Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

giao an theo tuan lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.78 KB, 38 trang )

Thứ

Buổi
Sáng

Hai
01/10

Mơn dạy
Chào cờ
Anh văn
Tập đọc
Tập đọc

Tiết
1
2
3
4

Tên bài dạy
Chào cờ

Tốn

1

TiếngViệt(TC)
TiếngViệt(TC)
Tốn
Chính tả


Thể dục
Tin học

2
3
1
2
3
4

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Có
nhớ)
Luyện tập
Luyện tập
Luyện tập
( Nghe – viết) Người lính dũng cảm
Cuộc họp của chữ viết

Âm nhạc
Anh văn
Anh văn
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Mỹ thuật

1
2
3
1

2
3
4

Thủ cơng
Tin học
LT&Câu
Tốn
Tập viết
Chính tả
TNXH

1
2
3
1
2
3
4

Gấp, cắt, dán ngơi sao năm cánh và cờ đỏ sao vàng

TNXH
Tốn(TC)
Tốn(TC)
Anh văn
Tập làm văn
Thể dục
Toán


1
2
3
1
2
3
4

Hoạt động bài tiết nước tiểu
Luyện tập
Luyện tập

Toán(TC)
TiếngViệt(TC
Sinh hoạt lớp

1
2
3

Luyện tập
Luyện tập
Nhận xét cuối tuần

Chiều

Sáng
Ba
02/10
Chiều


Sáng

03/10
Chiều

Sáng
Năm
04/10
Chiều

Sáng
Sáu
05/10
Chiều

Người lính dũng cảm
Người lính dũng cảm

Ơn đi vượt chướng ngại vật thấp
Bảng chia 6
Tự làm lấy việc của mình.

So sánh
Luyện tập
Bài 5: Ơn chữ hoa: C
Tập chép: Mùa thu của em
Phòng bệnh tim mạch

Tổ chức cuộc họp

Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

BÀO GIẢNG TUẦN 5


TUẦN 5
Thứ hai ngày 01 / 10 / 2018

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (tiết 17): NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa
lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các câu hỏi trong Sgk)
- BVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường tránh những việc làm gây tác
hại đến cảnh vật xung quanh …
- TNTT: Giáo dục HS khơng leo trèo, té ngã gây thương tích
- KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm.
- PP: Trải nghiệm. Trình bày ý kiến cá nhân.
B. Kể chuyện:
a. Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK kể lại được câu chuyện.
b. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tập đọc:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Ông ngoại - trả lời câu hỏi
- Hai HS lên đọc trả lời câu hỏi:
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế Ông ngoại dẫn bạn nhỏ đi mua vở,

nào?
chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc
vở, dán nhãn, pha mực và dạy bạn
những chữ cái đầu tiên.
? Vì sao bạn nhỏ gọi ơng ngoại là người thầy đầu - vì ơng là người dạy bạn những
tiên?
chữ cái đầu tiên.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
- Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và - Học sinh theo dõi
tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Học sinh quan sát tranh
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc - Học sinh theo dõi
từ khó: thủ lĩnh, ngập ngừng, tiến sĩ, hoảng sợ, - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng
buồn bã, dũng cảm…
câu
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- HD HS đọc câu dài, câu khó:
+ Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!//
+ Chỉ những thằng hèn mới chui.//
+ Về thôi.//
+ Chui vào à? // – Ra vườn đi ! // – Như vậy là
hèn.
+Tthầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng
rào/ và luống hoa.//
- Đọc từng đoạn trước lớp: Cho HS đọc từng đoạn



nối tiếp nhau trước lớp
- Giải nghĩa từ (phần chú giải ở SGK)
- Cho HS đặt câu với từ: Thủ lĩnh, quả quyết

- Gọi học sinh đọc từng đoạn
- Học sinh đọc phần chú giải
- Tập đặt câu với các từ: Thủ lĩnh,
quả quyết.( Cậu bé quả quyết rằng
cậu đã gặp tơi ở đâu đó…. T́n là
thủ lĩnh mơn tốn lớp em….)
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Cho HS đọc từng - Các nhóm đọc trong nhóm 4
đoạn trong nhóm 4
- Bốn tổ tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
- Cho các tổ đọc nối tiếp mỗi tổ một đoạn trước lớp của truyện trước lớp.
- Một học sinh đọc lại tồn truyện
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Một học sinh đọc lại toàn truyện
- Cho học sinh đọc thầm - trả lời câu hỏi
- Học sinh đọc thầm + trả lời
? Các bạn nhỏ trong truyện chơi trị chơi gì? Ở đâu?
Giảng: Đánh trận giả là trò chơi quen thuộc cảu trẻ - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò
em. Trong trị chơi các em cũng có phân cấp
đánh trận giả trong vườn trường.
tướng, chỉ huy, lính…như trong quân đội và cấp
dưới phải phục tùng cấp trên.
? Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng
dưới chân rào?
=>Như vậy chú lính đã làm trái với lệnh của viên - Vì chú sợ làm hỏng hàng rào của
tướng.

