Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giao an theo tuan lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.21 KB, 28 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn: 03/9/2019
Ngày daỵ : Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019
Tập đọc:
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời
thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: " Sau tám mươi năm giời nô lệ...công học tập của
các em" - Trả lời CH 1,2,3.
* Mục tiêu riêng dành cho HS Hiến: Lắng nghe, xem tranh, theo dõi bạn đọc, tập
đọc một số tiếng đơn giản.
*GDTTĐĐ Hồ Chí Minh: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, có
trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Hiến
A. Ổn định tổ chức :
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
B. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
G/ thiệu chủ điểm Việt Nam
- Học sinh lắng nghe
Lắng nghe
- Tổ quốc em
Nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài
- Cả lớp đọc thầm


Xem tranh
b) Luyện đọc :
- Gọi 1 học sinh đọc to cả bài .
Khái quát cách đọc và hướng dẫn học
sinh chia đoạn
Đoạn 1:Từ đầu... các em nghĩ sao ?
Đoạn 2: Phần còn lại
- Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp
- HS nối tiếp đọc và đọc từ - Theo dõi
Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm, giáo ngữ dễ đọc sai: tưởng tượng,
viên ghi bảng những từ h/s đọc sai:
sung sướng, nghĩ sao, xây
VD: tưởng tượng sung sướng, nghĩ dựng, tám mươi năm giời nô
sao, xây dựng, tám mươi năm giời nô lệ , …
lệ, ...
- Lần2: 3 HS đọc nối tiếp và kết hợp -3HS đọc nối tiếp kết hợp - Đọc một
chú giải.
chú giải
số tiếng :
nay, là, ở..
Lần 3: Luyện đọc theo cặp:
Từng cặp đọc trước lớp
Gọi từng cặp đọc trước lớp;
- Cả lớp theo dõi
- Đọc diễn cảm toàn bài
Lắng nghe
1


c) Tìm hiểu bài :

Gọi hs đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi
Đoạn1:Từ đầu …các em nghĩ sao ?
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945
có gì đặc biệt so với những ngày khai
trường khác ?

HS đọc thầm và thảo luận
nhóm đơi trả lời câu hỏi:
- Là ngày khai trường đầu
tiên của nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà sau khi nước
nhà giành được độc lập sau
tám mươi năm làm nô lệ cho
thực dân Pháp
Đoạn 2:
- Một HS đọc
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ
của tồn dân là gì ?
tiên đã để lại, làm cho nước
ta theo kịp các nước khác trên
hoàn cầu
-Học sinh có những nhiệm vụ gì trong - HS phải cố gắng, siêng năng
công cuộc kiến thiết đât nước ?
học tập, ngoan ngỗn, nghe
thầy , u bạn, góp phần đưa
Việt Nam sánh vai với các
cường quốc năm châu
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
- Cuối thư Bác chúc học sinh như thế Bác chúc HS có một năm
nào?

đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt
đẹp.
*Qua thư của Bác, em thấy bác có tình
cảm gì đặc biệt với các em học sinh
-- Bác Hồ đã tin tưởng, hy vọng vào
học sinh Việt Nam những điều gì ?

- Bác rất yêu thương và hi
vọng ở các em học sinh
* ND chính: Bác Hồ rất tin
tưởng, hy vọng vào HS Việt
Nam, những người sẽ kế tục
xứng đáng sự nghiệp của
cha ông để xây dựng thành
công nước Việt Nam mới.
- 2, 3 HS nhắc lại nội dung
bài
- 2 HS nối tiếp đọc và nêu
cách đọc
- 1 học sinh đọc mẫu.
-Từ 2 đến 4 HS thi đọc.

d) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- HD học sinh đọc diễn cảm đoạn : từ
sau tám mươi năm giời nô lệ… ở công
học tập của các em.
- Cho HS đọc thuộc lòng đoạn thư trên. -Lắng nghe
C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
-Về nhà đọc bài nhiều lần và đọc trước

bài : “ Quang cảnh làng mạc ngày
mùa”
2

Lắng
nghe bạn
trả lời.

- Tập đọc
các tiếng,
từ
đơn
giản
do
Gv chỉ.

- Nhắc lại
theo bạn.

Đọc
theo bạn.


Tốn
Tiết 1: ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung :
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
* Mục tiêu riêng dành cho HS Hiến: Thuộc bảng cộng 1. Biết thực hiện cộng

trừ các phép tính trong phạm vi 10
II. Đồ dùng dạy - học:
Các tấm bìa cắt vẽ như phần bài học SGK để thể hiện các phân số
2 5 3 40
; ; ;
.
3 10 4 100

III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài:
Tiết học toán đầu tiên của năm học - HS nghe giới thiệu để xác
củng cố về khái niệm phân số và định nhiệm vụ của tiết học.
cách viết thương, viết số tự nhiên
dưới dạng phân số.
B. Bài mới:
1. HD ôn tập khái niệm ban đầu
về phân số
* GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu
2
diễn PS 3 ): ? Đã tô màu mấy phần

băng giấy?
- YCHS giải thích.

- HSQS và TL:
2
Đã tơ màu 3 băng giấy.


