Ngày soạn: 30/9/2021
Tiết 5,6,7
CHỦ ĐỀ
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI VÀ ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ
(Thời gian: 03 tiết)
A. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
- Giúp học sinh hiểu được nội dung và ý nghĩa của tình yêu thương và đoàn kết
giúp đỡ giữa con người với con người .
- Có việc làm, hành động cụ thể trong việc xây dựng tình đồn kết, u thương từ
trong gia đình đến những người xung quanh.
B. Xây dựng nội dung chủ đề bài học
- Nội dung gồm 2 bài: Bài 5: Yêu thương con người và Bài 7. Đoàn kết tương trợ .
- Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 03 (Tiết 5,6,7 theo PPCT)
Tiết theo chủ đề
Nội dung
01
Yêu thương con người
02
Đoàn kết tương trợ
03
Luyện tập, mở rộng tổng kết chủ đề
C. Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hiểu được thế nào là lòng yêu thương con người , biểu hiện và ý
nghĩa của nó.
- Giúp Hs hiểu được thế nào là đoàn kết tương trợ, biểu hiện và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng
- Giúp Hs biết rèn luyện mình để trở thành người có tình u thương con người,
sống có tình người . Biết xây dựng tình đồn kết, u thương từ trong gia đình đến
những người xung quanh.
* Kĩ năng sống: Xác định giá trị, tư duy phê phán, giải quyết vấn đề, KT chia
nhóm.
3. Thái độ
- Hình thành ở HS quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh
nhạt, lên án những hành vi độc ác đối với mọi người.
- Giúp Hs biết rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết tương trợ với mọi
người .
ĐOÀN KẾT, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, TRÁCH NHIỆM,
KHOAN DUNG
* Giáo dục đạo đức: Tôn trọng, yêu thương, tự giác, trung thực, trách nhiệm,
khoan dung
+ Quan tâm đến mọi người xung quanh
+ Cảm thơng, đau xót trước khó khăn, đau khổ của người khác
+ Khơng đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh nhạt và những hành vi độc ác của con
người
+ Quý trọng sự đoàn kết tương trợ của mọi người, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
+ Phản đối những hành vi gây mất đoàn kết của người khác.
* Giáo dục kĩ năng sống: xác định giá trị, trình bày suy nghĩ, phân tích, so sánh,
giao tiếp, cảm thơng
* Giáo dục học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về tấm
gương yêu thương con người của Bác :
+ Bác ln dành tình u thương cho mọi người.
+ Bác quan tâm chăm sóc từ em nhỏ đến người già, chiến sỹ, dân công; cảm thông
và giúp đỡ người có hồn cảnh khó khăn.
+ Đồn kết là gốc của thành công.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực phân tích, năng lực độc lập sáng tạo trong việc phát hiện và xử lí các
vấn đề trong thực tiễn.
D. Xác định và mô tả mức độ yêu cầu cần đạt
Nội
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
dung
Yêu
- Chỉ ra - Phân biệt
- Nhận xét, đánh - Lựa chọn được
thương được
khái được biểu hiện giá được những cách ứng xử phù
con
niệm
yêu của yêu thương việc làm thể hiện hợp trước các tình
người
thương con con người và tình yêu thương huống
về
yêu
người.
biểu hiện trái của bản thân và thương con người.
với yêu thương người khác.
con người.
- Lấy được ví dụ
- Hiểu được ý về một số biểu
nghĩa và tầm hiện của yêu
quan trọng của thương
con
yêu thương con người.
người .
Đoàn
- Chỉ ra - Hiểu được ý - Nhận xét, đánh - Lựa chọn được
kết
được
khái nghĩa và tầm giá được những cách ứng xử phù
tương
niệm đoàn quan trọng của việc làm thể hiện hợp trước các tình
trợ
kết, tương đồn kết, tương tình đồn kết, huống về đoàn kết
trợ.
trợ.
tương trợ của bản tương trợ.
thân và người
khác.
- Lấy được ví dụ
về một số biểu
hiện của đoàn kết,
tương trợ.
E. Xây dựng các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ nhận thức
Yêu
thương
con
người
Đoàn
kết
tương
trợ
Mức độ
Nhận biết
Câu hỏi/ bài tập
1. Thế nào là yêu thương con người ?
2. Nêu những biểu hiện của yêu thương con người?
Thơng hiểu
Tìm những biểu hiện của u thương con người và
biểu hiện trái với yêu thương con người ?
Vận
dụng Hãy nhận xét hành vi của những nhân vật nêu trong
thấp
các tình huống sau:
- TH1 :
Bạn Hạnh gia đình gặp khó khăn. Lớp trưởng lớp 7A
đó cùng các bạn tổ chức qun góp giúp đì.
