Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

GIÁO TRÌNH KĨ THUẬT NHIỆT LẠNH ĐẦY ĐỦ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 54 trang )

LỜI GIỚI THIỆU
Tủ lạnh, máy lạnh gia dụng ngày nay đã trở nên tất quen thuộc trong đời sống
hàng ngày. Đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề chuyên lắp đặt bảo dưỡng, sửa chữa
cũng ngày càng đông đảo nên nhu cầu về 1 cuốn sách hướng dẫn dạy nghề lắp đặt, vận
hành, bảo dưỡng và sửa chữa rất lớn.
Để đáp ứng nhu cầu đó, chúng tơi biên soạn cuốn sách “Kỹ thuật lạnh”. Sách
gồm hai phần như sau:
Phần tủ lạnh gồm 6 bài giảng:
1. Nguyên lý hoạt động, cấu tạo tủ lạnh gia đình. Trong bài này gồm các kiến thức
trình bày một cách dể hiểu về nguyên lý hoạt động, cấu tạo, vận hành và khảo sát các
thiết bị chính tủ lạnh
2. Động cơ máy nén. Giới thiệu sâu về sơ đồ khởi động máy nén, cách xác định
các chân S,C,R.
3. Thiết bị điện, bảo vệ và tự động. Giới thiệu các thiết bị điện trong hệ thống tủ
lạnh
4. Hệ thống điện tủ lạnh. Trong phần này giới thiệu chủ yếu mạch điện tủ lạnh
5. Cân cáp tủ lạnh. Chủ yếu giới thiệu 2 phương pháp cân cáp kín và hở
6. Nạp gas tủ lạnh. Trong phần này đặc biệt giới thiệu về phương pháp cân cáp,
nạp gas và điều chỉnh lượng gas cần nạp cho hệ thống
Phần máy lạnh gồm 4 bài giảng:
1. Nguyên lý làm việc, cấu tạo máy điều hòa một cục. Trong bài này gồm các kiến
thức trình bày một cách dể hiểu về nguyên lý hoạt động, cấu tạo, vận hành và khảo sát
các thiết bị chính tủ lạnh
2. Hệ thống điện máy điều hòa một cục 2 chiều
3. Hệ thống điện máy điều hòa ghép
4. Lắp đặt máy điều hòa treo tường
Cuốn sách có thể làm giáo trình giảng day cho các lớp ngắn hạn sơ cấp, dài
hạn trung cấp nghề đồng thời cũng làm tài liệu tham khảo cho tất cả những người quan
tâm đến tủ lạnh, máy lạnh.
Cuốn sách chắc chắn khơng tránh khỏi thiếu sót, chúng tơi rất mong nhận được ý
kiến đóng góp xây dựng của bạn đọc.


Xin
trân
trọng
cám
ơn.

1


Contents
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
PHẦN TỦ LẠNH .................................................................................... 4
Bài 1............................................................................................................................................. 4
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỦ LẠNH ....................................................................... 4
1. Tủ lạnh trực tiếp ................................................................................................................ 4
3. Cấu tạo tủ lạnh................................................................................................................... 6
Bài 2........................................................................................................................................... 14
ĐỘNG CƠ MÁY NÉN ............................................................................................................ 14
1. Sơ đồ khởi động động cơ tủ lạnh .................................................................................... 14
1.1. Giới thiều sơ đồ khởi động động cơ tủ lạnh ............................................................... 14
Bài 3........................................................................................................................................... 19
THIẾT BỊ ĐIỆN, BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG .......................................................................... 19
1. Rơ le bảo vệ ...................................................................................................................... 19
1.1. Cấu tạo, hoạt động ........................................................................................................ 19
1.1.1. Cấu tạo ........................................................................................................................ 19
2. Rơ le khởi động ................................................................................................................ 19
2.1. Cấu tạo, hoạt động ........................................................................................................ 20
2.1.1. Cấu tạo ........................................................................................................................ 20
2.2. Sửa chữa thay thế: Quy trình tương tự như sửa chữa và thay thế roe le khởi động kiểu
dòng điện ............................................................................................................................... 21

3. Thermostat ....................................................................................................................... 21
3.1. Cấu tạo, hoạt động ........................................................................................................ 21
3.1.1. Cấu tạo ........................................................................................................................ 21
5. Hệ thống xả đá ................................................................................................................. 22
Bài 4........................................................................................................................................... 24
HỆ THỐNG ĐIỆN TỦ LẠNH ............................................................................................... 24
A. Mục tiêu bài giảng .......................................................................................................... 24
B. Nội dung chính ................................................................................................................ 24
1. Mạch điện tủ lạnh trực tiếp ............................................................................................ 24
1.1. Sơ đồ nguyên lý của mạch............................................................................................ 24
2.1. Sơ đồ nguyên lý của mạch............................................................................................ 25
Bài 5........................................................................................................................................... 26
CÂN CÁP TỦ LẠNH .............................................................................................................. 26
A. Mục tiêu bài giảng .............................................................................................................. 26
1. Phương pháp hở .............................................................................................................. 26
2. Cân cáp kín: ..................................................................................................................... 27
* Một số hư hỏng và cách khắc phục: ................................................................................. 27
Bài 6........................................................................................................................................... 29
NẠP GAS TỦ LẠNH............................................................................................................... 29
1. Thử kín hệ thống.............................................................................................................. 29
1.1. Kết nối thiết bị .............................................................................................................. 29
2. Hút chân không................................................................................................................ 30
3. Nạp gas ............................................................................................................................. 30

PHẦN MÁY LẠNH .............................................................................. 32
Bài 1........................................................................................................................................... 32
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC, CẤU TẠO MÁY ĐIỀU HOÀ MỘT CỤC .............................. 32
1. Đặc điểm, nguyên lý làm việc máy điều hoà một cục ................................................... 32
2. Cấu tạo máy điều hoà một cục ....................................................................................... 35


2


Bài 2........................................................................................................................................... 41
HỆ THỐNG ĐIỆN MÁY ĐIỀU HOÀ MỘT CỤC HAI CHIỀU ........................................ 41
A. Mục tiêu bài giảng .............................................................................................................. 41
1. Sơ đồ nguyên lý của mạch điện ...................................................................................... 41
2. Cấu tạo, hoạt động các thiết bị ....................................................................................... 42
Tất cả các thiết bị trong sơ đồ trên đã được tham khảo ở các bài học trước. Sau đây chúng ta
chỉ nghiên cứu hoạt động của cuộn dây van điện từ.............................................................. 42
3. Lắp đặt mạch điện máy điều hoà hai chiều ................................................................... 42
4. Vận hành mạch điện ........................................................................................................ 42
Bài 3........................................................................................................................................... 43
HỆ THỐNG ĐIỆN MÁY ĐIỀU HOÀ GHÉP....................................................................... 43
A. Mục tiêu bài giảng .............................................................................................................. 43
1. Hệ thống điện máy điều hoà treo tường ........................................................................ 43
1. Đọc bản vẽ thi công.......................................................................................................... 46
2. Sử dụng thiết bị an tồn .................................................................................................. 46
3. Lắp đặt dàn nóng (cục ngoài trời) .................................................................................. 47
4. Lắp đặt dàn lạnh (cục trong nhà) .................................................................................. 48

3


PHẦN TỦ LẠNH
Bài 1

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỦ LẠNH
A. Mục tiêu bài giảng
- Kiến thức:

+ Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh
+ Cấu tạo các bộ phận tủ lạnh gia đình
- Kỹ năng:
+ Trình bày nguyên lý làm việc tủ lạnh gia đình
+ Trình bày cấu tạo tủ lạnh gia đình
- Thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc
B. Nội dung chính
1. Tủ lạnh trực tiếp
1.1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý tủ lạnh trực tiếp.