- HS: Băng giấy được chia
thành 3 phần bằng nhau, đã
tô màu 2 phần như thế. Vậy

2
- Gọi 1 HS lên bảng đọc và viết đã tô màu 3 băng giấy.
phân số thể hiện phần đã được tô
2
màu của băng giấy. YC dưới lớp
- HS viết và đọc: 3 đọc là hai

viết vào giấy nháp.
phần ba.
* GV tiến hành tương tự với các
- HS tiến hành theo HD.
hình cịn lại.
* GV viết lên bảng cả 4 phân số:
2 5 3 40
; ; ;
.
3 10 4 100

HS Hiến
- Lắng nghe

- Quan sát

- Lắng nghe
- Đọc:
hai phần ba.


- Đọc lại

- Theo dõi bạn
làm bài
- Lắng nghe

- HS đọc lại các PS trên.

- YCHS đọc.
2. HD ôn tập cách viết thương hai
số tự nhiên, cách viết mỗi số tự
nhiên dưới dạng phân số

- Theo dõi

3


a) Viết thương hai số tự nhiên dưới
dạng phân số
- GV viết lên bảng các phép chia - 3 HS lên bảng thực hiện yêu
sau:
cầu, dưới lớp làm nháp.
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
1
4
9
1:
3


;
4
:10

;9
:
2

- YC: Viết thương của các phép chia
3
10
2.
trên dưới dạng phân số.
- HS nhận xét bài làm của
bạn.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GVKL đúng/sai và sửa bài nếu sai.
1
? 3 có thể coi là thương của phép

chia nào?
- GV hỏi tương tự với hai phép chia
còn lại.
- YCHS mở SGK đọc chú ý 1.
? Khi dùng PS để viết kết quả của
phép chia một số tự nhiên cho một
số tự nhiên khác 0 thì PS đó có dạng
như thế nào?
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng

phân số
* GV viết lên bảng các số tự nhiên
5, 12, 2001, ...
- YCHS: Hãy viết mỗi số tự nhiên
trên thành PS có MS là 1.
- Nhận xét bài của HS.
? Khi muốn viết một số tự nhiên
thành phân số có mẫu số là 1 ta làm
như thế nào?
- YC HS giải thích: Vì sao mỗi số tự
nhiên có thể viết thành phân số có
TS là chính số đó và MS là 1. Giải
thích bằng ví dụ.
- GVKL: Mọi số TN đều có thể viết
thành PS có MS là 1.
* YCHS: Hãy tìm cách viết 1 thành
phân số.
? 1 có thể viết thành phân số như
thế nào?
- YCHS giải thích: Vì sao 1 có thể
viết thành PS có TS và MS bằng
nhau. Giải thích bằng VD.
* YCHS: Hãy tìm cách viết 0 thành
PS.

1
+ PS 3 có thể coi là thương

- Quan sát


của phép chia 1:3.
- HSTL tương tự.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.

- Lắng nghe
bạn giải thích.

- TL: PS chỉ kết quả của phép
chia một số tự nhiên cho một
số tự nhiên khác 0 có TS là
SBC và MS là SC của phép
chia đó.
- Quan sát

- 1 số HS lên bảng, lớp viết
nháp.
5
12
2001
5  ;12  ; 2001 
;...
1
1
1

- TL: Ta lấy TS chính là số
TN đó và MS là 1.
- HS NK giải giải thích:
VD:


5

5
5
1 . Ta có 5=5:1= 1 .

- Viết các số tự
nhiên từ 1 đến 10

Thực hiện phép
tính trong bảng
cộng 1

Thực hiện cộng
trừ trong phạm
vi 10:
5-1=
1+2=

4


- 1 số HS lên bảng viết PS của
mình.
3
12
32
1  ;1  ;1  ;...
3
12

32
VD:

- TL: 1 có thể viết thành PS
có TS và MS bằng nhau.
3

3

? 0 có thể viết thành PS như thế
3 : 3 1.
1 .
3
3
Ta

Vậy
nào?
- 1 số HS lên bảng viết, cả lớp
viết
nháp.
VD:
0
0
0
0  ;0  ;0 
;...
5
15
352


3. Luyện tập - thực hành
Bài 1 (Cá nhân)
- TL: 0 có thể viết thành PS
- YCHS đọc thầm YC bài tập.
có TS bằng 0 và MS khác 0.
? BT YC gì?
- HS đọc thầm YC trong
- YCHS làm bài cá nhân.
SGK.
- Gọi HS chữa bài.
- TL: BT YC đọc và chỉ rõ TS,
- GV có thể đưa thêm các PS khác MS của các PS.
để nhiều HS được thực hành.
Bài 2 (Cá nhân)
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu YC.
- Mỗi HS đọc và nêu rõ TS,
- YC HS làm cá nhân.
MS của 1 PS trong bài.
- Gọi HS/GV nhận xét, chữa bài,
Bài 3 (Cá nhân)
- Gọi HS nêu YC.
- YC HS làm cá nhân.
- Gọi HS/GV nhận xét, chữa bài,
- YCHS nhận xét, chữa bài trên - 1 HS nêu YC.
bảng phụ.
- HS làm cá nhân vào vở, 1
Bài 4 (Cặp)
em làm bảng phụ.