- TH2 :
Gia đình bác An bị hoạn nạn. Bà con khu phố giúp
đì. Riêng ông H không quan tâm, thờ ơ, chỉ biết sống
cho riêng mình.
Vận dụng cao Hãy kể lại một việc làm cụ thể của em thể hiện tình
yêu thương giúp đỡ mọi người.
Nhận biết
Em hiểu đồn kết tương trợ là gì?
Thơng hiểu
Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của đoàn kết, tương
trợ ?
Vận
dụng
TRUYỆN BĨ ĐŨA
thấp
Một hơm, người cha gọi hai người con trai đến
và đưa cho mỗi con một chiếc đũa và bảo các con
hãy bẻ đôi chiếc đũa. Cả hai người con đều bẻ dễ
dàng. Người cha lại đưa cho mỗi người con hai chiếc
đũa và họ đều bẻ được. Nhưng, khi người cha đưa ba
chiếc thì họ đã bắt đầu thấy khó bẻ. Đến khi người
cha đưa cho mỗi người con một bó đũa thì mọi người
chịu khơng bẻ nổi, nhưng nhiều chiếc gộp lại thì
khơng bẻ được. Như vậy, đồn kết, hợp lực, tạo nên
sức mạnh.
Em có suy nghĩ gì về việc làm của người Cha?
Vận dụng cao
Hãy kể lại một việc làm cụ thể của em thể hiện sự
đoàn kết tương trợ với bạn hoặc mọi người xung
quanh.
F. Thiết kế bài dạy
I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- SGK, SGV, phiếu học tập, máy chiếu, những mẩu chuyện có nội dung liên quan
đến bài
2. Học sinh
- SGk, SBT, vở ghi.
II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, dạy học nhóm, trực
quan,...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ,...
III. Thiết kế tiến trình dạy học theo chủ đề
Tiết 5
Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
1. Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7A
10/2021
7B
10/2021
7C
10/2021
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
Kiểm tra sự chuần bị của HS
3. Bài mới
3.1. Khởi động (1')
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học ,tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
GV chiếu hình ảnh thể hiện hành động của con người giúp đỡ nhau trong thiên tai.
Giới thiệu bài
Trong cuộc sống, con người cần yêu thương, gắn bó, đồn kết với nhau, có như
vậy cuộc sống mới tốt đẹp, đem lại niềm vui, hạnh phúc và thu được kết quả trong
công việc. Để hiểu ra phẩm chất này, chúng ta cùng tìm hiểu bài…
3.2. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: học sinh tìm hiểu phần truyện đọc
I. Truyện đọc"Bác Hồ
đến thăm người nghèo "
HS tự đọc
II. Nội dung bài học
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
- Mục đích: HS hiểu được thế nào là yêu thương con
người, biểu hiện, ý nghĩa của là yêu thương con người.
- Phương pháp: Đàm thoại, giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 15 phút
- Cách thức tiến hành:
1. Khái niệm
- Yêu thương con người
? Yêu thương con người là như thế nào ?
là:
- HS trả lời như SGK
+ Quan tâm giúp đỡ
người khác.
+ Làm những điều tốt
đẹp.
+ Giúp người khác khi
họ gặp khó khăn, hoạn
nạn.
2. Biểu hiện
- Sẵn sàng giúp đỡ,
thông cảm, chia sẻ.
? Những biểu hiện của lòng yêu thương con người ?
- Biết tha thứ, có lịng vị
- HS: Tự do trả lời
tha.
? u cầu Hs liên hệ và kể ra những việc làm của bản
- Biết hi sinh.
thân hay các bạn trong lớp thể hiện lòng yêu thương
đối với con người.
- HS tự do trả lời
Gv cho học sinh làm bài tập b.
- Bài b: ? Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về tình
u thương con người
- Hs thảo luận và cử đại diện trả lời:
" Thương người như thể thương thân"
" Một con ngựa đau cả tàu không ăn cá."
" Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng"
3. Ý nghĩa
" Anh em như thể chân tay
Yêu thương con người:
Rách lành đùm bọc dở hay đì đần"
- Là phẩm chất đạo đức
" Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau"
tốt đẹp.
" Lá lành đùm lá rách'
- Được mọi người yêu
thương, quý trọng.
? Vì sao phải yêu thương con người ?
- HS trả lời như SGK
- Gv chốt lại :
+ Quan tâm, đối xử tốt, làm điều tốt đối với người
khác, sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp hoạn nạn,
khó khăn.