Vỏ cách nhiệt

Đá cục

0

0C
0

5C

Ống dẫn nước thảy
Hình 1.1: tủ làm lạnh trực tiếp
1.2. Nguyên lý làm việc
Đây là phương pháp làm lạnh trực tiếp bằng nước đá, thùng có vỏ cách nhiệt bên
trong có ngăn đựng đá cục do đá tan thành nước nên phải có ống thốt nước. Đá tan ở
00C và nhiệt độ của môi trường lớn hơn 00C nên nước đá thu nhiệt của môi trường và tan
nên nhiệt độ trong thùng không thể thấp hơn 0 0C. Nếu dùng đá NaCl có thể đạt nhiệt độ 210C và đá CaCl2 có thể đạt -550C và đá khơ CO2 có thể đạt -780C.


4


Hơi R12
Ống thơng hơi

Vỏ cách nhiệt
R12 lỏng

0

-29 C

0

-25 C

Hình 1.2: tủ làm lạnh trục tiếp bằng gas R12
Cho R12 thu nhiệt của môi trường sôi và bay hơi ở áp suất khí quyển để làm lạnh
2. Tủ lạnh gián tiếp
2.1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp

Dàn
Bay Hơi
Ống Mao
Phin
Dàn
Ngưng Tụ

Lốc tủ


Hình 1.3: Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp

5


Logp

tk

3

4

to

pk

2

po

1
h

Đồ thị logp-h

Hình 1.4: Đồ thị logp-h biểu diễn các quá trình hoạt động của chu trình lạnh
2.2. Nguyên lý làm việc:
Máy nén, nén hơi gas (thường là frêon 12) thành hơi quá nhiệt (hơi có áp suất cao,

nhiệt độ cao) đẩy vào dàn ngưng. Tại dàn ngưng, hơi gas có áp suất cao, nhiệt độ cao nhờ
mơi trường khơng khí làm mát nên ngưng tụ thành lỏng, đến fin. Tại fin, lỏng gas được
lọc sạch bẩn, ẩm và tập trung áp suất chuẩn bị phun, đến ống mao.
Qua ống mao là đoạn đường ống có tiết diện nhỏ và dài, lỏng gas tăng tốc độ,
giảm áp suất và giảm nhiệt độ đạt nhiệt độ bay hơi, đến dàn bay hơi. Tại dàn bay hơi,
lỏng gas (có áp suất thấp và nhiệt độ thấp) sẽ thu nhiệt của vật và không gian xác định để
sôi và bay hơi, hơi gas lạnh sẽ được máy nén hút về và lại nén thành hơi quá nhiệt đẩy
vào dàn ngưng. thực hiện vòng tuần hồn kín.
Vịng tuần hồn của gas trong tủ lạnh là liên tục nên vật bị rút nhiệt liên tục, trở
thành vật lạnh
3. Cấu tạo tủ lạnh

3
2
7

1
4

6
9

8

5

Hình 1.5: Cấu tạo tủ lạnh

6



1- Vỏ cách nhiệt; 2- Cánh tủ; 3 - Ngăn đơng (có dàn bay hơi); 4- Giá để thực
phẩm;
5- hộp đựng rau quả; 6- giá đựng chai lọ; 7- Dàn ngưng; 8- fin; 9- Blốc.
Đặc điểm cấu tạo:
Một tủ lạnh bao giờ cũng có hai phần chính là hệ thống máy lạnh và vỏ cách nhiệt.
Hai phần này được lắp ghép với nhau sao cho gọn gàng, tiện lợi nhất Cách nhiệt gồm: Vỏ
tủ cách nhiệt bằng polyurethan hoặc polystirol, vỏ ngồi bằng tơn sơn màu trắng hoặc
sáng, bên trong là khung bằng nhựa. Trong tủ có bố trí các giá để thực phẩm. Cửa tủ cũng
được cách nhiệt, phía trong tủ có bố trí các giá để đặt chai lọ, trứng, bơ. v. v..Hệ thống
máy lạnh của tủ lạnh gia đình kiểu nén hơi có ngun lý hoạt động như đã trình bày ở
hình 1. Các thành phần chủ yếu gồm lốc kín (máy nén và động cơ), dàn ngưng tụ, phin
lọc, ống mao và dàn bay hơi. Môi chất lạnh (thường là frn 12) tuần hồn trong hệ thống
3.1. Cấu tạo và hoạt động của máy nén.
3.1.1.Cấu tạo:
Ống hút
chính

Ống hút phụ

Đầu hút

Xilanh
Clape hút

Pittong
Tay biên

Clape đẩy
Ống đẩy

Trục khuỷu

Hình 1.6: cấu tạo máy nén
3.1.2. Hoạt động
Hút hết hơi môi chất lạnh tạo ra ở dàn bay hơi đồng thời duy trì áp suất cần thiết
cho sự bay hơi ở nhiệt độ thấp.
Nén hơi từ áp suất bay hơi lên áp suất ngưng tụ và đẩy vào dàn ngưng.
Phải có năng suất khối lượng phù hợp với tải nhiệt của dàn bay hơi và dàn ngưng
tụ.
3.2. Cấu tạo, hoạt động dàn ngưng tụ.
Định nghĩa: Dàn ngưng là thiết bị trao đổi nhiệt giữa một bên là môi chất lạnh
ngưng tụ với một bên là môi trường làm mát là nước hoặc khơng khí.
Nhiệm vụ: Dàn ngưng tụ của hệ thống lạnh có nhiệm vụ thải nhiệt của mơi chất
ngưng tụ ra ngồi mơi trường. Lượng nhiệt thải qua dàn ngưng đúng bằng lượng nhiệt mà
dàn bay hơi thu được cộng với điện năng tiêu tốn cho máy nén. Hơi môi chất ngưng tụ ở
áp suất cao và nhiệt độ cao.
Phân loại: Có thể phân loại theo cấu tạo và mơi trường làm mát.
Mơi trường làm mát bằng nước gọi là bình ngưng làm mát bằng nước.
Môi trường làm mát bằng không khí gọi là dàn ngưng khơng khí đối lưu tự
nhiên (khơng có quạt), và đối lưu cưỡng bức (có quạt).

