ 2:
II. bài tập vận dụng.
GV: treo bảng phụ có ghi đề bài, yêu
1) Tính khối lợng chất tham gia và sản
cầu
phẩm bằng cách nào.
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam kẽm
HS đọc và tóm tắt đề bài.
trong bình khí oxi ngời ta thu đợc ZnO.
a) HÃy lập PTHH của các phản ứng trên.
Tóm tắt: Biết mZn= 1,3(g)
b) Tính khối lợng ZnO đợc tạo thành.
Tìm mZnO
GV: Treo bảng phụ có ghi sẵng các bớc Giải:
B1: Tìm số mol Zn tham gia PƯ.
giải dạng bài toán này.
m Zn 13
HS: dựa vào các bớc giải tiến hành thực
n
=
= =0,2(mol)
Zn
hiện.
M Zn 65
GV: gọi HS nhắc lại các công thức
B2: Lập PTHH.
chuyển đổi giữa m,n, M ( m = n.M)
2 Zn

+
O2 t o
2 ZnO
B3: Theo PTHH tìm nZnO.
GV: Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH.
nZnO =nZn = 0,2 (mol)
B4: Tìm k/l ZnO tạo thành.
mZnO = 0,2.81 = 16,2 (g)
2

4

VD2: Đốt cháy hoàn toàn a(g) bột nhôm ta


GV: Yêu cầu HS cả lớp tự làm VD2.
GV: Thu và chấm điểm. đồng thời gọi
HS lên bảng trình bày.
Chop HS khác nhận xét chỉnh sửa hoàn
thiện.

cần dùng hết 19,2(g) oxi phản ứng kết thúc
ta thu đợc nhôm oxit(Al2O3)
a) HÃy lập PTHH.
b) Tìm các giá trị a và b.
Giải:
B1: Đổi số liệu đầu bài về số mol.
nO =mO . M O =19 , 2. 32=0,6 (mol)
2


2

2

B2: LËp PTHH.
4 Al
+ 3 O2
2 Al2O3
B3: Dựa vào PTHH và số mol oxi đà biết để
tìm số mol Al và Al2O3
Theo PƯ: n Al O = 2 nO = 2 . 0,6 =0,4 (mol)
2

3

3

2

3

4
4 .0,6
n Al= nO =
=0,8( mol)
3
3
2

GV: treo bảng phụ ghi sẵn VD3:

GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
Tóm tắt: Cho biết: mO =9,6 (g)
Tìm mKClO ,mKCl
GV: yêu cầu HS làm từng bớc.
2

3

HS1: tìm số mol của oxi.
HS2: lên bảng viết PTHH.

B4: Tính khối lợng của các chất.
a = mAl =0,8.27 = 21,6(g)
b = mAl O =0,4 .102=40 , 8( g)
VD3: Trong phòng thí nghiệm ngời ta có thể
điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân
KClO3 ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lợng KClO3cần để điều chế 9,6
gam oxi.
b) tính khối lợng của KCl tạo thành bằng 2
cách.
Giải:
- nO = 9,6 =0,3(mol)
2

3

32

2


2 KClO3
2mol
0,2mol

to

2 KCl

2mol
0,2mol

+

3 O2

3mol
0,3mol

m KClO =0,2 .122 , 5=24 ,5 (g)
3

HS3: tìm khối lợng KCl và KClO3theo
cách đà dùng ở VD3.

Cách 1:
mKCl = 0,2.74,5 = 14,9(g)
Cách 2:
Theo ĐLBTKL.
mKCl=mKClO mO =24 , 5 9,6=14 , 9( g)

3

2

VD4: Đốt hoàn toàn một kim loại A có hoá
trị II trong oxi d ngời ta thu đợc 8gam oxit
có công thức AO.
a) Viết PTPƯ.
b) Xác định tên và kí hiệu của kim loại A.
Giải:
a) 2 A + O2
2AO
b) Theo ĐLBTKL.