+ Chia sẻ, cảm thơng với những niềm vui, nỗi buồn và
sự khổ đau của người khác.
+ Có yêu thương người khác, người khác mới yêu
quý, giúp đỡ ta.
- Giáo dục đạo đức: Tôn trọng, yêu thương, tự giác,
trung thực, trách nhiệm, khoan dung
+ Quan tâm đến mọi người xung quanh
+ Cảm thơng, đau xót trước khó khăn, đau khổ của
người khác
+ Khơng đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh nhạt và
những hành vi độc ác của con người
Gv giúp hs tìm hiểu ý nghĩa câu ca dao :
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
– Nghĩa đen: “Nhiễu điều” là thứ hàng tơ lụa màu đỏ
đẹp đắt giá; “giá gương” là vật dụng bằng gỗ chạm
khắc khéo léo vừa đỡ lấy tấm gương soi vừa để trang
hoàng nhà cửa. Nếu hai vật ấy đứng riêng lẻ thì khơng
có gì đặc sắc. Nhưng đặt mảnh lụa đỏ phủ lên giá
gương thì chúng tạo nên một cảnh tượng vừa rực rỡ,
vừa uy nghiêm. Tấm “nhiễu điều” giữ cho gương sáng
mãi, khỏi bị ố mờ vì bụi, cồn tấm gương kia nhờ tấm
nhiễu điều nên ln sáng tươi mãi. Chính nhờ bao
phủ, chở che cho nhau mà cả hai trở nên cổ giá trị, tơn
vinh thêm nét đẹp.
– Nghĩa bóng: Từ hai hình ảnh ví von gợi cảm đó,
người xưa muốn nêu lên một lời khuyên: Là người
trong một nước ta phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp
đỡ lẫn nhau, nhất là trong lúc hoạn nạn, khó khăn.
Điều chỉnh bổ sung
.....................................................................................
.....................................................................................
3.3. Hoạt động luyện tập (5’)
- Mục đích: Hướng dẫn HS luyện tập
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm...
- Thời gian: 10 phút
- Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
3. Bài tập
- GV treo bảng phụ bài tập a:
Bài a: Hành vi của Nam, của
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi
Long và Hồng là thể hiện lòng yêu
? Hãy nhận xét hành vi của các bạn trong các thương con người.
tình huống trên?
- Hành vi… của Hạnh là khơng có
lịng u thương con người. Lòng
yêu thương con người thể hiện ở
- Giải bài tập tình huống
chỗ khơng được phân biệt đối xử.
Lan là con một gia đình liệt sĩ nên các bạn
thương phân công nhau đến giúp đỡ. Riêng
Tuấn tỏ vẻ khó chịu và cịn có những lời nói
khơng hay với các bạn…
Em có nhận xét gì về Tuấn và các bạn trong
lớp?
Dự kiến: - Tuấn chưa biết chia sẻ, thông cảm
với những khó khăn của người khác.
- Các bạn trong lớp biết quan tâm, giúp đỡ
bạn khi bạn gặp khó khăn.
ĐIỀU CHỈNH, BỞ SUNG
………………………………………………
.
………………………………………………
.
3.4. Hoạt động tìm tịi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài học.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
- Thời gian: 2 phút.
(?)Tìm những câu tục ngữ , ca dao nói về tình yêu thương con người.
3.5. Hướng dẫn về nhà (1')
- Học bài, làm bài tập còn lại
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ về đoàn kết tương trợ
- Chuẩn bị bài : Đồn kết tương trợ
Tiết 6
BÀI 7
ĐỒN KẾT, TƯƠNG TRỢ
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7A
10/2021
7B
10/2021
7C
10/2021
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
a) Câu hỏi:
? Nêu những biểu hiện của yêu thương con người? Biểu hiện trái với yêu
thương con người?
? Em đã làm gì thể hiện tình yêu thương con người
b) Đáp án:
- Quan tâm, giúp đì, chăm sóc, cảm thông, chia sẻ, tham gia vào các hoạt
động từ thiện...
- HS tự kể việc làm của mình
3. Bài mới
3.1. Khởi động (1')
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học ,tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 1 phút.
- Gv giới thiệu lời của chủ tịch Hồ Chí Minh : đồn kết, đồn kết đại đồn
kết…
- Hs suy nghĩ trình bày ý kiến về lời nói trên. Gv dẫn vào bài.
3.2. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: học sinh tìm hiểu phần truyện đọc
I. Truyện đọc" Một buổi
HS tự học
lao động"
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
- Mục đích: HS hiểu được thế nào là đoàn kết tương
trợ, ý nghĩa của là đoàn kết tương trợ.