7


Mơi trường làm mát kết hợp nước và khơng khí gọi là dàn ngưng tưới, hay gọi là
thiết bị ngưng tụ bay hơi (nước).
Tủ lạnh gia đình đa số có dàn ngưng khơng khí đối lưu tự nhiên, một số ít tủ lạnh
gia đình và tủ lạnh thương nghiệp có dàn ngưng khơng khí đối lưu cưỡng bức.
u cầu: Dàn ngưng phải có khả năng tỏa nhiệt phù hợp với năng suất lạnh của
máy nén trong điều kiện làm việc đã cho:

Bề mặt trao đổi nhiệt phải đủ.
Sự tiếp xúc giữa cánh tản nhiệt và ống phải tốt.
Chịu được áp suất, khơng bị ăn mịn.
Tuần hồn khơng khí phải tốt.
Cơng nghệ chế tạo dễ dàng, bảo dưỡng, sửa chữa dễ dàng, giá thành rẻ…
Vị trí lắp đặt: Dàn ngưng tủ lạnh, một đầu được lắp vào đầu đẩy của máy nén, đầu
kia được lắp vào phin lọc trước khi nối vào ống mao. Dàn ngưng được bố trí sau tủ lạnh,
hoặc hai bên tủ… dàn được bố trí sao cho việc đối lưu khơng khí là tốt nhất để tủ lạnh
thải nhiệt được dể dàng

Hình 1.7: Cấu tạo 1 số thiết bị ngưng tụ
Cấu tạo: Dàn ngưng của tủ lạnh hấp thụ thường làm bằng ống thép lớn có 1,2
vịng xoắn, cánh tản nhiệt bằng thép tấm hình vng hoặc trịn (hình 1.7.a). Phần lớn tủ
lạnh nén hơi của Mỹ, Nhật có dạng cấu tạo như mơ tả ở (hình 1.7.b). Ống thép
(thường là 5) với cánh tản nhiệt bằng dây thép  = 1.2 – 2 hàn dính lên ống thép. Mơi
chất đi từ trên xuống, khơng khí đối lưu tự nhiên từ dưới lên, thực hiện trao đổi nhiệt
ngược dịng.
Các loại dàn ngưng biểu diễn trên (hình 1.7 c,d) cũng đều bố trí ống nằm ngang
nhưng cánh tản nhiệt dạng tấm liền (hình 1.7.d) hoặc có dập các khe gió để tạo đối lưu
khơng khí tốt hơn.
Các ống xoắn thường đựơc bố trí nằm ngang. Bố trí theo kiểu thẳng đứng, đầu ra
của môi chất lạnh lỏng ở xa đầu lốc nên không bị nhiệt thải ở đầu lốc làm cho nóng lên.
Đây là ưu điểm cơ bản so với dàn ống nằm ngang.
Ngoài các dàn ngưng bằng các dàn ống thép, cịn có các loại dàn ngưng khác cả
về kết cấu lẫn chất lượng chế tạo. Loại dàn ngưng tấm nhơm là một ví dụ, các dàn ngưng
này được tạo từ hai lá nhôm dày 1.5mm, cán dính lại với nhau, ở giữa có các rãnh cho
mơi chất lưu thông thay cho các ống. Khoảng giữa các rãnh có dập các khe gió để nâng
cao khả năng đối lưu khơng khí qua dàn.

8



Do hệ số truyền nhiệt của lá nhôm lớn, và do tạo được bề mặt trao đổi nhiệt lớn
nên loại giàn ngưng này gọn nhẹ hơn các loại dàn ngưng khác. Hiện nay các dàn ngưng
thường được bố trí phía trong vỏ tủ phía sau hoặc cả hai bên nên khơng thể nhìn thấy
dàn ngưng.
Các hư hỏng và cách khắc phục.
Dàn ngưng thường có một số hư hỏng và trục trặc sau:
Dàn bị rò rỉ: Dàn ngưng thường được chế tạo bằng ống thép hoặc ống đồng dày,
nhiệt độ làm việc lớn hơn mơi trường nên ít bị han gỉ do động nước, bám bẩn, trừ các loại
dàn đặt dưới đáy tủ của các tủ có xả đá tự động. Khi dàn ngưng bị rị rỉ thì hệ thống bị
mất gas rất nhanh vì áp suất dàn cao. Khi tủ kém lạnh có thể quan sát dàn từ ống đẩy của
lốc đến phin lọc sấy. Chổ rò rỉ bao giờ cũng có vết dầu loang. Có thể dùng bọt xà phòng
để thử, thử vào lúc lốc chạy là tốt nhất vì khi đó áp suất dàn cao.
Dàn ngưng bị nóng hơn bình thường: Mỗi dàn ngưng phải có năng suất tỏa nhiệt
phù hợp với năng suất lạnh của máy. Năng suất tỏa nhiệt phụ thuộc vào nhiều yếu tố cần
được đảm bảo:
+ Diện tích dàn phải đủ, nếu thiếu dàn sẽ quá nóng.
+ Bề mặt dàn phải sạch sẽ tránh trở nhiệt do bám bụi hoặc cặn bẩn.
+ Phải đảm bảo sự tuần hồn khơng khí làm mát tốt, nếu đặt tủ ở một góc nhà ít
thống, chung quanh lại có vật cản khơng khí lưu thơng dàn sẽ rất nóng. Dàn nóng quá
mức chứng tỏ nhiệt độ ngưng tụ tăng cao, áp suất cao, nhiệt độ lốc cao sẽ rất dễ dẫn đến
quá tải, cháy lốc.
3.3. Cấu tạo, hoạt động dàn bay hơi.
Định nghĩa: Dàn bay hơi là thiết bị trao đổi nhiệt giữa một bên là môi chất lạnh
sôi và một bên là môi trường cần làm lạnh như khơng khí, nước hoặc sản phẩm cần bảo
quản lạnh.
Nhiệm vụ: Dàn bay hơi có nhiệm vụ thu nhiệt của môi trường cần làm lạnh cấp
cho môi chất lạnh sôi ở nhiệt độ thấp để tạo ra và duy trì mơi trường cần làm lạnh có
nhiệt độ thấp.