vườn trường.
? Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
? Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? - Hàng rào bị đổ, tướng sĩ ngã đè
- Vì sao chú lính nhỏ "Run lên" khi nghe thầy giáo lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè
hỏi.
lên chú lính.
- Thầy giáo mong HS của mình
dũng cảm nhận lỗi.
? Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh: - Vì chú lính q hối hận/ Vì chú
"về thơi " của viên tướng.
đang rất sợ/ Vì chú chưa quyết định
được là nhận hay không nhận lỗi
? Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của của mình…
chú lính nhỏ?
- Chú nói “ Nhưng như vậy là hèn”
rồi quả quyết đi về phía vườn
trường.
? Ai là người lính dũng cảm trong chun này? Vì - Mọi người sững lại nhìn chú rồi
sao?
cả đội bước nhanh theo chú như là
bước theo một người chỉ huy dũng
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa cảm.
lỗi như các bạn nhỏ trong truyện không?
- Chú lính chui qua hàng rào là
d. Luyện đọc lại:
người lính dũng cảm vì đã biết nhận
- GV đọc mẫu đoạn 4 trong bài
lỗi và sửa lỗi.
- Treo bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn học sinh - HS phát biểu…
đọc đúng, học hay:

Viên tướng khốt tay:
- Về thơi!//
- Học sinh theo dõi
- Nhưng như vậy là hèn.//
Nói rồi chú lính quả quyết bước về phía vườn


trường.//
Những người lính và viên tướng/ sững lại/ nhìn
chú lính nhỏ.//
Rồi, cả đội bước nhanh theo chú,/ như là bước theo
một người lính chỉ huy dũng cảm.//
- Phân vai đọc trong nhóm
- Luyện đọc theo vai cả bài
B. Kể chuyện.
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh kể lại câu
chuyện đã học: Người lính dũng cảm
2. Hướng dẫn học sinh kể lại theo tranh
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên gợi ý cho HS kể
- Giáo viên nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
? Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì?

- HS đọc cá nhân + đồng thanh

- HS đọc
- HS đọc trong nhóm 4
- HS quan sát
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của

câu chuyện.
- Sau mỗi lần 1 HS kể, cả lớp nhận
xét.
- HS xung phong kể lại toàn bộ câu
chuyện

- HS phát biểu - Cả lớp nhận xét
- Khi có lỗi cần phải nhận lỗi và sửa
lỗi.
? Để cảnh quang ngôi trường xanh sạch đẹp chúng - Để môi trường xanh, sạch, đẹp em
ta cần phải làm gì ?
cần ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi
trường, tránh những việc làm gây
tác hại đến cảnh vật xung quanh …
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Bài sau: Cuộc họp của chữ viết
- HS nghe ghi nhơ thực hiện


TUẦN 5
Thứ hai ngày 01 / 10 / 2018

TOÁN: NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ
MỘT CHỮ SỐ (CĨ NHỚ)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân
- Làm Bài tập: 1 (cột 1, 2, 3), bài 2, 3/22
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, các bước tính

- Bảng con, vở
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Đặt tính rồi tính:
- Lớp Làm BC, 2 em lên bảng
24 x 3; 22 x 3; 13 x 3; 21 x 3
- HS trả lời :
- Cho HS nêu cách thực hiện phép tính
2.Tìm y:
- Lớp làm BC, 2 em lên bảng
y x 4 = 32 ; y : 8 = 4
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân:
- Giáo viên ghi: 26 x 3 = ? và
26
- HS lên bảng làm
Nhận xét cách đặt tính.
X 3
- Lớp đặt tính vào bảng con
? Cần phải tính như thế nào?
78
- Từ phải sang trái
- Gọi học sinh đứng tại chỗ tính - giáo viên ghi - 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1
lên bảng và hướng dẫn thêm.
- 3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7 viết 7.
26
X 3

- Học sinh nêu cách nhân
78
=> Vậy 26 x 3 = 78
- Gọi 1 HS nêu lại cách nhân
- Giới thiệu phép nhân thứ hai :
- Một em lên bảng. Lớp làm bảng con
* Giáo viên ghi: 54 x 6 = ?
- 6 nhân 4 bằng 24 viết 4 nhớ 2.
- Cho HS tự thực hiện nếu có vướng mắc giáo - 6 nhân 5 bằng 30 thêm 2 bằng 32 viết 32
viên hướng dẫn thêm.
- Một em đứng lên tính miệng - Giáo viên ghi
lên bảng.
- HS nêu
=> Lưu ý: Kết quả của phép nhân:
54 x 6 = 324 là số có 3 chữ số
- Gọi học sinh nhắc lại cách nhân
c. Thực hành:
Bài 1. (cột 1, 2,3) em nào nhanh có thể làm
- 3 HS làm bảng - lớp làm SGK
- Giáo viên ghi trên bảng các phép tính cịn lại cho
học sinh làm.
Bài 2. Gọi học sinh đọc đề
- HS đọc: Mỗi cuộn vải dài 35m. Hỏi 2
- Bài toán cho biết gì?
cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét ?
- Bài tốn hỏi gì?
- Lớp làm vào vở - 1 em làm bảng


- Chấm 10 vở - sửa bài


Bài 3. Tìm x : a ) x : = 12
b) x : 4 = 23
- Đề bài yêu cầu tìm gì?
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Cho học sinh làm BC từng bài
- Giáo viên sửa bài - nhận xét

Bài giải:
Cả hai tấm vải dài số m là :
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số : 70 m vải
- Đề bài yêu cầu tìm số bị chia
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương
nhân với số chia
- Học sinh làm BC + 2 em lên bảng
làm :
a ) x : 4 = 16
b) x : 6 = 30
x
= 16 x 4
x = 30 x 6
x = 64
x = 180

3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tự ra phép tính và thực hiện cho thành - HS nghe và nhớ
thạo
- Xem trước bài sau: Luyện tập



