KẾ HOẠCH CHđ ®Ị 6: THẾ GIỚI THỰC VẬT (5 tuần)
(Thời gian thực hiện 5 tuần từ ngày 28/1/2019 – 08/03/2019)
1. Môi trường giáo dục:
1.1. Môi trường trong lớp.
- Tranh ảnh thực vật, tranh ảnh cho trẻ LQVCC, tranh thơ: tết đang vào nhà, bó
hoa tặng cơ, tranh ảnh minh họa câu truyện: Niềm vui từ bát canh cải, truyện của
bưởi con.
- Các bài thơ, bài hát, câu truyện câu đố…. Sưu tầm băng đĩa., có hình ảnh, câu
truyện, bài hát về thế giới thực vật.
- Các đồ dùng học toán, vở bé làm quen với toán, vở LQCC, vở tạo hình, sáp
màu, giấy vẽ…
- Chuẩn bị đồ dùng có số lượng 1- 5 về thực vật, thẻ số từ 1- 5 hình tranh có
chữ cái b, d, đ cho trẻ làm quen.
- Đồ dùng âm nhạc, các đĩa nhạc, phách, mũ chóp, khăn …
- Các khối gỗ, hàng rào, gạch dụng cụ xây dựng, sáp màu, đất nặn, hồ dán cây
cảnh, giấy, kéo…
- Cô chuẩn bị bàn ghế, nước uống, nước rửa tay, khăn lau tay, dát giường, chăn,
gối cho trẻ.
- Phối hợp với phụ huynh sưu tầm đồ dùng đồ chơi, tranh ảnh liên quan tới thế
giới thực vật
- Tuyên truyền với phụ huynh cho trẻ mặc đủ ấm khi đến lớp và một số bệnh
thường gặp khi thời tiết giao mùa như ho, sốt…. Trao đổi với phụ huynh về tình
hình sức khẻ trẻ.
1.2. Chuẩn bị:
- Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, bập bênh...
- Bồn hoa, cây cảnh, bể cát và nước, mơ hình về thế giới thực vật...
- Sân chơi rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ..
- Các thiết bị ngoài trời an toàn, sạch sẽ.
2. Nội dung điều chỉnh:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
KẾ HOẠCH TUẦN: 21: NGÀY TẾT VUI VẺ VÀ HẠNH PHÚC
Thời gian thực hiện 1 tuần từ 28/01 đến 01/02/2019)
Thứ
2
3
4
5
6
HĐ
(28/1/2019) (29/1/2019) (30/1/2019) (31/1
(01/2/2019)
/2019
)
- Đón trẻ: Cơ đón trẻ nhẹ nhàng vào lớp. Trò chuyện về chủ đề: Ngày
tết vui vẻ và hạnh phúc.. Dạy trẻ biết một số thực phẩm cùng nhóm:
Thịt, cá, trứng …giàu chất đạm. Rau, quả chín có nhiều vitamin. Trẻ
biết một số hành động nguy hiểm và phịng tránh khi được nhắc nhở:
Đón Khơng cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt…
trẻ, Khơng ăn thức ăn có mùi ơi; khơng ăn lá, quả lạ... không uống rượu,
chơi, bia, cà phê; không tự ý uống thuốc khi không được phép của người
thể lớn. Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo.
dục - Điểm danh: Cô điểm danh trẻ, báo ăn.
sáng - Thể dục sáng: cho trẻ tập các động tác.
ĐT Hơ hấp: Hít vào thở ra thật sâu. ĐT Tay 4. ĐT Chân: 4. ĐT Bụng
3 . ĐT Bật: Bật lùi về phía sau
- Cho trẻ tập theo nền nhạc: Em u cây xanh
Tung bóng Trị chuyện Đếm đến
Thơ: Tết Hát vỗ tay theo
lên cao và về tết
5,nhận biết
đang vào
nhịp: Sắp đến
nguyên đán số lượng
nhà.
tết rồi. NH:
Hoạt bắt bóng.
TCVĐ:
trong phạm
Cùng múa hát
động Kéo co
vi 5 , nhận
mừng xuân
học
biết chữ số
TCÂN: Tai ai
5.
tinh
HĐCCĐ:
HĐCCĐ:
HĐCCĐ:
HĐCCĐ:
HĐCCĐ: Trò
Trò chuyện Quan sát
Trò chuyện Trò chuyện chuyện về một
Chơi về mùa
bồn hoa.
về thời tiết
với trẻ về
số loại hoa có
ngồi xn
TC: Gieo
trong ngày. các món ăn trong mùa
trời
TCVĐ:
hạt
- TC: Ném
ngày tết.
xuân.
Ném còn - Chơi tự
vòng cổ chai TC: Chi chi
TC: Kéo co
- Chơi tự do
- Chơi tự do chành
- Chơi tự do
do
chành
- Chơi tự
do
Chơi - Gãc x©y dùng: Xây cơng viên, khu vui chơi.
hoạt - Góc Phân vai : Cửa hàng bán hoa ngày tết
động - Gãc nghệ thuật: Nặn bánh
- Gãc học tập: Xem tranh, ảnh về chủ đề
góc
Ăn,
ngủ,
vệ
sinh
cá
nhân
Chơi,
hoạt
động
theo ý
thích
Trẻ
chuẩn
bị ra
về, trả
trẻ
- KP/TN : Chơi với hột hạt
- Rèn kỹ năng trẻ rửa tay đúng cách trước và sau khi ăn sau khi đi vệ
sinh, lau miệng sau khi ăn.
- Luyện kỹ năng chuẩn bị giờ ăn, cách kê khay và chia cơm cho bạn
cùng nhóm, cầm thìa xúc gọn gàng không làm rơi vãi thức ăn, kể tên
một số món ăn hàng ngày.
- Khuyến khích trẻ ăn hết xuất.
- Cô cho trẻ ngủ đủ giấc theo quy định.
- Đọc đồng - Giải câu
- Làm quen - Ôn bài buổi - Vui văn
dao: Chú đố trong
bài thơ: Tết sáng. Nghe kể nghệ cuối
cuội ngồi chủ đề.