Phân loại: Có thể theo cấu tạo và môi trường làm lạnh:
Môi trường làm lạnh là khơng khí đối lưu tự nhiên hoặc cưỡng bức gọi là dàn
lạnh hoặc dàn bay hơi.
Môi trường làm lạnh là nước, nước muối hoặc chất lỏng có thể là dàn lạnh nước
hoặc bình bay hơi làm lạnh nước.
Môi trường làm lạnh là sản phẩm cần làm lạnh có thể là dàn lạnh tiếp xúc. Trong
tủ lạnh gia đình và thương nghiệp phần lớn là loại dàn khơng khí đối lưu tự nhiên và
cưỡng bức.
Yêu cầu:
Dàn bay hơi phải đảm bảo khả năng thu nhiệt của môi trường phù hợp với năng
suất lạnh của máy ở điều kiện làm việc theo thiết kế.
Bề mặt trao đổi nhiệt phải đủ.
Tiếp xúc giữa sản phẩm bảo quản với dàn phải tốt.
Tuần hồn khơng khí tốt.
Chịu áp suất, khơng bị ăn mịn.
Cơng nghệ chế tạo dễ dàng, bảo dưỡng, sửa chữa dễ dàng.
Vị trí lắp đặt:
Dàn bay hơi được lắp sau ống mao hoặc van tiết lưu (theo chiều chuyển động của
môi chất lạnh) và trước máy nén trong hệ thống lạnh. Trong tủ lạnh, dàn bay hơi được

9


lắp phía trên bên trong tủ và được sử dụng như một ngăn bảo quản lạnh đông thực
phẩm.
Cấu tạo:
Trong tủ lạnh gia đình, đại bộ phận dàn bay hơi là kiểu tấm có bố trí các rãnh cho
mơi chất lạnh tuần hồn. Khơng khí bên ngồi đối lưu tự nhiên, vật liệu là thép không gỉ
hoặc nhôm. Nếu bằng nhôm hoặc vật liệu dễ ăn mòn, người ta phủ một lớp bảo vệ không
ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm bảo quản. Dàn bay hơi kiểu tấm bằng nhôm cũng

được chế tạo giống dàn ngưng kiểu tấm bằng nhôm. Nhôm tấm được làm sạch bề mặt
hết sức cẩn thận và trên một tấm người ta dùng thuốc màu vẽ hình các rãnh mơi chất
theo tính tốn. Màu vẽ chống được sự khuếch tán của nhôm vào nhau khi tán. Sau khi
gia công, hai tấm được chồng lên nhau và cho vào máy cán, do áp suất cán rất lớn, hai
tấm nhơm dính liền lại, trừ các rãnh đã vẽ bằng thuốc màu. Người ta đặt tấm nhôm đã
cán vào khuôn và bơm vào rãnh chất lỏng có áp suất lớn (80 – 100at) rãnh sẽ nở ra có
hình dáng và chiều cao theo yêu cầu.
Dàn bay hơi kiểu tấm bằng thép khơng gỉ có cơng nghệ gia cơng khác hẳn. Các
tấm thép khơg gỉ được dập rãnh trước sau đó ghép vào nhau và hàn kín chung quanh chỉ
chừa hai lỗ để nối ống mao và ống hút. Ở giữa người ta hàn chấm từng đoạn, vì giữa các
rãnh khơng u cầu kín hồn tồn.
Tuy nhiên cũng có loại làm bằng ống đồng hoặc nhơm có bố trí cánh. Nhưng loại
này ít sử dụng. Hình 1.8 đây mơ tả một số dạng dàn bay hơi. Dàn bay nơi kiểu ống đứng
(hình 1.8.a) và ống xoắn (hình 1.8.b) phần lớn được sử dụng trong các bể kem, bể đá.
Dàn bay hơi ống cánh (hình 1.8.c) rất hay sử dụng ở các tủ lanh hoặc máy điều hịa nhiệt
độ đối lưu khơng khí cưỡng bức. Loại ống tấm (hình 1.8.d) là loại dàn ống được cố định
chặt lên một tấm tản nhiệt hay được sử dụng trong các tủ đá khô hoặc tủ đá tự tạo, (hình
1.8.e) mơ tả cấu tạo của dàn bay hơi kiểu tấm bằng thép không gỉ hoặc bằng nhơm.

Hình 1.8: cấu tạo1 số dàn bay hơi
Dàn bay hơi bằng tấm nhôm ngày nay được sử dụng rộng rãi nhất vì có nhiều
ưu điểm: cơng nghệ chế tạo dễ dàng, khả năng tự động hóa dây chuyền sản xuất cao, giá
thành rẻ, hệ số truyền nhiệt lớn nên gọn, nhẹ, việc bố trí các rãnh mơi chất rất dễ dàng và
đa dạng. Dàn bay hơi tấm nhôm cho khả năng tăng dung tích của ngăn đơng và dễ dàng
bố trí dàn trong tủ lạnh. Tuy nhiên dàn nhơm cũng có một số nhược điểm cơ bản là dễ bị
han gỉ nên cần bảo vệ cẩn thận chống han gỉ. Đặc biệt cần chú ý chống ăn mòn cho
mối nối đồng – nhôm giữa dàn bay hơi với ống mao cũng như với ống hút máy nén.
Cần bảo vệ đầu nối khơng bị thấm ướt để tránh ăn mịn điện phân, phá hủy phần

10



nhôm. Để bảo vệ đầu nối phải chống ẩm bằng cách bọc những lớp nilon mỏng hoặc nhựa
quanh đầu nối.
Một số hư hỏng và cách khắc phục.
Dàn bay hơi bị thủng, xì: Phát hiện chỗ thủng, xì bằng cách tìm vết dầu loang,
bằng xà phịng (khi tủ khơng chạy) hoặc phại tháo dàn ra để bơm khí 10 -12at và nhúng
vào bể nước. Ngun nhân thủng, xì có thể do dùng các vật sắc như tuôcnơvit, dao để
nậy đá và thực phẩm đông lạnh trên dàn hoặc do dàn bị han gỉ từ bên ngồi hoặc từ bên
trong.
Có hai cách khắc phục: dùng keo êpôxi hai thành phần phủ lên chỗ bị thủng hoặc
hàn lại bằng hàn hơi. Dùng keo êpơxi phải đánh sạch bề mặt, hịa trộn cẩn thận hai thành
phần keo rồi phủ lên vị trí thủng sau đó có thể kiểm tra lại bằng khí nén. Phương pháp
này đơn giản, không làm hỏng lớp phủ bảo vệ của các vị trí xung quanh. Phương pháp
hàn có độ bền cao nhưng ngọn lửa hàn làm cháy mất lớp bảo vệ trên bề mặt dàn nhôm,
gây nội lực do giãn nở nhiệt không đều, dễ làm dàn thủng lại.
Dàn bay hơi bị mục: Khi dàn thủng nhiều chỗ, có thể coi là dàn bị mục, cần phải
thay dàn mới.
3.4. Cấu tạo, hoạt động ống mao
Nhiệm vụ, yêu cầu.
Hạ áp suất của dịng mơi chất lạnh lỏng từ áp suất ở dàn ngưng tụ xuống áp suất
thấp ở dàn bay hơi tương ứng với nhiệt độ sôi cần thiết. Cung cấp và điều chỉnh đủ
lượng môi chất lỏng cho dàn bay hơi, phù hợp với tải nhiệt của dàn. Duy trì áp suất
bay hơi ổn định và sự chênh lệch áp suất giữa dàn bay hơi và ngưng tụ.
Vị trí lắp đặt.
Bộ phận tiết lưu được bố rtí giữa dàn bay hơi và dàn ngưng tụ, nhưng nếu có phin
lọc, phin sấy, van điện từ thì thực tự các thiết bị theo chiều chuyển động môi chất như
sau: dàn ngưng, phin lọc, van điện từ, thiết bị tiết lưu, dàn bay hơi. Trong hệ thống lạnh,
thiết bị tiết lưu có thể đặt ở ngoài hoặc trong dàn lạnh. Đặt ngoài phịng lạnh thì có thể
sửa chữa, bảo dưỡng dễ dàng hơn.