TUẦN 5
Thứ năm ngày 04/ 10 / 2018

TẬP VIẾT: ÔN TẬP CHỮ HOA E
(tiêt 5)
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng chữ hoa C ( Ch , V, A 1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và
câu ứng dụng: Chim khôn … dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa ch
- Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ ly
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà vở tiếng việt. - 1 học sinh nhắc lại câu và từ
- Viết từ ứng dụng : Cửu Long, Công
ứng dụng ở bài cũ
2. Bài mới
- 3 HS lên bảng viết - lớp viết
a. Giới thiệu bài:
b/con
b. Hướng dẫn viết bảng con
- Luyện viết chữ hoa Ch
? Trong bài học có những chữ hoa nào?
- GV treo chữ Ch hỏi: Chữ Ch có độ cao mấy dòng ly?
- Ch, V, A
- Cho HS nhắc lại cấu tạo chữ hoa CH
- 2 dòng ly rưỡi

- GV viết : bắt đầu đặt bút giữa dòng li 3 để viết chữ C lia
bút nối chữ C với chữ h và dừng bút giữa dòng ly 1.
- HS nêu
- Cho học sinh viết bảng con
- Học sinh quan sát
- Tương tự viết chữ V, A
- Giáo viên treo mẫu chữ kết hợp nêu cấu tạo chữ : V, A.
- Chữ V có độ cao mấy dịng ly?
- Học sinh viết bảng con
- Chữ V có mấy nét? (một nét cong trên một nét lượn đứng
và một nét móc xi phải)
- Giáo viên viết mẫu: Bắt đầu đặt bút: Chữ V trên đường
kẻ 3 và dừng bút ở đường kẻ 3.
- 2 dòng ly rưỡi
- Cho học sinh viết bảng con
- 3 nét
- Thực hiện viết chữ A
- Học sinh quan sát
- Chữ A có độ cao mấy dịng?
- Nêu cấu tạo
- Học sinh viết bảng con
- 2 dòng ly rưỡi
- Giáo viên viết mẫu: Vừa nói, vừa viết bắt đầu đặt bút từ
chữ A đặt bút từ đường kẻ 2 và dừng bút ở dòng ly 1.
- Cho học sinh viết bảng con
- Có 1 nét móc ngược phải, 1
b- Luyện viết từ ứng dụng tên riêng
nét móc ngược trái, một nét
lượn ngang
- Đọc từ ứng dụng Chu Văn An

- Học sinh quan sát
Giảng: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần
(Sinh 1292 mất 1370) ơng có nhiều học trò giỏi, nhiều
người sau này trở thành nhân tài của đất nước.
- Học sinh viết bảng con


- GV viết mẫu từ ứng dụng lên bảng:
- Cho
học sinh viết bảng con
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nêu: Con người phải biết nói năng dịu dàng,
lịch sự.
- Gọi học sinh nêu tiếng có chữ hoa ứng dụng: Chim,
Người
- Cho HS viết bảng con: Chim, Người.
3. Hướng dẫn HS viết vở tập viết:
- Giáo viên nêu yêu cầu tập viết
- Cho học sinh quan sát vở tập viết của giáo viên.
- Cho học sinh viết vào vở
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn
4. Chấm chữ bài:
- Giáo viên chấm 5 - 7 bài
- Nêu nhận xét để cả lớp rút ra kinh nghiệm.
5. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Nhắc nhở những em viết chưa xong về nhà viết tiếp.
- Luyện viết thêm bài ở nhà.


- 1 - 2 em đọc “Chu Văn An”

- 1 - 2 em đọc câu ứng dụng

- Học sinh viết bảng con - 2,3
em viết bảng lớp.
- HS quan sát
- Học sinh mở vở ra viết


TUẦN 5
Thứ năm / 04 / 10 / 2018

TỰ NHIÊN XÃ HỘI (tiết 9): PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I/ Mục tiêu:
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em
- Biết được nguyên nhân của bệnh thấp tim
KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thong tin: Phan tích và xử lí thơng tin về bệnh tim
mạch thường gặp ở trẻ em.. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của
bản thân trong việc đề phịng bệnh thấp tim.
PP: Thảo luận nhóm, Giải quyết vấn đề, Đóng vai.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 20 – 21.
III/ Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS
- Theo em những trạng thái cảm xúc nào dưới đây
có thể làm cho nhịp tim mạnh hơn?
a. Khi quá vui
b. Lúc hồi hộp, xúc động mạnh

c. Lúc tức giận
d. Thư giãn
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Động não
- Mục tiêu: - Biết được tác hại và cách đề phòng
bệnh thấp tim ở trẻ em
- Cách tiến hành:
+ Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên một bệnh tim
mạch mà các em biết.
=> Các bệnh mà trẻ em thường mắc đó là bệnh
thấp tim.
- Chuyển ý: Các em đã biết được một số bệnh về
tim mạch ở trẻ em một trong những bệnh về tim
mạch là thấp tim.
Hoạt động 2: Sự nguy hiểm và nguyên nhân gây
ra bệnh thấp tim như thế nào các em sẽ quan sát
H1, 2, 3 (trang 20 SGK) thảo luận để đóng vai.
Đóng vai
- Mục tiêu: - Biết được nguyên nhân của bệnh
thấp tim
- Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhom đôi
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 (trang
20 SGK) và đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân

- Một số em nộp vở
- HS trả lời câu hỏi:
a. Khi quá vui

b.Lúc hồi hộp, xúc động mạnh
c. Lúc tức giận

- Học sinh kể tên 1 số bệnh tim
mạch: đâu tim, yếu van tim, thấp
tim, hở van tim, bệnh huyết áp cao,
bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi
máu cơ tim….