GV: Cho HS thảo luận theo nhóm tìm
các phơng hớng giải BT ghi các bớc
làm bài trên bảng nhóm và trình bày
các cách giải trên giấy nháp.
GV: gọi đại diện 2 nhóm lên làm c¸c
nhãm kh¸c theo dâi nhËn xÐt.
mO =mAO − mA =8 − 4,8=3,2(g)
* C¸c bíc thùc hiƯn
3,2
B1: ViÕt PTHH.
no = =0,1(mol)
B2: áp dụng ĐLBTKL tim khối lợng rồi
32
=> số mol oxi đà tham gia phản ứng.
2 A + O2
2AO

B3: Dựa vào PTHH t×m sè mol cđa A.
2mol
1mol
2mol
2

2


B4: tìm khối lợng mol A rồi suy ra
CTHH tên kí hiệu.

0,2
M A=

0,1

m A 4,8
=
=24
n A 0,2

0,2

Vậy A là magiê (Mg)
GV: Xác định lời giải
Bớc 1: Hớng dẫn học sinh ®ỉi ra sè mol
Fe
Bíc 2: TÝnh sè mol H2
ViÕt PTHH

T×m sè mol H2
Bíc 3: TÝnh thĨ tÝch cđa H2
Bíc 4: Trả lời
GV: Cho một số bài tập tơng tự để HS
về nhà tự giải: ( phiếu số 2)

* Các bớc thực hiện
B1: Viết PTHH.
B2: tính số mol hiđro và số mol CuO.
B3: Dựa vào PTHH so sánh số mol của
CuO và hiđro.=> số mol chất d.
=> khối lợng chất d.
B4: LÊy khèi lỵng chÊt d. céng víi kl
Cu sinh ra ta đợc kl chất rắn sau phản
ứng .
GV: Cho một số bài tập tơng tự để HS
về nhà tự giải: ( phiÕu sè 2)

II. T×m thĨ tÝch khÝ tham gia hoặc tạo
thành.
VD5: Tính thể tích khí H2 đợc tạo thành ở
ĐKTC khi cho 2,8 g Fe tác dụng với dd HCl
d?
Lêi gi¶i
2,8
nFe =
=0 , 05 mol
56
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1mol

1mol
0,05 mol
0,05mol
V H ❑2 = 0,05.22,4 = 1,12lÝt
Cã 1,12 lít H2 sinh ra
III. Bài toán khối lợng chất còn d
VD6: Ngêi ta cho 4,48 lÝt H2 ®i qua bét 24g
CuO nung nóng. Tính khối lợng chất rắn thu
đợc sau phản ứng. Biết phản ứng sảy ra hoàn
toàn ?
Giải
PTHH: H2 + CuO → Cu + H2O
n H ❑2 = 4 , 48 =0,2 mol ; n CuO = 24
22 , 4
80
=0,3 mol
Theo PTHH tỷ lệ phản ứng giữa H2 và CuO
lµ 1: 1.
VËy CuO d : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol .
Số mol Cu đợc sinh ra là 0,2 mol
=> mCuO = 0,1 .80 = 8 g,
mCu = 0,2.64 = 12,8 g
Vậy khối lợng chất rắn sau phản ứng là:
8 + 12,8 ; 20,8 g

Phiếu học tập1
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam kẽm trong bình khí oxi ngời ta thu đợc ZnO.
a) HÃy lập PTHH của các phản ứng trên.
b) Tính khối lợng ZnO đợc tạo thành.
VD2: Đốt cháy hoàn toàn a(g) bột nhôm ta cần dùng hết 19,2(g) oxi phản ứng kết thúc

ta thu đợc nhôm oxit(Al2O3)
a) HÃy lập PTHH.
b) Tìm các giá trị a và b.
VD3: Trong phòng thí nghiệm ngời ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân
KClO3 ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lợng KClO3cần để điều chế 9,6 gam oxi.
b) tính khối lợng của KCl tạo thành bằng 2 cách.
VD4: Đốt hoàn toàn một kim loại A có hoá trị II trong oxi d ngời ta thu đợc 8gam oxit
có công thức AO.
a) Viết PTPƯ.