- YCHS tự đọc đề bài, làm bài theo - HS nhận xét, chữa bài trên
cặp.
bảng phụ.
- Gọi đại diện 2 cặp chữa bài.
- 1 HS nêu YC.
- Nhận xét.
- HS làm cá nhân vào vở, 1
C. Củng cố - Dặn dò:
em làm bảng phụ.
GV tổng kết tiết học và dặn dò
- HS nhận xét, chữa bài trên
bảng phụ.
- HS nhận xét, chữa bài trên
bảng phụ.
- HS tự đọc đề bài, làm bài
theo cặp.
5

7+2=
10 – 2 =
10 - 4 =
9+1=


- Đại diện 2 cặp chữa bài.
Rút kinh nghiêm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
Ngày soạn: 03/9/2019
Ngày daỵ : Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019
Tốn
Tiết 2: ƠN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung
- Nắm được tính chất cơ bản của phân số.
- Ap dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các
phân số.
- HS nk làm và giải thích được BT3.
* Mục tiêu riêng dành cho HS Hiến: Thuộc bảng cộng 2. Thực hiện được các phép
tính trong phạm vi 10
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV

A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Viết các STN 3,5,7, dưới dạng phân số
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. HD ơn tập tính chất cơ bản của
phân số
a) Ví dụ 1(sgk)
- GV viết lên bảng bài tập:
Viết số thích hợp vào ơ trống
.
- YCHS tìm số thích hợp để điền vào ơ
trống.
- Nhận xét bài làm của HS, gọi 1 số em

dưới lớp đọc bài làm của mình.
? Khi nhân cả TS và MS của một PS
với một số tự nhiên khác 0 ta được gì?
b) Ví dụ 2: (sgk)
- GV viết lên bảng bài tập:

Hoạt động HS

- 1 HS làm bài. Lớp làm
nháp

HS Hiến
- Theo dõi
Lắng nghe

- Lắng nghe

- Theo dõi

- 1 HS làm bảng, lớp làm
nháp.
5 5 x 4 20


VD: 6 6 x 4 24

- TL: Khi nhân cả TS và MS
của một PS với một số tự
nhiên khác 0 ta được một
PS bằng PS đã cho.

6

Lắng nghe

- Theo dõi


Viết số thích hợp vào ơ trống
- YCHS tìm số thích hợp để điền vào ơ - 1 HS làm bảng, lớp làm
trống.
nháp.
20 20 : 4 5
- Nhận xét bài làm của HS, gọi 1 số em

 .
dưới lớp đọc bài làm của mình.
VD: 24 24 : 4 6
? Khi chia cả TS và MS của một PS
với một số tự nhiên khác 0 ta được gì? - TL: Khi chia cả TS và MS
của một PS với một số tự
3. ứng dụng tính chất cơ bản của nhiên khác 0 ta được một
phân số
PS bằng PS đã cho.
a) VD1: Rút gọn phân số
? Thế nào là rút gọn phân số?

Lắng nghe

Lắng nghe


- Theo dõi

90
- GV viết lên bảng PS 120 , YCHS cả - TL: Rút gọn PS là tìm một

lớp rút gọn PS.

PS bằng PS đã cho nhưng
có TS và MS bé hơn.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm
nháp.
VD:

? Khi rút gọn PS ta phải chú ý điều gì?
- YCHS đọc lại hai cách rút gọn trên
bảng và cho biết cách nào nhanh hơn.
- GV: Có nhiều cách để rút gọn PS
nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được
số lớn nhất mà TS và MS đều chia hết
cho số đó.
b) VD2: Quy đồng mẫu số các PS
? Thế nào là quy đồng mẫu số các
phân số?

90
90 :10
9
9:3 3

 

 .
120 120 :10 12 12 : 3 4
90
90 : 30 3

 ;...
Hoặc 120 120 : 30 4

- Ta phải rút gọn đến khi
được phân số tối giản.
- Cách 2 nhanh hơn.
- Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

- Theo dõi

- Theo dõi

Lắng nghe

- Là làm cho các phân số đã
* GV viết bảng
QĐMS2PS.

2
5




4
cho có cùng mẫu số nhưng
7 , YCHS vẫn bằng các phân số ban

- Gọi HS nhận xét bài làm ttrên bảng.
- YCHS nêu lại cách QĐMS các PS.
3
9
* GV viết bảng 5 và 10 , YCHS

QĐMS2PS.

đầu.
- 2HS làm bảng, lớp làm
nháp.
Chọn MSC là 5x7=35. Ta
có:

Viết các số từ
10 đến 20

2 2 x7 14 4 4 x5 20

 ; 

5 5 x7 35 7 7 x5 35 .

- HS nêu nhận xét.