- Các cặp quan sát


vật trong các hình.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm
các câu hỏi sau:
? Ở lứa tuổi nào thường hay gặp bệnh tim?
? Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
? Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Lưu ý: Mỗi nhóm chỉ đóng 1 cảnh
- Kết luận: Thấp tim là 1 bệnh về tim mạch mà ở
lứa tuổi HS thường mắc phải.
- Bệnh này để lại dị chứng nặng nề cho van tim,
cuối cùng gây suy tim.
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm
họng viêm a – mi – đan kéo dài hoặc viêm khớp
cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đơi
- Mục tiêu: Mục 3, 4

- Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Kết luận: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống
đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể
hằng ngày để khộng bị các bệnh viêm họng, a – mi
– đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp
3 Củng cố - dặn dò:
? Để đề phòng bệnh thấp tim chúng ta cần phải
làm gì?
- Cho học sinh tự liên hệ kể về những bệnh tim
mạch
Bài sau: Hoạt động bài tiết nước tiểu.

- HS thảo luận đóng vai đóng vai
theo nhóm đơi.

- Học sinh quan sát hình 1, 2, 3
(trang 20 SGK)

HS quan sát hình 4, 5, 6 (T21/SGK)
Đọc lời hỏi đáp của từng nhân vật
trong các hình.
- HS thảo luận + đóng vai trong
nhóm
- Các nhóm xung phong đóng vai


TUẦN 5
Thứ tư ngày 03 / 10 / 2018


LUYỆN TỪ VÀ CÂU: SO SÁNH
(tiết 5)
I/ Mục đích yêu cầu: Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém ở BT1
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2
- Biết thêm từ so sánh những câu chưa có từ so sánh BT3, BT4
II/ Đồ dùng dạy học: Ba tờ lịch viết ba khổ thơ bài tập 1 (a, b, c)
- Tờ lịch to viết khổ thơ BT3
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra miệng BT2
- HS nêu
- Kiểm tra miệng BT3
- HS nêu
- Nhận xét đánh giá ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề: Tìm và gạch dưới
những các hình ảnh so sánh trong các khổ thơ sau:
- Bài yêu cầu tìm hình ảnh so sánh
a. Bế cháu ông thủ thỉ:
trong khổ thơ.
- Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
- 1 HS làm bảng
Ông là buổi trời chiều
a) Bế cháu ông thủ thỉ:
Cháu là ngày rạng sáng.

- Cháu khoẻ hơn ơng nhiều!
b. Ơng trăng trịn sáng tỏ
Ơng là buổi trời chiều
Soi rõ sân nhà em
Cháu là ngày rạng sáng.
Trăng khuya sáng hơn đèn
b) Ơng trăng trịn sáng tỏ
Ơi ơng trăng sáng tỏ.
Soi rõ sân nhà em
c. Những ngôi sao thức ngoài kia
Trăng khuya sáng hơn đèn
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Ơi ơng trăng sáng tỏ.
Đêm nay con ngủ giấc trịn
c) Những ngơi sao thức ngồi kia
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng
con
Đêm nay con ngủ giấc trịn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
? Bài tập này yêu cầu điều gì?
- HS: Yêu cầu ghi lại các từ chỉ sự
- Gọi một HS làm mẫu câu đầu
so sánh trong những khổ thơ trên.
- Các câu còn lại HS tự làm
- HS làm bảng, lớp làm vở BTTV
- Sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này do từ - HS: Do từ “hơn” từ “ là ”
nào tạo nên?
- HS: Hơn, là, chẳng bằng
- Cho HS thảo luận nhóm đơi các xếp theo 2 nhóm so

sánh bằng và so sánh hơn kém vào bảng:
- Lớp thảo luận - xếp theo 2 nhóm
so sánh bằng và so sánh hơn kém:


So sánh bằng

So sánh hơn kém

- Sửa bài - chốt lời giải đúng

So sánh bằng
Sosánhhơnkém
Ông là buổi ều
trời ch
Cháu khoẻ hơn
ông nhiều
Cháu là ngày Trăng sáng hơn
rạng sáng
đèn
Mẹ là ngọn gió Ngơi sao thức
chẳng bằng mẹ
đã thức vì
chúng con.

- Đại diện nhóm trình bày
- GV giúp HS phân biệt 2 loại so sánh(bằng, hơn, - HS làm bảng +lớp làm vở bài tập
kém )
- Cách so sánh: “Cháu khoẻ hơn ơng nhiều!
Ơng là buổi trời chiều” có gì khác?

- HS nêu: ghi lại cá từ so sánh
trong những khổ thơ trên.( hơn, là,
chẳng bằng)
Bài tập 2: Ghi lại cá từ so sánh trong những khổ thơ - HS: So sánh hơn kém:
trên.
Cháu khoẻ hơn ơng nhiều!
? Bài u cầu gì?
- HS: So sánh ngang bằng:
- Gọi HS nêu miệng, GV gạch chân các từ so sánh đó Ơng là buổi trời chiều.
=> Phân biệt so sánh ngang bằng và so sánh hơn - HS: So sánh cháu hơn ông
kém.
- Sự khác nhau đó là do từ “hơn”
? Cách so sánh “Cháu khoẻ hơn ơng và Ơng là buổi
tạo ra.
trời chiều” có gì khác nhau, hai sự vật được so sánh
với nhau trong mỗi câu là hơn kém hay ngang bằng
nhau?
? Sự khác nhau về cách so sánh do đâu tạo nên?
Bài tập 3: Tìm những sự vật được với nhau trong các
câu thơ dưới đây:
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
Đêm hè, hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm
- Sửa bài - nhận xét

- HS tìm những hình ảnh được so
sánh với nhau là:

Quả dừa- đàn lợn
Tàu dừa- chiếc lược
- HS: khơng có từ so sánh, chúng
được nối với nhau bởi dấu gạch
ngang - 1 HS làm bảng - lớp làm vở

? Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 có gì khác so
với bài tập 1?
HS đọc:Tìm các từ so sánh có thể
thâm vào những câu chưa có từ so
sánh ở bài tập 3.