- Phương pháp: Đàm thoại, giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: đặt câu hái, trình bày 1 phút,....
- Thời gian: 15 phút
- Cách thức tiến hành:
? Đoàn kết tương trợ là như thế nào ?
- HS trả lời như SGK
? Những biểu hiện của đoàn kết tương trợ ?
- HS: Tự do trả lời
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm:
- Đồn kết: Hợp lực, chung
sức, chung lịng thành một
khối để cùng làm một việc
nào đó.
- Tương trợ: Thơng cảm,
chia sẻ, giúp đỡ (Sức lực,
tiền của)
? Vì sao phải đồn kết tương trợ ?
2.Ý nghĩa:
- HS trả lời như SGk
- Giúp chúng ta dễ dàng
? Yêu cầu Hs liên hệ và kể ra những việc làm của hoà nhập, hợp tác với mọi
bản thân hay các bạn trong lớp thể hiện
người xung quanh.
đoàn kết tương trợ đối với bạn bè, trong lớp học, - Được mọi người yêu quý.
trường học?
- Là truyền thống quý báu
- HS tự do trả lời
của dân tộc.
- GV:
-Nơng dân đồn kết, tương trợ, chống hạn hán, lũ
lụt.
-Nhân dân ta đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
-Đoàn kết tương trợ giúp đì nhau cùng tiến bộ
trong học tập.
- Hs giải thích câu tục ngữ sau :
+ Ngựa có bầy, chim có bạn.
+ Dân ta nhớ một chữ đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lịng, đồng minh.
- Giáo dục đạo đức: Tơn trọng, u thương, trung
thực, trách nhiệm, đồn kết
+ Quý trọng sự đoàn kết tương trợ của mọi
người, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
+ Phản đối những hành vi gây mất đoàn kết của
người khác.
...................................................................................
...................................................................................
3. Hoạt động luyện tập (5’)
- Mục đích: Hướng dẫn HS luyện tập
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm...
- Thời gian: 10 phút
- Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- Hướng dẫn hs giải bài tập SGK trang 22.
Em hãy kể lại một việc làm thể hiện sự đoàn
kết, tương trợ của em với bạn hoặc với
những người xung quanh?
- Khi có những bài tập khó, em sẽ giảng
giải cho các bạn để cùng làm bài.
- Khi bạn bị hỏng xe, em đã giúp bạn đưa
đi sửa, sau đó cho bạn đi nhờ đến trường.
- Em cùng các bạn cán bộ lớp, tổ chức trò
chơi tập thể để các bạn gắn kết nhau hơn.
- Lớp em có một nhóm bạn học yếu mơn
Văn, nên em đã lập một nhóm để cùng giúp
đỡ các bạn đó học tốt mơn Văn.
ĐIỀU CHỈNH, BỞ SUNG
……………………………………………….
……………………………………………….
3.4. Hoạt động tìm tịi mở rộng, vận dụng
NỘI DUNG BÀI HỌC
3. Bài tập
a. Nếu em là Thuỷ, em sẽ giúp
Trung ghi lại bài, thăm hái, động
viên bạn.
b. Khơng đồng tình với việc làm
của Tuấn.
c. Hai bạn góp sức cùng làm bài là
khơng được. Giờ kiểm tra phải tự
làm lấy.
- Mục tiêu: khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài học.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
- Thời gian: 1 phút.
- Tham gia trò chơi: Kể chuyện tiếp sức
Cách chơi như sau: Mỗi hs viết một câu, bạn khác viết nối tiếp câu khác …
cứ như vậy sau khi kể xong, Gv viết lại thành một câu chuyện hoàn chỉnh. Tên của
câu chuyện Gv chọn trước.
TRUYỆN BĨ ĐŨA
Một hơm, người cha gọi hai người con trai đến và đưa cho mỗi con một
chiếc đũa và bảo các con hãy bẻ đôi chiếc đũa. Cả hai người con đều bẻ dễ dàng.
Người cha lại đưa cho mỗi người con hai chiếc đũa và họ đều bẻ được. Nhưng, khi
người cha đưa ba chiếc thì họ đã bắt đầu thấy khó bẻ. Đến khi người cha đưa cho
mỗi người con một bó đũa thì mọi người chịu khơng bẻ nổi, nhưng nhiều chiếc gộp
lại thì khơng bẻ được. Như vậy, đồn kết, hợp lực, tạo nên sức mạnh.
Gv kết luận: Đoàn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đồn kết, tương trợ
giúp ta vượt qua khó khăn tạo nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ.