đang vào
truyện: Sự
tuần.
gốc cây đa - Bình cờ.
nhà.
tích bánh
- Bình bé
- Bình cờ
- Chơi theo - Bình cờ
trưng bánh
ngoan.
- Chơi theo ý thích.
- Chơi theo dày.
- Chơi theo ý
ý thích do.
ý thích.
- Bình cờ.
thích.
- Chơi theo ý
thích
- Cơ vệ sinh cho trẻ gọn gàng, sạch sẽ trước khi trả trẻ.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và sức khỏe trong ngày
của trẻ.
- Cô cùng trẻ dọn dẹp đồ dùng, đồ chơi ở các góc.
- Chuẩn bị đồ dùng phục vụ bài học ngày hôm sau.
- Kiểm tra lớp học trước khi ra về.
PHÓ HT PHỤ TRÁCH
CM
TỔ TRƯỞNG CM
NGƯỜI XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
Lê Thu Hòa
Nguyễn Thị Thu Hằng
Hà Thị Ánh
2. Soạn các hoạt động chung trong tuần:
2.1. Đón trẻ, chơi.
- Đón trẻ vào lớp trò chuyện với trẻ về chủ đề: Ngày tết vui vẻ và hạnh phúc..
Dạy trẻ biết một số thực phẩm cùng nhóm: Thịt, cá, trứng …giàu chất đạm. Rau,
quả chín có nhiều vitamin. Trẻ biết một số hành động nguy hiểm và phòng
tránh khi được nhắc nhở: Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các
loại quả có hạt… Khơng ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ... không uống
rượu, bia, cà phê; không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn.
Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo.
- Điểm danh theo sổ theo dõi nhóm trẻ. Báo ăn cho bộ phận nấu ăn.
2.2. Thể dục sáng:
a. Mục đích:
- Trẻ tập thành thạo các động tác thể dục buối sáng.
- Trẻ biết dãn hàng và dãn đều nhau theo hiệu lệnh của cô.
- Trẻ hứng thú tập kết hợp theo lời bài hát. Có ý thức tập luyện tốt.
b. Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, rộng rãi, trang phục gọn gàng.
- Loa đài, nền nhạc: Em yêu cây xanh.
c. Cách tiến hành:
* Khởi động:
- Cô cho trẻ ra sân, xếp 2 hàng theo tổ, dãn cách đều, xoay các khớp theo hiệu
lệnh của cô.
* Trọng động: Bài tập phát triển chung:
- Cho trẻ tập các động tác: Hơ hấp hít vào thở ra thật sâu, tay 4, chân 4, bụng 3,
bật: Bật lùi về phía sau.
+ Hơ hấp: Hít vào, thở ra sâu.
- Tất cả các động tác thực hiện với tư thế đứng tự nhiên, chân đứng rộng bằng
vai, tay thả xuôi, đầu không cúi.
- Hít vào thật sâu khi mở rộng lồng ngực bằng các động tác: 2 tay dang ngang,
đưa tay ra trước, giơ lên cao.
- Thở ra từ từ khi thu hẹp lồng ngực bằng động tác: 2 tay thả xuôi, đưa tay ra
trước bắt chéo trước ngực.
+ Động tác tay 4: Đưa hai tay ra phía trước, về phía sau.
- Đứng thẳng, hai chân dang rộng bằng vai.
- Đưa hai tay ra phía trước.
- Đưa hai tay ra phía sau.
- Đưa hai tay ra phía trước.
- Đưa tay về, hạ tay xuống, tay xuôi theo người
+ Động tác chân 4: Ngồi nâng hai chân duỗi thẳng.
- Ngồi bệt, chân duỗi thẳng, tay chống ra đằng sau.
- Co hai đầu gối lại.
- Duỗi thẳng hai chân.
- Giơ hai chân lên cao.
- Hạ hai chân xuống, duỗi thẳng
+ Động tác bụng 3. Đứng cúi người về phía trước.
- Đứng hai chân dang rộng, giơ hai tay lên cao.
- Cúi xuống, hai chân đứng thẳng, tay chạm đất.
- Đứng lên, hai tay giơ cao.
- Hạ tay xuống xuôi theo người.
+ ĐT bật : Bật lùi về phía sau.
- Cơ cho trẻ chơi các trị chơi vận động
- Cho trẻ hát bài khám tay.
+ Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh sân 1,2 vịng, hơ khẩu hiệu.
2.3. Chơi, hoat động ở các góc:
a. Góc phân vai: Cửa hàng bán hoa ngày tết
* Mục đích:
-Trẻ thể hiện được vai chơi người bán hàng theo ý hiểu của mình.
- Thơng qua hoạt động đóng vai người bán hàng, giúp trẻ trải nghiêm công việc
của người bán hàng, phát triển khả năng giao tiếp cho trẻ
- Giáo dục trẻ chơi ngoan đoàn kết.
* Chuẩn bị:
- Đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho góc chơi như: Các loại hoa, Làn, tiền.
- Góc chơi sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
* Cách tiến hành:
+ Thỏa thuận trước khi chơi:
- Cơ giới thiệu với trẻ về góc chơi, cơ gợi ý để trẻ tự chọn góc chơi cho mình.
- Cô cho trẻ tự thỏa thuận vai chơi.
- Cô gợi hỏi trẻ ai là người bán hàng.
- Người bán hàng, bán những loại hoa gì?
- Mời khách mua hoa như thế nào?
- Còn người mua hoa hỏi như thế nào?
- Cơ khái qt lại ý của trẻ.
+ Q trình chơi:
- Cô bao quát trẻ hướng dẫn gợi ý những trẻ chưa nhập được vai chơi, cơ có thể
chơi cùng trẻ. Cơ đóng vai người bán hoa hoặc người mua hoa cùng trẻ
- Khuyến khích trẻ giao lưu cùng với các góc chơi khác.
- Giáo dục trẻ biết đồn kết, giúp đỡ nhau trong khi chơi.
+ Nhận xét sau khi chơi:
- Cô cho trẻ tự nhận xét.
- Cô nhận xét chung rút kinh nghiệm cho trẻ ở những lần chơi sau.
- Cất đồ chơi đúng nơi quy định.
b. Góc xây dựng: Xây cơng viên, khu vui chơi.