- 1 HS nêu, lớp theo dõi,
7

Thực hiện cộng
trừ trong phạm


nhận xét.
- 2HS làm bảng, lớp làm
nháp.
Vì 10:2=5. Ta chọn MSC là

vi 10( Làm vào
vở ô ly)

3 3x 2 6

 ;
10, ta có: 5 5 x 2 10 Giữ
9
nguyên 10

* Hỏi: Cách QĐMS ở hai VD trên có
gì khác nhau?
- VD1, MSC là tích MS của
hai PS; VD2, MSC chính là
* Khi tìm MSC khơng nhất thiết phải MS của một trong hai PS.
tính tích của các MS, nên chọn MSC - Lắng nghe
nhỏ nhất cùng chia hết cho các MS.
4. Luyện tập - thực hành

Bài 1 (Cá nhân)
- YCHS đọc thầm YC bài tập.
? BT YC gì?
- HS đọc thầm YC trong
- YCHS làm bài cá nhân.
SGK.
- TL: BT YC chúng ta rút
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
gọn PS.
- GV nhận xét,
- HS làm bài cá nhân, 3 em
Bài 2 (Cá nhân)
làm bảng.
- Gọi HS nêu YC.
- HS nhận xét, chữa bài.
- YC HS làm cá nhân.
- 1 HS nêu YC.
- HS làm cá nhân vào vở, 3
- Gọi HS/GV nhận xét, chữa bài.
em làm bảng phụ.
- HS nhận xét, chữa bài trên
Bài 3 (Cặp)
bảng phụ.
- Gọi HS nêu YC.
- YC HS làm theo cặp.
- 1 HS nêu YC.
- HS làm bài theo cặp, 2 cặp
- Gọi đại diện các cặp chữa bài và giải làm phiếu.
thích cách làm.
- Đại diện các cặp chữa bài

- GV nhận xét.
và giải thích cách làm
C. Củng cố - Dặn dị:
(HSNK).
GV tổng kết tiết học và dặn dò
VNVBT, LTT.

Luyện từ và câu:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau: hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
8


-Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1, BT2, đặt câu được với 1 cặp từ
đồng nghĩa theo mẫu (BT3)
- Một số HS đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở bài tập 3
* Mục tiêu riêng cho HS Hợp: Quan sát, lắng nghe, tập viết môt số tiếng, từ đơn
giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập1.
- Bút dạ và bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Hợp
A. Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.

B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học - Lắng nghe.
Lắng nghe
2) Nhận xét:
Hướng dẫn HS làm bài tập1
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập1.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
* So sánh nghĩa của từ xây dựng với từ
kiến thiết
* So sánh nghĩa của từ vàng hoe với từ
vàng lịm, vàng xuộm.
-Cho HS làm bài tập
-Làm bài cá nhân, HS tự so Lắng nghe
sánh nghĩa của các từ trong
câu a, câu b.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-Mỗi câu 2HS trình bày.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Lớp nhận xét.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Thảo luận theo nhóm.
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
a) Đổi vị trí từ kiến thức và từ xây dựng
cho nhau có được khơng? Vì sao?
b) Đổi vị trí các từ vàng xuộm, vàng
hoe, vàng lịm cho nhau có được khơng?
Vì sao?
Lắng

-Cho HS trình bày kết quả
-Đại diện nhóm trình bày kết nghe
quả của nhóm mình.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Lớp nhận xét
a) Có thể thay đổi vị trí các từ vỡ nghĩa
của các từ ấy giống nhau hồn tồn.
b) Khơng thay đổi được vì nghĩa của
các từ khơng giống nhau hồn tồn.
Lắng
3.Ghi nhớ: Cho HS đọc lại phần Ghi -3 HS đọc .
nghe
nhớ trong SGK.
4. Luyện tập:
Bài1:
-Đọc yêu cầu bài tập..
1 HS đọc bài
Tập viết
9


Cho HS trình bày.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- 1HS đọc từ in đậm
- Làm bài cá nhân
+ nước nhà- non sơng
Hồn cầu- năm châu

Bài 2.

- 1HS đọc bài
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập, nhóm 2 - Trao đổi cặp, làm bài , 2 HS
thảo luận.
làm bảng nhóm.
- Tổ chức HS trình bày kết quả.
- Đọc bài, nhận xét
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ đẹp: đẹp đẽ, xinh, xinh ,...
+ to lớn: to đùng, to tướng,,..
+ học tập: học hành, học hỏi
- Nối tiếp đặt câu
+ Chúng em rất chăm học. Ai
cũng thích học hỏi điều hay từ
bạn bè.
Bài 3 Đặt câu
-1HS đọc to y/c của bài, lớp
- Hướng dẫn HS đặt 2 câu, mỗi câu
đọc thầm
chứa 1 từ đồng nghĩa
- Làm bài tập theo cặp và nêu.
- Nhận xét bài của HS, chữa câu sai.
- Lắng nghe
3) Củng cố, dặn dò :
-Từ đồng nghĩa là gì? Cho ví dụ
- Từ đồng nghĩa là những từ
có nghĩa giống nhau hoặc gần
-Nhận xét tiết học.
giống nhau.
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập về từ VD: siêng năng, chăm chỉ, cần
đồng nghĩa

cù.

từ: Nước
nhà, non
sông.

- Tập viết
các từ ngữ
tìm được
trong bài
tập.