Phân loại.
Có ba loại thiết bị tiết lưu chính thường được sử dụng trong các hệ thống lạnh.
Van tiết lưu điêu chỉnh bằng tay.
Van tiết lưu tự động nhờ sự quá nhiệt hơi hút về máy nén, gọi tắt là van tiết lưu
nhiệt, thường được sử dụng trong các hệ thống lạnh lớn và trung bình. Van tiết lưu
nhiệt sử dụng cả cho các hệ thống lạnh nhỏ như một số tủ lạnh thương nghiệp và máy
điều hòa nhiệt độ.
Ống mao là dạng thiết bị tiết lưu cố định. Tủ lạnh gia đình hầu như chỉ sử dụng
ống mao. Ống mao còn được sử dụng cho các máy điều hòa nhiệt độ cửa sổ, máy điều
hịa 2 khối có cơng suất nhỏ, máy hút ẩm nhỏ …
Ống mao: Ống mao hay ống Kapile có cấu tạo đơn giản là một đọan ống có
đường kính rất nhỏ từ 0,6 đến 2 mm và chiề dài lớn từ 0,5 đến 5 m nối giữa dàn ngưng
tụ và dàn bay hơi. Ống mao làm chức năng tiết lưu trong hệ thống lạnh. So với van tiết
lưu nhiệt nó có ưu và nhược điểm sau:
Ưu: rất đơn giản, khơng có chi tiết chuyển động nên làm việc đảm bảo độ tin cậy
cao, không cần bình chứa. Sau khi máy nén ngừng làm việc vài phút áp suất sẽ cân bằng
giữa bên hút và bên đẩy nên khởi động máy dễ dàng.
Nhược: dễ tắc bẩn, tắc ẩm, khó xác định độ dài ống, khơng tự điều chỉnh được
theo các chế độ làm việc khác nhau nên chỉ sử dụng cho các hệ thống lạnh công suất

11


nhỏ. Khi chế độ làm việc thay đổi, ống mao khơng thề thay đổi theo

Hình 1.9: cấu tạo ống mao
3.5.. Cấu tạo, hoạt động các thiết bị phụ
3.5.1. Phin sấy
Phin sấy là một thiết bị lắp vào hệ thống lạnh để hút ẩm (hơi nước) cịn sót lại
trong vịng tuần hồn của mơi chất lạnh.


Lưới
Dàn
Ngưng Tụ
Lưới + nỉ

Hạt hút ẩm

Dàn
Bay Hơi

Ống Mao

Phin sấy và cách lấp đặt trong hệ thống lạnh

Hình 1.10: Phin sấy và vị trí lắp đặt trong hệ thống
Ẩm là kẻ thù nguy hiểm của hệ thống lạnh. Khi lắp ráp hoặc sau khi sửa chữa,
dù cẩn thận đến đâu, trong hệ thống lạnh vẫn cịn sót lại một chút hơi ẩm. Hơi ẩm trong
tủ lạnh không những gây ra tắc ẩm mà còn kết hợp với dầu bơi trơn và mơi chất tạo ra
khí khơng ngưng, tạo ra axit ăn mòn các chi tiết. Ở cửa thoát của van tiết lưu hoặc ống
mao, khi áp suất đột ngột giảm xuống p0 thì nhiệt độ cũng đột ngột giảm xuống t0
(dưới 00C), hơi ẩm sẽ đông thành đá bịt kín lối thốt của mơi chất lạnh, làm cho hệ
thống mất lạnh hoàn toàn. Hiện tượng trên gọi là tắc ẩm. Ở tủ lạnh gia đình, chỉ 15 mg
ẩm cũng đủ gây tắc ẩm hoàn toàn. Phin sấy gồm một vỏ hình trụ bằng đồng hoặc thép,
bên trong có lưới chặn, có thể có thêm lớp nỉ hoặc dạ, giữa là các hạt hố chất có khả
năng hút ẩm như silicagel hoặc zlit vì phin sấy bao giờ cũng có lưới chặn nên nó
làm nhiệm vụ của cả phin lọc. Phin sấy được lắp cho tất cả các hệ thống lạnh có
nhiệt độ bay hơi thấp hơn 00C. Chúng thường được lắp ở cuối dàn ngưng, truớc bộ
phận tiết lưu hoặc ở cuối dàn bay hơi trước khi về máy nén.
Chú ý: Tuyệt đối không được tiêm cồn mêtanol vào hệ thống lạnh để chống tắc

ẩm vì cồn mêtanol ăn mịn dàn nhơm và phá hủy sơn cách điện dây quấn động cơ, tạo

12


axit ăn mòn chi tiết. Chỉ được sử dụng hạn chế cồn mêtanol cho hệ thống lạnh hở và
khơng có các chi tiết bằng nhôm.
3.5.2. Phin lọc:
Phin lọc dùng để lọc bụi cơ học ra khỏi vịng tuần hồn mơi chất lạnh như cát,
bụi xỉ, vẩy hàn, mạt sắt, kim loại, tránh tắc bẩn và tránh hỏng hóc máy nén cùng các
chi tiết chuyểng động. Phin lọc gồm vỏ hình trụ, bên trong có bố trí lưới lọc hoặc một
khối gồm kim loại có khả năng lọc bụi. Phin lọc thường sủ dụng cho các hệ thống lạnh
có nhiệt độ bay hơi lớn hơn 00C như các máy điều hòa nhiệt độ. Khi nhiệ độ bay hơi
lớn hơn 00C, thường dùng phin kết hợp với sấy lọc.
Khối kim
loại gốm

Ống mao

Ống nối với
dàn ngưng

Vỏ phin
Phin lọc của máy điều hòa cửa sổ
Lưới lọc

Hạt hút ẩm

Ống mao


Dàn ngưng

Phin sấy lọc của tủ lạnh

Hình 1.11: Cấu tạo phin lọc
Một số hư hỏng và biện pháp khắc phục:
Phin lọc bị tắc do bẩn: lắp ráp tại xưởng chế tạo hệ thống ít bị tắc phin vì độ
sạch các chi tiết được đảm bảo, thường phin bị tắc sau qúa trình sửa chữa hoặc do hệ
thống để qúa lâu. Biệu hiện giống như tắc ống mao. Có thể dừng máy, hơ nóng phin rồi
gõ nhẹ, có thể cặn bẩn sẽ rơi xuống, phin thơng. Nếu không được phải tháo ra làm
sạch hoặc thay mới.Phin lọc bị rách gây tắc van tiết lưu hoặc ống mao, phải thay mới.
Phin sấy lọc bị tắc phải thay mới. Phin sấy lọc bị bão hòa ẩm, mất tác dụng:
nhất thiết phải thay mới. Nhiều thợ lạnh tưởng rằng dùng đèn khị nóng phin kết hợp
với hút chân khơng là có thể tái sinh được phin nhưng khơng tái sinh được phin mà
còn làm rã các hạt chống ẩm gây tắc bẩn bộ phận tiết lưu.
C. Câu hỏi
1. Phân biệt tủ lạnh làm lạnh trực tiếp và tủ lạnh làm lạnh gián tiếp?
2. Trình bày nguyên lý cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy nén?
3. Trong hệ thống tủ lạnh sử dụng van tiết lưu hay ống mao? Tại sao?