* Mục đích:
- Thỏa mãn nhu cầu của trẻ
- Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau: như đồ dùng lắp ghép, gạch,...
để xây cơng viên, khu vui chơi theo trí tưởng tượng của trẻ
- Giúp trẻ trải nghiệm, tích lũy kinh nghiệm cho bản thân
- Biết cất dọn đồ dung, đồ chơi, rửa tay khi chơi xong.
* Chuẩn bị:
- Đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho góc chơi: Khối gỗ, gạch xây dựng, đồ chơi lắp
ghép, xếp hình.
* Cách tiến hành:
+ Hướng dẫn trẻ chơi.
- Giới thiệu với trẻ về góc chơi, hướng trẻ vào góc chơi, gợi ý trẻ về chủ đề chơi.
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về chủ đề chơi và đưa ra quyết đinh ai sẽ là chủ cơng
trình để xây cơng viên, khu vui chơi. Xây như thế nào?
- Xây khuân viên, khu vui chơi mấy tầng?.
- Ai là người vận chuyển vật liệu?,..
- Dùng cái gì để vận chuyển vật liệu
- Cô khái quát lại ý của trẻ.
+ Q trình chơi:
- Cơ đến từng góc chơi gợi ý, hướng dẫn trẻ.
- Trong q trình chơi cơ bao qt động viên, khuyến khích trẻ chơi, cơ có thể
chơi cùng trẻ.
- Giáo dục trẻ biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong khi chơi.
+ Nhận xét sau khi chơi:
- Cô cho trẻ tự nhận xét.
- Cô nhận xét chung rút kinh nghiệm cho trẻ ở những lần chơi sau.
c. Góc nghệ thuật: Nặn bánh.
* Mục đích:
- Trẻ biết sử dũng các kỹ năng đã học để nặn bánh theo trí tưởng tượng của trẻ
- Rèn kỹ năng nặn khéo léo, sáng tạo cho trẻ.
* Chuẩn bị:
- Góc chơi đảm bảo an toàn.
- Bảng con, đất nặn.
* Cách tiến hành:
+ Hướng dẫn trẻ chơi.
- Cơ giới thiêu với trẻ về góc chơi, hướng trẻ vào góc chơi, giới thiệu chủ chơi.
- Hơm nay cô mở hội thi bé khéo tay với đề tài nặn bánh.
- Cô hỏi ý tượng trẻ.
- Con định nặn bánh gì?
- Nặn như thế nào?
- Cơ khái qt lại ý của trẻ
+ Q trình chơi.
- Cơ cho trẻ thi đua nhau nặn bánh.
- Cô bao quát trẻ, động viên huyến khích trẻ.
+ Nhận xét sau khi chơi.
- Cơ cho trẻ tự nhận xét.
- Cô nhận xét chung rút kinh nghiệm cho trẻ ở những lần chơi sau.
d. Góc học tập: Xem tranh, ảnh về chủ đề
* Mục đích:
- Giúp trẻ hiểu sâu hơn về chủ đề: Thế giới thực vật, phát triển tư duy sáng tạo
cho trẻ .
- Rèn khả năng khéo léo, nhẹ nhàng khi xem tranh, ảnh .
- Phát triển ngôn ngữ khi giao tiếp với bạn .
* Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về thế giới thực vật
- Góc chơi an tồn, sạch sẽ
* Cách tiến hành:
+ Hướng dẫn trẻ chơi.
- Cô giới thiệu với trẻ về góc chơi, trẻ tự nhận góc chơi cho mình.
- Cơ gợi hỏi trẻ về các bức tranh ở góc chơi.
- Cô cho trẻ khám phá về những bức tranh về thế giới thực vật.
+ Q trình chơi.
- Cơ bao qt trẻ, gợi ý hướng dẫn trẻ để trẻ thích xem tranh và cùng đàm thoại
thoại, trò chuyện với nhau về bức tranh thế thực vật.
+ Nhận xét sau khi chơi
- Cô cho trẻ tự nhận xét.
- Cô nhận xét chung rút kinh nghiệm cho trẻ ở những lần chơi sau.
e. Khám phá thiên nhiên: Chơi với hột hạt.
* Mục đích:
- Trẻ nhận biết được các loại hột hạt khác nhau, trẻ biết được lợi ích của các loại
hột hạt. Trẻ biết phân loại các loại hạt
- Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ.
* Chuẩn bị:
- Các loại hột hạt như: Hạt na, ngơ,..
- Góc chơi an tồn sạch sẽ.
* Cách tiến hành:
+ Hướng dẫn trẻ chơi.
- Cô giới thiệu với trẻ về góc chơi, cho trẻ nhận góc chơi.
- Cô gợi hỏi trẻ về các loại hột hạ để trẻ nói tên hạt.
- Có những loại hạt gì?
- Cơ hỏi trẻ hạt dùng đề làm gì?
- Cơ khái qt lại ý của trẻ.
+ Q trình chơi.
- Cơ cho trẻ chơi, xếp các hột hạt theo ý thích của trẻ
- Cơ bao qt trẻ, động viên khuyến khích trẻ phân loại các loại hột hạt
- Cô khái quát lại ý của trẻ, giáo dục trẻ.
+ Sau khi chơi.
- Cô cho trẻ tự nhận xét.
- Cô nhận xét chung rút kinh nghiệm cho trẻ ở những lần chơi sau.
2.4. Hoạt động ăn:
+ Trước khi ăn:
- Hướng dẫn trẻ rửa sạch tay bằng xà phòng dưới vòi nước sạch
- Hướng dẫn trẻ sắp xếp bàn ghế, cho 4 - 6 trẻ ngồi một bàn, trên bàn có bát tơ
chứa canh, có 01 đĩa để cơm rơi vãi, 01 đĩa để 01 khăn cho trẻ lau tay, có lối đi
quanh bàn dễ dàng.
- Chuẩn bị khăn mặt, bát, thìa, cốc uống nước đầy đủ cho số lượng trẻ và giặt
khăn ẩm cho trẻ lau miệng.
- Trước khi chia thức ăn, cô cần rửa tay sạch, quần áo và đầu tóc gọn gàng. Cơ
chia thức ăn và cơm ra từng bát, trộn đều, không để trẻ chờ lâu.