Bài tập 4 : Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những - HS: So sánh ngang bằng
câu chưa có từ so sánh.
- Cho HS đọc đề
- HS có thể tìm nhiều từ so sánh
? Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là so sánh ngang cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối.
bằng hay so sánh hơn kém?
- HS có thể là các từ thay cho dấu
=> Vậy các từ chỉ sự so sánh thay vào dấu gạch
gạch ngang trong câu:
ngang phải là từ so sánh ngang bằng
Quả dừa – đàn lợn con năm trên
- GV cho HS thảo luận trong nhóm tìm từ có thể thay cao. (như, như là, tựa, tựa như,
dấu gạch ngang cho các câu trên
như thể, giống, giống như,
- Tổ chức HS thi ghi vào BC để trình bày
tưởng, tưởng là, …)
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.

- HS có thể là các từ thay cho dấu
gạch ngang trong câu:
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây
xanh.(như, là, như là, giống,
giống như, như hệt, giống hệt,
tưởng là, tưởng như, tựa như…)
- Các tổ thi
- HS làm bài vào vở
- Cả lớp nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò : GV cho HS nhắc lại nội dung
bài vừa học:
- So sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so
sánh
Bài sau: Mở rộng vốn từ :Trường học- Dấu phẩy
TUẦN 5
Thứ ba ngày 02 / 10 / 2018

TOÁN (tiết 22): LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố cách thực hiện phép nhân có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút
Làm các bài tập: 1; 2(cột a, b); 3; 4
II/ Đồ dùng dạy học: Mơ hình đồng hồ đề các em thực hành xem giờ
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
37 và 2 ; 24 và 3 ; 42 và 5

- HS đặt tính và làm vào BC


- Gọi 1 số em nêu cách thực hiện
2. Bài mới:
- Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1. Tính: Cho HS làm vào SGK
48
27
57
18
64
x2
x 4
x6
x 5
x3
- Gọi HS nêu yêu cầu
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu một HS vừa làm ở bảng lớp, vừa nêu
cách làm.
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
Bài 2: Làm vào vở
- Làm cột a, b.(Em nào nhanh có thể thực hiện cả
bài) ? Bài u cầu gì?
? Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
? Thực hiện tính từ đâu?
- Cho HS làm bài 2a,b
- Cho học sinh làm vào vở bài: a, b
- Giáo viên nhận xét - chữa bài


- Lớp làm vào SGK, một em lên
bảng làm:
48
27
57
18
64
x2 x 4
x6
x5
x3
96 108
342
90
192
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính.
- Một HS làm bảng - Lớp làm SGK

- HS nêu: Đặt tính rồi tính
- Cần đặt tính thẳn hàng đơn vị, hàng
chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau
đó đến hàng chục.
- HS làm vào vở - 2 em lên bảng

- HS đọc: Mỗi ngày có 24 giờ. –
Bài 3: Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất cả HS: Hỏi 6 ngày có tất cả bao nhiêu
bao nhiêu giờ?
giờ?

- Bài tốn cho biết gì?
- HS; Mỗi ngày có 24 giờ
- Bài tốn hỏi gì?;
- HS: 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ?
- Mỗi ngày có 24 giờ
- HS làm vào vở - 1 em lên bảng
? 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ?
làm
- Cho HS làm vào vở.
Sáu ngày thì có số giờ là:
Bài 4. Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
24 x 4 = 48 (giờ)
a) 3 giờ 10 phút
b) 8 giờ 20 phút
- HS đọc yêu cầu đề bài: Quay kim
c) 6 giờ 45 phút
d) 11 giờ 35 phút
đồng hồ để đồng hồ chỉ:
- Cho HS đọc yêu cầu đề bài:
a)3 giờ 10 phút b)8 giờ 20 phút
- Cho HS thực hành quay đồng hồ
c) 6 giờ 45 phút d)11 giờ 35 phút
?Ở bài c và d có cách đọc giờ khác như thế nào? - HS thực hành quay đồng hồ
(Giáo viên quay đồng hồ và gọi học sinh trả lời). - Ở bài c: 7 giờ kém 15 phút
bài d: 12 giờ kém 25 phút
3. Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết
học- Xem trước bài: Bảng chia 6.
- HS nghe



TUẦN 5
Thứ năm ngày 04 / 10 / 2018

TOÁN (TC): LUYỆN TẬP
Mục tiêu: luyện tập nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
HS biết đặt tính và thực hiện tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. Tính:
- HS làm BC theo yêu cầu:
- Cho HS tính vào BC mỗi tổ 2 phép:
a) 23 x 4 + 8 = 92 + 8
a) 23 x 4 + 8 =
b) 18 x 6 – 8 =
= 100
c) 64 x 3 – 52 =
d) 72 x 5 + 21 =
b) 18 x 6 – 8 = 108 – 8
= 100
c) 64 x 3 – 52 = 192 – 52
= 140
d) 72 x 5 + 21= 36 + 21
= 381
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- Cho HS làm cá nhân vào giấy nháp
45 : 3 : 5 =….. 2 x 9 : 3 =….. 2 x 2 x 9 = ….
28+ 49 + 5 = …. 400 + 60 + 5 =…..