Rút kinh nghiêm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày soạn: 03/9/2019
Ngày daỵ : Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019
Toán
Tiết 3: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
* Mục tiêu riêng dành cho HS Hiến: Thực hiện được các phép tính cộng trừ
trong phạm vi 20
II. Các hoạt động dạy - học:
10



Hoạt động của giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
Quy đồng mẫu số hai ps:

4
5

Hoạt động của học sinh
- 1 HS làm bài, lớp làm nháp



HS Hiến
Theo dõi

7
6

- Nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. HD ôn tập cách so sánh hai phân số
a) So sánh hai phân số cùngMS

2 5
- GV viết lên bảng hai phân số sau: 7 và 7 , sau
đó YCHS so sánh hai phân số trên.
+ Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm

như thế nào?

b) So sánh các phân số khác MS

3 5
- GV viết lên bảng hai phân số sau: 4 và 7 , sau
đó YCHS so sánh hai phân số trên.

- Nhận xét bài làm của HS.
? Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm
như thế nào?
3. Luyện tập - thực hành
Bài 1 (Cá nhân)
- YCHS đọc thầm YC bài tập và làm bài cá nhân.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài và giải thích cách điền
dấu.
- GV nhận xét.
Bài 2 (Cặp)
- Gọi HS nêu YC.
? Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn,
trước hết chúng ta phải làm gì?
- YC HS làm theo cặp.

- GV nhận xét, chữa bài

Lắng nghe

- HS so sánh và nêu:
2 5 5 2
 ; 

7 7 7 7.

- Khi so sánh các phân số
cùng mẫu số, ta so sánh tử số
của các phân số đó. Phân số
nào có tử số lớn hơn thì phân
số đó lớn hơn, phân số nào
có tử số bé hơn thì phân số
đó bé hơn.
- HS thực hiện quy đồng mẫu
số hai phân số rồi so sánh.
Quy đồng mẫu số hai phân số
ta có:

Lắng nghe

Theo dõi bạn
làm

Lắng nghe

4 3 x7 21 5 5 x4 20

 ; 

5 4 x7 28 7 7 x 4 28
21 20
3 5

 

Vì 21>20 nên 28 28 4 7

.
- Muốn so sánh các phân số
khác mẫu số ta quy đồng mẫu
số các phân số đó, sau đó so
sánh như với phân số cùng
mẫu số.
- HS đọc thầm YC và làm bài
cá nhân, 4 em làm bảng.
- HS nhận xét, chữa bài và
giải thích cách điền dấu.

11

- Thực hiện
các phép tính
cộng trừ trong
phạm vi 10

Quan sát bạn
chữa bài


3. Củng cố - Dặn dò:
+GV tổng kết tiết học và dặn dò:Về nhà làm BT
trong VBT .

- 1 HS nêu YC.
- Chúng ta cần so sánh các

phân số với nhau.
- HS làm bài theo cặp, 2 cặp
làm phiếu.
a) QĐMS các phân số ta
được:
8 8 x 2 16 5 5 x3 15

 ; 
 ;
9 9 x 2 18 6 6 x3 18 Giữ
17
nguyên 18 . Ta có
15 16 17
5 8 17
  .
  .
18 18 18 Vậy 6 9 18

b) QĐMS các phân số ta
được:
1 1x 4 4 3 3 x 2 6

 ; 
 ;
2 2 x 4 8 4 4 x 2 8 Giữ
5
4 5 6
 
nguyên 8 . Ta có 8 8 8 .
1 5 3

  .
Vậy 2 8 4

RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..............................................................................................
Tập đọc:
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung:
- Đọc trơi chảy tồn bài .Đọc đúng các từ ngữ khó .Biết đọc diễn cảm bài
văn với giọng tả chậm rãi , dàn trải , dịu dàng ; biết nhấn giọng những từ ngữ tả
những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật .
- Hiểu các từ ngữ ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu
sắc dùng trong bài.
Nắm được nội dung chính : Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày
mùa , làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp , sinh động và trù phú 3.
- HS NK đọc diễn cảm được tồn bài
* Giảm tải: Khơng hỏi câu hỏi 2
* Mục tiêu riêng dành cho HS Hiến: Xem tranh, lắng nghe, đọc được đoạn 1
*BVMT: GV chú ý khai thác ý “thời tiết” ở câu hỏi 3 : Những chi tiết nào về
thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?.
12


Qua đó, giúp HS hiểu biết thêm về mơi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê
Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:

Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa .
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc đoạn 1 và trả lời:
-Ngày khai trường tháng 9 năm
1945có gì đặc biệt so với những
ngày khai trường khác ?
- Sau Cách mạng tháng Tám,
nhiệm vụ của toàn dân là gì?
GVNX
B. Bài mới :
1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu
cầu tiết học
2-Luyện đọc:
- Đọc cả bài
- Đọc nối tiếp đoạn và kết hợp
đọc từ khó sương sa , vàng
xuộm , vàng hoe , xoã xuống ,
vàng xọng .
-Đọc nối tiếp đoạn kết hợp chú
giải
Đọc theo cặp
- Đọc mẫu
2-Tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm , đọc lướt bài văn
.
? Kể tên những sự vật trong bài
có màu vàng và từ chỉ màu
vàng ?