+ Trong khi ăn:
- Cần tạo không khí thoải mái, vui vẻ, nói năng dịu dàng, động viên, khuyến
khích trẻ ăn hết suất, khơng chan canh cho trẻ ngay từ đầu( nếu trẻ ăn 02 bát thì
bát thứ 2 mới chan, trẻ ăn 01 bát thì gần hết bát mới chan). Cơ chăm sóc, quan
tâm hơn tới trẻ yếu hoặc mới ốm dạy. Nếu thấy trẻ ăn kém, cơ cần tìm hiểu
ngun nhân để báo cho nhà bếp hoặc y tế hay bố mẹ biết để chủ động chăm sóc
trẻ tốt hơn.
- Đối với trẻ xúc chưa thạo, ăn chậm hoặc biếng ăn, cơ có thể giúp trẻ xúc và
động viên trẻ ăn khẩn trương hơn. Có biện pháp phịng tránh hóc sặc trong khi
trẻ ăn.
+ Sau khi ăn:
- Hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa, ghế vào nơi quy định, uống nước, lau miệng, lau
tay sau khi ăn, đi vệ sinh (nếu trẻ có nhu cầu).
- Hình thành cho trẻ nề nếp thói quen tốt trước khi ăn, trong khi ăn và sau khi
ăn.
2.5. Ngủ trưa:
+ Trước khi trẻ ngủ:
- Kê rát giường cho trẻ, không cho trẻ nằm trực tiếp hoặc trải chiếu trên nền nhà.
- Trước khi trẻ ngủ, cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, hướng dẫn trẻ tự lấy gối, chăn….
- Bố trí chỗ ngủ cho trẻ sạch sẽ, yên tĩnh. Giảm ánh sáng bằng cách đóng cửa
sổ, bng rèm, tắt đèn.
+ Trong khi trẻ ngủ.
- Trong thời gian trẻ ngủ, cô phải thường xuyên quan sát chú ý bao quát khi trẻ
ngủ, không để trẻ úp mặt vào gối hoặc trùm chăn kín, cho trẻ ngủ đúng tư thế,
cơ cần chú ý trẻ để kịp thời phát hiện và sử lý các tình huống xấu.
- Khi trẻ ngủ: Cơ chú ý đắp chăn cho trẻ nếu trời lạnh.
- Để trẻ ăn mặc phù hợp với thời tiết khi ngủ. Cho phép trẻ đi vệ sinh nếu trẻ có
nhu cầu.
+ Sau khi ngủ:
- Không nên đánh thức trẻ dậy đồng loạt, trẻ nào thức giấc trước cô cho dậy
trước, tránh đánh thức cùng một lúc ảnh hưởng đến các trẻ khác và sinh hoạt của
lớp.
- Không nên đánh thức trẻ dậy sớm quá, vì sẽ khiến trẻ mệt mỏi.
- Sau khi trẻ dậy hết, cô hướng dẫn trẻ tự làm các cơng việc vừa sức với trẻ như:
cất gối, chiếu.
- Có thể chuyển dần từ trạng thái ngủ sang hoạt động khác bằng cách cho trẻ hát
một bài hát hoặc âu yếm nói chuyện với trẻ, hỏi chúng mơ thấy gì. Cô bật đèn,
mở cửa sổ từ từ. Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, sau khi trẻ tỉnh táo cho trẻ ăn quà
chiều.
2.6. Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ:
- Nhắc trẻ chào cô chào các bạn, lấy đồ dùng cá nhân trước khi về
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập của các cháu, cũng như sức khoẻ
của các cháu trong ngày.
- Chú ý kiểm tra điện, nước, đóng cửa trước khi ra về
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY
Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2019
1. Đón trẻ - Chơi - Thể dục sáng:
- Đón trẻ
- Chơi theo ý thích
- Điểm danh, báo ăn
- Thể dục sáng
2. Hoạt động học:
TUNG BÓNG LÊN CAO VÀ BẮT BÓNG
TC: Kéo co.
2.1. Mục đích:
* Kiến thức.
- Trẻ nhớ và nhắc lại được tên vận động cơ bản
- Trẻ biết cách tung bóng lên cao và bắt bóng khơng làm rơi bóng, cũng như
khơng ơm bóng vào người khi bắt bóng.
- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi: Kéo co.
* Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng phối hợp tay mắt cho trẻ.
- Rèn kỹ năng tung bóng lên cao và bắt bóng. Phát triển cơ tay, cơ vai, tố chất
khéo léo, nhanh nhẹn, phát triển định hướng tốt cho trẻ
* Thái độ.
- Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động.
- Giáo dục trẻ có tính kỷ luật chật tự trong giờ học
2.2. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cơ:
- Sân tập sạch sẽ, an tồn, trang phục cơ gọn gàng.
* Đồ dùng của trẻ:
- Bóng đủ cho trẻ dây thừng.
- Trang phục trẻ gọn gàng.
2.3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
a. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng
thú:
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề: Ngày tết vui vẻ - Trẻ trò chuyện.
và hạnh phúc, hướng trẻ vào bài.
b. Hoạt động 2: Nội dung bài dạy.
* Khởi động.
- Cho trẻ thực hiện các kiểu đi, chạy theo hiệu - Trẻ cùng thực hiện.
lệnh của cơ, sau đó xếp thành 2 hàng theo tổ
* Trọng động.
- Bài tập phát triển chung.
+ Động tác tay 4: Đưa hai tay ra phía trước, về - Trẻ cùng thực hiện.
phía sau.
- Đứng thẳng, hai chân dang rộng bằng vai.
- Đưa hai tay ra phía trước.
- Trẻ cùng thực hiện.
- Đưa hai tay ra phía sau.
- Đưa hai tay ra phía trước.
- Đưa tay về, hạ tay xuống, tay xuôi theo người
+ Động tác chân 4: Ngồi nâng hai chân duỗi
thẳng.
- Trẻ cùng thực hiện.
- Ngồi bệt, chân duỗi thẳng, tay chống ra đằng
sau.
- Co hai đầu gối lại.
- Trẻ cùng thực hiện.
- Duỗi thẳng hai chân.
- Giơ hai chân lên cao.