Đoàn kết, tương trợ là truyền thống quý báu của dân tộc ta trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc. Ngày nay, Đảng và nhân dân ta vẫn nêu cao truyền thống
tốt đẹp đó.
3. 5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài, làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài : Luyện tập tổng kết chủ đề
Tiết 7
Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7A
10/2021
7B
10/2021
7C
10/2021
I. Luyện tập (Thời gian 25p)
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức chủ đề
* Phương thức tổ chức hoạt động:
- Phương pháp: Thảo luận, trò chơi.
- Phương tiện: Máy chiếu.
- Tiến trình hoạt động: Cá nhân/nhóm
*Tiến trình hoạt động
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho học sinh:
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Đánh dấu X vào ơ trống thể hiện tình u thương, giúp đỡ con người
a) Biết quan tâm đến người khác
c) Biết ơn người giúp đỡ
b) Bắt nạt bạn khác.
d) Chế giễu người tàn tật.
e) Thương yêu cha mẹ
g) Chia sẻ thông cảm.
h) Tham gia hoạt động từ thiện.
i) Đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.
k) Quyên góp ủng hộ đồng bào miền Trung lũ lụt.
Câu 2. Tham gia trị chơi: Tìm ca dao, tục ngữ theo chủ đề thể hiện tình đồn
kết, u thương con người.
" Thương người như thể thương thân"
" Một con ngựa đau cả tàu không ăn cá."
" Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng"
" Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đì đần"
" Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau"
" Lá lành đùm lá rách'
+ Ngựa có bầy, chim có bạn.
+ Dân ta nhớ một chữ đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lịng, đồng minh.
+ Đồn kết, đồn kết đại đồn kết
Thành cơng, thành công, đại thành công
+ Bẻ đũa chẳng bẻ được cả nắm.
+ Chung lưng đấu cật.
+ Đồng cam cộng khổ.
Câu 3 : Hs chơi sắm vai trong những tình huống khi người khác có khó khăn, cú
nỗi buồn và thể hiện sự quan tâm, chia sẻ. Gv yêu cầu hs chuận bị trước, lên đóng
vai, tự giải quyết tình huống, các hs khác nhận xét.
- TH1 :
Bạn Hạnh gia đình gặp khó khăn. Lớp trưởng lớp 7A đó cùng các bạn tổ chức
qun góp giúp đì.
TH2 :
Gia đình bác An bị hoạn nạn. Bà con khu phố giúp đì. Riêng ơng H khơng quan
tâm, thờ ơ, chỉ biết sống cho riêng mình.
Gv chốt: Yêu thương con người là đạo đức quý giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp
hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền
muộn. Như nhà thơ Tố Hữu đó viết :
Có gì đẹp trên đời hơn thế
Người với người sống để yêu nhau
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS làm việc cá nhân, nhóm
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
- Lần lượt học sinh trả lời các câu hỏi; các nhóm lên bảng viết việc làm, biểu hiện
đó tìm được.
GV và HS các nhóm nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá
HS đánh giá chéo giữa các nhóm.
GV nhận xét, bổ sung, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
II/ Vận dụng và mở rộng ( 15 phút)
1.Mục tiêu:
- Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học trong chủ đề vận dụng vào thực tiễn
cuộc sống.
- Giúp học sinh tiếp tục tìm tịi, mở rộng hiểu biết về mục đích học tập của bản
thân.
2. Phương thức
- Phương tiện, tư liệu: Bản báo cáo.
- Phương pháp – kĩ thuật: Động não làm việc theo nhóm tổ
3.Tiến trình hoạt động
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ, hướng dẫn và giải đáp thắc mắc của học
sinh về các nhiệm vụ.
Yêu cầu 1: Nêu những việc làm của em thể hiện tình u thương, đồn kết giúp đỡ
bạn và những người xung quanh?
Yêu cầu 2: Trong gia đình, mỗi người đểu có thói quen và sở thích khác
nhau. Theo em, làm thế nào để có được sự hồ thuận và khơng khí đầm ấm, hạnh
phúc trong gia đình?
Yêu cầu 3: Vẽ tranh thể hiện tình bạn.
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Bước 3: Trao đổi, thảo luận
Nộp dưới dạng bài báo cáo....
Dự kiến sản phẩm của học sinh:.....
+ Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức:
- GV nhận xét ý thức sưu tầm tư liệu, chất lượng các bài sưu tầm, bài học được rút
ra ở tiết sau.
Điều chỉnh, bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài, làm bài tập còn lại
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về tryền thống Tơn sư trọng đạo.
- Chuẩn bị bài : Tôn sư trọng đạo