13


Bài 2

ĐỘNG CƠ MÁY NÉN

A. Mục tiêu bài giảng
- Kiến thức:
+ Phương pháp khởi động động cơ một pha

+ Phương pháp xác định chân C, R, S của động cơ
+ Chạy thử động cơ
- Kỹ năng:
+ Xác định được các cực tính của động cơ
+ Kiểm tra được chất lượng động cơ
- Thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo quy trình
+ Chú ý an tồn
B. Nội dung chính
1. Sơ đồ khởi động động cơ tủ lạnh
1.1. Giới thiều sơ đồ khởi động động cơ tủ lạnh

C

Máy nén
S

R
R

S
Rơ le khởi động tủ lạnh kiểu
dòng điện loại 3 chân

Hình 2.1: Sơ đồ khởi động động cơ tủ lạnh
1.2. Nguyên lý làm việc
Khi vừa cấp nguồn cuộn chạy của động cơ máy nén được nối với nguồn và rờ le
khởi động, lúc đầu do dòng khởi động lớn nên lực từ của rơ le đủ lớn để hút tiếp điểm
lên, nối cuộn đề của động cơ với nguồn, sau khi đã khởi động xong dòng điện chạy qua
động cơ giảm nên lực từ khơng cịn đủ lớn để hút tiếp điểm và cuộn đề được ngắt ra khỏi

nguồn.

14


1.3. Lắp ráp sơ đồ khởi động động cơ.
Lắp ráp theo sơ đồ (hình 2.1)
Chú ý: Cẩn thận, chính xác, an toàn
2. Xác định chân S, C, R của động cơ
2.1. Xác định bằng đồng hồ vạn năng
- Block kín 01 pha có 03 cọc tiếp điện trên vỏ nhưng đa số khơng có đánh dấu các cọc
do đó ta phải xác định.
+ Cơ sở để xác định.
- Động cơ 1 pha có 2 cuộn dây. Cuộn chạy (CR) và cuộn đề (CS).
- Cuộn chạy : Dây quấn lớn -> Điện trở nhỏ.
- Cuộn đề : Dây quấn nhỏ -> Điện trở lớn.
C

R

S

Lốc ra 3 cọc :
C : Common (chung)
R : Run (chạy)
S : Start (đề)

Hình 2.2 : Vị trí 3 cọc của động cơ block kín
* Các phương pháp xác định
a. Phương pháp đo điện trở

i. Dụng cụ
+ Block ra 03 đầu dây.
+ Đồng hồ VOM với độ chính xác cao (Để thang đo nhỏ nhất R x 1).
ii. Thao tác
+ Đánh dấu 03 đầu dây theo thứ tự bất kỳ.
+ Dùng Ohm kế đo điện trở các cặp đầu dây.
+ Tìm cặp có điện trở lớn nhất.
=> Đầu còn lại sẽ là đầu chung.
+ Từ đầu chung đo với hai đầu cịn lại
Đầu có điện trở nhỏ ứng với dây chạy (R).
Đầu có điện trở lớn ứng với dây đề (S).
3. Chạy thử động cơ
3.1. Chạy thử
* Thử nghiệm máy nén
Ta có thể tin tưởng vào thơng số kỹ thuật của một máy nén kín cịn nút cao su
hoặc cịn trong hộp xốp. Nhưng khi có một máy đã củ, làm thế nào để xác định
chất lượng của máy và cần kiểm tra xác định những chi tiết gì? Chủ yếu cần kiểm tra về
phần cơ và phần điện. Về phần cơ, chỉ tiêu cơ bản của lốc là năng suất hút.
Có thể đo năng suất hút bằng một thiết bị đơn giản gồm van chặn, bình chứa có áp kế

15


và một van tiết lưu nối với lưu lượng kế. Cách đo, nối lốc vào thiết bị, mở van chặn,
đóng van tiết lưu và cho lốc chạy. Khi áp suất trong bình chứa đạt 7at, từ từ mở van tiết
lưu sao cho áp suất trong bình chứa khơng thay đổi. Khi hệ thống ổn định, đọc lưu
lượng kế ta có thể xác định được năng suất hút của lốc.

Hình 2.3. Đo năng suất hút của máy nén


Có thể lắp lưu lượng kế trên đoạn ống nối giữa lốc và bình chứa. So sánh
với năng suất lí thuyết, nếu năng suất hút lí thuyết là Vlt, năng suất hút thực tế đo
được Vtt, ta có:
Nếu  = 0.65 – 0.8, máy nén còn tốt.
Nếu  = 0.5 – 0.65, máy nén cịn tương đối tốt, khi  càng nhỏ thì máy
nén càng
Cũng có thể đánh giá gián tiếp năng suất hút máy nén qua việc kiểm tra:
* Áp suất đẩy.

Độ kín clapê hút và clapê đẩy.
Khơng
khí

Áp kế

Lốc tủ

Hình 2.4: Sơ đồ thử nghiệm áp suất nén
Theo sơ đồ thử nghiệm trên hình 2.4. Sau khi lắp ráp như hình trên, hàn áp kế trực
tiếp lên ống đẩy. Có thể dùng bộ nạp hai áp kế, lắp áp kế HI (cao áp) vào đầu đẩy. Cho
lốc chạy, triệt tiêu các chỗ xì hở phía đẩy rối quan sát đồng hồ. Kim áp kế xuất phát từ
0, lúc đầu quay với tốc độ nhanh, sau chậm dần và cuối cùng dừng hẳn. Khi kim dừng,
đọc giá trị A đạt được. A càng lớn, tình trạng máy càng tốt.
Nếu A  17at (250 PSI), thì máy nén đã quá yếu.

16


Nếu A đạt từ 21at đến 32at (300PSI – 450 PSI), là máy còn dùng được, nếu A đạt
cao hơn thì máy cịn rất tốt.