- Hạ hai chân xuống, duỗi thẳng
+ Động tác bụng 3. Đứng cúi người về phía
trước.
- Đứng hai chân dang rộng, giơ hai tay lên cao.
- Cúi xuống, hai chân đứng thẳng, tay chạm
đất.
- Đứng lên, hai tay giơ cao.
- Hạ tay xuống xuôi theo người.
+ ĐT bật : Bật lùi về phía sau.
* Vận động cơ bản: Tung bóng lên cao và
bắt bóng.
- Cơ giới thiệu bài tập.
+ Cô tập mẫu lần 1: Không giải thích.
- Hỏi lại trẻ tên bài tập ?
+ Cơ tập mẫu lần 2: phân tích động tác.
- Tư thế chẩn bị: Hai chân đứng rộng bằng vai,
2 tay cầm bóng khi có hiệu lệnh thì tung bóng
lên cao khi bóng rơi xuống dùng 2 tay bắt bóng
(khơng làm rơi bóng hoặc ơm bóng sát người)
chú ý khi tung bóng phải tung thẳng lên trên
không tung sang trái hay sang phải và không
tung quá cao.
- Cô hỏi lại trẻ tên vận động
+ Trẻ thực hiện:
- Mời 2 trẻ lên tập mẫu.
- Cô cho lớp nhận xét
- Cô nhận xét sửa sai cho trẻ nếu có.
- Lần lượt cho trẻ tập theo tổ.
- Cô bao quát sửa sai cho trẻ.
- Cô chia lớp làm 2 đội trẻ thi đua nhau.
- Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ.
* Trị chơi vận động: Kéo co.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi
- Cơ phổ biến luật chơi và cách chơi cho trẻ.
- Luật chơi: Khi đội nào kéo được người dẵm
qua vạch quy định là đội chiến thắng.
- Cách chơi: Cô chia lớp ra làm 2 đội, số người
2 đội bằng nhau hai đội tay cầm chắc hai đầu
dây khi có hiệu lệnh thì hai đội phải kéo thật
mạnh về phía mình để giành chiến thắng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Qua trình chơi cơ bao qt, động viên khuyến
khích và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét mỗi lần chơi.
* Hồi tĩnh:
- Củng cố: Hỏi lại trẻ tên bài tập ?
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân.
c. Hoạt động 3: Kết thúc hoạt động.
- Trẻ cùng thực hiện.
- Trẻ cùng thực hiện.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe và quan sát
- Trẻ lắng nghe và quan sát
- Trẻ trả lời
- Trẻ tập mẫu
- Trẻ lắng nghe và quan sát
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ thi đua
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe
- Trẻ chơi.
- Trẻ trả lời.
- Cô nhận xét giờ học chuyển hoạt động khác. - Trẻ nghe
3. Chơi ngồi trời:
HĐCCĐ: Trị chuyện về mùa xn
TCVĐ: Ném cịn
Chơi tự do
3.1. Mục đích:
- Trẻ trị chuyện đưa ra nhận xét về thời tiết, cảnh vật mùa xuân như thời tiết có
mưa phùn, có nhiều loại hoa, cây cối tươi tốt,..
- Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp theo mùa.
- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi trò chơi: Ném còn
3.2. Chuẩn bị:
- Bài hát: Cùng múa hát mừng xuân.
- 6 quả còn làm bằng vải, một cột cao 1,5m trên đỉnh cột buộc một vòng trò 3040cm
- Trang phục gọn gàng
3.3.Cách tiến hành:
* Hoạt động có chủ đích: Trị chuyện về mùa xn
- C« dẫn trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài hát: Cùng múa hát mừng xn.
- Cơ trị chuyện cùng trẻ về mùa xuân, cô hỏi trẻ
- Thời tiết mùa xuân như thế nào?
- Có những loại hoa gì báo hiệu mùa xuân?
- Cây cối cảnh vật mùa xuân như thế nào?
- Cô khái quát lại ý của trẻ giáo dục trẻ.
- Cô khái quát lại ý của trẻ giáo dục trẻ.
- Cơ cùng trẻ đọc bài thơ: Mùa xn
* Trị chơi: Ném cịn.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi
- Cơ phổ biến cách chơi cho trẻ.
- Trẻ có thể chơi theo nhóm, đứng cách cột từ 2 - 2.5m . Rồi lần lượt từng trẻ
ném còn vào vòng treo ở cột ( mỗi lần, mỗi trẻ ném 3 quả) Nhóm nào ném nhiều
quả qua vịng nhất, nhóm đó thắng.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi.
- Trong q trình chơi cơ bao qt, động viên khuyến khích trẻ cơ có thể chơi
cùng trẻ.
- Cô nhận xét mỗi lần chơi.
* Chơi tự do: Cơ gợi hỏi trẻ để trẻ nói lên ý định chơi của trẻ
( Cơ có thể hướng trẻ chơi với đồ chơi ngồi ngồi trời như nhà bóng, cơ bao
quát trẻ chơi an toàn)
4. Chơi, hoạt động ở các góc:
- Góc phân vai: Cửa hàng bán hoa ngày tết
- Góc xây dựng: Xây khuân viên, khu vui chơi.
- KP/TN: Chơi với hột hạt
5. Ăn bữa chính:
6. Ngủ:
7. Ăn bữa phụ:
8. Chơi, hoạt động theo ý thích:
- Đọc đồng dao: Chú cuội ngồi góc cây đa.
- Bình cờ
- Chơi theo ý thích.
9. Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ:
- Vệ sinh cá nhân trẻ, lớp học sạch sẽ.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày.
Đánh giá theo ngày
- Sĩ số:……………vắng mặt: …...............lý do:………………………................
- Tình trạng sức khỏe trẻ:
………………………………………………………………………………….....
- Cảm xúc và hành vi của trẻ:
……………………………………………………........……………………….....
………………………………………………………………....………………….
- Kiến thức, kỹ năng của trẻ:
……………………………………………………........……………………….....
………………………………………………………………....………………….
………………………………………………………………....………….……....