- Cho HS làm vào giấy nháp theo yêu
cầu cô gáo:

45 : 3 : 5 =15 : 5
2 x 9 : 3 = 18 : 3
=3
=6
2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36
28+ 49 + 5 = 77 + 5
= 82
400 + 60 + 5 = 460 + 5
= 465

Bài 3. Khối lớp Một có 365 học sinh. Khối lớp
hai có ít hơn khối lớp Một 23 em học sinh. Hỏi
khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?
- Cho HS thảo luận theo nhóm đơi và làm vào
vở toán chiều

- HS làm:
Số HS sinh của khối lớp Hai có là:
365 – 23 = 342 ( Học sinh)
Đáp số: 342 học sinh


TUẦN 5
Thứ tư ngày 03 / 10 / 2018

TOÁN (tiết 23): BẢNG CHIA 6
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6
- Vận dụng trong giải toán có lời văn
- Chỉ làm bài tập: 1; 2; 3

II/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa 6 chấm trịn, bảng chia 6
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
- Lớp làm bảng con mỗi tổ 1 bài + Hai
49 x 2; 27 x 5; 13 x 8; 1 5 x 6
HS làm bảng lớp
- Goi vài HS đọc bảng nhân 6.
- Vaig HS đọc bảng nhân 6
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn lập bảng chia 6:
? Lấy 1tấm bìa 6 chấm trịn gắn bảng hỏi: Lấy - Lấy 1 tấm bìa 6 chấm trịn
mấy tấm bìa có 6 chấm trịn ?
? Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?
- HS: 6 lấy 1 lần được 6
- Em nào nêu được phép tính tương ứng ?
- HS: 6 nhân 1 bằng 6
? Lấy 6 chấm trịn chia đều vào các nhóm, mỗi - HS: Ta được 1 nhóm
nhóm có 6 chấm trịn, thì ta được mấy nhóm?
- Em nào nêu được phép tính tương ứng?
? Vậy từ phép nhân 6 x 1 = 6 ta thành lập phép
- HS: 6 chia 1 bằng 6 (6 : 1 = 6)
chia 6 : 6 = 1; 6 : 1 = 6
- Cho HS đọc lại phép tính trên
- HS đọc: 6 chai 6 bằng 1
- Tiếp tục lấy 2 tấm bìa 6 chấm trịn
6 chia 1 bằng 6

? Đã lấy tất cả bao nhiêu chấm trịn? Vì sao em - HS: Đã lấy 12 chấm trịn. Vì mỗi
biết?
nhóm có 6 chấm nên lấy 2 nhóm có 6
chấm trịn.
? Lấy 12 chấm trịn chia đều vào các nhóm, mỗi - Lấy 12 chấm trịn chia đều vào các
nhóm có 6 chấm trịn, thì ta được mấy nhóm?
nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm trịn, thì ta
được 2 nhóm
? Em nào nêu được phép tính tương ứng?
- HS: 12 chia 6 bằng 2; 12 chia 2 bằng
- Vậy từ phép nhân 6 x 2= 12 ta thành lập
6
phép chia 12 : 6 = 2 ; 12 : 2 = 6
=> Hay ta nói: Lấy tích chia cho thừa số này ta
được thừa số kia
- HS nhắc lại: lấy tích chia cho thừa số
- Cho HS nhắc lại
này ta được thừa số kia
- Đây là phép tính thứ hai trong bảng chia 6
- Tiếp tục cho lấy 3 tấm bìa 6 chấm trịn
- HS lấy 3 tấm bìa 6 chấm trịn
? Đã lấy tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- HS: Đã lấy 18 tấm trịn
? Vì sao em biết ?
- HS: Vì mỗi nhóm có 6 chấm nên lấy 3
- Từ phép nhân 6 x 3 = 18 em nào lập được phép nhóm có 18 chấm trịn.
chia có số chia là 6
- HS: 6 lấy 3lần ta được18 (6 x 3 = 18)
Vậy: 18 : 6 = 3; 18 : 3 = 6



- Kết quả là 3 cho ta biết điều gì?
- Gọi học sinh đọc lại : 18 : 6 = 3; 18 : 3 = 6
- Đây là phép chia thứ 3 trong bảng chia 6 các em
ghi kết quả.
- Các phép chia tiếp theo các em làm nhóm đơi tự
ghi kết quả.
- Giáo viên hỏi bất kì phép chia nào
- Hướng dẫn học thuộc bảng chia 6
- Giáo viên nhận xét
? Nếu khi đọc mà quên 1 kết quả của phép chia
nào đó thì ta làm thế nào?
c. Thực hành:
Bài 1/24: Tính nhẩm:
42 : 6
24 : 6
48 : 6
30 : 6
54 : 6
36 : 6
18 : 6
30 : 5
12 : 6
6:6
60 : 6
30 : 3
- Gọi HS nêu yêu cầu đề
- Cho học sinh làm miệng
Bài 2/24: Tính nhẩm
- Cho HS làm vào SGK.