Hoạt động của học sinh

HS Hợp

Đọc và trả lời
Lắng nghe
-Cả lớp theo dõi và nhận xét

-Lắng nghe
1 hs đọc. Cả lớp đọc thầm
GV hướng
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn và kết dẫn
đọc
hợp đọc từ khó sương sa,vàng đoạn 1
xuộm , vàng hoe, xoã xuống ,
vàng xọng .
Theo dõi,
- 4 HS đọc
lắng nghe
Nhận xét bạn đọc
-Theo dõi
- Đọc thầm bài và tìm
-Lúa-vàng xuộm; nắng-vàng hoe;
xoan-vàng lịm; lá mít-vàng ối; … Xem tranh,
-Vàng xuộm: Lúa vàng xuộm tức nghe bạn trả
là lúa đã chín, có màu vàng đậm
lời
- Ngày không nắng, không mưa,
hồ như không ai tưởng đến ngày

hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt
ngay.
-Làm cho bức tranh đẹp một cách
hoàn hảo, sống động

- Những chi tiết nào về thời tiết
làm cho bức tranh làng quê
thêm đẹp và sinh động ?
-Các chi tiết trên làm cho bức
tranh quê thêm đẹp và sinh
động như thế nào?
?Em có cảm nhận gì về bức
tranh làng quê ngày mùa? Em - Nêu cảm nhận qua đó có tình
có thích khung cảnh thiên yêu đối với thiên nhiên, con người
nhiên đẹp đẽ đó khơng?liên hệ .
ý thức BVMT
13


? Bài văn thể hiện tình cảm gì
của tác giả đối với quê hương ?
Bài văn miêu tả quang cảnh
làng mạc giữa ngày mùa, làm
hiện lên bức tranh làng quê như
thế nào?

-Vì phải là người rất yêu quê
hương tác giả mới viết được bài
văn tả cảnh ngày mùa hay như
thế.

- Bài văn miêu tả quang cảnh Đọc theo sự
3.Đọc diễn cảm:
làng mạc giữa ngày mùa, làm hướng dẫn
- Đọc diễn cảm đoạn văn 1 lần. hiện lên bức tranh làng quê thật của cô giáo.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn. đẹp, sinh động và trù phú. Qua
-Thi đọc diễn cảm đoạn văn..
đó, thể hiện tình u tha thiết của
Nhận xét và khen học sinh
tác giả đối với quê hương
C. Củng cố dặn dò:
- HS lắng nghe cách nhấn giọng,
- Nhận xét tiết học
ngắt giọng.
-Dặn học sinh về nhà tiếp tục - 3 HS đọc.
luyện đọc bài văn đã học và
chuẩn bị bài “Nghìn năm văn .
hiến”.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung
- Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) của một bài văn tả
cảnh .
- Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể : Nắng trưa
* Mục tiêu riêng Cho HS Hiến: Lắng nghe, tham gia họat động cùng bạn.

* GDBVMT: Ngữ liệu dùng để Nhận xét (bài Hồng hơn trên sơng Hương) và
Luyện tập (bài Nắng trưa) đều có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của
mơi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.
II. Đồ dùng dạy học :
+ Bảng phụ ghi sẵn rõ phần ghi nhớ .
+Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa .
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS Hiến
A. Kiểm tra bài cũ:
? Cấu tạo của bài văn miêu tả
- Gồm 3 phần: mở bài, thân
- HS nghe
loài vật?
bài, kết bài .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cấu tạo của
14


bài băn tả cảnh
2. Hướng dẫn hình thành kiến
thức.
a) Phần nhận xét
Bài tập 1:
- Xác định yêu cầu bài?
? "Hoàng hôn"là thời gian nào
trong ngày
- Giới thiệu sơ lược về Sơng

Hương
- Làm việc theo nhóm đơi với
các y/c của bài
? Em có nhận xét gì về phần
thân bài của bài"Hồng hôn
trên sông Hương"

- HS nghe
- Đọc yêu cầu
- 1, 2 HS đọc bài văn
- Đọc thầm phần giải nghĩa từ
- Là cuối buổi chiều khi mặt
trời sắp lặn
- HS làm việc theo nhóm

- Có 3 đoạn. Mỗi lần xuống
dũng là một đoạn.
Bài văn gồm 3 phần :
+Mở bài: Từ đầu... yên tĩnh
+Thân bài: Mùa... chấm dứt
+ Kết bài : câu cuối
?Em thấy cảnh sông Hương thế - Nêu ý kiến
nào?
- Nêu những việc làm để bảo
? Nếu có dịp đến Sơng
vệ mơi trường Sơng Hương
Hương em sẽ làm gì để Huế
luôn đẹp?
Bài 2:
- Đọc lại bài Quang cảnh làng - 1 HS đọc bài