- Những vấn đề cần lưu ý, biện pháp:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ ba ngày 29 tháng 01năm 2019
1. Đón trẻ - Chơi – Thể dục sáng:
- Đón trẻ
- Chơi theo ý thích
- Điểm danh, báo ăn
- Thể dục sáng
2. Hoạt động học:
TRÒ CHUYỆN VỀ TẾT NGUYÊN ĐÁN
2.1. Mục đích:
* Kiến thức.
- Trẻ hiểu được ý nghĩa của ngày tết nguyên đán
- Trẻ biết hoạt động phong tục diễn ra trong ngày tết
- Trẻ biết một số loại hoa quả, thức ăn, khơng khí ngày tết
* Kỹ năng.
- Kể được một số hoạt động chuẩn bị đón tết như: Dọn dẹp nhà cửa, sáp đồ tết,
gói bánh trưng, mâm ngũ quả, kể được một số món ăn ngày tết và hoạt động vui
trong ngày tết
- Rèn khả năng tư duy suy nghĩ, ghi nhớ có chủ định ở trẻ.
- Phát tư duy, ngôn ngữ cho trẻ.
+ Thái độ.
- Day trẻ biết yêu quý, quan tâm chúc tết ông bà, bố mẹ.
- Giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn ngày tết cổ truyền của dân tộc, biết ăn chín ướng
sơi, khơng ăn thức ăn ơi thiu..
2.2. Chuẩn bị:
- Các hình ảnh về ngày tết
- Bài hát: Sắp đến tết rồi.
- Bài thơ: Tết đang vào nhà
- Đất nặn bảng con cho trẻ
- Các loại hoa quả có trong ngày tết.
2.3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của tr
a. Hoạt động 1: n nh, t chc, hứng
thú.
- Cụ bắt nhịp cho trẻ hát bài hát: Sắp đến tết - Trẻ hát
rồi
- Trò chuyện về nội dung bài hát. Hng tr - Trẻ trò chuyện
vo bi
b. Hot ng 2: Nội dung trọng tâm bài
dạy.
* Trò chuyện về ngày tết ngun đán.
- Cơ hỏi trẻ gia đình con làm gì để chuẩn bị - Trẻ trả lời
đón tết.( Dọn dẹp nhà của, sắm đồ tết, gói
bánh,..)
- Trẻ kể
- Cơ cho trẻ kể.
- Cô khái quát lại ý của trẻ
Trong ngày tết có những món ăn, hoa quả,
- Trẻ trả lời.
bánh kẹo gì ?.
- Cơ cho trẻ kể, cơ khái qt lại ý của trẻ
giáo dục trẻ ăn chín uống sơi, khơng ăn thức
ăn ơi thiu.
- Cơ hỏi trẻ khơng khí ngày tết như thế nào ? - Trẻ trả lời.
- Có vui vẻ, náo nhiệt khơng ?
+ Cơ cho trẻ quan sát các loại bánh, hoa, quả - Trẻ quan sát.
ngày tết.
- Mâm ngũ quả ngày tết có những loại hoa
quả gì ?
- Trong ngày tết truyền thống có những loại - Trẻ trả lời
trị chơi gì ?
- Cơ cho trẻ kể.
- Cô khái quát lại ý của trẻ. Dạy trẻ biết chúc - Trẻ nghe
tết ông, bà, bố mẹ.
- Cô cùng trẻ đọc bài thơ : Tết đang vào nhà - Trẻ đọc
* Trò chơi : Nặn bánh ngày tết
- Cô phổ biến cách chơi.
- Cô phát đất nặn cho trẻ nặn bánh.
- Trẻ chơi, cô bao quát động viên, khuyn
- Tr chi
khớch tr sỏng to.
c. Hoạt động 3: Kết thúc hoạt động:
- Cô nhận xét giờ học, chuyn hot động
- Trẻ nghe
khác.
3. Chơi ngoài trời:
HĐCCĐ: Quan sát bồn hoa
TCVĐ: Gieo hạt
Chơi tự do
3.1. Mục đích:
- Trẻ quan sát đưa ra nhận xét về tên gọi, đặc điểm, màu sắc, lợi ích của một số
loại hoa như: Hoa bỏng, hoa mười giờ,...
- Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ cho trẻ.
- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi: Gieo hạt
3.2. Chuẩn bị:
- Bồn hoa của trường.
- Bài hát: Màu hoa.
- Trang phục gọn gàng
3.3.Cách tiến hành:
* Hoạt động có chủ đích: Quan sát bồn hoa
- C« dẫn trẻ ra sân vừa đi vùa hát bài hát: Mùa hoa, hướng trẻ đến với bồn hoa.
- Cô hỏi trẻ tên, đặc điểm, màu sắc các loại hoa mà trẻ quan sát
- Hoa dùng để làm gì?
- Muốn có nhiều hoa đẹp phải làm gì?
- Cơ khái qt lại ý của trẻ giáo dục trẻ.
* Trị chơi: Gieo hạt
- Cơ giới thiệu tên trị chơi
- Cơ phổ biến cách chơi cho trẻ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Trong quá trình chơi cơ bao qt, động viên khuyến khích trẻ cơ có thể chơi
cùng trẻ.
- Cơ nhận xét mỗi lần chơi.
* Chơi tự do: Cô gọi hỏi trẻ để trẻ nói lên ý định chơi của trẻ, cơ hướng trẻ chơi
tự do với đồ chơi ngoài trời như cầu trượt, cơ bao qt trẻ chơi an tồn.
4. Chơi, hoạt động ở các góc:
- Góc phân vai: Của hàng bán hoa ngày tết
- Góc xây dựng: Xây khuân viên, khu vui chơi.
- Góc nghệ thuật: Nặn bánh.
5. Ăn bữa chính:
6. Ngủ:
7. Ăn bữa phụ:
8. Chơi, hoạt động theo ý thích:
- Giải câu đố về chủ đề.
- Bình cờ.
- Chơi theo ý thích.
9. Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ:
- Vệ sinh cá nhân trẻ, lớp học sạch sẽ.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày.
Đánh giá theo ngày
- Sĩ số:……………vắng mặt: …...............lý do:………………………................
- Tình trạng sức khỏe trẻ:
………………………………………………………………………………….....
- Cảm xúc và hành vi của trẻ:
……………………………………………………........……………………….....