Để đánh giá tình trạng clapê đẩy, ta dừng máy nén và quan sát kim áp kế.
Nếu kim đứng im tại A: clapê đẩy kín. kim quay từ từ về 0: clapê đẩy đóng muội.
kim quay từ từ về một giá trị nào đó rồi quay nhanh về 0: clapê đẩy bị cong vênh. kim
quay nhanh về 0: clapê đẩy bị vênh, hở, rỗ.
Để kiểm tra áp suất hút và độ kín clapê hút ta n ố i h ệ t h ô n g n h ư h ì n h 2 . 5
sau:
LP

HP

Ống hút phụ
Ống hút chính

Lốc tủ

Hình 2.5: Sơ đồ kiểm tra độ kín clape hút
Sau đó cho máy chạy và quan sát đồng hồ. Nếu kim đạt đến độ chân không cao
– 30mmHg sua đó đứng yên ta có thể đánh giá khả năng hút chân khơng của máy cịn
rất tốt clape hút cịn tốt. Nếu khi dừng máy nén kim khơng quay về 0 là clapê hút còn
tốt. Nếu kim quay nhanh về 0, clapê hút hở.
* Kiểm tra phần cơ
Ta có thể kiểm tra sự hồn thiện của trục khuỷu và các lắp ghép của máy nén
bằng cách cho động cơ máy nén khởi động ở các tình trạng khác nhau hình 2.6 sau:
LP

HP

Ống hút chính

Ống hút phụ


Lốc tủ

Hình 2.6: sơ đồ kiểm tra phần cơ máy nén
Cho máy nén chạy thật nóng (30 phút hoặc hơn) sau đó tăng áp suất đầu đẩy đến
khoảng 350 PSI.

17


Thực hiện tì áp bằng cách mở van cao áp sao cho kim đồng hồ luôn luôn ổn định ở
áp suất 350 PSI cho dừng máy nén, giữ nguyên áp suất và cho khởi động lại nay, máy
nén phải khởi động lại được ngay (thực hiện 3-5 lần), nếu không khởi động được có
thể do bị trục trặc về điện hoặc về cơ. Riêng về cơ, gối trục có thể bị mòn hoặc trục cơ
bị vênh, chỉ bổ lốc ra mới có thể xác định được chính xác.
Về phần điện, động cơ lắp trong tủ lạnh phần lớn là loại động cơ một pha có hai
cuộn dây làm việc và khởi động. Một số tủ lạnh thương nghiệp và máy điều hịa nhiệt độ
lớn dùng động cơ khơng đồng bộ ba pha. Một số yêu cầu chính đối với động cơ máy nén
kín.
Thơng mạch của các cuộn dây: kiểm tra bằng các thiết bị đo điện có phần đo
điện trở.
Đảm bảo độ cách điện giữa vỏ và các cuộn dây, cũng như giữa các pha, kiểm
tra bằng Mêgaôm, độ cách điện phải đạt  5M.
3.2. Đánh giá chất lượng động cơ
Sau khi kiểm tra tất cả các chi tiết của máy nén, áp suất hút, nén thì phải đánh giá
được chất lượng của động cơ
C. Câu hỏi.
1. Xác định chân S, C, R của động cơ và vận hành động cơ?
2. Trình bày quy trình thử nghiệm máy nén?
3. Để đánh giá 1 máy nén ta dựa vào các yếu tố nào?


18


Bài 3

THIẾT BỊ ĐIỆN, BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG

A. Mục tiêu bài giảng
- Kiến thức:
+ Nguyên lý hoạt động và cấu tạo thiết bị điện, bảo vệ và tự động
- Kỹ năng:
+ Thuyết minh được nguyên lý hoạt động và cấu tạo thiết bị điện, bảo vệ và tự
động
- Thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo quy trình
B. Nội dung chính
1. Rơ le bảo vệ
1.1. Cấu tạo, hoạt động
1.1.1. Cấu tạo
Thanh lưỡng
kim

Dây điện trở
Tiếp điểm

Vít tiếp điểm

Hình 3.1: Cấu tạo role bảo vệ


1.1.2. Hoạt động
Tiếp điểm của rơ le bảo vệ là thường đóng, khi làm việc nếu như dòng làm việc
quá lớn so với dòng định mức thì nhiệt độ của dây điện trở tăng dần lên làm nóng thanh
lưỡng kim khi thanh lưỡng kim bị đốt nóng qua mức sẽ cơng và làm mở tiếp điểm ngắt
máy nén
1.2. Sửa chữa, thay thế
Công việc sửa chữa, thay thế như sau
1. Chọn rờ le thích hợp với lốc máy.
2. Kiểm tra vệ sinh tiếp điểm.
3. Ráp rờ le theo sơ đồ điện.
4. Chạy máy và kiểm tra hoạt động của rờ le.
5. Hiệu chỉnh cuộn dây trong các trường hợp: rờ le ngậm, rờ le không đóng tiếp điểm.
6. Bắt cố định rờ le.
2. Rơ le khởi động

19


2.1. Cấu tạo, hoạt động
2.1.1. Cấu tạo
* Kiểu dòng điện

R

R

S

S


Rơ le khởi động tủ lạnh kiểu dòng điện loại 4
chân

Rơ le khởi động tủ lạnh kiểu dịng điện loại 3
chân

Hình 3.2: cấu tạo rơ le khởi động kiểu dòng điện
2.1.2. Hoạt động:

Khi vừa cấp nguồn vào động cơ roto chưa quay, lúc này dòng điện đi qua cuộn
dây của role là dòng điện ngắn mạch. Dòng điện này sẽ sinh ra l lực hút đủ sức hút lõi
thép lên đóng tiếp điểm để cấp nguồn cho cuộn đề động cơ. Khi cuộn dây đề động cơ có
điện sẽ sinh ra 1 từ trường xoay làm xoay roto. Khi ro to quay được 75% tốc độ định mức
của động cơ thì lúc này dòng điện đi qua cuộn dây của role giảm và lực hút cũng giảm
khơng cịn đủ sức giữ lõi thép, lõi thép sẽ rơi xuống và ngắt tiếp điểm.
* Kiểu điện trở PTC
M

S

Rơ le khởi động tủ lạnh loại
Điện trở PTC 3 chân

M

M

S

Rơ le khởi động tủ lạnh loại

Điện trở PTC 4 chân

S

Rơ le khởi động tủ lạnh loại
Điện trở PTC 6 chân

Hình 3.3: cấu tạo rơ le khởi động kiểu điện trở PTC

20


2.2. Sửa chữa thay thế: Quy trình tương tự như sửa chữa và thay thế roe le khởi động
kiểu dòng điện
3. Thermostat
3.1. Cấu tạo, hoạt động
3.1.1. Cấu tạo
Bầu cảm biến
nhiệt độ
Ống dẫn