- Trao đổi nhóm
mạc ngày mùa
- Tổ chức cho hs làm việc theo - Theo thứ tự thời gian
+ Giống: Cùng nêu nx, giới
nhóm
thiệu chung về cảnh vật rồi
Hãy xác định thứ tự miêu tả
miêu tả chi tiết cho nx ấy .
trong mỗi bài ?
+ Khác nhau :
? Nhận xét gì về cách miêu tả
cảnh 2 bài văn "hồng hơn trên Bài "Quang cảnh làng mạc
ngày mùa" tả từng bộ phận
sông Hương" và "Quang cảnh
của cảnh
làng mạc ngày mùa"
Bài "Hồng hơn trên sơng
Hương" tả sự thay đổi theo
thời gian
- Chốt ý đúng:
3 phần : mở bài, thân bài, kết
? Bài văn tả cảnh gồm có
bài.
những phần nào ?
Nhiệm vụ chính của mỗi phần + MB: Giới thiệu bao quát
cảnh
là gì ?
+ TB: Tả cảnh theo thứ tự
thời gian hoặc từng bộ phận
của cảnh

+ KB: Nêu nhận xét, cảm
15

Tham gia
hoạt động
cùng bạn.

- Nêu ý kiến

- Lắng nghe

Nhắc lại ghi
nhớ theo
hdẫn của cô
giáo.


nghĩ
Ghi nhớ
- Y/c HSđọc ghi nhớ
C. Luyện tập (15')
- Yêu cầu bài?
- Làm bảng phụ
- Nhận xét , chữa bài

-Tác giả tả cảnh nắng trưa theo
thứ tự nào?

- 2,3 HS đọc ghi nhớ
- 1,2 HS minh họa qua bài văn

- Đọc bài
Phân tích cấu tạo bài "Nắng
trưa"
+ MB: Câu đầu
+ TB: Cảnh vật trong nắng
trưa
+ KB: Câu cuối- kết bài mở
- Lắng nghe
rộng.
- Tả từng bộ phận của cảnh
- Đọc thầm và làm bài cá
nhân .
- Phát biểu ý kiến. Lớp nhận
xét.

* Liên hệ: MT thiên nhiên rất
đẹp, vì vậy các em cần có ý
thức BVMT ln sạch đẹp.
4. Củng cố, dặn dò:
- 2 HS hắc lại .
- Nhắc lại cấu tạo bài văn tả
- HS lắng nghe.
cảnh
- BT: Quan sát, ghi lại cảnh 1
buổi trong ngày.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Ngày soạn: 03/9/2016
Ngày daỵ : Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019
Tốn
Tiết 4 : ƠN TẬP: SO SÁNH 2 PHÂN SỐ ( TIẾP THEO )
I. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung: Giúp học sinh củng cố về
- So sánh phân số với đơn vị .
- So sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu số.
- So sánh 2 phân số có cùng tử số.
* Mục tiêu riêng cho HS Hiến: Thuộc bảng cộng, trừ 3. Làm được các phép tính
trong phạm vi 20
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
HS Hợp
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng
- 2 học sinh lên bảng làm bài 1,2.
Theo dõi
làm bài tập về nhà.
Lớp theo dõi, nhận xét.
16


? Cách so sánh 2 phân số có cùng
tử số ?
- GV chữa bài, nx
B. Bài mới : 32p
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Luyện tập:

Bài 1SGK –7)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tự so sánh và
làm vở BT.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
?: Thế nào là phân số lớn hơn 1,
phân số bằng 1, phân số bé hơn
1?
Bài 2( SGK – 7)
- GV viết lên bảng các phân số.

- GV quan sát và giúp đỡ học
sinh yếu.
- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở,
chữa bài.
Bài 3( SGK – 7)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV quan sát, hướng dẫn học
sinh làm bài.

- HS nêu.

Lắng nghe

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài tập cá nhân
- Học sinh so sánh bài làm và nhận
xét đúng sai.
- Phân số lớn hơn 1 là phân số có

tử số lớn hơn mẫu số.
- Phân số bằng 1 là phân số có tử
số và mẫu số bằng nhau.
- Phân số bé hơn 1 là phân số có tử
số bé hơn mẫu số.
- Học sinh tiến hành so sánh và
nêu cách làm.
+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi
so sánh.
+ So sánh 2 phân số có cùng tử số.
- Lớp tự làm vở bài tập
- HS nhận xét, chữa bài.

Viết các
phép tính
trong bảng
cộng, trừ
3

Làm các
phép tính
cộng, trừ
trong
phạm vi
20

- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp
làm vở bài tập.
- Nhận xét và chữa bài của bạn.

3 5
a) 4 > 7 ;
5 8
c) 8 < 5

4 4
b) 14 < 9 ;

- GV nhận xét, chốt kết quả
đúng.
Bài 4 (SGK- 7)
Gọi một học sinh đọc đề bài toán. - 1 học sinh đọc đề bài

1 2
- GV yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS so sánh 2 phân số 3 < 5

C. Củng cố, dặn dò: 3p
- GV tổng kết, nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà.

- Vậy em được mẹ cho nhiều quýt
hơn.
- Học sinh ghi bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
17



Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung :
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc và đặt câu với một từ tìm được.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. Chọn được từ thích hợp để hồn
chỉnh bài văn.
- HS đặt câu với 2-3 từ tìm được ở BT 1
* Mục tiêu riêng cho HS Hiến: Lắng nghe, theo dõi, tập đặt câu theo Gv hướng
dẫn
II. Đồ dùng DH
- Bút dạ, bảng nhóm cho nội dung bài tập 1 và bài tập 3
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
HS Hiến
A. Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là - 1 HS nêu
Lắng nghe
từ đồng nghĩa hoàn toàn? Thế nào là - 1 hs nhận xét
từ đồng nghĩa khơng hồn toàn?
- HS lên bảng làm.
Theo dõi
Làm bài tập 2 (phần luyện tập).
- Nhận xét
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu y/c tiết học
2) Luyện tập:

Bài tập1.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập1
- Cho HS làm bài theo nhóm.