- Gọi HS đọc kết quả (mỗi em đọc một cột).
- GV nhận xét: Từ phép nhân ta có thể viết thành
2 phép chia tương ứng (hoặc lấy tích chia cho
thừa số này được thừa số kia).
- Giáo viên nhận xét
Bài 3/24: Gọi 1 - 2 em đọc đề
? bài tốn cho biết những gì?
? Bài tốn hỏi gì?
? Để biết được mỗi đoạn dây dài mấy cm ta làm
gì?
- Gọi học sinh lên vẽ sơ đồ đoạn thẳng để tóm tắt
rồi giải.
- Lớp làm bài vào vở.
Chấm 10 em - nhận xét
- Hướng dẫn bài 4 về nhà
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi học sinh đọc lại bảng nhân chia 6
- Giáo viên hỏi lại bất kì phép tính nào?
- Về nhà tự làm bài 4/24
- Xem trước bài sau: Luyện tập

- Có 18 tấm trịn chia đều vào mỗi tấm
bìa 6 chấm trịn ta được 3 tấm bìa.
- Học sinh ghi kết quả bằng bút chì
- HS sinh hoạt nhóm đơi
- Học sinh trả lời kết quả
- Một số học sinh đọc

- Dựa vào phép nhân để đọc kết quả
của phép chia.

- Cả lớp đọc lại 1 lần.

- Tính nhẩm
- Tính nhẩm nêu kết quả:
42: 6 = 7, 24: 6 =4, 48: 6 =8, 30: 6 = 5
54: 6 = 9, 6: 6 = 6, 18: 6 = 3, 30 : 5= 6
12: 6 2, 6: 6 = 1, 60: 6 = 10, 30: 3= 10
- HS vào SGK
- HS đọc kết quả - Đổi nhau chấm

- HS: Một sợi dây đồng dài 48cm, cắt
được thành 6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi
đoạn dài mấy xăng – ti – mét?
- HS tóm tắt đề - 1em giải
- HS: Có một sợi dây đồng dài 48cm
được cắt thành 6 đoạn bằng nhau.
- HS: Hỏi mỗi đoạn dài mấy cm?
- HS: Lấy 48 chia 6
Bài giải:
Mỗi đoạn dây đồng dài là:
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
- Học sinh đọc lại bảng nhân chia 6


TUẦN 5
Thứ tư ngày 03 / 10 / 2018

TẬP ĐỌC (tiết 20): CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I/ Mục đích yêu cầu:

1. - Chú ý các từ ngữ: lấm tấm, dõng dạc, hoàn toàn, mũ sắt,.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu
- Đọc phân biệt đúng lời dẫn chuyện và lời các nhân vật
2. - Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung được
thể hiện dưới hình thức khơi hài. Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiến câu và
đoạn văn rất buồn cười.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa. 5, 6 tờ phiếu khổ A4 kẻ bảng
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm
- HS lên trước lớp kể
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Cho học sinh xem tranh
minh họa, giới thiệu bài ghi tên bài
- HS quan sát tranh
b. Hướng dẫn đọc:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1
- HS nghe theo dõi lần 1
- Cho HS đọc từng câu nối tiếp nhau đến hết
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lấn 1
- Luyện đọc từ dễ sai, dễ lẫn lộn: tan học, dõng - Học sinh theo dõi đọc theo cơ
dạc, hồn tồn, chiếc mũ sắt,
- GV đọc mẫu lần 2 toàn bài
- HS đọc từng câu nối tiếp lần 2
- HD HS đọc câu dài, cau khó: “ Thưa các - HS nghe theo dõi lần 2
bạn!// Hơm nay chúng ta họp để tìm cách - HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2
giúp đỡ em Hồng.// Hồng hồn tồn khơng - HS theo dõi đọc theo HD của cơ

biết chấm câu.//Có đoạn văn/ em viết thế
này:// “ Chú lính bước vào đầu chú.// Đội
chiếc mũ sắt dưới chân.// Đi đôi giày da trên
trán lấm tấm mồ hơi.”//”
“ Nghĩa là thế này: “Chú lính bước vào.
Đầu chú đội chiếc mũ sắt. Dưới chân đi đôi
giày da. Trên trán lấm tấm mồ hôi.”/”
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- Giáo viên chia 4 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu .........trên trán lấm tấm mồ hơi. - Một nhóm đọc trước lớp
Đoạn 2: Có tiếng xì xào ........ rán lấm tấm mồ - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
hơi.
nhóm 4.
Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên ....... ẩu thế nhỉ!
Đoạn 4: Còn lại
- Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh đọc - Các nhóm thi đọc trong nhóm theo
đúng các kiểu câu + Giải nghĩa từ dõng dạc: vai.
To, rõ, dứt khốc
Câu hỏi: Thế nghĩa là gì nhỉ? (giọng ngạc - 1HS đọc toàn bài
nhiên)
- HS đọc thầm cả bài và trả lời:


Câu cảm: Ẩu thế nhỉ? (giọng chê bài, phàn - Các chữ cái và dấu câu họp để bàn
nàn).
cách giúp đỡ bạn Hồng. Hồng hồn
- Đọc từng đoạn trong nhóm
tồn khơng biết chấm câu nên đã viết
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
những câu rất buồn cười.

- GV cho HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi:
- Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm mỗi
? Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
khi Hồng định chấm câu thì nhắc
Hồng phải đọc lại câu văn một lần
nữa.
- Học sinh đọc thầm các đoạn còn lại
trả lời
? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hồng?