b) Xác định tên và kí hiệu của kim loại A.
Phiếu học tập 2
1/ Cho 2,8 gam sắt tác dụng với axit clohiđric (d) theo sơ đồ phản ứng:
Fe + HCl
FeCl2 + H2.
HÃy tính thể tích khí hiđro thu đợc ở đktc?
2/ Cho m g hỗn hợp CuO và FeO tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu đợc
29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4 g thì cần dùng bao nhiêu lít H2 ở
ĐKTC và khối lợng m là bao nhiêu ?
3/ Cho 5,6 gam kim loạ Fe tác dụng với 12,25 gam H2SO4 thu đợc muối sắt(II) sunphat
và khí hiđro. hÃy tính:
a) Thể tích khí thoát ra ở (đktc).
b) Khối lợng muối tạo thành sau phản ứng.
4/ Cho 8,125 gam Zn t¸c dơng víi 18,25 gam HCl. H·y tính khối lợng muối tạo thành
sau phản ứng và thể tích khí hiđro ở (đktc).

Chủ đề 4:
Oxit- axit- bazơ- muối

Loại chủ đề: Bám sát
Thời lợng: 4 tiết
Nội dung:
Bài 1: oxit ( 1 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng
Bài 2: axit ( 1 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng
Bài 3: bazơ (1 tiết)Tóm tắc lý thut vµ bµi tËp vËn dơng
Bµi 4: mi ( 1 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng
I/ Mục tiêu:
- Củng cố các khái niệm, các công thức,phân loại, cách gọi tên.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH và kỹ năng sử dụng quy tắc hoá trị.
II/ Định hớng phơng pháp dạy học:
- Dới sự hớng dẫn của GV, HS tự học và thảo luận theo nhóm học tập
- GV giải đáp các thắc mắc và chữa bài tập
III/ Chuẩn bị của gv và hs:
1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đà học và các bớc lập PTHH.
IV/ Tiến trình lên lớp.
1) ổn định: GV kiĨm tra ss häc sinh.
2) Bµi míi:


Bài 1: oxit ( 1 tiết)
Dạy ngày: 05 / 02/2011
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhắc
A-Kiến thức cần nhớ:
lại kiến thức về oxit:
I. Khái niệm:
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố , trong đó có

Hs thảo luận nhóm trả lời từng .
một nguyên tố là oxi .
HS khác theo dõi và ghi nhớ kiÕn thøc VÝ duï :
SO2 , P2O5 , Fe2O3 …
II. Công thức chung
RxOy trong đó: R là nguyên tố; x, y 7
III. Phân loại
Có 2 loại chính :
a) Oxit axit :
VÝ dụ : SO2 , P2O5 , CO2
SO2 t¬ng øng víi axit H2SO3
P2O5 
H3PO4 .
CO2 
H2CO3
b) Oxit baz¬ :
VÝ dụ : CuO , Na2O , Al2O3
CuO t¬ng øng víi bazơ Cu(OH)2
Na2O NaOH.
Al2O3 Al(OH)3
IV Cách gọi tên oxit
Tên oxit : tªn nguyªn tè + oxit
VÝ dơ:
Na2O : Natri oxit.
CaO : Canxi oxit
– NÕu kim lo¹i cã nhiỊu hãa trị :
Tên oxit bazơ : Tên kim loại (kèm theo hóa
trị) + oxit
Ví duù :
Fe2O3 : Sắt (III) oxit. FeO : S¾t (II) oxit

– NÕu phi kim cã nhiỊu hãa trÞ :


Hoạt động 2:
Bài 1; Cho các oxit sau: CO2, K2O,
Fe2O3, SiO2, Al2O3, CO
A. Oxit axit là
B. Oxit bazơ là:
C. Oxít lỡng tính là:
D. Oxit trung tính là:
Hs thảo luận nhóm tiến hành làm bài
tập:

Tên oxit axit : Tên phi kim (cã tiỊn tè chØ sè
nguyªn tư phi kim) + oxit (cã tiỊn tè chØ sè
nguyªn tư oxi)
VÝ dụ :
CO2 : Cacbon đioxit. SO3 :Luhuỳnh trioxit
P2O3:Điphotpho trioxit
N2O5 :Đinitơ pentaoxit
B-Bài tập:
Bài 1; Cho c¸c oxit sau: CO2, K2O, Fe2O3,
SiO2, Al2O3, CO
a. Oxit axit là CO2 , SiO2
b. Oxit bazơ là: K2O, Fe2O3
c. OxÝt lìng tÝnh lµ: Al2O3,
d. Oxit trung tÝnh lµ: CO

Bµi 2: HÃy đánh dấu X vào bảng sau và cho biết đâu là oxi axit dâu là oxit bazơ.
Hợp chất

Oxit axit
Oxit bazơ
Tên gọi
CaO
N2O3
MnO2
CO
FeO
P2O5
SO3
Al2O3
N2O5
SO2
Bài 3: Xác định hóa trị của các nguyên tố S,N,P,Cl, trong các hợp chất sau:
a.H2S,SO2,SO3,K2S,MgS,Al2S3.
b.NH3,N2O,NO,N2O3,NO2,N2O5.
c.PH3,P2O3,P2O5,Ca3P2.
d.HCl,Cl2O,Cl2O3,Cl2O7.
Bài 2: axit ( 1 tiết)
Dạy ngày: 03 / 03/2011
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1:
I-Kiến thức cần nhớ:
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về oxit: 1/ Khái niệm:(SGK)
2) Công thức hoá học
- Khái niệm
- Công thức chung
- Ví dụ
- Phân loại

Hs thảo luận nhóm trả lời từng HS khác
theo dõi và ghi nhớ kiến thức:

Hoạt động 2:

CTHH= H + gốc axit

HxA trong đó: x = 1, 2, 3
A là gốc axit.
3) Phân loại
Chia làm 2loại :
- Axit không có oxi : HCl, H2S,…
- Axit cã oxi : H2SO4, H3PO4, HNO3 ,
4) Tên gọi
(Học SGK)
II- Bài tập


Bài 1: GV phát phiếu học tập với nội dung điền phần còn thiếu vào bảng:
Hoá trị gốc
Phân loại Axit
Tên gọi
Tên gọi gốc
axit
HCl
Axit clohiđric
-Cl
Clorua
AXIT
Axit sunfuahiđric =S

Sunfua
KHôNG H2S

HBr
.......................
....
......
OXI
HF
......................
........
.......
HNO3 Axit nitric
-NO3
.........
Axit
sunfurơ
=SO
...........
3
H2SO3
AXIT
........
Sunfat
.......... ..................

OXI
..........
Photphat
H3PO4 .....................

...................
..........
Silicat
.......

Ghi chú

N2O5
SO2
SO3
P2O5
SiO2

HS thảo luận nhóm điền đầy đủ phiếu học tập với nội dung nh sau:

Hoá trị gốc
Axit
Tên gọi
Tên gọi gèc
Ghi chó
axit
HCl
Axit clohi®ric
-Cl
Clorua
H2S
Axit sunfuahi®ric =S
Sunfua
HBr
Axit bromhi®ric -Br

Brommua
HF
Axit flohi®ric
-F
Florua
HNO3 Axit nitric
-NO3
N2O5
Nitrat
=SO3
SO2
Sunfit
H2SO3 Axit sunfurơ
AXIT
Sunfat
SO3
=SO4
H2SO4 Axit sunfuric