Lắng nghe.

Lắng nghe.

-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Làm việc theo nhóm, cử bạn Theo dõi
viết nhanh từ tìm được vào các
bạn
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. bảng .
làm bài .
- Nhận xét và chốt lại những từ đúng. - Đại diện các nhóm đính lên
Bài tập 2:
bảng.
- Đọc yêu cầu bài tập2
- Giao việc: các em chọn một trong
các từ vừa tìm được và đặt câu với từ - 1HS đọc
đó.
- Cho HS làm bài
- Làm bài cá nhân.
Trình bày kết quả.
- Một số HS đọc câu mình
Nhận xét.
đặt.
Tập đặt câu
Bài tập3:
theo gợi ý

- Đọc yêu cầu bài tập.
1 HS đọc đoạn văn Cá hồi
của Gv
- Giao việc cho HS
vượt thác. Lớp đọc thầm.
Đọc lại đoạn văn.
Dùng bút chì gạch những từ cho
trong ngoặc đơn mà theo em là sai,
18


chỉ giữ lại từ theo em là đúng
- Tổ chức cho HS làm bài nhóm
- Trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
Các từ đúng: điên cuồng, tung lên,
nhô lên, sáng rực, gầm vang, lao vút,
chọc thủng, hối hả.
3) Củng cố,dặn dị:
-Từ đồng nghĩa là gì? Cho ví dụ?

- Làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình - Viết các
bày.
từ : điên
- Lớp nhận xét.
cuồng,
tung lên,
nhơ

lên,
sáng rực,
gầm vang
theo hướng
1 hs nêu và lấy VD:Từ đồng dẫn của Gv
nghĩa là những từ có nghĩa
- Về nhà xem trứơc bài Mở rộng vốn giống nhau hoặc gần giống
từ: Tổ quốc
nhau.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..............................................................................................
..................................................................
Khoa học
Bài 1:
SỰ SINH SẢN
I.Mục tiêu:
* Mục tiêu chung:
Giúp HS biết
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do cha mẹ sinh ra, có đặc điểm giống bố mẹ.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản
* Mục tiêu riêng cho HS Hợp: Lắng nghe, quan sát tranh, tham gia chơi cùng
bạn.
II. Kĩ năng sống
- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra
nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau
III. Đồ dùng dạy học:
Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai" , hình SGK

VI. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
HS Hợp
A.Bài cũ :Kiểm tra sách vở
B. Bài mới (35')
1.Giới thiệu bài (1') : Sự sinh sản

- Lắng nghe

2. Dạy bài mới
1.HĐ1(15'): Trò chơi "Bé là con ai"
19

Lắng
nghe


*Mục tiêu: Hs nhận ra mỗi đứa trẻ
đều do bố, mẹ sinh ra và có đặc
điểm giống bố mẹ
*Tiến hành
- GV phát các tấm phiếu có vẽ hình
bố, mẹ hoặc con có nét giống nhau, - HS có tấm hình em bé sẽ
ví dụ như: tóc xoăn, cằm nhọn, mắt đi tìm bố, mẹ và ngược lại.
một mí…
- Kết thúc trị chơi
? Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ
cho em bé?
? Qua trị chơi, ta rút ra điều gì?


2. HĐ2: (15') Làm việc với SGK
*Mục tiêu : HS nêu được ý nghĩa
của sự sinh sản

Tham gia
chơi
cùng các
bạn.

- Vì các em có đặc điểm
giống bố mẹ
- Mỗi trẻ em đều do bố mẹ
sinh ra và có những đặc
điểm giống bố mẹ

Lắng
nghe

*Tiến hành
- Hướng dẫn HS quan sát tranh

- Quan sát, liên hệ gia đình
mình có những ai
- Làm việc theo cặp, báo
cáo kết quả

? ý nghĩa của sự sinh sản trong mỗi
gia đình?


- Các thế hệ gia đình dịng
họ nối tiếp nhau

- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người
khơng có khả năng sinh sản?

- Nịi giống khơng được
duy trì

*KL: Nhờ có sinh sản mà các thế
hệ trong mỗi gia đình, dịng họ
được duy trì

- 3, 4 HS nhắc lại
- Nhắc lại
KL theo
bạn.

3. Củng cố, dặn dò (5')
- Ý nghĩa của sự sinh sản?
- Chuẩn bị bài sau: Nam hay nữ

Quan sát
tranh.

- 1 hs nêu

RÚT KINH NGHIỆM
20




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×