………………………………………………………………....………………….
- Kiến thức, kỹ năng của trẻ:
……………………………………………………........……………………….....
……………………………………………………........……………………….....
……………………………………………………........……………………….....
………………………………………………………………....………………….
- Những vấn đề cần lưu ý, biện pháp:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2019
1. Đón trẻ - Chơi - Thể dục sáng:
- Đón trẻ
- Chơi theo ý thích
- Điểm danh, báo ăn
- Thể dục sáng
2. Hoạt động học:
ĐẾM ĐẾN 5 NHẬN BIẾT SỐ LƯỢNG TRONG PHẠM VI 5 NHẬN BIẾT CHỮ
SỐ 5
2.1. Mục đích:
* Kiến thức.
- Trẻ đếm đến 5, nhận biết các nhóm có số lượng trong phạm vi 5, nhận biết số
5.
- Trẻ ôn luyện, nhận biết số lượng 4.
* Kỹ năng.
- Rèn trẻ kỹ năng đếm lần lượt.
- Phát huy tính tích cực, phát triển tư duy cho trẻ
- Luyện kỹ năng xếp tương ứng 1-1.
* Thái độ.
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động
- Giáo dục trẻ có nề nếp trong học tập, ý thức hoạt động tập thể.
2.2. ChuÈn bÞ:
* Đồ dùng của trẻ:
- Mỗi trẻ 5 lơ tơ hoa, 5 lô tô lọ.
- Thẻ số từ 1-5.
- Một số đồ dùng có số lượng trong phạm vi 5.
+ Đồ dùng của cô:
- Đồ dùng của cô giống của trẻ kích thước lớn hơn.
- Ba ngơi nhà có gắn thẻ số 2, 3, 5.
- Bài hát: Sắp đến tết ri.
2.3. Cỏch tin hnh:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
a. Hoạt động 1: Ổn định tổ chứcgây hứng
thú.
- Trẻ hát, trò chuyện
- Hát bài hát : Sắp đến tết rồi
- Trò chuyện về bài hát, hướng trẻ vào bài,
hướng trẻ vào bài.
b. Hoạt động 2: Nội dung bài dạy.
* PhÇn 1: Ôn nhËn biÕt sè lượng 4.
- Trẻ đi thăm quan
- Cô cho trẻ đi thăm quan cửa hàng bán hoa
của lớp.
- Đếm, tìm thẻ tương ứng
- Cơ cho trẻ đếm số nhóm hoa trong phạm vi 4
và tìm thẻ tương ứng với nhóm hoa.
- Cơ kiểm tra động viên trẻ.
- Cơ cho trẻ nhẹ nhàng về chỗ ngồi.
* PhÇn 2: ĐÕm ®Õn 5, nhËn biÕt số lượng
trong phạm vi 5, nhn bit s 5.
- Tr tr li
- Cô phát r cú ng đồ dùng cho trẻ.
- Hi tr trong rổ có gì? (lơ tơ hoa, thẻ số)
- Cơ yªu cầu trẻ tt c s hoa ra xp hng
- Tr thực hiện
thành 1 hµng ngang từ trái sang phải.
- Cơ bao quát để trẻ xếp đúng theo yêu cầu.
- Sau ®ã cho trẻ xếp 4 chiếc lọ xuống bên dưới
mỗi bông hoa xếp tương ứng 1-1.
- Trẻ thực hiện
- Cô thực hiện cùng trẻ.
- Cơ cho trẻ kiểm tra nhóm hoa (Đếm)
- Nhóm hoa và nhóm lọ như thế nào với nhau?
Có bằng nhau khơng?. Nhóm nào nhiều
hơn.Nhiều hơn là mấy? (1)
- Nhóm nào ít hơn?, ít hơn là mấy?
- Muốn số lượng hai nhóm bằng nhau ta phải
làm gì?.
- Có hai cách: Thêm một chiếc lọ hoặc bớt 1
bông hoa đi.
- Trong trường hợp này cho trẻ thêm 1 chiếc
lọ
- Cô yêu cầu trẻ thêm một chiếc lọ.
- Cho trẻ đếm lại số lượng nhóm lọ
- Cho trẻ đếm nhóm hoa
- Số lượng 2 nhóm lúc này như thế nào với
nhau ? ( cùng bằng nhau là 5)
- Như vậy 4 thêm 1 là mấy?(5)
- Cho trẻ tìm gắn thẻ số giống cơ và đặt vào
giữa 2 nhóm.
- Cơ giới thiệu cho trẻ biết để biểu thị cho
những nhóm đồ dùng, đồ chơi có số lượng là 5
người ta sử dụng số 5.
- Cô giới thiệu chữ số 5.
- Cô phát âm mẫu chữ số 2- 3
- Trẻ phát âm cùng cô.
- Cô cho trẻ tổ, cá nhân phát âm.
- Cơ cho trẻ bớt dần nhóm nhóm lọ và đếm
tìm thẻ số tương ứng và đặt vào nhóm lọ
- Sau đó cất nhóm hoa từ phải sang trái và
đếm
- Cơ và trẻ cùng tạo chữ số 5 bằng ngón tay
trên khơng.
* Phần 3. Lun tËp.
+ TC1: Về đúng nhà
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cơ phổ biến luật
chơi, cách chơi.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi, trong q trình chơi
cô bao quát.
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi và cho trẻ đổi
thẻ cho cho nhau sau mỗi lần chơi.
- Cô nhận xét mỗi lần chơi.
+ TC 2: Thi xem đội nào đúng.
- Cô cho trẻ thi đua nhau bật qua vịng thể dục
lên tìm nhóm đồ dùng có số lượng 5 nối với số
5.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ thên và đếm
- Trẻ đếm
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Trẻ nghe
- Trẻ phát âm
- Trẻ phát âm
- Trẻ viết số 5 trên không
- Trẻ nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ nghe
- Trong q trình chơi cơ bao qt động viên - Trẻ nghe
trẻ.
- Cô nhận xét trẻ chơi.
c. Hoạt động 3: Kết thúc hoạt động:
- Cô nhận xét giờ học chuyển hoạt động.
3. Chơi ngồi trời:
HĐCCĐ: Trị chuyện về thời tiết trong ngày.