OXI
Photphat
P2O5
PO4
H3PO4 Axit photphoric
Silicat
SiO2
=SiO3
H2SiO3 Axit silric
Bài 2: Các oxit sau đây tơng ứng với các axit nào: SiO2, CO2, N2O5, SO3, P2O5, Mn2O7:
a. H2SiO2, H2CO3, HNO3, H2SO3, H3PO4, HMnO4

b. H2SiO3, H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO4, HMnO4
c. H2SiO3, H2CO3, HNO4, H2SO4, H3PO5, HMnO4
d. H2SiO3, H2CO2, HNO3, H2SO4, H3PO4, HMnO7
Bµi 3: bazơ (1 tiết)
Dạy ngày: 03 / 03/2011
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1:
I-Kiến thức cần nhớ:
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về oxit: 1/ Khái niệm:
2) Công thức hoá học
- Khái niệm
M(OH)x trong đó: x = 1, 2, 3
- Công thức chung
M là kim loại ( I, II, III)
n: hoá trị của kim loại
- Ví dụ
3) Tên gọi
Phân loại
(Học SGK)
Hs thảo luận nhóm trả lời. HS khác theo
4) Phân loại
dõi và ghi nhớ kiến thức:
(Học SGK)
II.
Bài tập
Hoạt động 2:
Phân loại
AXIT
KHôNG


OXI

Bài 1: HÃy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Phân loại
Bazơ
Tên gọi
Oxit bazơ tơng ứng
NaOH


Kali hyđroxit
Bari hyđroxit

Ca(OH)2
Fe(OH)2

Magiê hyđroxit

Al(OH)3

Sắt (III) hyđroxit

Giải:
Phân loại
Kiềm

Bazơ không tan

Bazơ

Tên gọi
NaOH
Natri hyđroxit
KOH
Kali hyđroxit
Ba(OH)2
Bari hyđroxit
Ca(OH)2
Canxi hyđroxit
Mg(OH)2
Magiê hyđroxit
Fe(OH)2
Sắt (II) hyđroxit
Fe(OH)3
Sắt (III) hyđroxit
Al(OH)3
Nhôm hyđroxit
Bài 4: muối ( 1 tiết)

Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về oxit:
- Khái niệm
- Công thức chung
- Ví dụ
Phân loại
Hs thảo luận nhóm trả lời. HS khác theo
dõi và ghi nhớ kiến thức:

Oxit bazơ tơng ứng

Na2O
K2O
BaO
CaO
MgO
FeO
Fe2O3
Al2O3
Dạy ngày: 03 / 03/2011
Nội dung

I. Muối
1, Khái niệm(Học SGK)
2. Công thức hoá học
Muối = kl + gốc axit .
3. Tên gọi
Tên muối = tên kim loại (kèm theo hoá
trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên
gốc axit
4. Phân loại
Chia làm 2 loại :
a) Muối trung hoà.
b) Muối axit .
II. Bài tập

Hoạt động 2:
Bài tập1:HÃy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Phân loại
Muối
Tên gọi

Gốc axit tơng ứng
Na2SO4
Bari photphat
KHCO3
CaCl2
Magiê nỉtat
Sắt
(II) photphat
Fe2(SO4)3
Al2(SiO3)3
CaCO3
Ca(HSO4)2
Ba(H2PO4)2

Giải:
Phân loại
Muối trung hoà
Muối axit
Muối trung hoà

Muối
Na2SO4
KHCO3

Tên gọi
Natri sunphat
Kali hiđrocacbonat
Bari photphat

Gốc axit tơng øng

=SO4
- HCO3


Muèi trung hoµ
Muèi trung hoµ
Muèi trung hoµ
Muèi trung hoµ
Muèi trung hoà
Muối trung hoà
Muối axit
Muối axit

Ba3(PO4)2
CaCl2
Mg(NO3)2
Fe3(PO4)2
Fe2(SO4)3
Al2(SiO3)3
CaCO3
Ca(HSO4)2
Ba(H2PO4)2

Canxi clorua
Magiê nitrat
Sắt (II) photphat
Sắt(III) sunphat
Nhôm silicat
Canxi cacbonat
Canxi hi®rosunphat

Bari ®ihi®ro photpat

PO4
- Cl
-NO3
PO4
=SO4
=SiO3
=CO3
- HSO4
- H2PO4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×