=> Đây là câu chuyện vui nhưng được viết theo - HS đọc yêu cầu câu hỏi 3
trình tự của một cuộc họp thơng thường trong - Các nhóm đọc thầm lại bài văn trao
cuộc sống hằng ngày. Chúng ta cần tìm hiểu đổi tìm những câu trong bài thể hiện
trình tự một cuộc họp.
đúng diễn biến của cuộc họp theo ý a,
? Tìm những từ trong bài thể hiện đúng diễn b, c, d, e
biến cuộc họp:
- HS nêu Lời giải đúng:
a) Nêu mục đích cuộc họp.
a) Nêu mục đích u cầu:
b) Nêu tình hình của lớp.
Hơm nay chúng ta họp….. em Hồng.
c) Nêu ngun nhân diễn biến tình hình đó.
b) Nêu tình hình của lớp:
d) nêu cách giải quyết.
Hoàng hoàn toàn…. lấm tấm mồ hôi.
e) Giao việc cho ọi người.
c) Nêu nguyên nhân dẫn đến tính
- Giáo viên chia lớp thành những nhóm nhỏ hình đó: Tất cả là do Hồng…cậu ta
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A4

chấm chỗ ấy.
- Luyện đọc lại:
d) Nêu cách giải quyết:
- Giáo viên mời vài nhóm học sinh tự phân vai Từ nay mỗi khi Hoàng định đặt dấu
đọc lại truyện.
chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn
3. Củng cố - dặn dò:
một lần nữa.
- Giáo viên nhấn mạnh lại vai trò của dấu chấm e)Giao cho mọi người:
câu (giúp ngắt các câu văn rành mạch rõ từng Anh dấu chấm cần yêu cầu Hoàng đọc
ý)
lại câu văn một lần nữa trước khi
- Lớp chúng ta có em nào thường viết sai dấu Hồng định chấm câu.
chấm như bạn Hoàng trong bài ?
- Đại diện các nhóm trình bày
- u cầu học sinh về nhà đọc lại bài văn ghi - Mỗi nhóm 4 em phân vai (người dẫn
nhớ diễn biến cuộc họp, trình tự tổ chức một chuyện bác chữ A, đám đông, dấu
cuộc họp để thực hành tổ chức một cuộc họp tổ chấm) đọc lại chuyện.
trong tiết tập làm văn.
- HS tự liên hệ.
TUẦN 5
Thứ năm ngày 04/ 10 / 2018

TOÁN (TC): LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Luyện tập củng cố kỹ năng làm tính, tìm số bị chia, thừa số và giả tốn có lời
văn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
- HS: Đặt tính rồi tính

316
663
754
- HS lên bảng, lớp làm vào vở.


+ 155
+281
- 329
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nêu cách đặt tính và cách tính?

316
663
754
+ 155
+281
- 329
471
944
425
- HS nếu: Đặt số hạng thứ nhất/ số bị trừ ở
trên. Đặt số hạng thứ hai/ số trừ ở dưới. Sao
cho các số thẳng cột với nhau theo hang
(đơn vị thẳng hang với đơn vị, chục thẳng
hang với chục, trăm thẳng hang với trăm)
rồ đặt dấu phép tính và thực hiện tính từ
phải sang trái.
Bài 2. tìm x:

- Nêu cách đặt tính và cách tính. Tìm x
X x 5 = 45
X:6=4
4 x X = 32 - - X x 5 = 45
X:6=4
4 x X = 32
Gọi HS đọc yêu cầu.
X
= 45 : 5 X = 4 x 6
X= 32 :
- Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
4
- Nêu cách tìm số bị chia, thừa số chưa biết
X
=9
X = 24
X= 8
- Nhận xét, chữa bài. Lưu ý HS cách trình bày - HS: muốn tìm số bị chia, ta lấy thương
bài.
nhân với số chia.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy thích
chia cho thừa số đã biết.
Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn.
Bài 3: Vườn nho nhà cơ năm thu hoạch ngày
thứ nhất được 160 kg. Ngày thứ hai thu hoạch
ít hơn ngày thứ nhất 85kg nho. Hỏi ngày thứ - HS đọc đọc yêu cầu.
hai nhà cô năm thu hoạch được bao nhiêu kg - HS nêu: …
nho?
- Bài toán này thuộc dạng toán Bài toán về
Gọi HS đọc u cầu.

nhiều hơn
? Bài tốn cho biết gì?
Tính trừ.
? Bài tốn hỏi gì?
Bài giải
? Bài tốn này thuộc dạng tốn nào đã học?
Ngày thứ hai thu hoach được số ki-lô-gam
? Muốn biết ngày thứ hai thu hoạch được bao nho là:
nhiêu kg nho làm tính gì?
160 - 85 = 75 (kg)
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Đáp số: 75 kg
Bài 4: Thư viện có 986 cuốn sách và báo. Biết - HS giải :
số báo là 252 cuốn. Hỏi thư viện có bao nhiêu
Thư viện có số cuốn sách là :
cuốn sách ?
986 – 252 = 734 ( cuốn sách)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Đáp số : 734 cuốn
- Cho HS giải vào vở nháp.
TUẦN 5
Thứ hai ngày 01 / 10 / 2018

TIẾNG VIỆT (TC): LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ƠN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ GIA ĐÌNH SO SÁNH, ƠN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?:
Mục tiêu: luyện tập củng cố, mở rộng vốn từ ngữ về gia đình, so sánh, ơn tập câu : Ai là
gì?.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. Dựa theo bài tập đã học em hãy đặt câu theo

-HS làm bài :
mẫu: Ai? là gì ? để nói về :
a) Ai là đứa con ngoan?/Tuấn là
a) Bạn Tuấn trong truyện “ Chiếc áo len”
đứa con ngoan/ Tuấn là gì?/Tuấn là



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×