TC: Ném vòng cổ chai
Chơi tự do
3.1. Mục đích:
- Trẻ trị chuyện đưa ra nhận xét về thời tiết trong ngày như nắng, mưa, râm,...
- Phát triển khả năng quan sát, khả năng dự đốn và ngơn ngữ cho trẻ
- Biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết.
- Rèn luyện sức khỏe củng cố kĩ năng định hướng trong không gian của trẻ: biết
ước lượng khoảng cách để ném cịn trúng đích.
- Nhớ tên trị chơi, chơi đúng luật trò chơi: Ném vòng cổ chai.
3.2. Chuẩn bị:
- Sân an tồn, sạch sẽ.
- Trang phục gọn gàng
- Vịng, chai.
3.3. Cách tiến hành:
* Hoạt động có chủ đích: Trị chuyện về thời tiết trong ngày.
- Cho trẻ ra sân xúm xít quanh cơ cơ hỏi trẻ
- Các bạn có nhận xét gì về thời tiết của ngày hơm nay.
- Cô gợi ý để trẻ trả lời
- Bây giờ là thời tiết mùa gì?
- Vậy phải mặc trang phục như thế nào?
- Cô khái quát lại ý của trẻ giáo dục trẻ.
* Trị chơi: Ném vịng cổ chai.
- Cơ phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Cách chơi: Đặt 2 chiếc chai thành một hàng thẳng cách nhau 50 -60cm, vẽ
vạch chuẩn cách chai 100 -150cm tùy theo khả năng và mức độ chơi ở các lần
chơi khác nhau mà tăng dần khoảng cách, người chơi xếp 2 hàng đứng sát vạch
chuẩn, mỗi lần chơi cho 2 người ném mỗi người ném 3 vòng, thi xem ai ném
được nhiều vòng vào cổ chai là người chiến thắng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Trong q trình chơi cơ bao qt, động viên, khuyến khích trẻ chơi.
* Chơi tự do: Cơ gợi hỏi trẻ để trẻ nói lên ý định chơi của trẻ, cô hướng trẻ chơi
tự do với đồ chơi ngồi trời như cầu trượt, cơ bao qt trẻ chơi an tồn.
4. Chơi, hoạt động ở các góc:
- Góc phân vai: Của hàng bán hoa ngày tết
- Góc xây dựng: Xây khuân viên khu vui chơi.
- Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề
5. Ăn bữa chính:
6. Ngủ:
7. Ăn bữa phụ:
8. Chơi, hoạt động theo ý thích:
- Làm quen bài mới: Thơ: Tết đang vào nhà
- Bình bé ngoan. Chơi theo ý thích.
9. Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ:
- Vệ sinh cá nhân trẻ, lớp học sạch sẽ.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày.
Đánh giá theo ngày
- Sĩ số:……………vắng mặt: …...............lý do:………………………................
- Tình trạng sức khỏe trẻ:
………………………………………………………………………………….....
- Cảm xúc và hành vi của trẻ:
……………………………………………………........……………………….....
………………………………………………………………....………………….
- Kiến thức, kỹ năng của trẻ:
………………………………………………………………....………………….
……………………………………………………........……………………….....
………………………………………………………………....………………….
- Những vấn đề cần lưu ý, biện pháp:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2019
1. Đón trẻ - Chơi - Thể dục sáng:
- Đón trẻ
- Chơi theo ý thích
- Điểm danh, báo ăn
- Thể dục sáng
2. Hoạt động học:
THƠ: TẾT ĐANG VÀO NHÀ
2.1. Mục đích:
* Kiến thức.
- Trẻ thuộc và nhớ tên bài thơ: “Tết đang vào nhà”, nhớ tên tác giả của bài thơ
là: Nguyễn Hồng Kiên, hiểu được nội dung bài thơ.
* Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm, khả năng ghi nhớ có chủ định ở trẻ.
- Mạnh dạn trả lời câu hỏi của cô to, rõ ràng.
* Thái độ.
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và giữ gìn phong tục tập quán của nhân dân ta trong
ngày tết cổ truyền, biết tham gia giao thông trong dịp tết Nguyên Đán.
2.2. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cô.
- Giáo án powerpoint
- Máy tính, ti vi, thước chỉ.
* Đồ dùng của trẻ.
- Bài thơ: Tết đang vào nhà
- Bài hát: Sắp đến tết rồi.
- Các bức tranh rời về nội dung bài thơ.
2.3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
a. Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú.
Cô cho trẻ quan sát hình ảnh hoa đào,
- Trẻ tham quan
hoa mai, hỉnh ảnh gia đình chuẩn bị đón
tết. Cơ cùng trẻ trị chuyện về tết, hướng - Trẻ trò chyện
trẻ vào bài
b. Hoạt động 2: Nội dung bài dạy
- Cô hỏi trẻ có bài thơ nào nói về ngày
tết khơng?. Đó là bài thơ gì?
- Trẻ trả lời
- Cơ cho trẻ đọc thơ 1 lần
Đó bài thơ“Tết đang vào nhà” của chú
Nguyễn Hồng Kiên miêu tả một bạn nhỏ
cũng đang trong tâm trạng đón chờ tết
đang đến. Đó là bài thơ
- Trẻ nghe
+ Cô đọc diễn cảm lần 1: Hỏi lại trẻ tên
bài thơ, tên tác giả
+ Cô đọc lần 2: Qua hình ảnh minh họa.
- Cơ tóm tắt nội dung bài thơ: Nói về
một gia dình đang rộn ràng trang trí đón - Trẻ nghe
tết, khơng chỉ mọi người đón tết mà
những đóa hoa cũng đua nhau khoe sắc
để đón tết.
* Trích dẫn – Đàm thoại.
- Cơ vừa đọc bài thơ gì?
- Trẻ trả lời
- Do nhà thơ nào sáng tác?
- Trong bài thơ nhắc đến loại hoa gì đặc
trưng cho ngày tết, được thể hiện ở câu
- Trẻ trả lời
thơ nào?
Hoa đào trước ngõ
Rung rinh cánh trắng
- Mọi người trong nhà làm gì để đón tết?
Sân nhà đầy nắng
Ơng treo câu đố