Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

GDCD 7 TUẦN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.07 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 29/08/2019
Tiết 3
BÀI 3

TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là tự trọng.
- Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng.
- Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.
2. Kỹ năng
- Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ.
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự
trọng.
3. Thái độ
- Tự trọng khơng đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
- Quý trọng và ủng hộ việc làm thẳng thắn, trung thực. Phản đối những hành vi
thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
- Giáo dục đạo đức: Tôn trọng, yêu thương, tự giác, trung thực, trách nhiệm
+ Khơng đồng tình với hành vi thiếu tự trọng.
+ Tự giác chấp hành pháp luật.
- Giáo dục kĩ năng sống: so sánh, tự nhận thức giá trị, ra quyết đinh, tự tin
- Giáo dục PBGDPL:
1/ Luật Giao thông đường bộ
2/ Luật Bảo vệ môi trường
3/ Luật di sản văn hóa
4/ Luật Giáo dục
4. Các năng lực được hình thành
- Hình thành năng lực tư duy, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


1. Giáo viên
- SGK, SGV, tài liệu, những mẩu chuyện có nội dung liên quan đến bài
2. Học sinh
- Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, tập sách, dụng cụ học
tập……
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Tích cực, nêu vấn đề, đàm thoại, liên hệ thực tế…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức(1')
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7A
2. Kiểm tra bài cũ(4')
- Thế nào là trung thực? Ý nghĩa của tính trung thực?
- Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?
3. Bài mới
Giới thiệu bài(2')


GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1. Tìm hiểu truyện (12’)
Mục tiêu: Phân tích truyện đọc giúp học
sinh hiểu thế nào là tự trọng.
Cách tiến hành: Đàm thoại.
Phân tích truyện đọc
- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.
- Hành động của Rô-be qua câu chuyện

trên?
+ Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm.
Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ
để trả lại tiền thừa cho tác giả.
+ Bị xe chẹt không trả tiền thừa được.
+ Sai em đến trả lại tiền thừa.
- Vì sao Rô-be làm như vậy?
+ Muốn giữ đúng lời hứa
+ Khơng muốn người khác nghĩ mình nói
dối, lấy cắp.
+ Khơng muốn người khác coi thường,
xúc phạm đến danh dự, mất lịng tin ở
mình.
- Em có nhận xét gì về hành động của Rôbe?
+ Là người có ý thức trách nhiệm cao.
+ Tơn trọng mình, người khác.
+ Có một tâm hồn cao thượng.
HS trả lời các câu hái Gv gọi HS cho biết
thế nào là tự trọng.
……………………………………………
……………………………………………
Hoạt động 2. Biểu hiện của tự trọng
(10’)
Mục tiêu: Liên hệ thực tế để thấy được
nhiều biểu hiện khác nhau của tính Tự
trọng.
Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.
HS trả lời các câu hái:
* Biểu hiện của tự trọng:
* Biểu hiện không tự trọng:

Gợi ý trả lời:
- Biểu hiện của tự trọng:
Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng
cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng

NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Tìm hiểu truyện đọc: "Một tâm
hồn cao thượng".

* Biểu hiện của tự trọng:
Không quay cóp, giữ đúng lời hứa,
dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng
hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng
thầy cơ, bảo vệ danh dự cá nhân, tập
thể...
* Biểu hiện không tự trọng:
Sai hẹn, sống buông thả, không biết
xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ,
luồn cúi, không trung thực, dối trá...

II. Nội dung bài học
1. Khái niệm:
Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn
phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá
nhân của mình cho phù hợp với các
chuẩn mực xã hội.
2. Biểu hiện:
Cư xử đàng hồng, đúng mực, biết
giữ lời hứa và ln làm tròn nhiệm
vụ.



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh
dự cá nhân, tập thể...
- Biểu hiện không tự trọng:
Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu
hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi,
không trung thực, dối trá...
- Các nhóm trả lời có nhận xét, GV kết
luận chung.
…………………………………………...
…………………………………………...

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 3. Ý nghĩa của tự trọng (6’)
Mục tiêu: học sinh nêu được ý nghĩa tự
trọng.
Cách tiến hành: Đàm thoại.
HS giải thích câu tục ngữ " chết vinh còn
hơn sống nhục", " Đói cho sạch rách cho
thơm".
- HS giải thích GV chốt lại.
……………………………………………
……………………………………………
Hoạt động 4. Luyện tập (5’)
- GV hướng dẫn HS làm BT a,b (12)
- HS trình bày bài làm
- GV nhận xét, ghi điểm

……………………………………………
……………………………………………

3. Ý nghĩa:
Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp
con người có nghị lực nâng cao phẩm
giá, uy tín cá nhân, được mọi người
tôn trọng, quý mến.

III. Bài tập
a. Hành vi thể hiện tính tự trọng: (1),
(2)

4. Củng cố(4')
- Thế nào là tự trọng. Cho VD tự trọng trong học tập.
- Biểu hiện không tự trọng? Cho VD.
- Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng?
5. Hướng dẫn về nhà(1')
- Học bài, làm bài tập c, d còn lại.
- Nghiên cứu bài đọc thêm nói về đạo đức và kỷ luật.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×