Hộp xếp

Lị xo

Tiếp điểm
Mở

đóng


Hình 3.4: Cấu tạo thermostar
3.1.2. Hoạt động
Khi nhiệt độ ở bầu cảm biến tăng sẻ làm cho môi chất bên trong giản nở tăng áp
suất làm hộp xếp phịng lên ép lị xo đồng thời đóng tiếp điểm lại. khi nhiệt độ ở bầu cảm
biến giảm thì quá trình diễn ra ngược lại.
3.2. Sửa chữa, thay thế
Quy trình như sau:
1. Tắt điện, nguồn.
2. Mở vít, tháo bộ điều nhiệt ra.
3. Mở đầu dây điện.
4. Gỡ ống cảm nhiệt và tháo rời bộ điều nhiệt ra.
5. Bắt dây điện và bộ điều nhiệt mới.
6. Lắp bộ điều nhiệt vào vị trí cũ đã tháo.
7. Bật điện và mở bộ điều nhiệt cho chạy thử máy.
8. Kiểm tra dịng chạy trước khi hồn tất.
4. Tụ điện
4.1. Cấu tạo, hoạt động
4.1.1. Cấu tạo
Chất điện môi
Lá nhôm

Giấy đệm và
dung môi
Bảng cực 1

Bảng cực 2

Hình 3.5: cấu tạo tụ điện

21



Chọn tụ cho động cơ
Điện dung của tụ khởi động tùy theo động cơ có thể xác định theo cơng thức
C = 159300

Trong đó:

I
f .E

C điện dung của tụ khởi động.
I dòng điện qua cuộn dây khởi động.
f tần số dòng điện.
E Điện áp làm việc của động cơ.

4.1.2. Hoạt động
Tụ điện nạp và xả điện áp mục đích tạo dòng điện lệch pha để khởi động động cơ
4.2. Sửa chữa, thay thế
1. Tháo tụ điện cũ đã hỏng.
2. Đo kiểm tra tụ điện mới cần thay.
3. Bắt cố định vị trí tụ mới cần thay.
4. Nối lại hai đầu dây tụ (cách điện đầu dây và mối nối).
5. Bóp chặt đầu ghim bằng kềm (hoặc mối nối).
6. Cắm điện chạy thử động cơ.
7. Kiểm tra dòng qua tụ, dòng tải.
Tiêu chuẩn: dòng đề, dòng chạy  dòng định mức.
8. Đánh giá kết quả về tụ điện và động cơ.
5. Hệ thống xả đá
Vùng tác động

của hơi nóng
Van điện từ
Đường hơi nóng

Ống
Mao

Dàn
Bay
Hơi

Phin
Dàn
Ngưng
Tụ

Đầu hút
chính

Đầu hút
phụ
Lốc tủ
Đầu đẩy

Hình 3.6: sơ đồ ngun lý mạch điện xả băng bằng hơi nóng:

Khi cần xả băng ta chỉ cần điều khiển cho van điện từ mở để hơi nóng đi từ dàn ngưng
sang dàn bay hơi để xả băng.

22



Room lamp
240V – 10W
L1

Swich door

Rờ le khởi
động

Máy nén

Timer

Rờ le bảo vệ

NC
Thermostat

M2

NO

Van điện từ
Rờ le nhiệt
độ xả băng

Đèn báo xả đá


Hình 3.7: Mạch điện xả băng bằng hơi nóng
5.1. Rơ le thời gian (timer):
Timer 1 - 3

Timer 1 - 4

4

4

3

3

2

1

M

2

M

1

Hình 3.8: Sơ đồ chân role thời gian xả tuyết

5.2. Điện trở xả đá
Điện trở xả đá dùng để xả băng dàn lạnh khi dàn lạnh bị bám tuyết


Hình 3.9: Điện trở xả băng dàn lạnh
C. Câu hỏi.
1. Xác định chân S, C, R của động cơ và vận hành động cơ?
2. Trình bày quy trình thử nghiệm máy nén?
3. Để đánh giá 1 máy nén ta dựa vào các yếu tố nào?

23


Bài 4

HỆ THỐNG ĐIỆN TỦ LẠNH
A. Mục tiêu bài giảng
- Kiến thức:
+ Trình bầy được nguyên lý làm việc của mạch điện
+ Trình bầy quy trình lắp mạch điện theo sơ đồ nguyên lý
- Kỹ năng:
+ Lắp được mạch điện đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian
+ Sử dụng dụng cụ, thiết bị đo kiểm đúng kỹ thuật
- Thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo quy trình
+ Chú ý an tồn
B. Nội dung chính
1. Mạch điện tủ lạnh trực tiếp
1.1. Sơ đồ nguyên lý của mạch

Hình 4.1: sơ đồ mạch điện tủ lạnh trực tiếp
Mạch điện gồm có: máy nén, rơ le khởi động kiểu dòng điện, rơ le bảo vệ, đèn,
thermostat, cơng tắc cửa, đèn.

Ngun lý hoạt động:
Khi cấp ngng dịng điện đi qua thermostat, rơ le bảo vệ, cuộn dây chạy của máy
nén và cuộn dây của rơ le khởi động lúc này dòng điện qua cuộn dây của rơ le khởi động
lớn hơn bình thường sinh ra lực từ đủ mạnh để hút tiếp điểm lại đóng cuộn khởi động của
máy nén vào nguồn khi khởi động xong dòng điện qua rơ le giảm tiếp điểm của rơ le hơ
ra ngắt cuộn khởi động ra khỏi nguồn điện, máy nén hoạt động bình thường.
Khi mở cửa tủ đèn sáng, và ngược lại.
Khi nhiệt độ trong tủ lạnh đạt nhiệt độ yêu cầu thì thermostat ngắt mạch, và ngược
lại tăng cao hơn qui định thì thermostat tự đóng mạch và máy nén hoạt động trở lại.
1.2. Lắp mạch điện

24


1.3. Vận hành mạch điện
2. Sơ đồ nguyên lý mạch điện
2.1. Sơ đồ nguyên lý của mạch
THERMOSTAT

FAN MOTOR

M

DEFROST THERMOSTAT

M
H1

H2


FUSE

POWER

DOOR SWITCH

LIGHT

PROTECTOR

DEFROST TIME

COMPRESSOR
STARTING RELAY
S

DOOR SWITCH

R

Hình 4.2: Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp

Mạch điện gồm có: máy nén, rơ le khởi động kiểu dòng điện, rơ le bảo vệ, đèn, Rơ
le thời gian, quạt dàn lạnh, thermostat, công tắc cửa, đèn, điện trở xả đá.
Khi cấp nguồn rơ le thời gian bắt đầu tính thời gian hoạt động của mạch tiếp điểm
vẫn kín dịng điện đi qua thermostat, quạt dàn lạnh bắt đầu hoạt động, dòng điện đi qua
rơ le khởi động và máy nén bắt đầu hoạt động, khi mở cửa tủ thì đèn sáng, sau một
khoảng thời gian t thì tiếp điểm 3-4 của rơ le thời gian hở ra và tiếp điểm 3-2 của rơ le
thời gian đóng lại quạt dàn lạnh và máy nén ngưng hoạt động, khi mở cửa tủ đèn không
sáng. Điện trở xả đá được cấp nguồn sau một khoảng thời gian t1 thì mạch hoạt động trở

lại như trạng thái ban đầu.
2.2. Lắp mạch điện
2.3. Vận hành mạch điện

25


×