Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bai 11 Tu dong am

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.97 KB, 22 trang )

Môn ngữ văn lớp 7
Tiết 42( Tiếng Việt)

TỪ ĐỒNG ÂM
Người soạn: Đinh Thị Thuỷ Tiên
Trường THCS Chu Văn An


CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
CÁC EM HỌC SINH


Kiểm tra bài cũ:

2/ Phát hiện và nêu tác dụng từ trái nghĩa có
trong bài thơ sau:
a/
Bạn ơi nhớ lấy điều này
Ma túy độc hại ta thời tránh xa
Để không tan cửa nát nhà
Để không gây hại cho ta cho đời
Xa ma túy, có tiếng cười
Gần ma túy thì cuộc đời bỏ đi.
b/ Cám ơn bà biếu gói cam
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?


Đáp án
• 2/ Từ trái nghĩa:


a- xa- gần , tiếng cười-cuộc đời bỏ đi.
b/ nhận –từ,

khổ( tận)- cam( lai)


-Con ngựa đang đứng
chim,
bỗng lồng lên.
ngay vào

- Mua được con
bạn tôi nhốt
lồng.


Giải thích:
• Lồng 1: nhảy chồm lên ( động từ)
• Lồng 2: vật được làm bằng tre hoặc kim
loại dùng để nhốt chim, thú ( danh từ)


Ghi nhớ 1:
• Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm
thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không
liên quan gì đến nhau.


Giải thích nghĩa của từ “
chân”

• Bạn Nam đá bóng bị đau chân.
• Cái bàn này chân đã gãy.


Giải thích:
• Bạn Nam đá bóng bị đau chân.=> bộ phận
dưới cùng của cơ thể con người, dùng để
đi , đứng
• Cái bàn này chân đã bị gãy.=> bộ phận dưới
cùng của bàn, dùng để đỡ các vật khác
* Hai từ “chân” có nét nghĩa tương quan: chỉ
bộ phận dưới cùng=> là từ nhiều nghĩa


Xác định và giải thích từ đồng âm có
trong các ngữ liệu sau:
a/ Ơng tơi vừa ngồi câu cá vừa ngâm mấy câu thơ.
b/ Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về q mẹ ruột đau chín chiều.
( Ca dao)
c/ Bóng chiều khơng thắm khơng vàng vọt
Sao đầy hồng hơn trong mắt trong?
( Thâm Tâm)


Đáp án:
• a/ câu cá ( ĐT) – câu thơ (DT)
• b/ Chiều chiều : thời gian trong ngày
• chín chiều : chỉ phương hướng (bề)
• c/ trong1:Phân biệt với ngoài (Trongngoài)

trong2: Phân biệt với đục ( trong- đục)


Giải đố:
a/ Con gì hai số giống nhau
Cộng lại thành sáu, trừ cịn số khơng?
b/ Hai cây cùng có một tên
Cây xòe mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ.


Đáp án:


Tìm và nêu tác dụng của từ đồng âm
có trong bài thơ sau:
• Bà già đi chợ Cầu Đơng
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng khơng cịn.
( Ca dao)


Đáp án:
• Lợi 1: ích lợi, lợi lộc ( tính từ)
• Lợi 2,3: phần thịt bao quanh chân răng
(danh từ)
• => dựa trên lối nói đồng âm để chơi chữ,
tạo sự hài hước, dí dỏm.



Bài 1: Đọc đoạn thơ:
Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp bay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về chống gậy lòng ấm ức!


Thảo luận nhóm: 3 phút
• Nhóm 1, 2: Tìm từ đồng âm với mỗi từ: cao,
ba ,tranh
• Nhóm 3,4: Tìm từ đồng âm với mỗi từ: sang,
nam, sức
• Nhóm 5,6: Tìm từ đồng âm với mỗi từ: nhè, tuốt,
mơi
• Nhóm 7: Bài 2 a: Tìm các nghĩa khác nhau của
danh từ “ cổ” và giải thích mối liên quan giữa
các nghĩa đó.
• Nhóm 8: Bài 2b: Tìm từ đồng âm với danh từ “
cổ” và cho biết nghĩa của từ đó.


Đáp án:


-

Bài 1/ 136: tìm từ đồng âm:
cao1: chiều cao - cao 2: cao hổ cốt
Ba1: ba mẹ - ba 2: số 3
Tranh 1: bức tranh- tranh 2: tranh giành
Sang 1: sang sông - sang 2: giàu sang
Nam 1: phương nam- nam 2: nam nữ
Sức 1: sức khỏe- sức 2: trang sức
Nhè 1: nhằm vào - nhè 2: khóc nhè
Tuốt 1: đi thẳng một mạch- tuốt 2: tuốt lúa
Môi 1: đôi môi
- môi 2: môi trường


Đáp án bài 2/ 136
• a/ các nghĩa khác nhau của danh từ “ cổ”:
- cổ họng, hươu cao cổ: phần cơ thể nối đầu với thân
=> nghĩa gốc
- Cổ tay: phần giữa nối bàn tay với cánh tay
- Cổ áo: bộ phận của áo bao quanh cổ
- Cổ chai (lọ): phần giữa miệng chai với thân chai
- => Nghĩa chuyển
* Mối liên quan giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển: đều
có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở: phần
co nhỏ lại, vị trí ở giữa


Bài 3/ 136:

• Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi
câu phải có cả 2 từ đồng âm):
-Bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
- Sâu ( danh từ) – sâu ( tính từ)
- Năm ( danh từ)- năm ( số từ)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×